• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
33
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

NS: 9/11/ 2020 NG: 16/11/2020

Thứ 2 ngày 16 tháng 11 năm 2020

TOÁN

TIẾT 51: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số), vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép trừ (tính viết) và giải toán có lời văn.

- Củng cố về tìm số hạng chưa biết và bảng cộng có nhớ.

2.Kĩ năng: Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.

3.Thái độ: Yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

- Tính 61 91 - - 34 49 ... ...

- Gọi HS đọc bảng trừ 11.

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

11 – 2 = 11 – 4 = 11 – 3 = 11 – 5 =

- Gọi 2 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào VBT.

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá

- GV chốt: Vận dụng bảng trừ 11 vào tính nhẩm.

Bài 2: Đặt tính rồi tính (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Khi đặt tính phải chú ý điều gì?

- Gọi 2 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào VBT

- 2 HS lên bảng thực hiện . Lớp nhận xét

- HS đọc.

- Nhắc lại tên bài.

- HS nêu yêu cầu.

- 2 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào VBT.

- HS nhận xét bạn.

- HS nêu yêu cầu.

- Đặt thẳng hàng , thẳng cột - 2HS lên bảng, lớp làm vbt

a, _ 41 - 51 b, _ 71

+ 38

25 35 9 47

16 16 62 85

(2)

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá Bài 3: Tìm x (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Nêu tên thành phần chưa biết và cách tìm thành phần đó?

- Gọi 2 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào VBT

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

- GV chốt.

Bài 4: ( 10’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Hd cách làm.

Tóm tắt

Có : 51kg táo Đã bán: 26 kg Còn : .... kg ?

- Gọi 1 Hs lên bảng làm. Lớp làm vào VBT

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá

Bài 5: Điền dấu (+; -) (1’) - Hd cách làm

- Gọi 2 Hs lên bảng làm. Lớp làm vào VBT

- Gọi HS nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hôm nay các con đã được học những gì?

- Nhận xét chung giờ học

- Nhận xét.

- HS nêu yêu cầu.

- HS nêu

- 2 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm VBT a, x + 18 = 61

x = 61 - 18 x = 43

c, x + 44 = 81 x = 81 - 4 x = 37 - Nhận xét, bổ sung

- HS nêu.

- Nêu yêu cầu bài tập

- 1 Hs lên bảng trình bày.

- Lớp làm vào VBT

Bài giải:

Số ki-lô-gam táo cửa hàng còn lại là:

51 – 26 = 25 (kg) Đ/s: 25 kg - HS nhận xét.

- Nêu yêu cầu bài tập

- 2 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào VBT

- HS nhận xét.

- HS nêu.

(3)

TẬP ĐỌC

TIẾT 31, 32: BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm :đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (cô tiên, hai cháu).

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình thương của con người rất quý không có gì thay thế được.

*GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

*GDQTE:

+ Quyền có ông bà yêu thương, chăm sóc.

+ Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà.

* CÁC SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Xác định giá trị.

- Tư duy sáng tọa.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Ra quyết định.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Bưu thiếp

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi:

+ Bưu thiếp dùng để làm gì ? - Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

1 Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2 Luyện đọc (33’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

- Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn:

- 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài.

- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.

- HS khác nhận xét - Lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài.

- Theo dõi, đọc thầm

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện đọc: làng, nuôi nhau, giàu

(4)

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GVHD ngắt nghỉ các câu văn dài:

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV đến từng nhóm hướng dẫn nhóm HS đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

- 1 HS đọc lại toàn bài

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh - Nhận xét

TIẾT 2

*Tìm hiểu bài: (20’) - YC HS đọc thầm đoạn 1 + Gia đình em bé có những ai?

+ Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?

+ Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?

+ Cô tiên cho hai anh em vật gì?

+ Cô tiên cho hạt đào và nói gì ?

+ Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh?

+ Cây đào này có gì đăc biệt - YC HS đọc thầm đoạn 3-4

+ Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao ?

+ Vì sao sống trong giàu sang sung

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./

+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/ ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./

- HS đọc chú giải SGK

- HS trong các nhóm luyện đọc

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nhận xét, bình chọn

- HS đọc bài.

- Lớp đọc đồng thanh

- Cả lớp đọc thầm.

+ Bà và hai anh em

+ Sống rất nghèo khó, sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau

+ Rất đàm ấm và hạnh phúc + Một hạt đào.

+ Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.

+ Vừa gieo xuống, hạt đã nả mầm, ra lá đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.

+ Kết toàn trái vàng, trái bạc - Lớp đọc thầm.

+Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.

+ Vì nhớ bà. Vì vàng bạc không thay

(5)

sướng mà hai anh em lại không vui?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

- GV KL liên hệ QTE: Quyền có ông bà yêu thương, chăm sóc.Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà.

*Luyện đọc lại (15’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

3. Củng cố , dặn dò: (5’)

- Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?

- Giáo dục BVMT: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc châu báu.

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

được tình cảm ấm áp của bà.

+ Bà sống lại, hiền lành móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn, lâu đài nhà cửa thì biến mất.

- HS lắng nghe.

- Các nhóm tự phân vai đọc bài.

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay

- Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu

- HS lắng nghe.

NS: 9/11/ 2020 NG: 17/11/2020

Thứ 3 ngày 17 tháng 11 năm 2020

TOÁN

TIẾT 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..

2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ, bộ thực hành Toán: Que tính - HS: Que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs lên bảng thực hiện:

41 - 25 61 - 6 - Nhận xét, đánh giá hs.

- 2 hs lên bảng thực hiện - Nhận xét

(6)

B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) - GV giới thiệu, ghi tên bài.

2. Bài mới

a. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 = ? (10’)

- Hd học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả

- Gọi Hs nêu kết quả và giải thích cách thực hiện

12 4 8 12- 8 = 4

- YC HS nhắc lại cách tính

- Hd lập bảng 12 trừ một số:

12 - 6 = 6 12 - 3 = 9 12 - 7 = 5 12 - 4 = 8 12 - 8 = 4 12 - 5 = 7 12 - 9 = 3 - Xóa cột hiệu cho Hs đọc thuộc lòng b. Hd làm bài tập:

Bài 1: Tính nhẩm (5’) - Yêu cầu hs đọc đề bài

- Yêu cầu hs tự làm bài, 2 hs lên bảng làm

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét, đánh giá hs.

- Vì sao kết quả 3 + 9 bằng 9 + 3 ? - Gv chốt.

Bài 2: Tính (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Nêu cách thực hiện?

- Yêu cầu hs tự làm bài, 3 hs lên bảng làm

- HS nhắc lại tên bài.

- Hs thao tác trên que tính. 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.

- Còn lại 4 que tính

Trả lời cách bớt của mình (có nhiều phương án khác nhau)

- Đặt tính: Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu - và kẻ vạch ngang

- Hs nhắc lại cách tính:

* 2 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1

* 1 trừ 1 bằng 0

- Cùng Gv lập bảng trừ rồi đọc đồng thanh

- Nhẩm thuộc bảng trừ

- Đọc đề bài

- 2 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT

9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 12 - 9 = 3 12 - 3 = 9

8 + 4 = 12 4 + 8 = 12 12 – 8 = 4 12 – 4 = 8

7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 12 – 7 = 5 12 – 5 = 7 - HS nhận xét bạn.

- Trả lời

- HS nêu yêu cầu.

- Nêu cách thực hiện

- 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm -

(7)

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét, đánh giá hs.

- GV chốt: Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính.

Bài 3: (3’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Nêu cách thực hiện?

- Yêu cầu hs tự làm bài, 2 hs lên bảng làm - Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét, đánh giá hs.

Bài 4: Số? (7’)

- Yêu cầu hs đọc đề bài - Hd tóm tắt. Cách làm - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi Hs lên bảng làm bài

- Gọi HS nhận xét.

- GV Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố dặn dò (3’) - GV hệ thống KT

- Nhận xét giờ học. Dặn dò HS.

bài vào VBT

12 12 12 12 12 5 6 8 7 4 7 6 4 5 8 - Nhận xét

- HS nêu yêu cầu.

- Nêu cách thực hiện

- 2 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT

- Nhận xét

- Đọc đề bài - Tóm tắt

Có : 12 quyển vở Bìa đỏ : 6 quyển Bìa xanh: ... quyển?

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở, nhận xét bài bạn

Bài giải:

Số quyển vở bìa xanh có là:

12 - 6 = 6 (quyển vở) Đ/s: 6 quyển - Nhận xét.

- HS lắng nghe và thực hiện.

CHÍNH TẢ ( Tập chép)

TIẾT 21: BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương.

2. Kĩ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh biết tình cảm quý hơn vàng bạc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.

- - - -

-

(8)

- Bảng phụ chép nội dung bài tập 2 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Ông và cháu. (5’)

- Gọi 3 hs lên bảng viết: long lanh, nức nở, lánh lót.

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.

2. HD tìm hiểu bài

a. Hướng dẫn HS tập chép (20’)

* Ghi nhớ nội dung

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép

- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?

- Câu chuyện kết thúc ra sao?

- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?

* Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?

*KL: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm.

Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

+ Hướng dẫn viết từ khó: sống lại, mầu nhiệm, ruộng vườn

* Nêu nhiệm vụ, yêu cầu chép bài Theo dõi, uốn nắn

* Chữa bài, nhận xét - Yêu cầu Hs tự chữa lỗi - Nhận xét một số bài.

b. Hướng dẫn HS làm bài tập

*Bài 1: Rút ra nhận xét từ bài tập trên(5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

a. Trước những chữ cái nào chỉ viết g mà không viết gh?

- 3 hs lên bảng viết. Lớp viết bảng con

- Nhận xét

- Lắng nghe

- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.

- - Phần cuối

- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất.

- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại”

- 5 câu

- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm

- HS nghe

- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.

- HS nhìn bảng chép vào vở.

- HS tự soát lỗi.

- HS nêu yêu cầu.

+ g: gừ; gờ/gở/gỡ; ga/gà/gá/gả/gã/gạ;

gu/gù/gụ; gô/gồ/gỗ; gò/gõ

(9)

b. Trước những chữ cái nào chỉ viết gh mà không viết g?

- Hd, giúp Hs rút ra quy tắc

- Y/c đọc đồng thanh và học thuộc quy tắc

*Bài 2a: Điền vào chỗ trống: s hay x?

(5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Hd. Yêu cầu hs làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

* nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.

- GV nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh

+gh:ghi/ghì;ghê/ghế;ghé/ghe/ghè/ghẻ/

ghẹ

- Khi đứng trước các âm “i, ê, e” thì viết âm gh.

Khi đứng trước các âm còn lại o, a, ư,… thì viết g

- Đọc đồng thanh và học thuộc quy tắc

- HS nêu yêu cầu.

- Làm bài. 1 Hs lên bảng điền - Nhận xét Đúng / Sai

- HS lắng nghe và thực hiện.

KỂ CHUYỆN

TIẾT 10: BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện, kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa nội dung câu chuyện - Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(10)

A. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà

- Gọi 1 HS năng khiếu kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài. (2’)

- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai ?

- Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ?

- Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bà cháu”

2. Hướng dẫn kể chuyện:

a. Kể từng đoạn. (15’) - Gọi 1 HS kể đoạn 1

- Cho HS kể nối tiếp từng đoạn

- GV đặt câu hỏi Trực quan : Tranh 1 : + Trong tranh vẽ những nhân vật nào?

+ Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào

+ Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ? + Ai đưa cho hai anh em hột đào ? + Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?

- Cho HS quan sát tranh 2 : + Hai anh em đang làm gì ? + Bên cạnh mộ có gì lạ ?

+ Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ? - Cho HS quan sát tranh 3 :

+ Cuộc sống của 2 anh em ra sao khi bà mất .Vì sao ?

- Cho HS quan sát tranh 4 :

+ Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ? + Điều kì lạ gì đã đến ?

- 3 HS kể nối tiếp lại câu chuyện . - 1 HS kể

- Lớp nhận xét

- Cuộc sống tình cảm của ba bà cháu.

- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.

- Kể từng đoạn câu chuyện: Bà cháu.

- 1 HS kể

- HS nối tiếp kể

+ Ba bà cháu và cô tiên.

+ Ngôi nhà rách nát.

+ Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng.

+ Cô tiên.

+ Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.

- Quan sát.

+ Khóc trước mộ bà.

+ Mọc lên một cây đào.

+ Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc.

- Quan sát.

+Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng buồn bã.Vì thương nhớ bà.

- Quan sát.

+ Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại.

+ Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.

- Nhận xét bạn kể.

(11)

- Nhận xét, khen ngợi

b. Kể toàn bộ chuyện(HS năng khiếu kể) (15’)

- Yêu cầu HS kể nối tiếp - Gọi HS nhận xét.

- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, đánh giá từng HS 3. Củng cố - Dặn dò : (3’)

- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học.

- Về kể lại chuyện cho gia đình nghe.

- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1đoạn - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.

- 1 đến 2 HS kể.

- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..

ĐẠO ĐỨC

ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 - Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học

2. Kĩ năng: Hình thành kĩ năng nhận biết, bày tỏ ý kiến với thái độ, rèn luyện kĩ năng ứng xử phù hợp với các chuẩn mực đạo đức có liên quan đến quyền và bổn phận của các em.

3. Thái độ: Có ý thức học tập, sinh hoạt đúng giờ, tự giác làm việc nhà và chăm chỉ học tập; biết nhận lỗi, sửa lỗi; biết gọn gàng, ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ ghi nội dung cần ôn tập của 5 bài.

- Phiếu học tập.

- Bảng đúng, sai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Như thế nào là chăm chỉ học tâp?

- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?

- Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể.

- Nhận xét.

B. Bài mới.

1. Giới thiệu bài : (2’) 2. Nội dung:

* Hoạt động 1: (8’)

- Yêu cầu HS nêu tên các bài đã học trong 10 tuần qua.

* Trò chơi : Ai đúng, ai sai.

- Nêu tên trò chơi; Cách chơi; Luật chơi

- GV treo bảng các tình huống, YC HS nhẩm lựa chọn đưa bảng Đ, S ; sau đó giải thích.

a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.

b. Cùng một lúc em có thể vừa học, vừa chơi.

c. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.

d. Nếu có lỗi chỉ cần tự nhận lỗi, không cần sửa lỗi.

đ. Cần xin lỗi khi mắc lỗi bạn bè và em bé.

- 3 HS trả lời. Lớp nhận xét

- HS trả lời.

- Nghe phổ biến về trò trò chơi.

+ S

(12)

e. Chỉ những bạn giỏi mới cần chăm chỉ.

g. Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác.

- Nhận xét

* Hoạt động 2: Đóng vai xử lí tình huống (12’)

- Yêu cầu các nhóm bốc thăm sắm vai xử lí các tình huống sau :

1. Hằng đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi. Hằng sẽ...

2. Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ...

- Gọi HS nhận xét, GV bổ sung.

* Hoạt động 3: Làm phiếu học tập. (10’) - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài

* Hãy đánh dấu + vào ô trước ý kiến em cho là đúng.

a) Chỉ cần gọn gàng, ngăn nắp khi nhà chật.

b) Lúc nào cũng xếp gọn đồ dùng làm mất thời gian.

c) Gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp.

d) Giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp là việc làm của mỗi người trong gia đình em.

- GV sửa chữa.

3. Củng cố -Dặn dò: (3’) - Dặn HS thực hành theo bài học.

- Chuẩn bị bài sau: Quan tâm, giúp đỡ bạn.

+ S + Đ + S + Đ + S + S

- HS bốc thăm, thảo luận, sắm vai.

- Làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.

- Nhắc nhở bạn và cùng bạn xếp gọn chiếu, gối.

- HS nhận xét.

- HS nhận phiếu học tập.

- HS lắng nghe và thực hiện.

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ VĂN HÓA GIAO THÔNG

BÀI 3 : CÀI DÂY AN TOÀN

KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- HS biết tự giác cài dây an toàn khi đi trên các phương tiện GT giao thông.

2. Kĩ năng:

- Hình thành cho HS kĩ năng cài dây an toàn đúng quy cách.

3. Thái độ:

- HS có ý thức và nhắc nhỡ mọi người cài dây an toàn đúng cách khi đi trên các phương tiện giao thông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

+ Tranh, ảnh minh họa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

-Vì sao phải chấp hành đèn tín hiệu giao thông?

- Gọi HS nhận xét

- Chấp hành đèn tín hiệu giao thông để không gây tai nạn giao thông...

- HS khác nhận xét

(13)

- GV nhận xét B. Bài mới:

1.Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài 2. Bài mới

a.Hoạt động cơ bản (10’)

- GV đọc truyện “Lần đầu đi máy bay”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:

- GV cho HS xem tranh, ảnh về cài dây an toàn khi đi tren các phương tiện GT - GV chốt nội dung: Hãy luôn cài dây an toàn khi di trên các phương tiện GT.

→ GD

b.Hoạt động thực hành. (10’)

* Bài tập 1:

+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS làm vào sách.

+ Yêu cầu HS chia sẻ cách thể hiện ở mỗi hình là đúng hay sai.

→ GV NX và khen ngợi.

* Bài tập 2:

+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

+ Yêu cầu HS ghi phần trả lời vào sách.

+ Yêu cầu một vài HS trình bày.

+ GV chia sẻ và khen ngời những câu trả lời đúng và có ứng xử hay.

GVKL: Cài dây an toàn phải đúng quy cách mới đảm bảo an toàn cho bản thân.

c.Hoạt động ứng dụng (8’) - HS đọc tình huống

- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và sắm vai giải quyết tình huống.

- Yêu cầu các nhóm lần lượt sắm vai, chia sẻ.

- GV chia sẻ và chốt nội dung 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - HS nêu lại nội dung bài học.

- Lắng nghe

- HS nhắc lại tên bài

- HS lắng nghe, xem tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

- HS nhắc lại nội dung.

+ HS làm vào sách.

+ HS chia sẻ. HSNX

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm và ghi phần trả lời vào sách.

- Trình bày, chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS nhắc lại nội dung

- HS lắng nghe.

- Thảo luận nhóm, thống nhất.

- Sắm vai, chia sẻ - HS lắng nghe - HS nêu

(14)

- NX tiết học, HD về nhà

THỦ CÔNG

TIẾT 11: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố được kiến thức. Kĩ năng gấp hình.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, khéo tay biết tự làm đồ chơi.

* Với HS khéo tay : Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi. Hình gấp cân đối.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các mẫu gấp hình của bài 1, 2, 3.

III. NỘI DUNG ÔN TẬP: (40’)

- Giáo viên nêu yêu cầu: “Em hãy gấp 1 trong những hình gấp đã học từ hình 1- 3”.

- Nêu mục đích yêu cầu: Gấp được 1 trong những sản phẩm đã học, đúng quy trình, cân đối, các nếp gấp thẳng, phẳng.

- Cho HS nhắc lại tên các hình đã gấp và cho HS quan sát lại các mẫu đã học.

- Tổ chức cho HS thực hành (giúp đỡ HS chưa HT).

IV. ĐÁNH GIÁ:

- Theo 3 mức:

Hoàn thành tôt Hoàn thành

Chưa hoàn thành.

V. NHẬN XÉT DẶN DÒ:

- Dặn dò mang đủ dụng cụ học tập để gấp tiếp các hình tiếp theo.

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM

VỆ SINH LỚP HỌC

NS: 9/11/ 2020 NG: 18/11/2020

Thứ 4 ngày 18 tháng 11 năm 2020

TOÁN

TIẾT 53: 32 - 8

(15)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 - 8 khi làm tính và giải toán.

- Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

2.Kĩ năng: Luyện kĩ năng làm tính, giải toán thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2 hs lên bảng thực hiện:

+ Tính: 12 12 8 3 … . ….

+ Đọc bảng 12 trừ một số - Gv Nhận xét, đánh giá B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài (2’) 2. Hd tìm hiểu bài

a. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ dạng 32 - 8 = ? (10’)

- Gv nêu bài toán: có 32 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính em làm như thế nào?

- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Hd học sinh thực hiện phép tính trừ 32 8

24 32 - 8 = 24

- Yêu cầu hs nhắc lại.

b. Luyện tập:

Bài 1: Tính: (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- HD. Yêu cầu hs làm vào vở bài tập, gọi 2 hs lên bảng làm bài.

- Yêu cầu hs nêu rõ cách tính - Gọi HS nhận xét

- Nhận xét, đánh giá hs.

Bài 2 : Đặt tính rồi tính(5’) - Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

- Nêu cách thực hiện phép tính?

- Yêu cầu hs làm bài, chữa bài.

- Gọi HS nhận xét

- 2 hs lên bảng

- H/s đọc bảng 12 trừ một số - Nhận xét

- Nghe và phân tích bài toán.

- Sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Thực hiện phép tính

- Nhắc lại cách thực hiện phép tính.

- HS nêu yêu cầu.

- 2 HS lên bảng làm bài, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài của mình.

62 82 52 92 72 9

53 7

75 4

48 8

84 6 66 - HS nêu

- Nhận xét

- Nêu yêu cầu của bài - Nêu cách thực hiện - Hs làm bài. 2 Hs lên bảng

42 82 52 32 52

-

- - - - -

- - - - -

(16)

- Nhận xét, đánh giá hs Bài 3: (5’)

-Yêu cầu hs tự đọc bài toán - Hd: Tóm tắt: Có : 32 quả táo Cho bạn: 9 quả Còn lại : ...quả?

- Y/c làm bài vào vở bài tập

- Gọi HS nhận xét - Nhận xét, đánh giá Bài 4: Tìm x: (5’)

- Gọi 1 hs nêu yêu cầu của bài.

? Nêu tên thành phần chưa biết và cách tìm?

- Gọi 2 Hs lên bảng làm

- Gọi HS nhận xét - Nhận xét, đánh giá

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

- GV chốt.

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Y/c nêu lại cách thực hiện phép tính.

- GV nhận xét giờ học

5 8 6 3 7 37 74 46 29 45 - Nhận xét

- Đọc bài toán - Tóm tắt

- Làm bài vào vở bài tập. 1 Hs lên bảng Bài giải

Hoa còn lại số quả táo là:

32 - 9 = 23 (quả) Đáp số: 23 quả - Nhận xét

- Nêu yêu cầu

- Nêu tên thành phần chưa biết và cách tìm - 2 Hs lên bảng làm

x + 9 = 22 6 + x = 32 x = 22 – 9 x = 32 - 6 x = 13 x = 26 - Nhận xét

- HS nêu.

- HS nêu.

TẬP ĐỌC

TIẾT 30: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.

2.Kĩ năng: Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh hiểu được “Aên quả nhớ kẻ trồng cây”.

*BVMT: Kết hợp GDBVMT thông qua các câu hỏi 3 và 4(GV nhấn mạnh: Bạn nhỏ nghĩ nhử vậy vì mỗi khi nhìn thây thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ yêu quí cả sự vật trong môi trờng đã gợi ra hình ảnh ngời thân.

* GDQTE:

+ Quyền có ông bà thương yêu, chăm sóc, được hưởng những trái ngon quả ngọt do ông bà trồng.

+ Bổn phận phải kính trọng, biết ơn ông bà

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ của bài tập đọc

- Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài

- Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS đọc đoạn 1 bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời câu hỏi sau:

+ Hai bố con Hà chọn ngày nào làm lễ cho ông bà? Vì sao?

- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời CH:

+ Em hãy nêu nội dung câu chuyện Bà cháu?

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét , đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV treo tranh: Bức tranh vẽ gì?

- Giáo viên giới thiệu, ghi tên bài lên bảng.

- Giáo viên gọi HS nhắc lại tên bài.

2. Luyện đọc: (15’) a. Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- Khi đọc bài này các con chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm.

Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

b. Đọc câu

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Giáo viên đưa ra từ khó: lẫm chẫm, lúc lỉu, đậm đà, xoài tượng, nếp hương.

- Giáo viên đọc mẫu từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc từ khó.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn:

- Giáo viên chia đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu …. bàn thờ ông.

+ Đoạn 2: Xoài ……… quả lại to.

+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.

- HS đọc và TLCH

- Hai bố con chọn ngày lập đông làm ngày lễ của ông bà.Vì ngày đó là ngày trời bắt đầu trở rét mọi người cần chú ý chăm lo sức khoẻ cho các cụ già.

- Hà rất yêu quý ông bà có sáng kiến chọn ngàylập đông làm ngày lễ cho ông bà , còn tặng cho ông bà chùm điểm 10.

- Học sinh nhận xét.

- Bức tranh vẽ cây xoài và 2 mẹ con đi hái xoài.

- Học sinh nhắc lại tên bài.

- Học sinh theo dõi lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 1.

- Học sinh theo dõi.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc từ khó.

- Học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.

- Học sinh theo dõi và lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- 4 học sinh đọc câu dài + ĐT lớp - Học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Lẫm chẫm nghĩa là dáng trẻ đi chưa vững.

- Đu đưa nghĩa là đưa qua đưa lại nhẹ nhàng.

- HS: Chùm vải đu đưa trước gió….

- Hs đọc.

- Đậm đà nghĩa là có vị ngọt đậm.

- Hs đọc.

(18)

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 1 .

- HD HS đọc câu dài.

+ Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất/ bày lên bàn thờ ông.//

- Giáo viên gọi học sinh đọc câu dài.

- Giáo viên gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.

+ HS đọc đoạn 1.

+ Trong đoạn 1 có câu: Ông em trồng cây xoài cát này trước sân khi em còn đi lẫm châm. Vậy con hiểu lẫm chẫm ở đây có nghĩa là gì?

+ Bạn nào cho cô biết đu đưa nghĩa là gì?

+ Bạn nào hãy đặt cho cô 1 câu trong đó có từ đu đưa?

+ Gọi Hs đọc đoạn 2.

+ Con hiểu đậm đà nghĩa là gì?

+ Gọi Hs đọc đoạn 3

+ Con hiểu trảy nghĩa là gì?

d. Đọc trong nhóm.

- Giáo viên yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm 3.

- Giáo viên gọi đại diện các nhóm thi đọc.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.

- Gọi 1 Hs đọc toàn bài.

- GV nhận xét.

- Yêu cầu cả lớp đồng thanh.

=> Chuyển ý: Để tìm hiểu xem tình cảm của cháu dành cho ông , thương nhớ ông và sự biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ như thế nào thì chúng ta cùng nhau chuyển sang phần tìm hiểu bài.

* Tìm hiểu bài: (8’)

- Giáo viên yêu cầu đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài?

- Gọi HS nhận xét và bổ sung.

- GV nhận xét và ghi ý chính lên bảng:

- trảy nghĩa là hái.

- Học sinh luyện đọc trong nhóm 3.

- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh đọc thầm bài và trả lời câu hỏi.

- Cuối đông, hoa nở trắng cành. Đầu hè quả sai lúc lỉu.

Từng chùm quả to đu đưa theo gió.

- HS nhận xét và bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát.

- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp, quả lại to.

- Xôi nấu từ một loại gạo rất ngon.

- Để tưởng nhớ đến ông, biết ơn ông vì ông đã trồng cây cho con cháu ăn quả.

- Vì xoài cát vốn đã thơm ngon bạn đã quen ăn từ nhỏ, lại gắn với kỷ niệm về người ông đã mất.

- HS lắng nghe.

- Ngoan ngoãn, kính trọng, quan tâm, chăm sóc ông bà khi ông bà ốm

- Học sinh lắng nghe.

=>Ý nghĩa : Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ.

- Học sinh lắng nghe.

- 1 HS đọc.

- VD: Thích đoạn 1. Vì đoạn 1 tả vẻ đẹp của cây xoài và nói nên tình cảm của 2 mẹ con đối với người ông đã

(19)

hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, đu đưa.

- GV đưa hình ảnh và giảng.

- Các con quan sát tiếp: Trong bài có 3 loại xoài: xoài thanh ca, xoài tượng, xoài cát đều ngon. Nhưng bạn nhỏ lại thích xoài cát nhất.

Vậy khi chín quả xoài cát có mùi ,vị, màu sắc như thế nào?

Đặc biệt là ăn kèm với xôi nếp hương thì càng ngon hơn. Vậy con hiểu gì xôi nếp hương ?

- Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?

- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?

* Giáo dục BVMT:Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân.

*QTE: Các bạn ai cũng có ông bà, vậy thì các bạn đã làm gì để ông bà vui, các bạn đã làm gì thể hiện sự quan tâm tới ông bà của mình ?

- GVKL: Chúng ta phải ngoan ngoãn, yêu thương, kính trọng đối với ông bà, thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc khi ông bà ốm, đau.

- Bài văn miêu tả điều gì ?

- Giáo viên chốt: Bài văn miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn ông của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất.

* Luyện đọc lại: (8’) - Gọi HS đọc toàn bài.

- Trong bài con vừa đọc con thích đoạn nào nhất? Vì sao?

- Gv đưa đoạn 1 và đọc mẫu HD HS đọc.

mất.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Học sinh thi đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Qua bài học hôm nay các em phải biết yêu thương, kính trọng, biết ơn ông, bà của mình, vì ông là người luôn yêu thương và chăm lo cho con cháu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

(20)

- Giáo viên gọi từng nhóm 3 học sinh thi đọc đoạn 1.

- Giáo viên gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét tuyên dương . 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Qua bài học hôm nay con phải làm gì để dành tình cảm cho ông bà của mình?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.

NS: 2/11/ 2020 NG: 19/11/2020

Thứ 5 ngày 19 tháng 11 năm 2020

CHÍNH TẢ ( Nghe - viết )

TIẾT 22 : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài “Cây xoài của ông em”

- Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và BT2; 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.

- HS: Bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Bà cháu. (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x.

- Nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- 3HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con

- Nhận xét

(21)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Hướng dẫn viết chính tả. (20’) - GV đọc đoạn cần chép.

- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?

- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?

* Hướng dẫn cách trình bày.

- Đoạn trích này có mấy câu?

- Gọi HS đọc đoạn trích.

* Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.

* Hd viết bài vào vở

- Đọc bài cho Hs viết. Theo dõi, uốn nắn

* Chữa bài

- Thu 5 bài nhận xét, khen bài viết đẹp 3. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: (5’) Điền vào chỗ trống g/gh M: cò, kẹo

- Gọi HS nêu yêu cầu

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài

- Hd + Mẫu

- Y/c làm bài. Gọi 1 Hs lên điền

- Gv nhận xét , đánh giá.

Bài 2a: Điền s hay x ? (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Gọi 1 Hs lên bảng làm. Lớp làm VBT - Nhận xét, đánh giá

* Nhà sạch, bát sạch Cây xanh, lá cũng xanh 3. Củng cố – Dặn dò (3’) - Hãy nêu quy tắc viêt g/gh - Nhận xét tiết học.

- Theo dõi.

- Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.

- Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông.

- 4 câu.

- 2 HS đọc.

- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.

- HS viết vào bảng con.

- HS viết vào vở

- Đọc đề bài. Nêu y/c

- 1 Hs lên điền, Lớp làm vở, nhận xét

*xuống ghềnh, con gà, gạo trắng, ghi lòng

- Nhận xét

- HS nêu yêu cầu - Làm bài

- Nhận xét.

- Nêu

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 11: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÁC VẬT TRONG NHÀ.

I. MỤC TIÊU

(22)

1.Kiến thức:

- Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1), Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT2) 2.Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các từ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà.

3.Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập 1 - 4 bút dạ, 4 tờ giấy khổ A3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu những từ chỉ họ hàng?

- Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) - Nêu mục tiêu của tiết học.

2. HD làm bài tập

Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? (15’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Treo bức tranh.

- GV chia nhóm 4. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và yêu cầu viết thành cột tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng.

- YC các nhóm trình bày

- GV nhận xét,KL:Trong tranh có: 1 cái bát to để đựng thức ăn, 1 cái thìa, 1 cái chảo để rán hoặc xào,1 bình đựng nước lọc, 1 cái kiềng để đun bếp, 1 cái thớt để thái, 1 con dao, 1cái thang để chèo lên cao….

Bài tập 2: Tìm những từ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ: Thỏ thẻ, muốn làm giúp ông và muốn ông làm giúp. (15’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 2 hs đọc bài thơ Thỏ thẻ. Cả lớp đọc thầm theo

- Gọi Hs khác đọc phần chú giải - Hướng dẫn HS trả lời:

- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông?

- Tìm những việc bạn nhỏ muốn nhờ ông làm giúp?

- 2 hs lên bảng nêu - Nhận xét

- Đọc đề, nêu yêu cầu - Quan sát

- Các nhóm thi tìm rồi ghi kết quả trên giấy

- Đại diện nhóm gắn bài của nhóm mình, trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- Đọc đề, nêu yêu cầu - 2 Hs đọc

- Hs đọc chú giải

- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: đun nước, rút rạ.

- Những việc bạn nhỏ nhờ ông làm : xách( siêu), ôm (rạ), dập

(23)

- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông nhiều hơn?

- Bạn nhỏ trong bài thơ có điều gì ngộ nghĩnh?

- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em?

- Nx giờ học, yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.

(lửa), thổi (khói)

- Bạn nhờ ông nhiều hơn

- Lời nói của bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu khi muốn làm giúp ông những công việc nhỏ nhưng không làm dược, bạn phải nhờ ông làm giúp

- Trả lời

- Hs tìm từ.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TOÁN

TIẾT 54 : 52 - 28

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 58 – 28 - Biết giải bài toán có 1 phép trừ, dạng 58 – 28

2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 5 bó 1 chục que tính và 2 que rời, bảng gài, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tính 32 52 3 7 - Gv Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép trừ 52 - 28: (12’) + Bước 1: Nêu vấn đề

- Có 52 que tính bớt đi 28 que. Hỏi còn bao nhiêu que tính?

- 2 Hs lên bảng. Lớp làm bảng con - Nhận xét

- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán

- -

(24)

- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?

- GV viết 52- 28

+ Bước 2: Tìm kết quả

- Yc HS lấy bó 5 chục que tính và 2 que tính rời , tìm cách để bớt đi 28 que rồi báo lại kết quả

+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt tính.

- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.

Vậy: 52 - 28 = 24 b. Hd làm bài tập:

* Bài 1:Tính (6’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gv yêu cầu HS làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Nhận xét, đánh giá

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: (5’)

- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 2 HS lên làm bài. Lớp làm VBT

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Gv nhận xét, đánh giá

* Bài 3: (7’)

- Yêu cầu đọc đề bài - Hd tóm tắt

Đội 2 : 92 cây Đội 1 ít hơn đội 2 : 38 cây Đội 1 : ... cây?

- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài. Lớp làm VBT

- Thực hiện phép tính trừ 52 - 28

- Hs thao tác trên que tính: Còn 24 que tính

- 1 em lên bảng thực hiện phép tính + Viết 52 rồi viết 28 xuống dưới thẳng cột với 52. Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang .

- 2 không trừ được 8 , lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2 .

- HS nêu yêu cầu.

- Làm bài vào VBT. 2 HS lên bảng làm bài

62 32 82 92 72

19 16 37 23 28

43 16 45 69 44

- HS nhận xét bạn.

- HS nêu yêu cầu.

- Bảng lớp/ VBT

72 82 92

27 38 55

45 44 37

- HS nhận xét bạn.

- Đọc đề

- Hs lên bảng, lớp làm vbt, nhận xét Bài giải

Số cây đội 1 trồng là:

52 28 24

- -

- - -

- -

- - -

(25)

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Gv nhận xét

3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nêu lại kiến thức vừa học - Nhận xét giờ học

92 - 38 = 54 (cây ) Đáp số: 54 cây - Nhận xét

- HS nêu.

- HS lắng nghe và thực hiện.

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

TIẾT 11: GIA ĐÌNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

-Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.

-Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.

-Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình

2. Kĩ năng : Rèn thói quen tham gia tốt các công việc trong gia đình.

3. Thái độ : Phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau .Ý thức được bổn phận và trách nhiệm để làm tốt công việc trong nhà góp phần xây dựng gia đình vui vẻ hạnh phúc.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

KN tự nhận thức:Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to).

- Bảng nhóm.

VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: (5’).

+ Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể?

+ Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?

+ Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới 2.1.Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (10’) - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.

- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận

- Nhận xét

2.3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK

- 3 HS trả lời. Lớp nhận xét

- Các nhóm HS thảo luận, làm trên bảng nhóm. Mỗi nhóm được phát một bảng nhóm, chia sẵn các cột;

các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào bảng.

- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận .

- Lớp nhận xét.

(26)

theo nhóm. (10’)

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai.

- Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả

Kết luận: Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình.

Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà.

2.4. Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. (10’) - Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày.

- Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì?

- GV kết luận: Mỗi người đều có một gia đình. Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc.

3.Củng cố dặn dò : (3’).

- Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình

- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt) -1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả

thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh ở trên bảng.

- Lắng nghe

- Các nhóm HS thảo luận miệng

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc.

Một vài cá nhân HS trình bày + Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc

báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau.

+ Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em.

- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ

- Lắng nghe

- Phải học tập thật giỏi, phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ phải tham gia công việc gia đình

NS: 12/11/ 2019 NG: 20/11/2019

(27)

Thứ 6 ngày 20 tháng 11 năm 2019

TOÁN

TIẾT 55: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng 12 trừ đi một số

- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 - Biết tìm số hạng của một tổng

2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, giải toán đúng 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Tính

- 72 - 92

58 69

…. ….

- Gọi HS đọc bảng trừ 12.

- Gọi HS nhận xét.

- Gv nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2’) - Giới thiệu bài, ghi bảng 2. Hd làm bài tập:

*Bài 1: Tính nhẩm (5’) - Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi 2 hs lên bảng làm. lớp làm VBT

- Gv nhận xét , đánh giá.

*Bài 2: Đặt tính rồi tính (7’) - Gọi HS nêu yêu cầu

- Hd HS làm bài.

- Gọi hs lên làm bài - Nhận xét.

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Gv nhận xét, đánh giá

*Bài 3: Tìm x (8’) - Gọi HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên làm

- 2 HS đọc.

- Nhận xét

- Nêu yêu cầu - Bảng lớp/VBT

12 - 3 = 9; 12 - 6 = 6; 12 - 9 = 3 12 - 4 = 8; 12 - 7 = 5 ; 12 - 10 = 2 12 - 5 = 7; 12 - 8 = 4

- Nhận xét

- Nêu yêu cầu - Bảng lớp/VBT

- 62 - 72 + 53 + 36

27 15 19 36

35 57 72 72

- HS nhận xét bạn.

- Nêu yêu cầu

(28)

- Nêu tên thành phần chưa biết và cách tìm?

- Gọi 3 Hs lên bảng làm bài. Lớp làm VBT

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Gv nhận xét, đánh giá.

*Bài 4: (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Hd tóm tắt: Có : 42 con vịt Thỏ : 18 con Gà : ... con?

- Hd. Yêu cầu 1 HS lên bảng

- Gọi HS nhận xét bạn.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Củng cố dặn dò: (3’)

- Muốn tìm số hạng, ta làm thế nào?

- Nhận xét giờ học

- Nêu

- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT x + 18 = 52

x = 52 – 18 x = 34

x + 24 = 62 x = 62 - 24 x = 38 - HS nhận xét bạn.

- Đọc đề bài

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở Bài giải:

Có số con gà là:

42 - 18 = 24 (con) Đ/s: 24 con - Nhận xét

- Trả lời - Nhận xét

TẬP VIẾT

TIẾT 10: CHỮ HOA: I

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết đúng chữ hoa I (một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , Ích nước lợi nhà (3 lần)

2. Kĩ năng: Biết cách nối nét từ chữ hoa I sang chữ cái đứng liền sau.

3. Thái độ: Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Chữ mẫu I - HS: Bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 Hs lên bảng viết chữ H và câu ứng dung: Hai sương một nắng.

- Nhận xét, đánh giá B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu và ghi tên bài.

2. Bài mới

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

(29)

*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (7’)

+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ I - Chữ I cao mấy li?

- Gồm mấy đường kẻ ngang?

- Viết bởi mấy nét

- GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:

- GV viết bảng lớp, HD cách viết:

- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

+ HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

*Hoạt động 2: HD viết câu ứng dụng (8’)

* Treo bảng phụ

+ Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà. Gọi HS đọc

+ Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Ích (lưu ý nối nét I và ch)

+ HS viết bảng con

* Viết: Ích

- GV nhận xét và uốn nắn.

* Hoạt động 3: Viết vào vở (15’) - GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS chậm.

- Chữa bài.

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố – Dặn dò (3’)

- HS quan sát - 5 li

- 6 đường kẻ ngang.

- 2 nét

- Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang.

- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.

- HS theo dõi

- HS viết vào bảng con

- HS đọc câu

- I, h, l : 2,5 li - c, n, ư, ơ, i, a, : 1 li - Dấu sắc (') trên I, ơ - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu huyền ( `) trên a.

- Khoảng chữ cái o

- HS viết bảng con

- HS viết vào Vở Tập viết

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bố mẹ xếp cho Nga một góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

Thái độ: Giáo dục học sinh thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập, trong sinh

- Ngoại lệ: Lỗi khi không thể thực hiện một lệnh trong chương trình có thể do người dùng nhập dữ liệu sai?. Chương trình sẽ dừng lại và thông báo

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

Kể một trường hợp em đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.. Gọn gàng, ngăn nắp.. Bài tập 2: Em hãy nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh sau:.. Bài tập 3.. Hãy đánh

Hãy phán đoán đoạn kết của câu chuyện?.. - Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi ?.. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng