• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT văn lâm lần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2023

Chia sẻ "Đề thi thử THPT quốc gia có đáp án chi tiết môn Hóa năm 2017 THPT văn lâm lần 1 | Đề thi THPT quốc gia, Hóa học - Ôn Luyện"

Copied!
10
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

ĐỀ THI THỬ THPTQG – LẦN 1 – TRƯỜNG THPT VĂN LÂM – HƯNG YÊN Môn: HÓA HỌC – Năm: 2017

Câu 1: Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M.

Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau đây là phù hợp?

A. 9,43 B. 10,35 C. 11,5 D. 9,2

Câu 2: Hai chất hữu cơ X và Y là đồng phân của nhau có công thức phân tử là C3H7O2N. X tác dụng với NaOH thu được muối X1 có công thức phân tử là C2H4O2NNa; y tác dụng với NaOH thu được muối Y1 có công thức phân tử là C3H3O2Na. Tìm công thức cấu tạo của X, Y?

A. X là CH3-COOH3N-CH3 và Y là CH2=CH-COONH4

B. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH2=CH-COONH4

C. X là H2N-CH2-COOCH3 và Y là CH3-CH2-COONH4

D. X là CH3-CH(NH2)-COOH và Y là CH2=CH-COONH4

Câu 3: Thực hiện phản ứng este hóa giữa m gam etanol với m gam axit acrylic (xt H2SO4

đặc), người ta thu được m gam este hóa là:

A. 46% B. 66,7% C. 72% D. 81,3%

Câu 4: Từ 2 tấn xenlulozo với lượng HNO3 đặc lấy dư (xt H2SO4 đặc ), người ta sản xuất được 2,97 tấn xenlulozo trinitrat. Vậy hiệu suất phản ứng là:

A. 90% B. 75% C. 84% D. 81%

Câu 5: Hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Thành phần % khối lượng của nitơ trong X là 11,864%. Có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp ba kim loại từ 14,16 gam X?

A. 3,36 gam B. 10,56 gam C. 6,72 gam D. 7,68 gam

Câu 6: Amino axit X trong phân tử có một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-[CH2]2-COOH B. H2N-[CH2]4-COOH C. H2N-[CH2]3-COOH D. H2N-CH2-COOH Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 8 gam Cu và 8 gam Fe2O3 vào 400 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Tính khối lượng chất rắn chưa tan?

A. 3,2 gam B. 8,0 gam C. 4,8 gam D. 6,4 gam

Câu 8: Hãy cho biết có bao nhiêu amin bậc 1 có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N?

A. 5 B. 4 C. 3 D. 6

(2)

Câu 9: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?

A. (C2H3COO)3C3H5 B. (C17H31COO)3C3H5 C. (C2H5COO)3C3H5 D. (C6H5COO)3C3H5

Câu 10: Khi cho Na vào dung dịch Ba(HCO3)2. Hãy cho biết hiện tượng nào sau đây xảy ra?

A. Có kết tủa và hỗn hợp khí H2 và CO2 bay lên B. có kết tủa và khí CO2 bay lên

C. chỉ có khí H2 bay lên D. có kết tủa và khí H2 bay lên

Câu 11: Cho 0,1 mol α - amino axit X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH thu được 19,1 gam muối. Mặt khác 2,94 gam X tác dụng với HCl (vừa đủ) cho 3,67 gam muối Y. Vậy X là:

A. CH2CH(NH2)COOH B. HOOCCH2CH(NH2)COOH C. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH D. HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH

Câu 12: Amino axit X chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử. Y là este của X với ancol đơn chức, MY =89. Công thức của X, Y lần lượt là

A. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH3]2-COOC2H5

B. H2N-[CH2]2-COOH, H2N-[CH2]2-COOCH3

C. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-COOCH3

D. H2N-CH2-COOH, H2N-CH3-COOC2H5

Câu 13: Có 5 mẫu kim loại: Ba, Fe, Mg, Ag, Al. Nếu chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng (không dùng thêm bất kì chất nào khác kể cả quỳ tím và nước nguyên chất) có thể nhận biết được những kim loại nào?

A. Ba, Ag và Al B. Cả 5 kim loại C. Ba, Ag, Fe D. Ba và Ag

Câu 14: Tỷ khối hơi của este X so với hiđro là 44. Khi thủy phân este đó trong dung dịch NaOH thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng este đã phản ứng. Vậy este ban đầu là

A. CH3COOCH3 B. HCOOC3H7 C. CH3CH2COOCH3 D. CH3COOC2H5

Câu 15: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH?

A. CO2 B. CuO C. Al D. Cl2

Câu 16: Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hóa tính theo axit là

A. 50% B. 25% C. 36,67% D. 20,75%

Câu 17: Hỗn hợp X gồm 3 amin đơn chức, no, là đồng đẳng kế tiếp nhau được trộn theo thứ tự khối lượng mol phân tử tăng dần với tỉ lệ mol tương ứng là 1:10:5. Cho 20 gam X tác dụng với dd HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Công

(3)

A. C4H9NH2, C5H11NH2, C6H13NH2 B. CH3NH2, C2H5NH2, C3H7NH2

C. C3H7NH2, C4H9NH2, C5H11NH2 D. C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2

Câu 18: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

A. tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao B. tính dẻo, có ánh kim, rất cứng

C. tính dẫn nhiệt và điện, khối lượng riêng lớn, có ánh kim D. tính dẻo, tính dẫn nhiệt, dẫn điện và có ánh kim

Câu 19: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiểm thuộc 2 chu kỳ kế tiếp nhau vào nước dư thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy 2 kim loại kiềm là:

A. Na và K B. K và Rb C. Li và Na D. Rb và Cs Câu 20: Kim loại Fe không phản ứng chất nào sau đây trong dung dịch?

A. MgCl2 B. FeCl3 C. CuSO4 D. AgNO3

Câu 21: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

A. Mg B. K C. Cu D. Ca

Câu 22: Poli etilen (PE) được điều chế từ chất nào sau đây?

A. CH2=CHCN B. CH2=CH-CH=CH2 C. CH2=CHCl D. CH2=CH2

Câu 23: Khi cho Na tác dụng với H2O thu được sản phẩm là

A. NaOH và H2 B. Na2O và H2 C. NaOH và O2 D. Na2O2 và H2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là đúng

A. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất

B. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước

C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn

Câu 25: Ki bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Fructozơ B. Glucozo C. Mantozo D. Saccarozo Câu 26: Cho dãy các chất sau: Cu, Al, KNO3, FeCl3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 27: Dãy các kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ mà không tác dụng được với dung dịch chứa ion Fe2+

A. Zn, Pb, Sn B. Cu, Al, Fe C. Fe, Cu, Ni D. Mg, Al, Zn

(4)

Câu 28: Trong công nghiệp để tráng bạc vào ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hóa học nào sau đây?

A. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

B. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

C. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

D. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

Câu 29: Cho dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10%. Đun nóng trong không khí để các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của muối tạo thành trong dung dịch là

A. 6,32% B. 7,45% C. 8,45% D. 3,17%

Câu 30: Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng sau đó nhỏ vào đó vài giọt dung dịch CuSO4, hãy cho biệt hiện tượng nào sau đây xảy ra?

A. khí thoát ra nhanh hơn B. khi ngừng thoát ra C. tốc độ khí thoát ra không đổi D. khí thoát ra chậm dần

Câu 31: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc tơ nhân tạo?

A. tơ tằm và tơ enang B. tơ visco và tơ axetat C. tơ nilon-6,6 và tơ capron D. tơ visco và tơ nilon-6,6

Câu 32: Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt dung dịch glucozo và dung dịch fructozo

A. dung dịch brom B. quỳ tím C. AgNO3/NH3, t0 D. Cu(OH)2/OH-, t0 Câu 33: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 30 gam kết tủa. Giá trị của V tương ứng là

A. 6,72 lit B. 7,84 lít C. 5,6 lit D. 8,4 lit

Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M ( có hóa trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (đktc). Kim loại M là

A. Cu B. Be C. Ca D. Mg

Câu 35: Hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu. Cho 18,5 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 0,15 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 3,92 lít khí Cl2 (đktc). Số mol Fe trong 18,5 gam hỗn hợp X là

A. 0,1 mol B. 0,08 mol C. 0,12 mol D. 0,15 mol

(5)

Câu 36: Cho 17,04 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với 720 ml dung dịch HCl 1M vừa đủ thu được dung dịch G. Khối lượng muối NaCl có trong dung dịch G là

A. 14,04 gam B. 15,21 gam C. 4,68 gam D. 8,775 gam Câu 37: Cho các nhận xét sau:

(1) Hàm lượng glucozo không đổi trong máu người là khoảng 0,1%;

(2) Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằng phản ứng tráng gương;

(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột, xenlulozo, saccarozo đều cho cùng một loại mono saccarit;

(4) Glucozo là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm;

(5) Xenlulozo là nguyên liệu được dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói;

(6) Mặt cắt củ khoai tác dụng với I2 cho màu xanh tím;

(7) Saccarozo là nguyên liệu để thủy phân thành glucozo và fructozo dùng trong kỹ thuật tráng gương, tráng ruột phích.

Số nhận xét đúng là

A. 5 B. 6 C. 7 D. 4

Câu 38: X là một tripeptit, Y là một pentapeptit, đều mạch hở. Hỗn hợp Q gồm X và Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3. Thủy phân hoàn toàn 149,7 gam hỗn hợp Q bằng H2O (xúc tác axit) thu được 178,5 gam hỗn hợp các aminoaxit (có 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Cho 149,7 gam hỗn hợp Q vào dung dịch chứa 1 mol KOH; 1,5 mol NaOH, đun nóng hỗn hợp để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch G. Tổng khối lượng chất tan trong dung dịch G có giá trị là

A. 185,2 gam B. 199,8 gam C. 212,3 gam D. 256,7 gam Câu 39: Hỗn hợp X gồm FeS2 và MS (tỉ lệ mol 1:2; M là kim loại có số oxi hóa không đổi trong các hợp chất). Cho 71,76 gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được 83,328 lit NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Thêm BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng trên thấy tách ra m gam kết tủa. Gía trị của m là

A. 111,84 gam B. 178,56 gam C. 173,64 gam D. 55,92 gam Câu 40: Hỗn hợp X (Na, K, Ba) trong X có số mol của Ba bằng một nửa số mol của hỗn hợp.

Cho m gam hỗn hợp X tan hết trong H2O thu được dung dịch Y và khí H2. Cho toàn bộ khí H2

tạo ra đi qua một ông chứa 0,3 mol CuO và 0,2 mol FeO nung nóng, sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn trong ống. Đem toàn bộ dung dịch Y cho vào một dung dịch chứa 0,2 mol

(6)

HCl; 0,02 mol AlCl3 và 0,05 mol Al2(SO4)3 thu được y gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của y là

A. 41,19 B. 52,30 C. 37,58 D. 58,22

Đáp án

1-D 2-B 3-C 4-D 5-C 6-A 7-C 8-B 9-B 10-D

11-D 12-C 13-B 14-C 15-B 16-A 17-D 18-D 19-A 20-A

21-C 22-D 23-A 24-C 25-B 26-D 27-C 28-A 29-B 30-A

31-B 32-A 33-A 34-D 35-A 36-A 37-A 38-D 39-A 40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D

   

3 3

2 3 3 2

Na Fe , Al , H O Fe OH ;Al OH ; NaAlO

3 3

Fe Al

n 0,16*2*0,125 0,04; n 0,16*2*0, 25 0,08

kt Fe2O3 Al2O3 Al2O3

m m m m 5, 24 0,04*160 2,04

     2 

3 2

Al2O3 Al OH NaAlO

n 0,02 n 0,04 n 0,04

     

3 3

NaOH Fe Al NaAlO2

n 3n 3n n

 

Na NaOH Na

n n 3*0, 04 3*0, 08 0,04 0, 4 m 9, 2 g

       

Câu 2: Đáp án B Câu 3: Đáp án C Câu 4: Đáp án D Câu 5: Đáp án C Câu 6: Đáp án A Câu 7: Đáp án C Câu 8: Đáp án B Câu 9: Đáp án B Câu 10: Đáp án D Câu 11: Đáp án D

(7)

Câu 12: Đáp án C Câu 13: Đáp án B Câu 14: Đáp án C Câu 15: Đáp án B Câu 16: Đáp án A Câu 17: Đáp án D Câu 18: Đáp án D Câu 19: Đáp án A Câu 20: Đáp án A Câu 21: Đáp án C Câu 22: Đáp án D Câu 23: Đáp án A Câu 24: Đáp án C

Fe có nhiều số oxi hoá trong hợp chất : +2, +3 → loại A

Li có d = 0,5 g/cm3 < khối lượng riêng của nước d = 1 g/cm3 → B sai Ở điều kiện thường, Hg là chất lỏng → D sai

Câu 25: Đáp án B Câu 26: Đáp án D Câu 27: Đáp án C Câu 28: Đáp án A Câu 29: Đáp án B

HD: để tính nhanh hơn, ta cho: nFeCl2 = 1 mol → mdd FeCl2 = 1270 gam.

NaOH phản ứng vừa đủ nên theo tỉ lệ có: n NaOH = 2 mol → mdd NaOH = 40 gam.

Khi đun nóng trong không khí để phản ứng hoàn toàn ta chú ý:

 

2 2

FeCl 2NaOHFe OH 2NaCl

 

2 2 2

 

3

4Fe OH O 2H O 4Fe OH

   

Như vậy, sau phản ứng, tổng khối lượng dung dịch là:

m = mdd FeCl2 + m dd NaOH + mO2 - mFe(OH)3 = 1270 + 400 + 8 - 107 = 1571 gam.

Và muối duy nhất trong dung dịch là 2 mol NaCl. Vậy nồng độ phần trăm của muối là:

C = 2 × 58,5 ÷ 1571 = 7,45 %.

Chú ý oxi của không khí để tránh nhầm với đáp án C. Đáp án đúng là Câu 30: Đáp án A

Câu 31: Đáp án B

(8)

Câu 32: Đáp án A Câu 33: Đáp án A

Nhận thấy hỗn hợp X đều có dạng CnH2nOn

Luôn có nCO2 = nH2O = nCaCO3= 0,5 mol → nO (X) = 0,3 mol Bảo toàn nguyên tố O → nO2 = 0,3.2 0,3 0,3

2 0,3

 

 mol → V= 6,72

Câu 34: Đáp án D

Nhận thấy các kim loại đều có hóa trị II khi hình thành hợp chất MCl2 và MO Gọi số mol Cl2 và O2 lần lượt là x, y mol

Ta có hệ : x y 0, 25 x 0, 2 71x 32y 23 7, 2 y 0, 5

  

 

      

 

M

0, 2.2 0,05.4

n 0,3

2

    mol → M = 7,2 : 0,3 = 24 (Mg).

Câu 35: Đáp án A

TN2 : Có nZn + nFe + nCu = 0,15 mol

Bảo toàn electron 2nZn + 3nFe + 2nCu = 2nCl2 = 0,35

→ nFe = 0,05 mol → nFe = ( nZn + nFe + nCu)

TN1: Trong 18,5 gam X gọi số mol của Zn, Fe, Cu lần lượt là x, y , z mol

Ta có hệ

 

65x 56y 64z 18,5 x 0,1

x y 0, 2 y 0,1

1 z 0,1

y x y z

3

     

    

 

  

   

Câu 36: Đáp án A

Gọi số mol của Ca, MgO, Na2O lần lượt là x, y, z Có 40x + 40y + 62z = 17,04 (1)

Khi tác dụng với HCl thì nHCl = 2nCa + 2nMgO + 2nNa2O → 0,72 = 2x + 2y + 2z (2) Lấy (1) -(2). 20 → 22z = 17,04- 0,72. 20 → z = 0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố Na → nNaCl = 2nNa2O = 0,24 mol → m = 14,04 gam Câu 37: Đáp án A

Glucozo và fructozo đều tham gia phản ứng tráng gương nên không dùng AgNO3/NH3 để phân biệt glucozo và fructozo → 2 sai

Thuỷ phân saccarozo cho 2 loại mono saccarit là glucozo và fructozo → 3 sai

(9)

Gọi số mol của X và Y lần lượt là 2a và 3a mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit →mH2O = 178,5 -149,7 = 28,8 gam → nH2O= 1,6 mol → 2a.2 + 3a. 4 = 1,6 → a = 0,1

Có thấy 3nX + 5nY = 3.2 0,1 + 5. 3. 0,1 = 2,1 mol <nKOH + nNaOH → lượng kiềm còn dư → nH2O

= nX + nY =0,5 mol

Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm → mchất tan = 149,7 + 1.

56 + 1,5. 40 - 0,5. 18 = 256,7 gam. Đáp án D.

Câu 39: Đáp án A

Gọi số mol của FeS2 và MS lần lượt x và 2x mol

Bảo toàn e → 15nFeS2 + 8nMS = nNO2 → 15x + 16x = 3,72 → x = 0,12 Khi thêm BaCl2 tạo kết tủa BaSO4

Bảo toàn nguyên tố S → n BaSO4 =2nFeS2 + nMS =0,12 .2 + 2.0,12 = 0,48 mol → m = 111,84 gam.

Câu 40: Đáp án A

Gọi số mol của Ba là x → tổng số mol của Na và K là x

Có nH2 = nBa + 0,5nNa + 0,5nK = 1,5x mol → nOH- = 2nH2 = 0,3 mol Khi cho H2 qua CuO, FeO → nH2 = nO = 0,3.80 0, 2.72 33,6

16

 

= 0,3 mol → x = 0,2 mol

ung dịch Y chứa

3

 

4

2

3

2 4 3

Na HCl : 0, 2mol

BaSO : 0,15mol

K AlCl : 0,02mol

Al OH Ba : 0, 2

Al SO : 0,05mol OH :1,5.0, 2.2 0, 6mol

 

  

  

  

  

  

2

2

Na K

dd Ba : 0, 2 0,15 0,05mol Cl : 0, 26mol

AlO





   





Bảo toàn điện tích trong dung dịch → nAlO2- = (nNa+ + nK+) + 2nBa2+ -nCl- = 0,2 + 2. 0,05 - 0,26 = 0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố Al → nAl(OH)3 = 0,02 + 2.0,05 -0,04 = 0,08 mol

→ m = 0,15. 233 + 0,08. 78= 41,19 gam.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam A trung tính bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn thu được x gam xà phòng.. Biết số liên kết peptit trong phân tử

Nếu thêm dung dịch KOH (dư) vào 4 dung dịch trên, thêm tiếp dung dịch NH 3 đặc (dư) vào thì sau khi kết thúc các phản ứng số chất kết tủa thu

Câu 29: Đun nóng dung dịch chứa 0,2 mol hỗn hợp gồm glyxin và axit glutamic cần dùng 320 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được lượng

Câu 16: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl 2 và AlCl 3 , thu được kết tủa X.. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi

Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là:C. Na,

Câu 27: Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh.. Cho Ba(OH) 2

- Khi đun nóng protein với dung dịch …bazơ… và dung dịch …axit… hay nhờ xúc tác của …enzim…, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt

Câu 19: Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ đều mạch hở, thuần chức gồm 2 ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 1 este hai chứcA. Biết hiệu suất ete hóa của