• Không có kết quả nào được tìm thấy

Câu 3 ( 2 điểm): Một xe máy xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu

Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Câu 3 ( 2 điểm): Một xe máy xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH (Đề thi có 01 trang)

ĐỀ THI ĐỊNH KỲ LẦN I

Môn thi: Vật lý 10 (Toán, Hoá, Tin, Cận 1) Thời gian làm bài 150 phút

Ngày 21/08/2018

Câu 1 (2 điểm) : Giữa 2 điểm AB có hiệu điện thế không đổi bằng 36V, người ta mắc song song 2 điện trở R1 = 40, R2 = 60.

a) Tính điện trở tương đươngcủa đoạn mạch.

b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và qua mạch chính.

c) Tính công suất tiêu thụ của toàn mạch

d) Mắc thêm một bóng đèn Đ ghi (12V – 24W) nối tiếp với đoạn mạch trên. Đèn Đ có sáng bình thường không? Tại sao?

Câu 2 (1 điểm) : Dùng một thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm để quan sát một vật nhỏ. Vật đặt cách kính 6cm a) Dựng ảnh của vật qua kính

b) Ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần .

Câu 3 ( 2 điểm): Một xe máy xuất phát từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc ban đầu.

Sau 4s thì đạt vận tốc 18km/h. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với A, gốc thời gian là lúc xuất phát.

a. Xác định gia tốc của xe máy.

b. Viết phương trình chuyển động của xe máy.

c. Tìm vị trí của xe sau 2s.

Câu 4 (2 điểm) : Thang máy của toà nhà cao tầng chuyển động có đồ thị vận tốc theo thời gian như hình bên.

a. Lập phương trình chuyển động của mỗi giai đoạn.

Chọn gốc tọa độ là vị trí thang máy bắt đầu chuyển động, chiều dương cùng chiều chuyển động của thang máy, mốc thời gian là lúc tháng máy bắt đầu chuyển động.

b. Vẽ đồ thị gia tốc theo thời gian của các giai đoạn trên cùng một hệ tọa độ.

Câu 5 (2 điểm): Một ô tô có các bánh xe bán kính R = 30 cm chuyển động lăn không trượt trên đường.

Biết rằng các bánh xe ô tô đang quay đều với vận tốc 10 vòng/s. Tìm:

a. Vận tốc của ô tô.

b. Chu kì quay và gia tốc hướng tâm đối với trục quay của điểm M trên vành bánh xe và điểm N nằm trên 1 bán kính của bánh xe, N cách trục quay 20 cm.

Câu 6 (1 điểm): Trong nửa giây cuối cùng trước khi chạm đất, vật rơi tự do đi được quãng đường gấp đôi quãng đường mà nó đi được trong nửa giây ngay trước đó. Hỏi vật đã được thả rơi từ độ cao nào?

Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2.

---Hết--- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

t(s)  

10    15  

v (m/s)   

(2)

SỞ GD VÀ ĐT BẮC NINH

TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC NINH

HDC ĐỀ THI ĐỊNH KỲ LẦN I Môn thi: Vật lý 10 (Toán, Hoá, Tin, Cận 1)

Câu 1. 2 điểm

a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

        1 2

1 2

. 40.60

24( ) 100

R R R R R

   

       (0,25 đ)

b) Cường độ dòng điện qua mạch chính là        1

1

36 0,9( ) 40

I U A

R     

       1

2

36 0, 6( ) 60

I U A

R      I = I1 + I2 = 0,9 + 0,6 = 1.5 (A) (0,5 đ) c) Công thức tiêu thụ của toàn mạch

P = U.I = 36.1,5 = 54 (w) (0,5 đ) d) Điện trở bóng đèn là:

       

2 2

d

12 6( )

24 Udm

RP                          

Điện trở tương đương toàn mạch là:

R’ = R + Rđ = 24 + 6 = 30( )      

       Cường độ dòng điện qua tòan mạch lúc này là

       ' '

 

36 1, 2 30

I U A

R             

       Vì đoạn mạch mắc nối tiếp nên Iđ = I’ = 1,2A      

Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: (0,25 đ) Uđ = Iđ. Rđ = 1,2 . 6 = 7,2 (V) Uđ < Uđm => đèn sáng yếu (0,25 đ) Câu 2. 1điểm

a) Vẽ hình 0,5 đ

b) Theo hình vẽ ta có:

A’B’O ABO 

AO O A AB

B

A' '  ' (1) Mặt khác ta có A’B’F’  OIF’

' ' ' ' '

OF F A OI

B

A

(3)

vì AB = OI  ' ' ' ' ' A B A F

ABOF ( 2) Từ (1) và (2) ta có

' ' '

' ' ' '

OF OF O A OF

F A AO

O

A    hay

' ' ' '

OF OF OA OA

OA  

Thay số, tính được OA’ =15 (cm) . 0,25 đ

Ta có : ' ' ' 15

6 2,5 A B A O

ABAO   Vậy ảnh lớn hơn vật 2,5 lần 0,25đ Câu 3.(2 điểm)

a) a = 5/4 = 1,25m/s2 1 đ b) 𝑥 0,625𝑡 0,5 đ c) 𝑠 𝑥 0,625.4 2,5𝑚 0,5đ Câu 4 (2 điểm).

a. Vận tốc luôn dương, ta chọn chiều dương là chiều chuyển động của thang máy.

-Giai đoạn 1: 0 (s) đến 5 (s), chuyển động thẳng nhanh dần đều, a1=Δv/Δt= (5-0)/(5-0)=1 (m/s2),

x1=0+ a1 t2/2

x1=0,5 t2 ( x1 :m ;t : s), với 0 t 5. ---0,5 điểm -Giai đoạn 2: 5 (s) đến 10 (s), chuyển động thẳng đều,

x2= 0,5 x 52+5 (t-5)

x2= -12,5 +5 t ( x2 :m ;t : s), với 5 t 10. ---0,5 điểm -Giai đoạn 3: 10 (s) đến 15 (s), chuyển động thẳng chậm dần đều,

a3=Δv/Δt= (0-5)/(15-10)=-1 (m/s2), x3=(-12,5 +5 x10) +5(t-10)+ a3 (t-10)2/2

x3==-62,5+15t-0,5 t2 ( x3:m ;t : s), với 10 t 15. ---0,5 điểm b. Vẽ đồ thị a-t ---0,5 điểm

Câu 4 (2 điểm).

a. Bánh xe lăn không trượt nên độ dài cung quay được của một điểm trên vành bánh xe bằng quãng đường mà xe đi được nên v=Rω.

Theo bài ω=10x2π rad/s. (0,5đ)

Vận tốc của ô tô là v= 0,3 x 10x2π=18,84 (m/s). ---0,5 điểm b. T=2π/ ω =0,1 (s) ---0,5 điểm

aM= ω2 RM=789 (m/s2). ---0,5 điểm Câu 5 (1 điểm).

Gọi thời gian vật rơi là t (s).

Quãng đường vật đi được trong nửa giây cuối cùng là s1=gt2/2- g(t-0,5)2/2= g (t-0,25)/2. ---0,25 điểm Quãng đường vật đi được trong nửa giây ngay trước đó là : s2=g(t-0,5)2/2- g(t-1)2/2= g (t-0,75)/2. ---0,25 điểm Theo đề bài s1=2 s2, suy ra t=1,25 (s). ---0,25 điểm

Vật rơi từ độ cao h= gt2/2=7,81 (m). ---0,25 điểm

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Một thanh nhẹ AB, đầu B có gắn một quả cầu nhỏ khối lượng m, đầu A được giữ bằng một bản lề cố định và có thể quay trong mặt phẳng thẳng đứng (hình vẽ 3)..

Lúc 7 giờ sáng một người đi xe đạp khởi hành từ A đến B. Tìm vận tốc của mỗi xe, biết rằng họ gặp nhau tại chính giữa quãng đường AB. Tính độ dài MA, MB. CAO

Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao động điều hòa.. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với dao

Câu 9. Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên một đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Quãng đường vật đi được trong 3

Vẽ đồ thị gia tốc theo thời gian của các giai đoạn trên cùng một hệ tọa độ.. Biết rằng các bánh xe ô tô đang quay đều với vận tốc

Câu 12: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Biểu thức vận tốc của vật theo

b) Xác định vị trí và quãng đường vật đi được sau 1h kể từ lúc xuất phát. Sau khi chạy được 40 phút tàu dừng lại ở 1 ga trong 5 phút, sau đó tiếp tục đi về hướng Hải

[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên quan đến nhiệt độ và giải bài tập về