• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 11

Người soạn : Nguyễn Thị Bích Phượng Tên môn : Toán học

Tiết : 0

Ngày soạn : 15/11/2020 Ngày giảng : 15/11/2020 Ngày duyệt : 01/12/2020

(2)

- - -

- - - -

- - - - - - - - -

TUẦN 11

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức ...

TUẦN 11

Ngày soạn: Ngày 13 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 Kĩ năng sống

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐIỂM: BIẾT ƠN THẦY CÔ  

I. Mục tiêu : Giúp HS : 1. Kiến thức

GDHS tinh thn nh n thy cô 2. Kĩ năng

Hiu công lao to ln ca ngi Thy và ngha v áp li ca HS.

3. Thái độ

Kính trng bit n Thy Cô. Phát huy truyn thng tôn s trong o ca dân tc.

II. Nội dung và hình thức hoạt động 1/ Nội dung :

Truyn thng tôn s trong o ca dân tc Vit Nam.

Lp tho lun : Th nào là Tôn S Trong o?

2/Hình thức hoạt động : Trao i , tho lun

Sinh hot vn ngh III. CHUẨN BỊ :

1. Phương tiện : Một số câu hỏi :

Tho lun ý kin chung v tm quan trng ca vic “ bit n thy cô”

GVCN góp ý

Nhng t liu su tm c ( sách ,báo , câu chuyn ,các t liu lch s ,tranh nh …….) v truyn thng tôn s trng o ca dân tc Vit Nam .

Chun b các câu hi:

Th nào là bit n thy cô ? Ti sao phi bit n thy cô ? Li ích ca bit n thy cô ? 2. Tổ chức :

Tho lun

ng ký thi ua theo gi ý ca GV IV. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :

(3)

-

- - - - - - - - -

1. Hát tập thể bài : Em yêu trường em( 2')

Ngi dn chng trình tuyên b lý do : Sp n ngày 20/11 ,ngày NGVN , chúng ta cn phi làm gì thc hin tinh thn bit n thy cô .Vì sao phi bit n thy cô .Bài hc hôm nay chúng ta s tìm hiu v ni dung này 2.  Phần hoạt động :30'

*Hoạt động 1 : Tìm hiểu ý nghĩa truyền thống biết ơn thầy cô GV vit 3 câu hi lên bng HS tho lun .

Các t tho lun.

Th ký ghi chép ý kin .

i din t lên trình bày ý kin trc lp.

GV nhn xét ging gii cho HS hiu thêm .

*Hoạt động 2 : Sinh hoạt văn nghệ

HS xung phong hát , c th , ca dao tc ng, truyn theo ch : Bit n thy cô mà các em ã su tm c.

C lp hát bài : Bông hng tng cô V.  Kết thúc hoạt động :3'

GV nhn xét bui sinh hot

GV dn dò : Chun b bài : Bn bit gì v công n ca Thy Cô .  

Tập đọc

        TIẾT 30, 31:  BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm :đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (cô tiên, hai cháu).

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết tình thương của con người rất quý không có gì thay thế được.

* GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà.

* GDQTE: + Quyền có ông bà yêu thương, chăm sóc.

      + Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà.

II. CÁC SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Xác định giá trị.

- Tư duy sáng tọa.

- Thể hiện sự cảm thông.

- Ra quyết định.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ có ghi các câu văn, từ ngữ cần luyện đọc

- HS: SGK  

(4)

 

IV.  CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU      

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1

1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Bưu thiếp

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi - Nhận xét

 2. Bài mới:

2.1  Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2.2  Luyện đọc (28’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

-  Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn:

 

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

         

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

   

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- Lớp nhận xét  

 

- HS nhắc lại tên bài.

   

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc:  làng, nuôi nhau, giàu sang, sung sướng, màu nhiệm....

     

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

+ Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm ./

+ Hạt đào vừa reo xuống đã nảy mầm,/

ra lá, / đơm hoa,/ kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc./

- HS đọc chú giải SGK  

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nxét, bình chọn

 

(5)

* Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh - Nhận xét

- 1 HS đọc lại toàn bài Tiết 2:

3.Tìm hiểu bài: (20’) - YC HS đọc thầm đoạn 1 + Gia đình em bé có những ai?

+  Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?

+ Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào?

+ Cô tiên cho hai anh em vật gì?

+ Cô tiên cho hạt đào và nói gì  ?  

 

+ Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh?

+ Cây đào này có gì đăc biệt - YC HS đọc thầm đoạn 3-4

+  Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao ?

+ Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em lại không vui?

 +  Câu chuyện kết thúc như thế nào?

     

- GV KL liên hệ QTE: Quyền có ông bà yêu thương, chăm sóc.Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà.

4. Luyện đọc lại (15’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

- GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

5. Củng cố , dặn dò: (3’)

   

- Lớp đọc đồng thanh  

     

- Cả lớp đọc thầm.

+ Bà và hai anh em

+ Sống rất nghèo khó, sống khổ cực, rau cháo nuôi nhau

+ Rất đàm ấm và hạnh phúc  

+ Một hạt đào.

+ Khi bà mất, gieo hạt đào lên mộ bà, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.

+ Vừa gieo xuống, hạt đã nả mầm, ra lá đơm hoa, kết bao nhiêu là trái.

+ Kết toàn trái vàng, trái bạc - Lớp đọc thầm.

+Trở nên giàu có vì có nhiều vàng bạc.

+ Vì nhớ bà. Vì vàng bạc không thay được tình cảm ấm áp của bà.

+ Bà sống lại, hiền lành móm mém, dang rộng hai tay ôm các cháu còn ruộng vườn, lâu đài nhà cửa thì biến mất.

       

- Các nhóm tự phân vai đọc bài.

     

- Thi đọc giữa các nhóm

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay  

- Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn

(6)

   

Ngày soạn: Ngày 14 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Thể dục

TIẾT 21 :TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN” - ÔN BÀI THỂ DỤC  

A/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Ôn trò chơi Bỏ khăn.

2.Kỹ năng: 

-Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào chơi  tương đối chủ động.

 3.Thái độ: 

- Qua bài học giúp học sinh có thái độ yêu thích môn học hơn B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, khăn, cờ, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP - Qua câu chuyện này, em rút ra được điều

gì?

- Giáo dục BVMT: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc châu báu.

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

vàng bạc, châu báu  

NỘI DUNG

Đ Ị N H LƯỢN G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Ổn định: Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo sĩ số.

- G.viên phổ biến yêu cầu, nhiệm vụ tiết học.

- Khởi động: xoay các khớp - Ôn bài TD PTC

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC

5 phút    

Đội hình nhận lớp

 II. Phần cơ bản.

a.Ôn Đội hình đội hình đội ngũ

25 phút 5 phút

 

Đội hình tập luyện

(7)

  Toán

TIẾT 51: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

* Đi thường theo nhịp

Khẩu lệnh: (Đi thường ... bước - Đứng lại.... Đứng)

- GV vừa làm mẫu chậm vừa phân tích kĩ thuật động tác

- GV điều khiển thực hiện mẫu để hs quan sát làm theo.

- GV quan sát chỉnh sửa động tác sai.

b. Ôn bài TD phát triển chung  

c, Trò chơi: “Bỏ khăn”

+ Chuẩn bị: Tuỳ theo số lượng HS trong lớp, GV có thể tập hợp thành 1- 2 vòng tròn. Các em ngồi xổm, quay mặt vào tâm, em nọ cách em kia tối thiểu 0.2m, hai tay có thể để sau lưng hoặc tuỳ ý. Một chiếc khăn tay.

+ Cách chơi:

         Em cầm khăn chạy 1-2 vòng sau lưng các bạn. Khi thấy thuận lợi thì bỏ khăn sau lưng một bạn nào đó  rồi chạy tiếp hết vòng, nếu như bạn này chưa biết, thì cúi xuống nhặt khăn và quất nhẹ vào lưng bạn. Bạn này nhanh chóng đứng lên chạy một vòng rồi về ngồi vào vị trí cũ. Trong khi bạn bị bỏ khăn chạy, bạn cầm khăn chạy đuổi theo và dùng khăn quất nhẹ vào lưng bạn. Hết một vòng, Gv có thể cho HS đó chơi tiếp hoặc giao khăn cho bạn khác trò chơi tiếp tục từ đầu.

- Nhận xét – Tuyên dương

                 

10 phút  

               

10 phút

- Lần 1-2: Gv làm mẫu, phân tích kĩ thuật động tác

- Lần 3: Gọi 5 em lờn thực hiện.

- Lần 4-5: Hs quan sỏt Gv và thực hiện.

- Các lần tiếp theo: Gv hụ cho hs thực hiện

Đội hình tập luyện

- Cán sự lớp điều khiển cả lớp thực hiện

- Gv quan sát sửa sai.

Đội hình trò chơi:

- Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(8)

1.Kiến thức :

- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số),  vận dụng khi tính nhẩm, th hiện phép trừ (tính viết) và giải toán cólời văn.

- Củng cố về tìm số hạng chưa biết và bảng cộng có nhớ.

2.Kĩ năng : Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số hạng trong một tổng.

3.Thái độ : Yêu thích môn toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  Bảng phụ, bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: ( 5’ )

 - Tính    61        91        -        -        34        49         ...        ...

- Nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới:

- Nêu mục đích yêu cầu giờ học 2.1. Giới thiệu bài:  (2’)

2.2. Luyện tập

Bài 1: Tính nhẩm (5’) 11 – 2 =        11 – 4 = 11 – 3 =        11 – 5 =

- Gọi 2 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào VBT

- Nhận xét, đánh giá

Bài 2: Đặt tính rồi tính (7’)

- Khi đặt tính phải chú ý điều g ì ?                                                                                              

 

- 2 HS lên bảng thực hiện . Lớp nhận xét  

             

-Nêu yêu cầu bài tập - Làm vào VBT  

- 2 Hs lên bảng trình bày  

- Nhận xét, bổ sung  

-Nêu yêu cầu bài tập

- Đặt thẳng hàng , thẳng cột - 2HS lên bảng, lớp làm vbt

a,  _  

4 1

  -

51

 b,  _  

7 1

  +

38 2

5 35 9 47

1

6 16 6

2 85

- Nhận xét - Đọc đề bài - HS nêu

(9)

                                                                                                                                                                                                                                      - Gọi 2 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào VBT

     

- Nhận xét, đánh giá Bài 3: Tìm x (8’)

- Nêu tên thành phần chưa biết và cách tìm thành phần đó?

- Gọi 2 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm vào VBT

   

- N h ậ n x é t , đ á n h giá      

 

- 2 Hs lên bảng trình bày. Lớp làm VBT a, x + 18 = 61

      x = 61 – 18   x = 43

c, x + 44 = 81         x = 81 – 44  x = 37

- Nhận xét, bổ sung - Nêu yêu cầu bài tập  

       

- 1 Hs lên bảng trình bày.

- Lớp làm vào VBT Bài giải:

Số ki-lô-gam táo cửa hàng còn lại là:

51 – 26 = 25 (kg) Đ/s: 25 kg

- Nhận xét, bổ sung  

     

(10)

 

Chính tả

TIẾT 21:  BÀ CHÁU

I. MỤC TIÊU       1. Kiến thức :

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài “Bà cháu”.

- Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương.

2. Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch- đẹp.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình cảm quý hơn vàng bạc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần viết.

- Bảng phụ chép nội dung bài tập 2 - Bảng phụ chép nội dung bài tập 4

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU Bài 4: ( 10’)

- Hd cách làm.

Tóm tắt

Có       : 51kg táo Đã bán:          26 kg Còn     :          .... kg ?

- Gọi 1 Hs lên bảng làm. Lớp làm vào VBT

       

- Nhận xét, đánh giá

Bài 5: Điền dấu (+ -) ( HS khá giỏi) 3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Hôm nay các con đã được học những gì?

- Nhận xét chung giờ học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Ông và cháu. (5’)

- Gọi 3 hs lên bảng viết: long lanh, nức nở, lánh lót.

- Nhận xét, đánh giá        2. Bài mới

 

- 3 hs lên bảng viết. Lớp viết bảng con - Nhận xét

   

(11)

2.1. Giới thiệu bài: (2’)

- Trong giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ chép lại phần cuối của bài tập đọc

Bà cháu. Ôn lại một số quy tắc chính tả.

2.2. Hoạt động 1: HD tập chép (20’)

* Ghi nhớ nội dung

- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép

- Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện?

- Câu chuyện kết thúc ra sao?

   

- Tìm lời nói của hai anh em trong đoạn?

* Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu?

- Lời nói của hai anh em được viết với dấu câu nào?

*KL: Cuối mỗi câu phải có dấu chấm. Chữ cái đầu câu phải viết hoa.

+ Hướng dẫn viết từ khó: sống lại, mầu nhiệm, ruộng vườn

 

*  Nêu nhiệm vụ, yêu cầu chép bài Theo dõi, uốn nắn 

*  Chấm, chữa bài - Yêu cầu Hs tự chữa lỗi - nhận xét một số bài.

2.2.Hoạt động 2: HD làm bài tập

*Bài 2:Rút ra nhận xét từ bài tập trên(5’) a. Trước những chữ cái nào chỉ viết gh mà không viết g?

b. Trước những chữ cái nào chỉ viết g mà không viết gh?

- Hd, giúp Hs rút ra quy tắc

- Y/c đọc đồng thanh và học thuộc quy tắc

*Bài 3a:Điền vào chỗ trống: s hay x?(5’) - Hd. Yêu cầu hs làm bài.

- Nhận xét, đánh giá.

* nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng

- Lắng nghe  

     

- 2 HS lần lượt đọc đoạn văn cần chép.

-   - Phần cuối

- Bà móm mém, hiền từ sống lại còn nhà cửa, lâu đài, ruộng vườn thì biến mất.

- “Chúng cháu chỉ cần bà sống lại” 

  - 5 câu

- Đặt trong dấu ngoặc kép và sau dấu hai chấm

- HS nghe  

- 2 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con các từ: sống lại, màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém, dang tay.

            - Đọc đề

+ g: gừ; gờ/gở/gỡ; ga/gà/gá/gả/gã/gạ;

gu/gù/gụ; gô/gồ/gỗ; gò/gõ

+gh:ghi/ghì;ghê/ghế;ghé/ghe/ghè/ghẻ /ghẹ

 

- Đọc đồng thanh và học thuộc quy tắc - Đọc đề

- Làm bài. 1 Hs lên bảng điền - Nhận xét

- Nhận xét Đúng / Sai  

(12)

 

Kể chuyện

TIẾT 10:  BÀ CHÁU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội  dung câu chuyện , kể tự nhiên, bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Có khả năng tập trung nghe bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.

2. Kĩ năng :Rèn kĩ năng kể chuyện đủ ý, đúng trình tự, nghe bạn kể để đánh giá đúng.

3. Thái độ : Giáo dục học sinh biết tình cảm quý giá hơn vàng bạc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa nội dung câu chuyện trong SGK - Viết sẵn dưới mỗi bức tranh lời gợi ý.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU 3. Củng cố – Dặn  dò (3’)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS về nhà ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh

Chuẩn bị: Cây xoài của ông em.

     

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : (5’)

- Gọi 3 HS nối tiếp  nhau kể lại câu chuyện : Sáng kiến của bé Hà

- Gọi 1 HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện -Nhận xét.

2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài. (2’)

- Câu chuyện Bà cháu có nội dung kể về ai

?

- Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ?  

 

-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng kể lại câu chuyện “Bà cháu”

b/ Kể từng đoạn. (15’) - Gọi 1 HS kể đoạn 1

- Cho HS kể nối tiếp từng đoạn

- GV đặt câu hỏi Trực quan : Tranh 1 : + Trong tranh vẽ những nhân vật nào?

 

- 3 HS kể nối tiếp lại câu chuyện .  

- 1 HS kể  

- Lớp nhận xét  

 

- Cuộc sống tình cảm của ba bà cháu.

- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.

   

- Kể từng đoạn câu chuyện :Bà cháu.

- 1 HS kể - HS nối tiếp kể  

+ Ba bà cháu và cô tiên.

(13)

 

Tập đọc

TIẾT 30: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào + Cuộc sống của ba bà cháu ra sao ?  

+ Ai đưa cho hai anh em hột đào  ? + Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?  

 

- Cho HS quan sát tranh 2 : + Hai anh em đang làm gì ? + Bên cạnh mộ có gì lạ ?

+ Cây đào có đặc điểm gì kì lạ ?  

- Cho HS quan sát tranh 3 :

+ Cuộc sống của 2 anh em ra sao khi bà mất .Vì sao ?

 

- Cho HS quan sát tranh 4 :

+ Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ?  

+ Điều kì lạ gì đã đến ?  

- Nhận xét, khen ngợi

c. Kể toàn bộ chuyện(HS khá giỏi kể) (15’) - Yêu cầu HS kể nối tiếp

- Gọi HS nhận xét.

 

- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, đánh giá từng HS 3. Củng cố - Dặn dò : (3’)

- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?  

- Nhận xét tiết học.

- Về  kể lại chuyện cho gia đình nghe.

+ Ngôi nhà rách nát.

+ Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng.

+ Cô tiên.

+ Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang sung sướng.

- Quan sát.

+ Khóc trước mộ bà.

+ Mọc lên một cây đào.

+ Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc.

- Quan sát.

+Tuy sống trong giàu sang nhưng ngày càng buồn bã.Vì thương nhớ bà.

- Quan sát.

+ Đổi lại ruộng vườn nhà cửa để bà sống lại.

+ Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất.

- Nhận xét bạn kể.

   

- 4HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1đoạn - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.

- 1 đến 2 HS kể  

 

- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..

   

(14)

- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ.

2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu được “Aên quả nhớ kẻ trồng cây”.

*BVMT: -Kết hợp GDBVMT thông qua các câu hỏi 3 và 4(GV nhấn mạnh: Bạn nhỏ nghĩ nhử­

vậy vì mỗi khi nhìn thây thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ yêu quí cả sự vật trong môi tr­ờng đã gợi ra hình ảnh ng­ời thân.

* GDQTE: + Quyền có ông bà thương yêu, chăm sóc, được hưởng những trái ngon quả ngọt do ông bà trồng.

       + Bổn phận phải kính trọng, biết ơn ông bà II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK  - Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài

- Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) Bà cháu

- Gọi HS đọc bài cũ kết hợp trả lời câu hỏi

- Nhận xét  2. Bài mới:

2.1  Giới thiệu bài: (2’)

- GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2.2  Luyện đọc (10’)

* Đọc mẫu:

- GV đọc mẫu, HD cách đọc, giọng đọc

* Đọc từng câu:

-  Yêu cầu Hs đọc nối tiếp từng câu - HD HS đọc các từ khó, dễ lẫn:

- Sửa sai cho học sinh

* Đọc từng đoạn trước lớp:

- Chia đoạn

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn ngắt nghỉ các câu văn dài:

       

 

- 2HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi ND bài

- Lớp nhận xét  

 

- HS nhắc lại tên bài.

   

- Theo dõi, đọc thầm  

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu

- HS luyện đọc: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương

   

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.

- HS luyện đọc câu dài :

- Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./

Ăn quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì

(15)

   

- Hd giải nghĩa từ

* Đọc nhóm:

- GV chia nhóm. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu đọc trong nhóm

- GV  đến từng nhóm hướng dẫn nhóm hs đọc

* Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm.

- Y/c HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất.

- Đánh giá.

3.Tìm hiểu bài: (10’)

- Cho HS đọc thầm và TLCH

-Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?

- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào ?

-Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?

-Vì sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất

 

* BVMT:: Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thây thứ quả đó, bạn lại nhớ ông.

Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ yêu quí cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân

- YC HS nói về nội dung bài  

 

- GV nhận xét.

4. Luyện đọc lại (10’)

- Chia nhóm. HD HS luyện đọc phân vai theo nhóm.

- Chú ý giọng đọc của các nhân vật.

- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm thi đọc

đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./

- HS đọc chú giải SGK  

- HS trong các nhóm luyện đọc  

     

- Các nhóm cử đại diện thi đọc - HS nxét, bình chọn

     

- Đọc thầm.

-Hoa nở trắng cành , từng chùm quả to đu đưa theo gió đầu hè.

- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp..

- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn.

 

-Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất.

-Lắng nghe  

     

- Miêu tả cây xoài của ông trồng và tình cảm thương nhớ của hai mẹ con bạn nhỏ - Nhận xét

 

- Các nhóm tự phân vai đọc bài.

     

- Thi đọc giữa các nhóm

(16)

   

Luyện từ và câu

Tiết 11 :  TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÁC VẬT TRONG NHÀ.

I. MỤC TIÊU  1.Kiến thức :

- Nêu được 1 số từ ngữ chỉ đồ vật  và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT1), Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ  (BT2)

2.Kĩ năng : Sử dụng thành thạo các từ chỉ đồ dùng và công việc trong nhà.

3.Thái độ : Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK - 4 bút dạ, 4 tờ giấy khổ A3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - GV nhận xét, đánh giá nhóm đọc tốt.

5. Củng cố , dặn dò: (3’) -Bài văn nói lên điều gì ?  

- Qua bài em học tập được điều gì ?  

* GDQTE: Qua bài học con thấy mình có quyền được có ông bà vậy chúng ta phải có bổn phận gì?

- Nhận xét tiết học. Khen ngợi HS đọc tốt, hiểu bài

- Hs nxét, bình chọn nhóm đọc hay  

-Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất.

- Phải luôn luôn nhớ và biết ơn người đã mang lại cho mình điều tốt lành.

- HS trả lời.

   

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Nêu những từ chỉ họ hàng?

- Nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài  (2’) - Nêu mục tiêu của tiết học.

2.2. HD làm bài tập 

Bài 1:  Tìm những từ ngữ chỉ đồ vật được vẽ ẩn trong bức tranh sau và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? (15’)

- Treo bức tranh.

- GV chia nhóm 4. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy và yêu cầu viết thành cột tên đồ dùng và

 

- 2 hs lên bảng nêu - Nhận xét

       

- Đọc đề, nêu yêu cầu  

 

- Quan sát

- Các nhóm thi tìm rồi ghi kết quả trên giấy

(17)

  Toán

TIẾT 52: 12  TRỪ ĐI MỘT SỐ:  12 – 8 I. MỤC TIÊU

ý nghĩa công dụng của chúng.

- YC các nhóm trình bày  

 

- GV nhận xét,KL:Trong tranh có: 1 cái bát to để đựng thức ăn, 1 cái thìa, 1 cái chảo để rán hoặc xào,1 bình đựng nước lọc, 1 cái kiềng để đun bếp, 1 cái thớt để thái, 1 con dao, 1cái thang để chèo lên cao….

Bài tập 2: Tìm những từ chỉ những việc mà bạn nhỏ trong bài thơ: Thỏ thẻ, muốn làm giúp ông và muốn ông làm giúp. (15’)

- Gọi 2 hs đọc bài thơ Thỏ thẻ. Cả lớp đọc thầm theo

- Gọi Hs khác đọc phần chú giải - Hướng dẫn HS trả lời:

- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn giúp ông?

- Tìm những việc bạn nhỏ muốn nhờ ông làm giúp?

   

- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông nhiều hơn?

- Bạn nhỏ trong bài thơ có điều gì ngộ nghĩnh?

     

- Ở nhà em  thường làm việc gì giúp gia đình?

Em thường nhờ người lớn làm những việc gì?

3. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em?

- Nx giờ học, yêu cầu hs chuẩn bị bài sau.

 

- Đại diện nhóm gắn bài của nhóm mình, trình bày.Lớp nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe  

     

- Đọc đề, nêu yêu cầu  

 

- 2 Hs đọc  

- Hs đọc chú giải  

- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông: đun nước, rút rạ.

- Những việc bạn nhỏ nhờ ông  làm : xách( siêu), ôm (rạ), dập (lửa), thổi (khói)

- Bạn nhờ ông nhiều hơn  

 

- Lời nói của bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh, đáng yêu khi muốn làm giúp ông những công việc nhỏ nhưng không làm dược, bạn phải nhờ ông làm giúp

- Trả lời  

   

- Hs tìm từ

(18)

1. Kiến thức :

- Tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó - Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải bài toán..

2. Kĩ năng : Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác.

3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

  - GV: Bộ thực hành Toán: Que tính   - HS: Vở, bảng con, que tính.

  - Phiếu BT dành cho HSG.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  (5’)

- Gọi hs lên bảng thực hiện:

41 - 25       61 - 6 - Nhận xét, đánh giá hs.

2.Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:  (2’) 2.2. Tìm hiểu bài: 

a. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 = ? (10’)

- Hd học sinh thao tác trên que tính để tìm kết quả      

 

- Gọi Hs nêu kết quả và giải thích cách thực hiện      

12  4  8

 

12- 8 = 4

- YC HS nhắc lại cách tính  

   

- Hd lập bảng 12 trừ một số:

       12 - 6 = 6

       12 - 3 = 9        12 - 7 = 5        12 - 4 = 8        12 - 8 = 4        12 - 5 = 7        12 - 9 = 3

 

- 2 hs lên bảng thực hiện - Nhận xét

           

- Hs thao tác trên que tính. 2 Hs ngồi cạnh nhau thảo luận tìm cách bớt.

- Còn lại 4 que tính

Trả lời cách bớt của mình (có nhiều phương án khác nhau)

- Đặt tính: Viết 12 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu - và kẻ vạch ngang

   

- Hs nhắc lại cách tính:

* 2 không trừ được 8, lấy 10 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1

* 1 trừ 1 bằng 0

- Cùng Gv lập bảng trừ rồi đọc đồng thanh

   

- Nhẩm thuộc bảng trừ

(19)

- Xóa cột hiệu cho Hs đọc thuộc lòng  2.3. Hd làm bài tập:  

Bài 1: Tính nhẩm (5’) - Yêu cầu hs đọc đề bài

- Yêu cầu hs tự làm bài, 2 hs lên bảng làm  

       

- Nhận xét, đánh giá hs.

- Vì sao kết quả 3 + 9 bằng 9 + 3 ? Bài 2: Tính  (5’)

- Nêu cách thực hiện?

- Yêu cầu hs tự làm bài, 3 hs lên bảng làm  

     

- Nhận xét, đánh giá hs Bài 3: ( Hs khá giỏi) (3’) Bài 4: Số? (7’)

- Yêu cầu hs đọc đề bài - Hd tóm tắt. Cách làm - Bài toán cho biết gì?

 

- Bài toán hỏi gì?

- Gọi Hs lên bảng làm bài  

       

- GV Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố dặn dò  (3’) - Nhận xét tiết học  

   

- Đọc đề bài

- 2 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT

9 + 3 = 12 3 + 9 = 12 12 - 9 = 3 12 - 3 = 9

8 + 4 = 12 4 + 8 = 12 12 – 8 = 4 12 – 4 = 8

7 + 5 = 12 5 + 7 = 12 12 – 7 = 5 12 – 5 = 7 - Nhận xét

- Trả lời - Đọc đề bài

- Nêu cách thực hiện

- 3 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào VBT

  - 12

 

  - 12

 

  - 12

 

  - 12

 

  - 12

        5      6      8      7      4       7       6       4       5       8 - Nhận xét

     

- Đọc đề bài - Tóm tắt

Có          : 12 quyển vở Bìa đỏ    :   6 quyển Bìa xanh:  ... quyển?

- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở, nhận xét bài bạn

Bài giải:

Số quyển vở bìa xanh có là:

12 – 6 = 6 ( quyển vở) Đ/s: 6 quyển

- Nhận xét

(20)

 

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020 Tập viết

TIẾT 10:  CHỮ HOA: I I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

- Viết đúng chữ hoa I (một dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) , Ích nước lợi nhà (3 lần)

2.Kĩ năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa I sang chữ cái đứng liền sau.

3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Chữ mẫu  I  

- HS: Bảng, vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ (5’)

- Gọi 2 Hs lên bảng viết chữ H và câu ứng dung: Hai sương một nắng. 

- Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: (2’)

*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa (7’)

+ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.

* Gắn mẫu chữ I - Chữ I cao mấy li?

- Gồm mấy đường kẻ ngang?

- Viết bởi mấy nét

- GV chỉ vào chữ I và miêu tả:  Gồm 2 nét:

   

- GV viết bảng lớp, HD cách viết:

- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H

- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2

- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

 

- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.

   

       

- HS quan sát - 5 li

- 6 đường kẻ ngang.

- 2 nét

- Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang.

- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.

- HS quan sát  

       

(21)

 

 Chính tả

TIẾT 22 : CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I.  MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

- Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài “Cây xoài của ông em”

- Làm đúng các bài tập phân biệt g/ gh, s/ x, ươn/ ương.

2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày đẹp.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với  người ông đã mất.

+ HS viết bảng con.

- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.

- GV nhận xét uốn nắn.

*Hoạt động 2:HD viết câu ứng dụng (8’)

* Treo bảng phụ

+ Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.

+ Quan sát và nhận xét:

- Nêu độ cao các chữ cái.

 

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

   

- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ: Ích (lưu ý nối nét I và ch )

+ HS viết bảng con

* Viết: :  Ích  

- GV nhận xét và uốn nắn.

* Hoạt động 3: Viết  vào vở (15’) - GV nêu yêu cầu viết.

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.

- Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.

3. Củng cố – Dặn  dò (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Nhắc HS hoàn thành bài viết; Chuẩn bị bài: Chữ hoa K.

 

- HS viết vào bảng con  

     

- HS đọc câu  

-  I, h, l : 2,5 li - c, n, ư, ơ, i, a, : 1 li - Dấu sắc (')  trên I, ơ - Dấu nặng (.) dưới ơ - Dấu huyền ( `) trên a.

- Khoảng chữ cái o  

   

- HS viết bảng con  

   

- HS viết vào Vở Tập viết  

         

(22)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và BT2; 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.

- HS: Vở, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ:  Bà cháu. (5’)

- Gọi 3 HS lên bảng viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x.

- Nhận xét 2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: (2’)

2.2. Hoạt động 1: HD viết chính tả. (20’) - GV đọc đoạn cần chép.

- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?

- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?

 

* Hướng dẫn cách trình bày.

- Đoạn trích này có mấy câu?

- Gọi HS đọc đoạn trích.

* Hướng dẫn viết từ khó.

- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết.

Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.

- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.

* Hd viết bài vào vở  

- Đọc bài cho Hs viết. Theo dõi, uốn nắn

* Chấm, chữa bài

- Thu 5 bài nhận xét, khen bài viết đẹp 2.3.Hoạt động 2: HD làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống g/gh (5’) M: cò, kẹo

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn nội đề bài

- Hd + Mẫu

- Y/c làm bài. Gọi 1 Hs lên điền  

 

- Gv nhận xét , đánh giá.

Bài tập 2a: Điền s hay x ? (5’)

 

- 3HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con

- Nhận xét  

   

- Theo dõi.

- Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.

- Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông.

 

- 4 câu.

- 2 HS đọc.

 

- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.

 

- HS viết vào bảng con.

- HS viết vào vở  

     

- Đọc đề bài. Nêu y/c  

     

- 1 Hs lên điền, Lớp làm vở, nhận xét

*xuống ghềnh, con gà, gạo trắng, ghi lòng

 

(23)

  Toán

TIẾT 53: 32 - 8 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 - 8 khi làm tính và giải toán.

- Củng cố cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

2. Kĩ năng:  Luyện kĩ năng làm tính, giải toán thành thạo.

3. Thái độ:Giáo dục tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

- Gọi 1 Hs lên bảng làm. Lớp làm VBT - Nhận xét, đánh giá

*  Nhà sạch, bát sạch     Cây xanh, lá cũng xanh 3. Củng cố – Dặn  dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài;

Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.

- Đọc đề

- Trình bày bảng - Nhận xét  

.    

       Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  (5’)

- Gọi 2 hs lên bảng thực hiện:

+ Tính:    12        12        8        3           … .       ….

+ Đọc bảng 12 trừ một số - Gv  Nhận xét, đánh giá 2. Dạy bài mới :

2.1.Giới thiệu bài   (2’) 2.2.Hd tìm hiểu bài

a. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ   dạng   32 - 8 = ? (10’)

- Gv nêu bài toán: có 32 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính em làm như thế nào?

 

- 2 hs lên bảng  

   

- H/s đọc bảng 12 trừ một số - Nhận xét

         

- Nghe và phân tích bài toán.

   

(24)

- Yêu cầu hs sử dụng que tính để tìm kết quả.

- Hd học sinh thực hiện phép tính dọc  32

      8 24

32 -  8 = 24               - Yêu cầu hs nhắc lại.

b. Luyện tập: 

Bài 1: Tính: (4’)

- HD. Yêu cầu hs làm  vào vở bài tập, gọi 2 hs lên bảng làm bài.

     

- Yêu cầu hs nêu rõ cách tính - Nhận xét, đánh giá hs.

Bài 2 : Đặt tính rồi tính(5’) - Gọi hs nêu yêu cầu của bài.

? Nêu cách thực hiện phép tính?

- Yêu cầu hs làm bài , chữa bài.

     

- Nhận xét, đánh giá hs Bài 3:  (6’)

-Yêu cầu hs tự đọc bài toán

- Hd: Tóm tắt: Có         : 32 quả táo        Cho bạn:   9 quả        Còn lại  :   ...quả?

- Y/c làm bài vào vở bài tập  

       

- Nhận xét, đánh giá Bài 4: Tìm x: (5’)

 

- Sử dụng que tính để tìm kết quả.

 

- Thực hiện phép tính trừ  

       

- Nhắc lại cách thực hiện phép tính.

   

- 2 HS lên bảng làm bài, nhận xét bài bạn, tự kiểm tra bài của mình.

  - 62

 

  - 82

 

  - 52

 

  - 92

 

  - 72

        9       7      4       8       6    53

    75             

   48     84 

      66

- HS nêu - Nhận xét  

- Nêu yêu cầu của bài - Nêu cách thực hiện

- Hs làm bài. 2 Hs lên bảng  

- 42

 

  - 82

 

  - 52

 

  - 32

 

  - 52

        5       8      6       3       7    37

    74             

   46     29 

      45

- Nhận xét  

 

- Tóm tắt  

(25)

   

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Tự  nhiên và Xã hội

TIẾT 11: GIA ĐÌNH I.  MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

-Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.

-Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tuỳ theo sức của mình.

-Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình

2. Kĩ năng :  Rèn thói quen tham gia tốt các công việc trong gia đình.

3. Thái độ : Phải thương yêu giúp đỡ lẫn nhau .Ý thức được bổn phận và trách nhiệm để làm tốt công việc trong nhà góp phần xây dựng gia đình vui vẻ hạnh phúc.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI KN tự nhận thức:Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to).

- Bảng nhóm.

VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY  HỌC CHỦ YẾU - Gọi 1 hs nêu yêu cầu của bài.

? Nêu tên thành phần chưa biết và cách tìm?

- Gọi 2 Hs lên bảng làm  

   

- Nhận xét, đánh giá  3. Củng cố - dặn dò:  (3’)

- Y/c nêu lại cách thực hiện phép tính - GV nhận xét giờ học

 

- Làm bài vào vở bài tập. 1 Hs lên bảng Bài giải

Hoa còn lại số quả táo là:

32 - 9 = 23 (quả)

       Đáp số: 23 quả - Nhận xét

 

- Nêu yêu cầu

- Nêu tên thành phần chưa biết và cách tìm

- 2 Hs lên bảng làm         x + 9 = 22        6 + x = 32          x = 22 – 9       x  = 32 - 6          x =   13       x  = 26 - Nhận xét

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(26)

1.Kiểm tra bài cũ: (5’).

 + Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể?

+ Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?

+ Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?

- GV nhận xét.

2. Dạy học bài mới 2.1.Giới thiệu bài (2’)

2.2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm  (10’) - Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.

 

- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận

- Nhận xét

2.3. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm. (10’)

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai.

-  Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả  

 

Kết luận: Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà.

2.4. Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm - Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. (10’)

- Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày.

   

- Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì?

 

 

- 3 HS trả lời. Lớp nhận xét  

     

       

- Các nhóm HS thảo luận, làm trên bảng nhóm. Mỗi nhóm được phát một bảng nhóm, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào bảng.

- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận .

- Lớp nhận xét.

   

- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt)

-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh ở trên bảng.

- Lắng nghe  

         

- Các nhóm HS thảo luận miệng  

 

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc.

 Một vài cá nhân HS trình bày

(27)

  Toán

TIẾT 54 : 52 - 28 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 58 – 28 - Biết giải bài toán có 1 phép trừ, dạng 58 – 28

2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, giải toán đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên : 5bó 1 chục que tính và 2 que rời, bảng gài.

- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :  

         

- GV kết luận: Mỗi người đều có một gia đình. Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc.

3.Củng cố dặn dò : (3’).

- Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?

- Nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình

+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau.

+ Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em.

- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ

- Lắng nghe  

         

- Phải học tập thật giỏi, phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ phải tham gia công việc gia đình

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  (5’)

  - -

- Tính 32 52  

       3       7 

 

- 2 Hs lên bảng. Lớp làm bảng con  

 

- Nhận xét  

(28)

 

 

- Gv Nhận xét, đánh giá 2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài: (2’) 2.2. Tìm hiểu bài:

a. Giới thiệu phép trừ 52 - 28: (12’) + Bước 1 : Nêu vấn đề

- Có 52 que tính bớt đi 28 que. Hỏi còn bao nhiêu que tính?

- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta phải làm gì?

- GV viết 52- 28 + Bước 2: Tìm kết quả

- Yc HS lấy bó 5 chục que tính và 2 que tính rời , tìm cách để bớt đi 28 que rồi báo lại kết quả

+ Bước 3:  Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 Hs lên bảng đặt tính.    

    - 52    28   24      

- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.    

 Vậy:   52 - 28 = 24  

2.3. Hd làm bài tập: 

* Bài 1:Tính (6’)

- Gv yêu cầu hs làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng

 

       

- Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán

- Thực hiện phép tính trừ 52 - 28  

   

- Hs thao tác trên que tính: Còn 24 que tính

   

- 1 em lên bảng thực hiện phép tính + Viết 52 rồi viết 28 xuống dưới thẳng cột với 52. Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang .

 

- 2 không trừ được 8 , lấy 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2 .  

- Nêu y/c      

- Làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng làm bài

  - 62

 

  - 32

 

  - 82

 

  - 92

 

  - 72

 

19 16 37 23 28

43 16 45 69 44

- Nhận xét - Nêu yêu cầu  

- Bảng lớp/ VBT  

-  

72  

-  

82  

-  

92

27 38 55

45 44 37

- Nhận xét  

- Đọc đề

(29)

 

Đạo đức ĐẠO ĐỨC

ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 5 - Hiểu và thực hiện đúng các bài đã học

2. Kĩ năng: - Hình thành kĩ năng nhận biết, bày tỏ ý kiến với thái độ, rèn luyện kĩ năng ứng xử phù hợp với các chuẩn mực đạo đức có liên quan đến quyền và bổn

phận của các em.

3. Thái độ: Có ý thức học tập, sinh hoạt đúng giờ, tự giác làm việc nhà và chăm chỉ học tập; biết nhận lỗi, sửa lỗi; biết gọn gàng, ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC  

    -

- Nhn xét, ánh giá  

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:  (5’)

- Gọi 2 Hs lên làm bài  

   

- Gv nhận xét, đánh giá

* Bài 3: (7’)

- Yêu cầu đọc đề bài

- Gọi 1 Hs lên bảng làm bài. Lớp làm VBT - Hd tóm tắt

Đội 2        : 92 cây Đội 1 ít hơn đội 2 : 38 cây Đội 1        : ... cây?

- Gv nhận xét

3. Củng cố dặn dò: (3’) - Nêu lại kiến thức vừa học - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau.

- Hs lên bảng, lớp làm vbt, nhận xét Bài giải

Số cây đội 1 trồng là:

92 - 38 = 54 ( cây )

       Đáp số: 54 cây - Nhận xét

   

(30)

       Bảng phụ ghi nội dung cần ôn tập của 5 bài.

       Phiếu học tập.

       Bảng đúng, sai.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Như thế nào là chăm chỉ học tâp?

- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì?

- Em đã chăm chỉ học tập chưa? Hãy kể các việc làm cụ thể.

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới.

a. Giới thiệu bài : (2’) b. Hoạt động 1: (8’)

- Yêu cầu HS nêu tên các bài đã học trong 10 tuần qua.

+ Trò chơi : Ai đúng, ai sai.

- GV treo bảng các tình huống, YC HS nhẩm lựa chọn đưa bảng Đ, S ; sau đó giải thích.

a. Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ.

b. Cùng một lúc em có thể vừa học, vừa chơi.

c. Học tập đúng giờ giúp em học mau tiến bộ.

d. Nếu có lỗi chỉ cần tự nhận lỗi, không cần sửa lỗi.

đ. Cần xin lỗi khi mắc lỗi bạn bè và em bé.

e. Chỉ những bạn giỏi mới cần chăm chỉ.

g. Chỉ dành tất cả thời gian cho việc học tập mà không làm các việc khác.

- Nhận xét

c. Hoạt động 2:Đóng vai xử lí tình huống (12’) - Yêu cầu các nhóm bốc thăm sắm vai xử lí các tình huống sau :

1. Hằng đang quét nhà thì bạn đến rủ đi chơi.

Hằng sẽ...

2. Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy nhưng em thấy bạn không làm. Em sẽ ...

- Gọi HS nhận xét, GV bổ sung.

d. Hoạt động 3: Làm phiếu học tập. (10’)

 

- 3 HS trả lời. Lớp nhận xét  

           

- HS trả lời.

   

- Nghe phổ biến luật chơi.

  + S   + S + Đ + S   + Đ + S + S        

- HS bốc thăm, thảo luận, sắm vai.

 

- Làm xong việc nhà rồi mới đi chơi.

- Nhắc nhở bạn và cùng bạn xếp gọn chiếu, gối.

 

(31)

 

Tập làm văn

TIẾT 11: CHIA BUỒN, AN ỦI I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức :

- Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể - Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão 2.Kĩ năng : Nghe, nói, viết đúng thành thạo.

3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ

* GDQTE: + Quyền được tham gia (nói lời chia buồn, an ủi).

      + Quyền được có ông bà yêu thương, chăm sóc.

      + Bổn phận phải kính trọng, biết ơn ông bà.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Giao tiếp: cởi mở,tự tin trong giao tiếp,biết lắng nghe ý kiến người khác -Tự nhận thức về bản thân

-Thể hiện sự cảm thông III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Tranh minh họa trong SGK  - HS: một tờ giấy nhỏ để viết.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU - GV phát phiếu yêu cầu HS làm bài

* Hãy đánh dấu + vào ô         trước ý kiến em cho là đúng.

          a) Chỉ cần gọn gàng, ngăn nắp khi nhà chật.

          b) Lúc nào cũng xếp gọn đồ dùng làm mất thời gian.

         c) Gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp.

          d) Giữ nhà cửa gọn gàng, ngăn nắp là việc làm của mỗi người trong gia đình em.

- GV sửa chữa.

3. Củng cố -Dặn dò: (3’)

- Dặn HS thực hành theo bài học.

- Chuẩn bị bài sau:  Quan tâm, giúp đỡ bạn.

- HS nhận xét.

- HS nhận phiếu học tập.

             

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ  Kể ngắn theo tranh. (5’)

-Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 10 - Nhận xét

 

- 3 đến 5 HS đọc bài làm.

 

(32)

2. Bài mới

2.1. Giới thiệu bài: (2’) 2.2.HD làm bài tập

Bài 1: Ông em (hoặc bà em) bị mệt. Em hãy nói với ông (hoặc bà) 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. (9’)

- Treo tranh 1lên bảng cho Hs quan sát, hd, nhắc Hs cần nói lời thăm hỏi sức khỏe ông (bà) ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu

- Gọi nhiều Hs tiếp nối nhau phát biểu ý kiến  

       

- Nhận xét.

- Khi nói lời an ủi ta cần thể hiện lời nói và thái độ như thế nào?

Bài 2: Hãy nói lời an ủi của em với ông (bà):

(9’)

- Treo bức tranh 2 và hỏi:  Bức tranh vẽ cảnh gì?

- Nếu em là em bé đó, em sẽ nói lời an ủi gì với bà?

- Treo bức tranh 3 và hỏi:

- Chuyện gì xảy ra với bà?

- Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với bà?

- Y/c làm bài vào VBT - Gọi nhiều Hs đọc bài viết - Gv nhận xét.

Bài 3: Được tin quê em bị bão, bố mẹ em về thăm ông bà. Em hãy viết một bức thư ngắn (giống như viết bưu thiếp) thăm hỏi ông bà   (12’)

- Hd. Y/c Hs tự làm bài - Gọi đọc bài làm  

 

     

- H/s đọc đề, nêu yêu  cầu   

 

- Hs quan sát  

   

- Phát biểu ý kiến

Ông ơi, ông làm sao đấy? Cháu đi gọi bố mẹ cháu về ông nhé./ Ông ơi! Ông mệt à! Cháu lấy nước cho ông uống nhé./ Ông cứ nằm nghỉ đi. Để lát nữa cháu làm. Cháu lớn rồi mà ông.

- Nhận xét - Trả lời  

- Đọc đề, nêu yêu cầu  

- Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết.

 + Bà đừng buồn. Mai bà cháu mình lại trồng cây khác.

 

- Bà bị vỡ kính.

+ Bà ơi! Kính đã cũ rồi, bố mẹ cháu sẽ biếu bà kính mới.

- Làm bài vào VBT - Đọc bài viết của mình - Nhận xét

- Đọc đề, nêu yêu cầu  

   

- Hs tự làm bài - Đọc bài làm Ông bà yêu quý!

(33)

  Toán

TIẾT 55: LUYỆN TẬP I.  MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng 12 trừ đi một số

- Thực hiện được phép trừ dạng 52 – 28 - Biết tìm số hạng của một tổng

2. Kĩ năng: Rèn tính nhanh, giải toán đúng 3. Thái độ: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên : Ghi bảng bài 5.

- Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU  

         

- Nhận xét, đánh giá 3. Củng cố – Dặn  dò (3’)

*QTE: Qua các bài tập làm văn ngày hôm nay các em thấy mình cần có bổn phận gì?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà hay người thân ở xa;

Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm.

Ông bà có khỏe không ạ ? Nhà cửa ông bà có hư hỏng gì không? Cháu mong ông bà luôn luôn mạnh khỏe, may mắn.

Cháu nhớ ông bà nhiều Q. Như

- Nhận xét  

- Trả lời  

 

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:  (5’)

- Tính    

-

72  

-

92

58 69

  ….   ….

- Gv nhận xét , đánh giá.

2. Bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:  (2’) - Giới thiệu bài, ghi bảng 2.2. Hd làm bài tập: 

 

- 2 HS lên làm - Nhận xét  

           

(34)

   

Ngày soạn: Ngày 17 tháng 11 năm 2020

*Bài 1:Tính nhẩm (5’)

- Gọi 2 hs lên bảng làm. lớp làm VBT  

   

- Gv nhận xét , đánh giá.

*Bài 2:Đặt tính rồi tính  (7’) - Hd

- Gọi hs lên làm bài - Nhận xét.

   

- Gv nhận xét, đánh giá

*Bài 3: Tìm x (8’)

- Nêu tên thành phần chưa biết và cách tìm?

- Gọi 3 Hs lên bảng làm bài. Lớp làm VBT  

- Gv nhận xét , đánh giá.

*Bài 4: (10’)

- Hd tóm tắt: Có   : 42 con vịt       Thỏ : 18 con       Gà   : ... con?

- Hd. Yêu cầu 1 HS lên bảng  

     

- Gv nhận xét , đánh giá.

3. Củng cố dặn dò:  (3’) - Nhận xét giờ học

- Dặn Hs chuẩn bị bài sau

- Nêu yêu cầu - Bảng lớp/VBT

12 - 3 = 9;    12 - 6 = 6;      12 - 9 = 3 12 - 4 = 8;    12 - 7 = 5  ;   12 - 10 = 2 12 - 5 = 7;    12 - 8 = 4

- Nhận xét - Nêu yêu cầu - Bảng lớp/VBT

  -

6 2

  -

72   +

5 3

  +

36 2

7 15 1

9 36

3

5 57 7

2 72

- Nhận xét - Nêu yêu cầu - Nêu

 

- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT x + 18 = 52

      x = 5 2 – 18          

      x =     34               

x + 24 = 62        x  = 62 - 24       x  = 38

- Đọc đề bài  

   

- 1 HS lên bảng, lớp làm vở Bài giải:

Có số con gà là:

42 – 18 = 24 (con) Đ/s: 24 con

- Nhận xét  

(35)

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020 Phòng học trải nghiệm

GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHỐI BLUETOOTH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về khối BLUETOOTH 2. Kĩ năng: Giúp học sinh phân biệt có 1 loại khối BLUETOOTH 3. Thái độ: Sáng tạo, hứng thú học tập

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Các hình khối khối BLUETOOTH 2. Học sinh: Đồ dùng học tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):

? Em hãy cho biết có mấy khối nguồn?

? Em hãy nêu sự hoạt động của khối nguồn  

2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giai đoạn kết nối - Giới thiệu bài

Giờ trước các con đã được làm quen với  khối biến đổi, tiết học ngày hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các con về  khối Blutooth và đặc điểm các khối này như thế nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay . - Giới thiệu các khối Blutooth

- Giáo viên giới thiệu có 1 loại khối BLUETOOTH

Hoạt động 2: Thực hành Giáo viên chia 2 nhóm

- Phát cho 2 nhóm bộ hình khối để HS quan sát

? Nêu c im ca khi Blutooth -

Gi HS nhn xét -

GV nhn xét -

GV cht -

Có 1 loại khối BLUETOOTH đó là

- Khối BLUETOOTH có màu xanh, các mặt đều là mặt liên kết

? Em hãy nêu tác dụng của loại khối trên

 

- HS trả lời

- Khối nguồn dùng cung cấp năng lượng cho robot hoạt động

       

- HS lắng nghe  

       

- H ọ c s i n h q u a n s á t c á c k h ố i BLUETOOTH

   

- Học sinh quan sát và nêu đặc điểm của khối BLUETOOTH

 

- Khối BLUETOOTH có màu đen, có1 mặt có núm xoay, còn mặt bên kia là mặt liên kết

     

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kể một trường hợp em đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.. Gọn gàng, ngăn nắp.. Bài tập 2: Em hãy nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh sau:.. Bài tập 3..

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

- Ngoại lệ: Lỗi khi không thể thực hiện một lệnh trong chương trình có thể do người dùng nhập dữ liệu sai?. Chương trình sẽ dừng lại và thông báo

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

huống dưới đây có lỗi không? Em sẽ làm gì nếu gặp phải các tình huống đó?.. a) Vân viết chính tả bị điểm xấu vì em nghe không rõ, lại ngồi bàn cuối lớp Vân muốn viết

Thái độ: Có ý thức học tập, sinh hoạt đúng giờ, tự giác làm việc nhà và chăm chỉ học tập; biết nhận lỗi, sửa lỗi; biết gọn gàng, ngăn

Kể một trường hợp em đã biết nhận lỗi và sửa lỗi.. Gọn gàng, ngăn nắp.. Bài tập 2: Em hãy nhận xét về việc làm của các bạn nhỏ trong mỗi tranh sau:.. Bài tập 3.. Hãy đánh

Hãy phán đoán đoạn kết của câu chuyện?.. - Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi ?.. - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng