• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT phụ dực lần 3 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT phụ dực lần 3 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề thi thử THPTQG Môn Hóa_Lần 3_Trường THPT Phụ Dực _ Thái Bình Câu 1: Cho các dãy chất: tripanmitin, glucozơ, saccarozơ, nilon 6-6; tơ lapsan và gly-gly-ala.

Số chất cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là:

A. 6 B. 4 C. 5 D. 3

Câu 2: Công thức của triolein là:

A. (CH3[CH2]16COO)3C3H5 B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5

C. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5 D. (CH3[CH2]14COO)3C3H5

Câu 3: Ion Cu2+ oxi hóa được kim loại nào sau đây?

A. Ag B. Al C. Cu D. Au.

Câu 4: Trong các chất sau, chất nào không phải ma túy:

A. Heroin. B. Thuốc “lắc” C. Mophin D. Nicotin Câu 5: Ở điều kiện thường, hợp chất hữu cơ nào sau đây là chất rắn, tan tốt trong nước

A. Triolein B. Anilin C. Metylamin D. Alanin Câu 6: Este nào sau đây có mùi táo:

A. etyl butirat B. Isoamyl axetat C. Etyl isovalerat D. Gerayl axetat Câu 7: Chất hay hợp chất nào sau đây không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng?

A. Al B. Cr2O3 C. CrO3 D. Al2O3

Câu 8: Cho các phát biểu sau:

(1) Tinh bột là chất rắn vô định hình, không màu, không tan trong nước nguội.

(2) Trong quả chuối xanh chứa nhiều glucozơ.

(3) Glu-gly không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 trong điều kiện thường . (4) Thủy phân saccarozơ, sản phẩm thu được đều làm mất màu dung dịch Br2

(5) Sản phẩm của phản ứng xenlulozơ và anhiđrit axetic là nguyên liệu để điều chế tơ visco Số phát biểu sai là:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 9: Nhôm là kim loại hoạt động mạnh nên trong tự nhiên chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Hợp chất của nhôm có mặt ở khắp nơi, như có ở trong đất sét, mica, quặng boxit và criolit...Công thức của quặng boxit là:

A. Al2O3.2 SiO2.2 H2O B. Al2O3 C. Al2O3.2H2O D. 3NaF.AlF3

Câu 10: Cho m gam kim loại Ba và nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 20,55 B. 27,40 C. 13,70 D. 54,80

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este :

(2)

A. C5H10O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C2H4O2

Câu 12: Luminol (C8H7N3O2) là 1 chất hóa học linh hoạt có thể phát quang, với ánh sáng xanh nổi bật khi trộn với tác nhân oxi hóa thích hợp. Luminol được sử dụng bởi các nhà điều tra pháp y để phát hiện dấu vết của máu tại địa điểm phạm tội vì nó phản ứng với sắt trong hemoglobin. Trong Luminol không có nhóm chức nào :

A. este B. amin C. amit D. cacbonyl

Câu 13: Canxi hiđroxit không có ứng dụng hay tính chất nào sau đây?

A. Được dùng trong công nghiệp sản xuất ammoniac (NH3) B. Dung dịch có những tính chất chung của một bazơ tan.

C. Sản xuất clorua vôi dùng để tẩy trắng và khử trùng.

D. Ở điều kiện thường, tan rất tốt trong nước.

Câu 14: Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào sai ? A. Sắt là kim loại nặng, có màu trắng hơi xám, có tính nhiễm từ B. Gang trắng có màu sáng hơn gang xám, được dung để luyện thép C. Muối FeCl2 được dùng làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ

D. Trong khối lượng của vỏ Trái Đất, sắt đứng hàng thứ tư trong các nguyên tố Câu 15: Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là:

A. Fe, Pb, Na B. Fe, Cu, Ni C. Ca, Fe, Cu D. Pb, Al, Fe Câu 16: Có 4 thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây

Thanh sắt bị hòa tan chậm nhất sẽ là thanh được tiếp xúc với .

A. Zn. B. Sn. C. Ni. D. Cu.

Câu 17: Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra?

A. 4FeCO3 + O2 t0

 2Fe2O3 + 4CO2 B. 4Fe(NO3)2 t0

 2Fe2O3 + 8NO2 + O2. C. FeCl3 + 3HI  3HCl + FeCI3 D. 4Fe(OH)2 + O2

t0

2Fe2O3 + 4H2O

(3)

Câu 18: Đồng trùng hợp giữa Buta-1,3-dien và Acrilonitrin xúc tác Na ta thu được cao su buna N. Đốt cháy một mẫu cao su trên trong không khí vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí và hơi. Đưa hỗn hợp trên về điều kiện tiêu chuẩn thu được hỗn hợp có tỉ khối M=30,53. Tỉ lệ giữa số mắt xích Buta-1,3-dien và Acrilonitrin gần nhất với A

A. 2:3 B. 1:2 C. 2:1 D. 3:4

Câu 19: Cho 2,94 gam H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 160 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 6,16. B. 6,96 C. 7,00 D. 6,95.

Câu 20: Cho 0,2 mol este đơn chức X (mạch hở) phản ứng hoàn toàn với 250 gam dung dịch chứa đồng thời NaOH 6,0% và KOH 2,8%, thu được 267,2 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 27,6 gam chất rắn khan. Số chất X thỏa mãn là:

A. 4 B. 1 C. 3 D. 2

Câu 21: Cho 10,84 gam hỗn hợp X (Fe, Cu, Ag) phản ứng hoàn toàn bằng với dung dịch HNO3 thấy giải phóng 1,344 lít khí NO duy nhất (đktc), thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:

A. 24. B. 26. C. 22. D. 28.

Câu 22: Trong các kim loại: Na, Zn, Fe, Cu, Ag, Al. Có bao nhiều kim loại được điều chế bằng phương pháp điện phân là:

A. 5 B. 6 C. 4 D. 3

Câu 23: Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,7 gam. Kim loại R là:

A. Al. B. Na. C. Ca. D. Mg.

Câu 24: Cách làm nào dưới đây không nên làm?

A. Giảm mùi tanh của cá (có metylamin, etylamin...) bằng giấm ăn.

B. Giảm vết sưng hoặc ngứa do ong đốt bằng cách bôi vôi.

C. Dùng than củi để giảm bớt mùi khê cho cơm khi cơm bị khê.

D. Ướp cá biển bằng phân đạm để cá tươi lâu.

Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X chứa metylamin, đimetylamin, trimetylamin tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phấn muối khan đem đốt cháy hoàn toàn cần dùng 0,7 mol O2, thu được 2,4 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Giá trị của m là:

A. 16,32 gam B. 15,2 gam C. 15,76 gam D. 16,88 gam

(4)

Câu 26: Điện phân với điện cực trơ có màng ngăn dung dịch gồm a mol NaCl và 2a mol Cu(NO3)2, đến khi nước bắt đầu điện phân ở hai cực thì dừng điện phân. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

A. Dung dịch sau điện phân làm quỳ tím hóa đỏ B. Dung dịch sau điện phân hòa tan được bột đồng C. Dung dịch sau điện phân hòa tan được Al2O3.

D. Ở anot, chỉ xảy ra quá trình oxi hóa Cl- thành Cl2.

Câu 27: Thực hiện thí nghiệm sau: Lấy hai thanh kim loại Mg-Cu nối với nhau bằng một dây dẫn nhỏ qua một điện kế rồi nhúng ( một phần hai thanh) vào dung dịch HCl. Cho các phát biểu liên quan tới thí nghiệm:

(a). Kim điện kế lệch đi (b). Cực anot bị tan dần (c). Xuất hiện khí H2 ở catot (d) Xuất hiện khí H2 ở anot

(e) Xuất hiện dòng điện chạy từ thanh Cu sang thanh Mg Tổng số phát biểu đúng là:

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 28: Tiến hành thí nghiệm sau: cho 1 ít bột đồng kim loại vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3 dư, lắc nhẹ ống nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. kết tủa sắt xuất hiện và dung dịch có màu xanh B. không có hiện tượng xảy ra

C. đồng tan và dung dịch có màu xanh D. có khi màu vàng lục của Cl2 thoát ra

Câu 29: Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có khối lượng 3,4 gam. Cô cạn dung dịch X thu được 45,2 gam muối. Giá trị m là:

A. 6,24 B. 7,2 C. 8,4 D. 6

Câu 30: Cho m gam kim loại gồm Mg và Al vào 500 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 0,5M và AgNO3 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được (m+57,8) gam 2 kim loại. Cho lượng kim loại vừa thu được tác dụng với HNO3 dư thu được 6,72 lít NO (đktc). Giá trị của m gần nhất với

A. 9 B. 11 C. 8 D. 15

Câu 31: Kim loại nào sau đây khi cho tác dụng với dung dịch HCl và khí clo đều cho một loại muối clorua

A. Cr. B. Mg. C. Cu. D. Fe.

(5)

Câu 32: Có các dung dịch riêng biệt: Fe(NO3)3 (1); AgNO3 (2); CuSO4 (3); MgCl2 (4);

Na2SO4 và H2SO4 (5); CuCl2 và HCl (6). Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Zn nguyên chất dư. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là :

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

Câu 33: Cho các phát biểu sau đây:

(1) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, khối lượng riêng của các kim loại kiềm giảm dần

(2) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không

(3) Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, cực dương được bố trí là một tấm than chì nguyên chất được bố trí ở đáy thùng

(4) Dựa vào thành phần hóa học và tính chất cơ học, người ta chia thép thành 2 loại là thép mềm và thép cứng. Thép mềm là thép có chứa không quá 1% C

(5) Trong quả gấc có chứa nhiều vitamin A Số phát biểu sai là :

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 34: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX<MY và nX

>nY)T là este tạo bởi X, Y và ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần dùng vừa đủ 6,048 lít O2 (đktc) thu được m gam hỗn hợp khí và hơi. Dẫn hết hỗn hợp khí và hơi thu được vào bình chứa H2SO4 đặc, dư thấy có 0,71m gam khí không bị hấp thụ. Mặt khác 7,48 gam hỗn hợp E trên phản ứng tối đa với 100ml dung dịch KOH 1M (đun nóng).

Cho các phát biểu sau về X, Y, Z, T

- Phần trăm khối lượng của Y trong E là 19,25%

- Phần trăm số mol của X trong E là 12%

- X không làm mất màu dung dịch Br2

- Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 5 - Z là ancol có công thức là C2H4(OH)2

Số phát biểu sai là:

A. 5 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 35: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

K2CrO FeSO4X  Cr2(SO4) NaOH  NaCrO2  NaOH Y, Na2CrO

Biết X, Y là các chất vô cơ. X, Y lần lượt là:

A. K2SO4 và Br2 B. H2SO4 loãng và Br2

(6)

C. NaOH và Br2 D. H2SO4 loãng và Na2SO4

Câu 36: Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở gồm peptit X(x mol), Y(y mol), Z(z mol)(170 < Mx < My < Mz) cần dùng 1,7 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được hỗn hợp B gồm muối Gly, Valin, Alanin. Đốt cháy 0,25 mol A thu được 2,3 (4x + 2y + 6z) mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn 2y mol Y hay z mol Z đều thu được hiệu số mol CO2 và H2O như nhau. Biết tổng số liên kết peptit trong A là 7, X không chứa Val thì số nguyên tử H của X là:

A. 25 B. 13 C. 15 D. 19

Câu 37: Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 ( trong đó O chiếm 3840%

103 về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol KNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa 45,74g gồm các muối và thấy thoát

ra 4,928 lít hỗn hợp C gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỉ khối với H2 bằng 379

22 (trong C có chứa 0,03 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dùng hết 830 ml. Sau phản ứng thấy thoát ra 0,224 lít một khí mùi khai. Sau đó lấy khối lượng kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 17,6 g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A gần nhất với?

A. 3% B. 5% C. 7% D. 9%

Câu 38: Tiến hành thử nghiệm các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+; Y3+; Z3+; T2+. Kết quả như sau:

Các cation:X2+; Y3+; Z3+; T2+ lần lượt là:

A. Ca2+ ; Au3+ ; Al3+ ; Zn2+ B. Ba2+ ; Cr3+ ; Fe3+ ; Mg2+

C. Ba2+ ; Fe3+ ; Al3+ ; Cu2+ D. Mg2+ ; Fe3+ ; Cr3+ ; Cu2+

Câu 39: Cho m gam hỗn hợp MgO, Al, Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X, số mol kết tủa được biểu diễn theo đồ thị sau:

(7)

Giá trị (m + x) gần nhất với:

A. 25 B. 18 C. 22 D. 24

Câu 40: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chỉ chứa 1 loại nhóm chức và có công thức phân tử C9H16O4. Từ X thực hiện các phản ứng hóa học sau:

X + NaOH(dư) → Y + Z + H2O Z + O2 → T

Y + H2SO4(loãng) → T + Na2SO4

Phát biểu nào không đúng?

A. Z và T có cùng số nguyên tử cacbon và hiđro B. T là hợp chất hữu cơ đa chức

C. Z là anđehit; T là axit cacboxylic D. Phân tử X chứa 2 nhóm chức este.

Đáp án

1-B 2-B 3-B 4-D 5-D 6-C 7-B 8-B 9-C 10-B

11-B 12- 13-D 14-C 15-B 16-A 17-C 18-A 19-B 20-A

21-C 22-B 23-A 24-D 25-B 26-D 27-C 28-C 29-B 30-A

31-B 32-C 33-B 34-A 35-B 36-C 37-A 38-C 39-A 40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B

Câu 2: Đáp án B Câu 3: Đáp án B

(8)

Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án D Câu 6: Đáp án C Câu 7: Đáp án B Câu 8: Đáp án B

(1) Tinh bột là chất rắn vô định hình, không màu, không tan trong nước nguội. → 1 đúng Trong quả chuối chín chứa nhiều glucozơ → 2 sai

Glu-gly không có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 trong điều kiện thường ( chú ý nhóm COOH của glu có tính axit yếu không đủ mạnh để hoà tan Cu(OH)2 ) → 3 sai

Thủy phân saccarozơ sản phẩm thu được chứa Glucozo và fructozo, chỉ có glucozo làm mất màu dung dịch Br2 → 4 sai

Sản phẩm của phản ứng xenlulozơ và CS2 trong môi trường kiềm là nguyên liệu để điều chế tơ visco → 5 sai

Câu 9: Đáp án C Câu 10: Đáp án B Câu 11: Đáp án B Câu 12: Đáp án A Câu 13: Đáp án D Ca(OH)2 tan ít trong nước Câu 14: Đáp án C Câu 15: Đáp án B Câu 16: Đáp án A Câu 17: Đáp án C

HI yếu hơn HCL nên ko đẩy được Câu 18: Đáp án A

Gọi số mol của Buta-1,3-dien (C4H6) và Acrilonitrin (C3H3N)lần lượt là x, y C4H6 + 5,5O2 → 4CO2 + 3H2O

C3H3N + 3,75O2 → 3CO2 + 1,5H2O +0,5N2

nO2 pue= 5,5x + 3,75y → N2 trong không khí = 4. (5,5x + 3,75y)

Đưa hỗn hợp khí và hơi về điều kiện tiêu chuẩn ( 00C, 1atm) chứa CO2 : 4x + 3y mol và N2 : 0,5y + 4. (5,5x + 3,75y)

Có M= 30,53 → nCO2 : nN2 = 253 : 1347

4 3 253

178x 119,5 : 0,6713

22x 15,5 1347 x y

y x y y

      

(9)

Câu 19: Đáp án B

0,1 ; 0,04 ; 0,02

NaHO HCl Glu

nmol nmol nmol

Suy ra sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, dung dịch Y gồm:

 

2 3 5 2

0,04

0,02 0,02

NaCl mol

H NC H COONa mol NaOH mol





(Coi như NaOH tác dụng với HCl và axit glutamic riêng)

 

0,04.58,5 0,02.191 0,02.40 6,96

m g

    

Câu 20: Đáp án A

267, 2 250

0,375 ; 0,125 . 86

NaOH KOH X 0, 2

nmol nmol M   

Đặt CTTB của hỗn hợp chứa NaOH và KOH là XOH. Sử dụng phương pháp đường héo, ta có: MX 27;nXOH 0,5mol

 

27,6 0, 2.MRCOOX 0,3.MXOH 0, 2 R 71 0,3.44 R 1

       

3 5

:

X HCOOC H

Các CTCT của X là:

   

3 2 ; HCOOCH2 2; 3 2

HCHOOCHCH CH CHCH HCOOC CHCH

Câu 21: Đáp án C Câu 22: Đáp án B Câu 23: Đáp án A

3 2 0,05

Cu NO

nmol. Vì sau phản ứng thu được dung dịch không màu nên Cu đã phản ứng hết.

Sau phản ứng thu được khối lượng kim loại là:

 

250 2,16 247,7 4, 46   g 3, 2 0,05mol Cu nên dư 1,26 gam kim loại R.

Gọi hóa trị của R là n, áp dụng phương pháp bảo toàn e, ta có: 2nCun n. R 2,16 1, 26

0,1 . R 9 :

R

n M n R Al

M

     

Câu 24: Đáp án D Câu 25: Đáp án B

Gọi X có công thức là CnH2n+3N

(10)

Dung dịch sau phản ứng chứa CnH2n+4N2O3

CnH2n+4N2O3 + (1,5n -0,5) O2 → nCO2 + (n +2)H2O + N2 Có 1,5 0,5 0,7

2 1 2, 4 1,5

n n

n n

   

  

→ nX = 0,4 mol → m = 0,4. ( 14. 1,5 + 17)= 15,2 gam.

Câu 26: Đáp án D Câu 27: Đáp án C

Khi nhúng thanh KL Mg-Cu vào dd HCl thì sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa học, khi đó Mg đóng vai trò là anot (cực âm) và Cu đóng vai trò là cactot (cực dương) (ngược với đp). Xét các phát biểu:

(a) Đúng, do ăn mòn điện hóa phát sinh dòng điện => làm lệch kim điện kế (b) Đúng, cực anot là Mg bị ăn mòn điện hóa: Mg -> Mg2+ + 2e

(c), (d) Đúng, điều đặc biệt ở ăn mòn điện hóa trong TH này là ở cả catot cũng sủi bọt khí do e có chuyển từ Mg sang Cu nên H+ nhận e bên catot nên có sủi bọt khí, còn anot vẫn sủi bọt khí do có bị ăn mòn hóa học (Mg + H+ -> Zn2+ + H2)

(e) Đúng, do e chuyển từ Mg sang Cu nên dòng điện chạy từ Cu sang Mg

=> 5 ý đều đúng => A Câu 28: Đáp án C Câu 29: Đáp án B nNO=0,04; nN2O=0,05 đặt x = nMg; y=nNH4+

bảo toàn e: 2x=0,04.3 + 0,05.8 + y.8

muối gồm Mg(NO3)2 x mol và NH4NO3 y mol suy ra 148x + 80y=45,2

giải hệ ra x , y=> m = 24x => KQ Câu 30: Đáp án A

Hai kim loại thu được sau phản ứng là Ag: 0,5 mol và Cu : xmol Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 sinh khí NO : 0,3 mol Bảo toàn e → 0,5 + 2x = 0,3.3 → x = 0,2 mol

→ m+ 57,8 = 0,5. 108 +0,2. 64 → m = 9 gam.

Câu 31: Đáp án B Câu 32: Đáp án C Câu 33: Đáp án B

(11)

Các kim loại kiềm đều có dạng tinh thể lập phương tâm khối. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân,độ bán kính nguyên tử lớn hơn độ tăng của nguyên tử khối → khối lượng riêng của các kim loại kiềm tăng dần →1 sai

Hợp kim Na-Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không → 2 đúng

Trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy, cực âm được bố trí là một tấm than chì nguyên chất được bố trí ở đáy thùng → 3 sai

Dựa vào thành phần hóa học và tính chất cơ học, người ta chia thép thành 2 loại là thép mềm và thép cứng. Thép mềm là thép có chứa không quá 0,1% C → 4 sai

Trong quả gấc có chứa nhiều vitamin A → 5 đúng Câu 34: Đáp án A

Bảo toàn khối lượng → m = 7,48 + 0,27. 32 = 16,12 gam

Khi không bị hấp thụ bởi H2SO4 đặc là CO2: 16,12.0,71 = 11,4452 gam ( 0,26 mol) → H2O=

16,12 0, 26.44

0, 26

18 mol

 

Vì nCO2 = nH2O → chức tỏ ancol phải no, 2 chức Có naxit = nKOH = 0,1 mol

Quy đổi hỗn hợp E về

2 2

2 2 2

2

: 0,1 :

n n

m m

z

C H O C H O y H O





( với y > 0, và z <0. m nguyên, m≥ 2)

Ta có hệ

 

0,1 0, 26 0,04

0 0,04

0,1n ym 0, 26 14. 0,1 32.0,1 34 18z 7, 48

n ym y

y z z

n ym y

    

     

 

        

→ 0,1n + 0,04m = 0,26 → 5n + 2m = 13 Vì Z là ancol 3 chức m ≥ 2

Nếu m =2 → n = 1,8 → X là HCOOH : 0,02 mol và CH3COOH : 0,08 mol (1) Nếu m = 3 → n = 1,4 → X là HCOOH : 0,06 mol và CH3COOH : 0,04 mol (2) Có nH2O= -0,04 mol → nT = 0,02 mol

Với 1 → X là HCOOH : 0,02 mol, CH3COOH : 0,04 mol, C2H4(OH)2: 0,02 mol và C2H4(OOCCH3)2 : 0,02 mol ( không thoả mãn nX >nY)

Với 2 → X là HCOOH : 0,04 mol, Y là CH3COOH : 0,02 mol, Z là C3H6(OH)2: 0,02 mol và T là HCOO-C3H6OOCCH3 : 0,02 mol ( thoả mãn)

% mY = 16,04%

%nX = 40%

(12)

X là HCOOH có làm mất màu dung dịch Brom Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T là 6 Câu 35: Đáp án B

Câu 36: Đáp án C

Quy hh A về C2H3NO; CH2; H2O => nC2H3NO = nNaOH = 0,85 mol; nH2O = nA = 0,25 mol số mắt xích trung bình = 0,85/0,25 = 3,4 => có 1 peptit có từ 4 mắt xích trở lên

X không chứa Val và Mx > 170 => X không thể là đipeptit (vì Ala2 có M = 160), Y và Z cũng vậy

Tổng số mắt xích = 7 + 3 = 10 = 4 + 3 + 3 vì nếu tăng số mắt xích 1 trong 3 cái thì sẽ không thỏa các đk ở trên.

Gỉa sử X là tripeptit (vì có M nhỏ nhất, không ngoại trừ khả năng là X là tetrapeptit nhưng ta xét TH đơn giản nhất, nếu thỏa thì thôi

Không mất tính tổng quát, giả sử Y cũng là tripeptit => Z là tetrapeptit

=> x + y + z = 0,25 ; 3(x + y) + 4z = 0,85 => x + y = 0,15 ; z = 0,1 ---

Xét gt đốt Y và Z: quy về đipeptit 2Y3 + H2O → 3Y2

Z4 + H2O → 2Z2

Do độ lệch mol CO2 và H2O như nhau khi đốt 1 lượng như gt Y và Z => nH2O cần thêm để chuyển Y và Z thành đipeptit là như nhau

nH2O thêm = nZ4 = 0,1 mol. Thế vào pt trên => 2y = 0,1.2 => y = 0,1 => x = 0,05

=> nCO2 = 2,3.(4.0,05 + 2.0,1 + 6.0,1) = 2,3 mol => nCH2 = 2,3 - 0,85.2 = 0,6 mol

gt cho X không chứa Val => Y và Z chứa Val => có tối thiểu 1 mắt xích Val => nVal = 0,1 mol (có 1 mắt xích Val trong 1 trong 2 peptit Y và Z vì nếu có 2 mắt xích Val thì nVal = 0,1.2 = 0,2 => nCH2 = 0,2.3 = 0,6 => nAla = 0 !!! vô lí) => nAla = 0,6 - 0,1.3 = 0,3 mol

=> nGly = 0,85 - 0,1 - 0,3 = 0,45 mol ---

Đặt số Gly trong X,Y,Z lần lượt là a,b,c => 0,05a + 0,1(b+c) = 0,45

Do a,b,c nguyên dương => a = 1 hoặc a = 3 (do a ≤3 ) vì a phải là số lẻ do VP là số lẻ ----

Với a = 1 => X : GlyAla2 => có 5 + 2.7 - 2.2 = 15 H => chọn C Với a = 3 => X : Gly3 => có 3.5 - 2.2 = 11 H => không có đáp án Câu 37: Đáp án A

(13)

{Mg; MgCO3; Fe; Fe(NO3)2} + {HCl; KNO3: 0,07} -> {Mg2+; Fe2+; Fe3+; K+:0,07; Cl--; NH4+} + {N; O; CO2; H2} + H2O

n khí = 0,22 mol => m khí = 0,22.2.379/22 = 7,58 g nNH4+ = nNH3 = 0,01 mol

B + NaOH: 0,83 -> ... + {K+ : 0,07 ; Na+: 0,83 ; Cl-}

BTĐT => nCl- = 0,9 mol => nHCl = 0,9 mol

BTNT(H) => nH2O = 0,4 mol. BTKL => mA = 20,6 g ----

Xét trong muối thì mKL(không tính K+) = 45,74 - 0,07.39 - 0,9.35,5 - 0,01.18 = 10,88 g

=> mCO3 + mNO3 trong A = 20,6 - 10,88 = 9,72 g Đặt nFeCO3 = x ; nFe(NO3)2 = y => 60x + 62.2y = 9,72

nO = 20,6.3840%/103.16 = 0,48 = 3x + 6y => x = 0,1; y = 0,03 Đặt nMg = z ; nFe = t => 24z + 56t = 6,8

17,6 = 40(z + 0,1) + 0,5.160.( t + 0,03) => z= 0,26 ; t = 0,01 => %mFe Câu 38: Đáp án C

Câu 39: Đáp án A

tại x lượng kết tủa thay đổi là do OH- vừa tạo kết tủa hết với Mg2+ rồi chuyển sang tạo kết tủa với Al3+ nhưng do 1 mol OH- tạo với Mg2+ thì tạo được 0,5 mol Mg(OH)2 trong khi với Al3+

thì chỉ tạo được 1/3 mol Al(OH)3 => kết tủa không tăng liên tục nữa mà tăng chậm hơn ---

tại 0,85 thì kết tủa cực đại => khi đó thì phản ứng trao đổi ion xảy ra xong => nBa(OH)2 = nSO42-

= 0,85 mol

Khi kết tủa không đổi, thì kết tủa gồm BaSO4 và Mg(OH)2 trong đó nBaSO4 = 0,85 mol =>

nMg(OH)2 = 0,95 - 0,85 = 0,1 mol

BTĐT => nAl3+ = (0,85.2 - 0,1.2)/3 = 0,5 mol

nH2 = 0,3 mol => BTe: nAl = 0,2 mol. BTNT(Al) => nAl2O3 = 0,15 mol

=> m = 0,1.40 + 0,2.27 + 0,15.102 = 24,7g x = nMg2+ = 0,1 => m + x = 24,8 => A Câu 40: Đáp án B

k = 2 và X + NaOH có sinh H2O => có 2OH gắn trên cùng 1 C => X là este 2 chức tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức ( vì nếu axit 2 chức thì là este vòng => k = 3 )

=> X có dạng (RCOO)2R'

Do Y + H2SO4 -> T ; Z + O2 → T

(14)

=> Y và Z có cùng số C => Y và Z đều có 9/3 = 3 C => X: (C2H5COO)2CH-C2H5

=> Y: C2H5COONa ; Z : C2H5CHO ; T: C2H5COOH => B sai

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

X Tác dụng với Cu(OH) 2 trong môi trường kiềm Có màu tím Y Ðun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư), để nguộiC. Thêm tiếp vài giọt dung dịch

Lấy 0,05 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa hai muối của 2 axit hữu cơ (chỉ có chức axit) có cùng số nguyên tử cacbon và 4,6 gam

Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được andehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa

Nếu cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24 gam chất rắn.. Xem như N 2

Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ).. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl đặc,

Số dung dịch tác dụng được với kim loại Cu ở nhiệt độ thường

Câu 19: Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chứcA. Biết hiệu suất ete hóa của

Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là.. Dung dịch thu được đem cô cạn thấy có 20,6 gam