• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 2

Ngày soạn: 10/9/2021

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN

TIẾT 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn lại quan hệ giữa đơn vị hàng liền kề.

- Biết viết đọc các số có tới 6 chữ số.

- HS tích cực hứng thú trong giờ học.

* Phát triển năng lực: tư duy, tự học và giải quyết vấn đề

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, Bảng gài.

- HS : SGK, vở toán, Bộ đồ dùng toán.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 5p)

- Một HS lên bảng làm bài tập sau:

Cho biểu thức a + 82. Với a = 2, 3, 4 hãy tính giá trị biểu thức trên.

* Giới thiệu bài: (1p) Các số có sáu chữ số 2. Khám phá:

* Các số có sáu chữ số: ( 12p)

a) Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn.

+ Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề?

b) Hàng Trăm nghìn.

+ Hai hàng liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần?

+ Dựa vào trên cho biết 10 chục nghìn bằng bao nhiêu trăm nghìn?

- GV giới thiệu:

1 trăm nghìn viết là: 100000 c) Viết đọc các số có sáu chữ số.

- Gv kể bảng, HS quan sát:

- Gv gắn 4 thẻ 100000. 3 thẻ 10000, 2 thẻ 1000, 5 thẻ 100, 1 thẻ 10, 6 thẻ 1 lên các cột tương ứng.

+ Hãy đếm xem có bao nhiêu ở các hàng?

- GV ghi kết quả vào bảng.

+ Số cô vừa viết gồm bao nhiêu trăm

- 1 HS làm trên bảng, lớp làm giấy nháp.

10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn

10 nghìn = 1 chục nghìn.

- Hai hàng liền kề hơn kém nhau 10 lần.

- 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn.

Trăm

nghìn chục

nghìn nghìn trăm chục đơn vị

- Số đó gồm: 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn,

(2)

nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị?

+Ta viết được số nào?

- GV hướng dẫn học sinh đọc.

- GV viết : 321876; 632518 3. Luyện tập – Thực hành:

( 18p)

Bài 1: Viết theo mẫu - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài , 1 HS đọc bài làm.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Khi viết, đọc các số ta đọc , viết như thế nào?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* Gv chốt: Cách đọc viết các số cho HS.

Bài 2: Viết theo mẫu - HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu

- HS làm bài các nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

Gv kẻ bảng

- Nhận xét, chữa bài

* Gv chốt: Cách đọc số viết số và nhận biết các hàng trong một số.

Bài 3: Đọc các số sau - HS đọc yêu cầu

- HS dựa vào cách đọc đó học làm bài tập, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.

- Ta viết được số: 432516

Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu.

1. HS đọc yêu cầu

- HS tự viết số và đọc số.

- HS lên bảng gắn thẻ tương ứng, đọc số đó.

Trăm nghìn

Chục

nghìn Nghìn Trăm Chục 10 000

10 000 10 000 10 000 10 000

10 000

0 000

1000 1000 1000

100 100 100 100

10 10 10 10 10

5 2 3 4 5

Viết: 523 453 .. ..Đọc, viết từ trái qua phải.

2.

Viết số Trăm nghì n

Chục nghì n

Nghìn Trăm Chụ

c đơ

n vị Đọc số

425 671 4 2 5 6 7 1 Bốn

trăm hai mươi

369 815lă m nghìn sáu trăm bảy mươi mốt

5 7 9 6 2 3

(3)

+ Em có n/x gì về những số này?

- HS đọc, cả lớp soát bài.

* Gv chốt: Cách đọc số.

Bài 4: Viết các số sau - HS đọc yêu cầu

- HS làm bài theo nhóm 4 - Tổ chức cho HS chơi tiếp sức.

+ Cách chơi: HS lần lượt lên bảng gắn thẻ số vào cột bảng tiếp sức.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Các số vừa gắn lên bảng có gì đặc biệt?

- Nhận xét đúng sai, tuyên dương đội thắng.

4. Vận dụng : ( 5p)

- YC HS đọc các số sau : 123 988, 204 657, 766 543....

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc HS học , chẩn bị bài sau

3.

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài tập, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

96 315: Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười lăm

796 315: Bảy trăm chín sáu nghìn ba trăm mười lăm

106 315: Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm

106 827: Một trăm linh sáu nghìn tỏm trăm hai mươi bảy

4.

a) Sáu mươi ba nghìn một trăm mười lăm : 63 115

b, Bảy trăm hai mươi ba nghìn chín trăm ba mươi sáu: 723 936

c, Chín trăm bốn mươi ba nghìn một trăm linh ba: 943 103

d, Tám trămm sáu mươi nghìn ba trăm bảy mươi hai: 863 372

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

TẬP ĐỌC TIẾT 3: MẸ ỐM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 1 khổ thơ trong bài).

- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm, nhẹ nhàng.

- Giáo dục tình cảm hiếu thảo với mẹ

*Phát triển các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

*GDQTE: Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại( quan tâm, chăm sóc và yêu thương). ( HĐ Củng cố – dặn dò)

* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.

(4)

Thể hiện sự cảm thông ( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ những người gặp khó khăn, hoạn nạn).

- Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống).

- Tự nhận thức về bản thân( biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để có hành động đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc tranh 9 SGK (ƯDCNTT) - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4, 5. (ƯDCNTT)

- Tập thơ góc sân và khoảng trời - Trần Đăng Khoa.

HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Khởi động: (5')

- Gọi 2 HS lên bảng đọc nối tiếp bài: “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ” và nêu nội dung bài.

- Nhận xét, đánh giá.

Giới thiệu bài 2. Khám phá: (10’) 2.1. Luyện đọc

- Gọi HS đọc nối tiếp các khổ thơ.

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS (nếu có)

- Hướng dẫn HS ngắt nhịp đúng:

Lá trầu / khô giữa cơi trầu Truyện Kiều / gấp ....nay Cánh màn / khép ....ngày

Ruộng vườn / vắng mẹ ...sướm trưa Nắng trong trái chín / ngọt….hương - Y/c HS đọc phần chú giải trong bài - GV đọc mẫu với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.Nhấn giọng ở những từ ngữ:

khô, gấp, lặn trong đời mẹ, ngọt ngào..

3. Luyện tập thực hành: (20’)

? Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?

- Bạn nhỏ trong bài chính là nhà thơ Trần Đăng Khoa khi còn nhỏ.

- 2 HS lên bảng đọc và nêu nội dung bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lắng nghe

- HS đọc nối tiếp khổ thơ theo hàng dọc.

( lần 1)

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. Cả lớp theo dõi.

- HS đọc nối tiếp khổ (lần 2) - 2 HS đọc phần chú giải - Lắng nghe

- …chuyện mẹ bạn nhỏ bị ốm, mọi người rất quan tâm, lo lắng cho mẹ, đặc biệt là bạn nhỏ.

(5)

- YC HS đọc khổ 1+2 , trao đổi và trả lời câu hỏi.

? Những câu thơ sau cho em biết điều gì ?

Lá trầu khô ….cuốc cày sướm trưa Nắng mưa từ những...chưa tan

? Lặn trong đời mẹ ở đây có nghĩa gì?

+YC HS đọc khổ thơ 3

? Sự quan tâm của làng xóm đối với mẹ bạn nhỏ được thể hiện ở những câu thơ nào ?

? Những việc làm đó cho em biết điều gì ?

+ Gọi HS đọc toàn bài

? Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình cảm yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ ?

? Bài thơ cho ta biết điều gì ? GV nhận xét rút ra ND bài

* Học thuộc lòng bài thơ

- Gọi 6 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài - YC HS tìm và nêu cách đọc mỗi khổ thơ, cách nhấn và ngắt giọng.

+ Hướng dẫn đọc diễn cảm

- Y/c HS đọc từng khổ thơ và tìm ra cách ngắt giọng, nhấn giọng hợp lí.

- Y/c HS đọc diễn cảm theo cặp

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ

- Nhận xét, đánh giá từng HS 4. Vận dụng: (5')

- 1 HS đọc thành tiếng – Lớp đọc thầm trao đổi và trả lời câu hỏi.

- Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm " Lá trầu ...cơi trầu " vì mẹ ốm không ăn đ- ược, truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm được.

- Những vất vả nơi ruộng đồng qua ngày tháng đã để lại trong mẹ đã làm mẹ ốm.

+1HS đọc to - Lớp đọc thầm.

Mẹ ơi cô bác xóm làng đến thăm Người cho trúng, người cho cam Và anh y sĩ đã mang thuốc vào.

- Tình làng nhĩa xóm thật sâu nặng.

+ 1HS đọc to -Lớp đọc thầm.

- Bạn nhỏ rất thương mẹ vì biết mẹ phải làm lụng vất vả để nuôi mình. Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn.

+ 1 số HS nêu ý kiến -Lớp bổ sung

- 6 HS đọc bài

- 1số HS nêu ý kiến -Lớp thống nhất.

Khổ 1+2 : giọng trầm buồn Khổ 3: giọng lo lắng Khổ 4: giọng vui

Khổ 5+6 : giọng thiết tha

- Lớp theo dõi tìm ra cách đọc hay

- Luyện đọc diễn cảm theo cặp

- HS thi đọc thuộc từng khổ thơ theo bàn - Thi đọc toàn bài cá nhân.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

(6)

? Kể những việc làm thể hiện tình cảm của em đối với cha mẹ và ngược lại?

- Hs nêu nội dung chính của bài.

- Nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TT)”

- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái và ngược lại

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

Ngày soạn: 12/9/2022

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 13 tháng 9 năm 2021 TOÁN

TIẾT 7: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS luyện viết và đọc các số có sáu chữ số.

- Rèn kĩ năng đọc và viết số.

- HS hứng thú trong giờ học, thêm yêu thích môn học

* Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, tư duy, ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : SGK, bảng phụ.

- HS : SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động: ( 5p)

+ Kể tên các hàng đã học?

+ Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?

+ Xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó trong số 825713?

* Giới thiệu bài:

2. Luyện tập – thực hành:

(30p) Bài 1:

- HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn mẫu

- HS làm cá nhân, hai hs lên bảng.

- Chữa bài:

- Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.

- Hơn kém nhau 10 lần.

- Trăm nghìn: 8 - Chục nghìn: 2….

- HS nối tiếp đọc các số: 850203; 820004;

800007; 832100; 832010.

- HS lắng nghe.

1. Viết theo mẫu

Viết số

Trăm nghì n

Chục nghì n

nghì n

Tră m

Chụ c

Đơn vị

(7)

+ Giải thích cách làm?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

* GV chốt: Quan hệ giữa các hàng trong một số.

Bài 2:

- HS đọc đề bài

- HS làm bài cá nhân, một Hs làm bảng phần a

- Chữa bài:

+ giải thích cách làm?

+ Nêu lại cách đọc, viết các số trên?

* GV Cách đọc ..6 chữ số.

Bài 3:

- HS đọc đề bài.

- Làm bài tập cá nhân.

- 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét chốt bài làm.

Bài 4:

- HS đọc yêu cầu

+ Muốn viết được vào chỗ chấm ta cần làm gì ?

- HS làm bài theo nhóm.

- Tổ chức HS thi tiếp sức.

653 267 6 5 3 2 6 7

425 301 4 2 5 3 0 1

728 309 7 2 8 3 0 9

2.

- HS đọc đề bài

- HS làm bài cá nhân, một Hs làm bảng phần a

a, 2453: Hai nghìn bốn trăm năm mươi ba 65 243: Sáu mươi lăm nghìn hai trăm bốn mươi ba

762 543: Bảy trăm sáu mươi hai nghìn năm trăm bốn mươi ba.

b, Số 2453 Số 5 ở hàng chục Số 65 243 Số 5 ở hàng nghìn Số 762 543 Số 5 ở hàng trăm 3. Viết các số sau:

- HS đọc đề bài.

- Làm bài tập cá nhân, 1 HS lên bảng làm.

a, 4 300 d, 180 715 b, 24 316 e, 307 421 c, 24 301 g, 999 999

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS làm bài theo nhóm.

- Tổ chức HS thi tiếp sức 2 đội .

a, 30 000; 400 000; 500 000; 600 000;

700 000; 800 000

b, 350 000; 360 000; 370 000; 380 000 ; 390 000

c, 399 000; 399 100; 399 200; 399 300;

399400; 399 500

(8)

- Nhận xét đội thắng cuộc.

* Gv chốt: ..tạo các số có 6 chữ số từ 6 chữ số

3. Vận dụng: ( 5p) - Y/c làm bài

Tính giá trị biểu thức:

a) 2520 : 96 x 3 - 68 b) 2804 - 56 x 3 + 171

*Củng cố - dặn dò

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

d, 399 940; 399 950; 399 960; 399 970;

399 980; 399 990

- Hoàn thành

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

CHÍNH TẢ ( Nghe viết )

TIẾT 2: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn.

- Luyện phân biệt và viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: s/ x; ăng/ ăn - HS Có ý thức viết chữ đẹp, trình bày sạch.

II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: SGK, Bảng phụ ghi bài 1.

- HS: Vở bài tập, vở chính tả

* Phát triển năng lực: giao tiếp và phát triển ngôn ngữ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 5p)

- GV đọc HS viết các từ: Lẫn, nở nang; chắc nịch, lông mày, loà xoà.

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài:

Nêu mục đích của tiết học.

2. Khám phá:

* Hướng dẫn HS: ( 20p)

- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả.

+ Nội dung của đoạn cần viết

- Gv yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn, tìm những từ dễ viết sai.

- Gv yêu cầu học sinh viết bảng con các từ viết sai

- HS lên bảng viết các từ: Lẫn, nở nang; chắc nịch, lông mày, loà xoà.

- Lắng nghe.

- HS lắng nghe, theo dõi SGK - 2 hs trả lời

- HS đọc thầm - HS viết bảng con

(9)

- Gv yêu cầu học sinh nêu cách trình bày bài

- GV yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút

- Nhận xét, bổ sung.

3. Luyện tập – thực hành: ( 10p) - Đọc lại đoạn văn (1 lượt )

- GV đọc cho học sinh viết (đọc từng câu hoặc cụm từ ), mỗi câu đọc 2 lượt.

- Gv đọc chậm toàn bài cho học sinh soát lỗi.

- Gv yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi theo cặp.

- Gv thu từ 5 - 7 bài, nhận xét, chữa lỗi chung trước lớp..

Bài 2

- HS đọc yêu cầu.

- Lớp đọc thầm : “Tìm chỗ ngồi.”

- Cả lớp làm bài tập.

- Chia lớp làm ba nhóm, mỗi nhóm cử 3HS lên bảng thi giải nhanh.

- Nhận xét, bổ sung.

Bài 3 a:

- Hai HS đọc nội dung.

- HS thi giải câu đố vào bảng con.

- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

4. Vận dụng ( 5p)

* Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em:

+ Qua bài em tháy trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?

* Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về viết lại bài cho đẹp.

- Tên bài viết giữa dòng, chữ đầu câu viết hoa

- lưng thẳng, hai chân song song với mép bàn, mặt hơi cúi, cách vở từ 20 – 30cm. Cầm bút tay phải.

- Hs viết bài

- Hs soát lỗi ra lề vở bằng bút chì - Hs đổi chéo vở để soát lại lần 2

2. Chọn cách viết đúng từ đã cho trong ngoặc đơn:

Lát sau, rằng, phải chăng, xin bà, băn khoăn, không sao, để xem.

3. Giảicâu đố sau:

“Để nguyên – tên một loài chim Bỏ sắc – thường thấy ban đêm trên trời”.

a) Chữ sáo bớt dấu sắc thành sao.

- Quan tâm giúp đỡ chăm sóc người khác.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHẬN HẬU - ĐOÀN KẾT

(10)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ theo chủ điểm 1. Nắm được cách dùng các từ đó.

- Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. Giảm tải: không làm bài 4 - Nắm được cách dùng vốn từ ngữ theo chủ điểm.

- Có ý thức dùng từ phù hợp trong tình huống cụ thể.

* Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, ngôn ngữ, giao tiếp II. CHUẨN BỊ:

- GV: - Bảng phụ ghi sẵn bài 1 - Giấy trắng khổ lớn, VBT.

- HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 5p)

- Hai HS lên bảng, lớp viết nháp: Các từ chỉ người trong gia đình:

+ Vần có 1 âm (bố, mẹ, chú, dì….) + Vần có 2 âm: (bác, thím, ông,...) * Giới thiệu bài:

2. Luyện tập – thực hành:

* Hướng dẫn h/s làm bài tập: (30p) Bài 1:

1 HS đọc yêu cầu

- Tổ chức HS thi tìm từ:

- Nhận xét tuyên dương đội thắng.

- Bổ sung thêm từ Bài 2:

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

- Một HS lên bảng chữa bài:

- Nhận xét.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu - GV phát giấy cho 4 nhóm - Nhận xét sửa câu cho HS Bài 4: ( Đã giảm tải)

- 2 HS làm bảng, lớp viết ra nháp.

1. Tìm các từ

- Trao đổi bài theo nhóm bàn và làm bài tập vào VBT.

- 2 nhóm (4) lên bảng thi tiếp sức a) yêu quí, xót thương, tha thứ…

b) hung ác, tàn bạo, cay độc…

c) cứu giúp, ủng hộ, bênh vực..

d) ăn hiếp, hà hiếp…

2.

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

a) nhân dân, công nhân, nhân loại, nhân tài.

b) nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ.

3.

- 1 HS đọc yêu cầu

- Các nhóm làm bài trên phiếu.

- Các nhóm dán lên bảng, trình bày - Cả lớp viết vào vở BT

(11)

3. Vận dụng: ( 5p)

*Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em:

+ Con người sống cần quan tâm đến nhau như thế nào?

* Củng cố – dặn dò:

- Nhận xét tiết học

- Nhắc Hs học chuẩn bị bài sau

- Đùm bọc, giúp đỡ, yêu thương, nhân hậu với những người xung quanh.

- Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

KHOA HỌC

TIẾT 3: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI( TT) I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT:

- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: Tiêu hóa, hô hấp, tuần hồn, bài tiết.

- Biết được nếu một trong các cơ quan nói trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.

- Hs biết cách ăn uống hợp lí để giúp cơ thể mình khỏe mạnh.

*Phát triển năng lực: năng lực giao tiếp, hợp tác, ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Tranh ảnh SGK.

HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1.Khởi động: (5')

- Gọi 2 hs lên bảng đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi trong SGK

- GV nhận xét - Giới thiệu bài 2.Khám phá: (15')

? Em hãy nêu các biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường và các cơ quan thực hiện nó.

3. Luyện tập thực hành: (15')

- 2 hs lên bảng đọc ghi nhớ và trả lời - Hs lắng nghe

- Nhắc lại đầu bài

- Trao đổi khí do cơ quan hô hấp thực hiện. Hô hấp lấy ô xi thải khí các- bo ních

+ Trao đổi thức ăn: do cơ quan tiêu hóa thực hiện, lấy vào thức ăn, nước uống. Thải ra phân

+ Bài tiết: do cơ quan bài tiết nước tiểu thực hiện thải ra nước tiểu.

+ Nhờ cơ quan tuần hồn mà máu đem các chất dinh dưỡng và khí ô xi tới tất cả các cơ quan của cơ thể và đem chất độc từ các cơ quan đến cơ quan bài tiết thải ra ngồi.

(12)

- Làm việc với sơ đồ trang 9 SGK

- Yêu cầu các nhóm xem sơ đồ sau đó tìm các từ còn thiếu và hồn chỉnh sơ đồ, trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan.

? Nhờ có cơ quan nào mà quá trình trao đổi chất ở bên trong được thực hiện.

? Nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngưng hoạt động thì điều gì sẽ xảy ra.

- GV nhận xét, tuyên dương HS 4. Vận dụng: (3')

*Nhận xét giờ học, dặn dò HS

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Dặn về nhà học bài.

- Thảo luận nhóm 4

- Quan sát hình 9/ SGk sau đó gắn các thẻ từ còn thiếu vào chỗ chấm.

Trình bày mối quan hệ giữa các cơ quan.

- Cơ quan tuần hoàn.

- Cơ thể sẽ chết

- Lắng nghe - HS nêu - Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

Ngày soạn: 12/9/2021

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 15 tháng 9 năm 2021 TOÁN

TIẾT 8: HÀNG VÀ LỚP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Lớp đơn vị gồm 3 hàng: Trăm, chục, đơn vị.

- Lớp nghìn gồm 3 hàng: Trăm nghìn, chục nghìn, nghìn.

- Vị trí của từng chữ số theo hàng lớp.

- Giá trị của từng chữ số theo vị trí.

- Giảm tải: Bài 3: làm 3 trong 5 số

- Học sinh nhận biết được các hàng và lớp.

- HS tích cực trong giờ học.

* Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, tư duy, ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV Bảng phụ kẻ sẵn bảng SGK.

- HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động:( 5p)

- Yêu cầu HS đọc các số - Nhận xét

* Giới thiệu bài:

2. Khám phá:

Giới thiệu lớp đơn vị và lớp nghìn: ( 10p)

- HS đọc số: 807635; 368000; 700808.

- HS nêu

(13)

+ Hãy nêu tên các hàng đã học?

- GV giới thiệu về:

- GV đưa bảng phụ:

+ Ghi 321; 654000; 654321 vào các cột

+ Chữ số 3 thuộc hàng nào? lớp nào?

+ Giá trị của chữ số 3 là bao nhiêu?

3. Luyện tập – thực hành:

(20p) Bài 1:

- HS đọc yêu cầu bài - 2 HS lên chữa bài - Chữa bài:

+Giải thích cách làm?

+ Nêu các hàng thuộc lớp nghìn?

lớp đ/vị?

- Nhận xét đúng sai.

- Đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 2:

- HS đọc yêu cầu bài

(Thực hiện giảm tải làm 3 trong 5 số):

- HS làm, 3 làm bảng:

- Chữa bài:

+Giải thích cách làm?

+ Nêu các chữ số ứng với hàng?

- Nhận xét đúng sai.

- GV lên biểu điểm, HS chấm chéo.

- Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.

- Nối tiếp nhắc lại các lớp.

+ Nhắc lại các hàng trong các lớp - Chữ số 3 thuộc hàng trăm lớp đơn vị - Chữ số 3 có giá trị là: 300

1. Viết theo mẫu

Số Viết

Lớp nghìn Lớp đơn vị Tr

ngh

Ch

ngh ngh tr ch Năm

mươi nghìn

ba trăm mười

hai

54312 5 4 3 1

54 302 5 4 3 0

654 00

6 5 4 3 0

2 .a. Đọc các số sau và cho biết chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào?

HS làm cá nhân, ba HS làm bảng:

- Nhận xét đúng sai.

46 307: Bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy

Chữ số 3 ở hảng trăm thuộc lớp đơn vị 56 032: Năm mươi sáu nghìn không trăm ba mươi hai

Chữ số 3 ở hàng chục thuộc lớp đơn vị

Số trăm nghìn

chục

nghìn nghìn trăm chục đơn vị

321 3 2 1

654000 6 5 4 0 0

654321 6

4 3 2 1

(14)

* GV chốt: Củng cố về các hàng lớp.

Bài 3:

- HS đọc yêu cầu

- GV phân tích mẫu, ghi số:

52 314

+ Nêu giá trị từng cs?

+ Viết 52 314 thành tổng dựa vào giá trị của từng chữ số?

- HS làm cá nhân, 3 HS làm bảng.

- Chữa bài

- Đổi chéo vở kiểm tra.

Bài 4: Viết số...

- GV gợi ý phần a)Số gồm có: 5 trăm nghìn, 7 trăm, 3 chục, 5 đơn vị: 500 735

Bài 5: Gọi HS đọc yêu cầu bài - Cho HS làm theo mẫu.

- Lớp làm bài vào vở - GV chấm một số bài

4. Vận dụng :(5p)

- Yêu cầu HS cho biết chữ số 5 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? 503 074, 45 789, 77 065

* Củng cố - dặn dò:

123 517: Một trăm hai mươi ba nghìn năm trăm mười bảy

Chữ số 3 ở hàng nghìn thuộc lớp nghìn b,

Số 38 753 67 021 79 518 302671 Giá trị

của số 7

700 7000 70 000 70

3. Viết số thành tổng (Theo mẫu):

- HS đọc yêu cầu

- HS làm cá nhân, 3 HS làm bảng.

- Nhận xét đúng sai.

503 060 = = 500 000 + 3000 + 60 83 760 = 80 000 + 3000 + 700 + 60

176 091 = 100 000 + 70 000 + 6000 + 90+ 1 4.

- HS nêu yêu cầu bài tập - HS viết số ra bảng con Đáp án

a, 500 735; b,300 402; c, 204 060; d, 80 002

5. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu )

- HS đọc yêu cầu

- Lớp tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm a, Lớp nghìn của số 603 786 gồm các chữu số: 6; 0;3

b, Lớp đơn vị của số 603 785 gồm các chữ số: 7;8;5

c, Lớp đơn vị của số 532 004 gồm các chữ số: 0;0;4

- HS trả lời.

(15)

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

- Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

TẬP ĐỌC

TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông.

- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, phù hợp với âm điệu, vần nhịp.

- Hứng thú trong giờ học, có ý thức học thuộc lòng bài thơ, thêm yêu thích truyện cổ, thơ ca dân gian Việt Nam.

* Phát triển năng lực: năng lực phát triển ngôn ngữ, giao tiếp II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: - Tranh minh hoạ bài SGK

- Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn.

- HS: SGK, vở ghi

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: ( 5p)

- 3 HS nối tiếp đọc truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

+ Em nhớ nhất hình ảnh nào của Dế Mèn? Vì sao?

- Nhận xét

* Giới thiệu bài:

“Truyện cổ nước mình.”

2. Khám phá: ( 12p)

2.1. H/d luyện đọc và tìm hiểu bài:

a, Luyện đọc:

- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài - Gv chia đoạn: 5 đoạn - 5HS đọc nối tiếp lần 1

+ Sửa lỗi cho HS: rặng dừa, truyện cổ, cơn nắng…

+ Sửa cách ngắt nghỉ cho HS:

- HS đọc thầm chú giải SGK.

- 5HS đọc nối tiếp lần 2

+ GV giải nghĩa thêm từ: Vàng cơn nắng, trắng cơn mưa; Nhận mặt - HS luyện đọc theo nhóm bàn

- 3 HS đọc và trả lời

+ Đoạn 1: Từ đầu đến độ trì.

+ Đoạn 2: Tiếp đến Rặng dừa nghiêng soi.

+ Đoạn 3: Tiếp đến Ông cha của mình.

+ Đoạn 4: Tiếp đến Chẳng ra việc gì.

+ Đoạn 5: Còn lại.

(16)

- Hs đọc nối tiếp đoạn lần 3, GVnx - Hai HS đọc cả bài.

- Gv đọc mẫu.

3. Luyện tập thực hành: ( 18p) - Tìm hiểu bài

- Đọc thầm đoạn: Từ đầu đến…đa mang”

+Vì sao t/gia yêu truyện cổ nước nhà?

- GV ghi: Nhận hậu, công bằng…

- Nêu ý chính đoạn vừa tìm hiểu?

- Đọc thầm đoạn còn lại, hỏi:

+ Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào?

+ ý nghĩa của hai truyện đó là gì?

+ Tìm thêm truyện khác mà em biết?

+ Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như thế nào?

- Nêu ý chính của đoạn vừa tìm hiểu?

+ Nêu ý nghĩa của bài?

- Hd HS đọc diễm cảm và htl - Y/c 1 HS nêu giọng đọc cảu bài - 5 HS nối tiếp đọc lại bài.

- GV treo b phụ đoạn cần luyện đọc:

- Y/C HS tìm nhấn giọng, ngắt nghỉ.

- 1 HS đọc bài - GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.

* Ca ngợi truyện cổ,đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành.

+ Vì truyện cổ nhân hậu, ý nghĩa sâu sa.

+ Vì nó còn giúp nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông: Công bằng, thông minh.

+ Vì nó truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy quí báu.

* Những bài học quý của cha ông ta.

- Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường…

+ Tấm cám: thể hiện sự công bằng, khẳng định người nết na, chăm chỉ như Tấm sẽ được đền đáp xứng đáng.

+ Đẽo cày giữa đường: Thể hiện sự thông minh, khuyên người ta phải có chủ kiến của mình.

- Nàng tiên ốc, Sự tích hồ Ba Bể.

- Lời răn của cha ông với đời sau: Phải sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ.

- Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước.

Đó là những câu truyện vừa nhân hậu, vừa thông minh lại chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông.

- HS nêu - 5HS đọc

“Tôi yêu truyện cổ nước tôi

Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa Thương người / rồi mới thương ta Yêu nhau / dù mấy cách xa cũng tìm ở hiền / thì lại gặp hiền /

Người ngay / thì được phật, / tiên độ trì Mang theo truyện cổ / tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa.

Vàng cơn nắng,/trắng cơn mưa

(17)

- Nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt 4. Vận dụng: ( 5p)

* Liên hệ giáo dục giới và quyền trẻ em:

+ Bài tập đọc ca ngợi truyền thống quí báu gì của cha ông ta?

* Củng cố - dặn dò

- Gọi HS nêu lại nội dung bài.

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu.

Con sông chảy / có rặng dừa nghiêng soi.”

- Lắng nghe

- Ca ngợi bản sắc nhân hậu, thông minh, chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông.

- Hs nêu lại - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 4: DẤU HAI CHẤM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu: báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhận vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm; bước đầu biết cách dùng dấu hai chấm khi viết văn.

- Có khả năng sử dụng dấu hai chấm khi viết văn.

- Gd lòng yêu thích môn học

* Phát triển năng lực: ngôn ngữ, tư duy, giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ.

HS : - SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động: ( 5p)

- Tiết LT&C trước các em đc học bài MRVT: Nhân hậu - đoàn kết.

Hãy tìm các câu thành ngữ, tục ngữ nói về chủ đề này và nêu ý nghĩa của các câu thành ngữ, tục ngữ đó?

- Khen ngợi HS Giới thiệu bài:

- ở lớp 3, em đã được học những dấu câu nào?

- Ngoài các dấu câu đó ra thì còn có

- HS nối tiếp nhau trả lời: Một cây làm chẳng nên non…” ; “ Trâu buộc ghét trâu ăn”; “ ở hiền gặp lành”…

- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.

(18)

thêm dấu hai chấm nữa. Bài học hôm nay cô cùng các em tìm hiểu về tác dụng và cách dùng dấu hai chấm.

2. Khám phá :

Phần nhận xét: ( 10p)

- Gọi ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.

+ Em hãy nhận xét về dấu hai chấm trong từng phần?

- Qua ví dụ a, b, c, em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì?

- Dấu hai chấm thường phối hợp với dấu nào?

- GV kết kuận : Như SGK- Đó cũng chính là nội dung của bài được tổng kết trong phần “ Ghi nhớ”

* Liên hệ giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh

+ Câu nói trên của Bác Hồ cho em biết điều gì?

Phần ghi nhớ: ( 5p)

- 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK - GV treo bảng phụ phần ghi nhớ, cho HS đọc 1 lượt, GV xoá dần bảng và gọi HS đọc thuộc lòng.

- HS nhẩm học thuộc.

3. Luyện tập – Thực hành: ( 15p)

* Bài 1:

- 2 HS đọc nội dung bài 1.

- HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận trao đổi theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm. Làm VBT

- 2 HS đọc lời giải.

- HS khác theo dõi đọc thầm nội dung bài 1

a) Báo hiệu phần sau là lời nói của Bác Hồ. Dấu chấm phối hợp với dấu “

b) Báo hiệu câu sau là lời của Dế Mèn.

Dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng.

c) Báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà như sân quét sạch, đàn lợn đã được ăn, cơm nước đã nấu tinh tươm…

- Dùng để báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời của nhân vật nói hay là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.

- Phối hợp với dấu ngoặc kép hay gạch đầu dòng.

- Nguyện vọng của Bác Hồ cho thấy tấm lòng vì dân vì nước của Bác.

- 3, 4 HS đọc

1. Trong các câu sau, mỗi dấu hai chấm có tác dụng gì?

a. - Dấu hai chấm thứ nhất:có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời nói của nhân vật “tôi”.( Phối hợp với dấu gạch đầu dòng).

- Dấu hai chấm thứ 2: Báo hiệu phần sau là câu hỏi của cô giáo ( Phối hợp với dấu ngoặc kép ).

(19)

- Nhận xét, bổ sung.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc bài tập 2 - Gv giải thích rõ yêu cầu

+ Dấu hai chấm dùng để dẫn lời nv thường được đi kèm với dấu gì?

+ Dấu hai chấm dùng để giải thích thì có đi kèm với dấu gì không?

- Nhận xét

4. Vận dụng: ( 5p)

+ Dấu hai chấm có tác dụng gì?

* Củng cô – dặn dò:

- Nhận xét, tuyên dương hs học tích cực và hăng hái phát biểu

- Dặn HS về học thuộc phần ghi nhớ - Mang Từ điển chuẩn bị học bài sau.

b. Dấu hai chấm :Báo hiệu phần sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước, làm rõ những cảnh đẹp của đất nước hiện ra là những cảnh gì.

2. Viết một đoạn văn theo truyện “ Nàng tiên ốc”, trong đó có ít nhất 2 lần dùng dấu hai chấm.( 1 lần dùng để giải thích;

1 lần dùng để dẫn lời nhân vật).

- Đi kết hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch đầu dòng.

- Không đi kèm với dấu nào.

- HS tự viết bài vào vở.

- 3 HS đọc đoạn vừa viết.

- HS trả lời.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

KỂ CHUYỆN

TIẾT 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hiểu ý nghĩa của chuyện, trao đổi cùng với bạn về ý nghĩa: con người phải thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau.

- Kể lại được bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của mình câu chuyện thơ:”Nàng tiên ốc” đã học.

- HS tích cực trong giờ học, thêm yêu thích môn học.

* Phát triển năng lực: Giao tiếp, ngôn ngữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: Tranh minh hoạ SGK.

HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động cảu GV Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: ( 5p)

(20)

- Hai học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện:” Sự tích hồ Ba Bể”

- Nêu ý nghĩa chuỵên?

- Nhận xét.

* Giới thiệu bài:

“kể chuyện đã nghe, đã đọc”.

2. Khám phá:

a. Tìm hiểu câu chuyện: ( 10p) - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.

- Ba học sinh đọc nối tiếp ba đoạn.

* Đoạn 1:

+ Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống?

+ Bà lão làm gì khi bắt được ốc đẹp?

* Đoạn 2:

+ Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ?

* Đoạn 3:

+ Khi rình xem bà lão đã thấy gì?

+ Câu chuyện kết thúc như thế nào?

3. Luyện tập – thực hành ( 20p) Hướng dẫn kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa

* Kể lại chuyện bằng lời của mình:

+ Kể bằng lời của em Nghĩa là ntn?

- Tluận nhóm đôi kể cho nhau nghe.

- Tổ chức 3 hs nối tiếp kể lại ba đoạn.

- Một học sinh kể lại cả câu chuyện.

- Nhận xét

* Ý nghĩa của câu chuyện là gì?

- GV kết kuận ý nghĩa.

4. Vận dụng: ( 5p)

* Liên hệ giáo dục quyền trẻ em:

+ Trong cuộc sống con người cần đối xử với nhau nhưu thế nào?

* Củng cố - dặn dò

- 2 Hs kể và trả lời câu hỏi

- Một học sinh đọc toàn bài.

* Đoạn 1:

- Nghề mò cua bắt ốc.

- Không bán thả vào chum để nuôi.

* Đoạn 2:

- Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã được quét sạch sẽ, đàn lợn đã ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn được nhắt sạch cỏ.

* Đoạn 3:

- Bà thấy nàng tiên từ chum nước bước ra.

- Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, ôm lấy nàng tiên

- Họ sống bên nhau hạnh phúc như hai mẹ con

- Em đóng vai người kể dựa vào nội dung chuyện thơ để kể.

- HS thảo luận cặp đôi - 3 HS kể nối tiếp

- 1 HS kể lại cả câu chuyện, có sử dụng cử chỉ, nét mặt, điệu bộ.

- Nói lên con người phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.

- Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.

(21)

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về kể cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

Ngày soạn: 13/ 9/2021

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 16 tháng 9 năm 2021 TOÁN

Tiết 9: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết các dấu hiệu so sánh các số có nhiều chữ số.

- Củng cố cách tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm các số.

- Xác định được số lớn nhất, số bé nhất có ba chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có sáu chữ số.

- Hứng thú trong học tập

* Phát triển năng lực: Tư duy, tự học và giải quyết vấn đề, ngôn ngữ II. CĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: VBT, bảng phụ - HS : SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động ( 5p)

+ Nêu lại từng hàng trong ... lớp?

+ Nêu các chữ số ... thuộc hàng lớp nào: 72506; 103; 830687.

- Nhận xét Giới thiệu bài:

So sánh các số có nhiều chữ số 2. Khám phá:

* So sánh các số có nhiều chữ số:

(10p)

a) So sánh 99578 và 100000 99578……100000

+ Vì sao em biết phải điền dấu bé hơn?

- Trong hai số, số nào có chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.

b) So sánh 693251 và 693500 693251 …… 693500

+ Vì sao em biết phải điền dấu bé

- HS trả lời miệng.

- Một HS lên bảng điền dấu:

99578 < 100000

- Vì số 99578 có 5 chữ số còn số 100000 có sáu chữ số, mà 5 < 6

nên 99578 < 100000 - 2- 3 em nhắc lại

- Một HS lên bảng điền dấu:

693251 < 693500

- So sánh các chữ số cùng hàng với nhau.

Vì cặp số ở hàng trăm nghìn, chục nghìn

(22)

hơn?

+ Hãy nêu nhận xét chung về cách so sánh các số có nhiều chữ số?

3. Luyện tập – thực hành:

* Bài 1:

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Làm cách nào em điền được:

845 713 < 854 713

GV chốt: Cách so sánh hai số có nhiều chữ số.

* Bài 2

- HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài cá nhân - Tổ chức thi làm nhanh.

- Nhận xét tuyên dương

* Bài 3:

- HS đọc đề bài

- HS làm bài theo nhóm bàn.

- Một HS làm bảng:

- Chữa bài:

+ Giải thích cách làm?

+ Tại sao em tìm được số lớn nhất và bé nhất?

- Nhận xét đúng sai.

- Một HS đọc cả lớp soát bài.

* GV chốt: Các só sánh nhiều số có nhiều chữ số.

* Bài 4:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Hướng dẫn HS làm các nhân, sau đó nêu miệng kết quả

- Đổi chéo vở kiểm tra.

3. Vận dụng: ( 5p)

- Yêu cầu HS so sánh hai số:

678 056 với 34 567; 345 675 với 345 743

- Khi so sánh các số có nhiều chữ

và hàng nghìn giống nhau đều là 6, 9, 3.

Ta so sánh đến hàng trăm 2 < 5 nên 693251 < 693500

- So sánh từng hàng.

1. Điền dấu:

9 999 < 10 000 653 211 = 653 211 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 726 585 > 557 652 845 713 < 854 713 So sánh các hàng có hàng trăm nghìn, giống nhau còn chục nghìn 4 < 5 nên

845 713 < 854 713

2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- HS tự làm bài nờu miệng kết quả

3. Khoanh vào số:

- HS làm bài theo nhóm bàn.

- Một HS làm bảng:

Đáp án:

2 467; 28 092; 932 018; 943 567

4. HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, nêu miệng kết quả Đáp án:

a, 999 b, 100 c, 999 999 d, 100 000 - HS làm bài

(23)

số với nhau, ta làm như thế nào?

* Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học

- BTVN: làm trong VBT - Chuẩn bị bài sau

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 3: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật.

- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đó học để xây dựng nhân vật trong một bài văn cụ thể.

- Yêu thích văn kể chuyện

* Phát triển năng lực: Tư duy, ngôn ngữ, giao tiếp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ ghi : + Các câu hỏi phần nh/x.+ 9 câu văn ở phần luyện tập.

- HS : - SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt đông dạy Hoạt động học

1. Khởi động: ( 5p) + Thế nào là kể chuyện?

+ Hãy nói về nhân vật trong truyện?

- Nhận xét.

Giới thiệu bài:

“Kể lại hàng động của nhân vật”

2. Khám phá:

Phần nhận xét: ( 12p) a) Hoạt động 1: Yêu cầu 1 - 2 HS nối tiếp đọc 2 lần toàn bài:

” Bài văn bị điểm không”.

- GV đọc diễn cảm bài văn.

b) Hoạt động 2: Thảo luận

- Trao đổi theo cặp thực hiện yêu cầu 2, 3.

- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 2, 3.

- 1 HS làm 1 ý bài 2.

+ Ghi lại vắn tắt một hành động của cậu bé bị điểm 0?

- Chia lớp làm 3 nhóm.

+ HS thảo luận bài tập.

+ Tổ chức HS 3 nhóm thi làm bài

- HS trả lời

1. Đọc truyện sau:

- HS đọc bài

2. Ghi lại vắn tắt những hành động của cậu bé bị điểm không trong truyện. Theo em, mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gỡ?

a. Giờ làm bài: ko tả, ko viết, nộp giấy trắng cho cô -> Cậu bé rất trung thực, thương cha

b. Giờ trả bài: Làm thinh khi cô hỏi, mãI sau mới trả lời ->Cậu rất buồn vì hoàn

(24)

bài nhanh (Cử 1 nhóm làm trọng tài)

+ Nhận xét đội thắng và chốt kết quả đúng.

- Đại diện các nhóm diễn giải cụ thể các ý đó ghi vắn tắt.

- GV luận: Tình yêu cha của cậu bé.

- HS kể lại thứ tự của hành động a, b, c.

- Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào?

- Khi kể lại h/đ của nv cần chú ý gì?

Có phải kể hết toàn bộ ra ko?

- Gv kết luận: Cần chọn lọc để kể.

Phần ghi nhớ: (3p) - 3 HS đọc ghi nhớ.

- GV treo bảng phụ, giải thích ..

3. Luyện tập – thực hành: ( 15p) - Một HS đọc nội dung.

- BT y cầu gì?

- HS trao đổi theo cặp và làm bài tập trên phiếu học tập.

- 2 HS kể lại câu chuyện theo thứ tự:

1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9.

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đó sắp xếp.

4. Vận dụng: ( 5p)

* GDQTE:

* Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và viết lại câu chuyện Chim sẻ và chim Chích

- Chuẩn bị bài sau.

cảnh của mình.

c. Lúc ra về: Khóc khi bạn hỏi:”Sao mày ko tả ba của đứa khác”? -> Tâm trạng buồn tủi.

- Hành động nào xảy ra trước thì kể trước, xảy ra sau thì kể sau.

- Chỉ kể những hành động tiêu biểu.

- 3 HS đọc, lớp đọc thầm

- BT yêu cầu điền đúng tên nhân vật:

Chích hoặc Sẻ vào trước hành động thích hợp và sắp xếp những hành động ấy thành một câu chuyện.

* Quyền của trẻ em bị mất môi trường gia đình.

- Theo dõi

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

LỊCH SỬ

Tiết 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(25)

- Nêu được các bước sử dụng bản đồ:đọc tên bản đồ,xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.

- Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi , cao nguyên, đồng bằng, vùng biển

- Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải.

* Phát triển năng lực: năng lực giao tiếp, ngôn ngữ, tư duy, tự xem bản đồ

* GD QPAN : Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam UDCNTT - HS: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: (5')

- Hát 1 bài

? Hãy nêu tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì?

? 1 : 200000 thể hiện điều gì?

* Giới thiệu bài 2. Khám phá:(15')

* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp

- Treo bản đồ lên bảng yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi

? Tên bản đồ cho ta biết điều gì.

- Hướng dẫn dựa vào phần chú giải yêu cầu học sinh đọc kí hiệu một số đối tượng địa lí.

- Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng.

? Em hãy nêu các bước sử dụng bản đồ.

- Nhận xét Hoạt động 2:

- GV cho cả lớp trả lời miệng

? Kể tên các nước láng giềng của Việt Nam

? Tìm hiểu về các đảo và quần đảo ở Việt Nam có trên bản đồ

? Tìm hiểu về một số sông chính ở Việt Nam.

- Gọi HS tìm một số đối tượng địa lí mà các em vừa nêu sau đó cho biết kí hiệu màu

- hát

- 2 hs lên bảng trả lời.

- HS nhắc lại tựa bài

- HS quan sát bản đồ - Tên bản đồ cho ta biết … - 2, 3 HS đọc kí hiệu một số đối tượng địa lí

- 2,3 HS lên bảng

- Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.

- Nhận xét

- Hs trả lời

- Các nước láng giềng của Việt Nam là: Lào, Cam pu chia, Trung Quốc…

- đảo Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa , Hồng Sa.

- sông Ba, sông Mã, sông Cả..

- Kí hiệu sông, hồ màu xanh da trời, Thủ đô kí hiệu bằng ngôi sao

(26)

sắc của nó?

- Nhận xét, bổ sung

3. Luyện tập thực hành (10') - Gọi 1 HS đọc tên bản đồ

- GV xác định các hướng cho học sinh theo dõi

- Gọi 2,3 HS lên bảng xác định các hướng trên bản đồ

- Yêu cầu các nhóm xem lược đồ hình 1 và hoàn thành vào bảng sau:

Đối tượng địa lí Kí hiệu thể hiện ...

Quân ta tấn công ...

...

...

...

- Nhận xét, bổ sung cho HS 4. Vận dụng: (3')

- Nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét tiết học - Dặn về nhà học bài

màu đỏ...

- Hs lắng nghe - Nhóm 4 - HS đọc - Hs theo dõi

- Hs lên bảng xác định các hướng chính

- Các nhóm thảo luận và hồn thành vào bảng.

- Đại diện nhóm trình bày

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

THỂ DỤC

Tiết 3: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái

- Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi đúng luật

- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật

- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.

* Góp phần phát triền các năng lực

- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe.

II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN

- Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.

- Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi.

III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP

NỘI DUNG Định

lượng

PH/pháp và hình thức tổ chức

(27)

I.PHẦN MỞ ĐẦU

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.

- Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai.

- Trò chơi"Phản xạ nhanh"

1-2p 1-2p 2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

II.PHẦN CƠ BẢN

a. Ôn quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng

+ GV điều khiển cho HS tập, có nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS

+ Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa chữa những sai sót cho HS các tổ.

+ Tập hợp lớp sau đó cho các tổ thi đua trình diễn nội dung đội hình đội ngũ. GV cùng HS quan sát, nhận xét, đánh giá. GV sửa chữa những sai sót biểu dương các tổ thi đua tập tốt.

+GV điều khiển cho cả lớp tập lại để củng cố .

b) Trò chơi : “Thi xếp hàng nhanh”

- GV nêu tên trò chơi

- GV giải thích cách chơi và phổ biến luật chơi: HS đứng thành hai hàng.

- Cho một tổ HS chơi thử, sau đó cả lớp chơi thử

- Tổ chức cho HS chơi chính thức còn thi đua.

- GV quan sát, nhận xét, tuyên dương người thắng cuộc.

10 -12p

5-6p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

X X X X X O O X X X X X 

X X X X X X X X X X X X X X X X 

III.PHẦN KẾT THÚC - Đứng vỗ tay và hát.

- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng.

- GV cùng HS hệ thống bài.

- Nhận xét tiết học.

1-2p 1p 1-2p 1-2p

X X X X X X X X X X X X X X X X 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

(28)

KHOA HỌC

TIẾT 4: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của thức ăn có chứa chất bột đường.

- Sắp xếp thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn nguồn gốc động vật, thực vật.

- Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. Nêu được vai trò của thức ăn có chứa chất bột đường.

- Yêu thích môn học

* Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, giao tiếp, ngôn ngữ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Hình vẽ SGK., Phiếu học tập.

- HS : SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động: ( 5p)

- Nêu lại mối liên hệ giữa quá trình trao đổi chất và tuần hoàn?

Giới thiệu bài: ( 1p)

“Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn, vai trò của chất bột đường”.

2. Khám phá:

Các hoạt động: ( 30p)

a) H/đ 1: Tập phân loại thức ăn.

* Mục tiêu: - HS biết sắp xếp thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật, thực vật.

- Phân loại thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó.

* Cách tiến hành:

- GV yêu cầu nhóm 2 HS mở SGK và trả lời 3 câu hỏi trong SGK.

+ Kể tên các thức ăn em dùng hàng ngày vào bữa sáng, trưa, chiều, tối?

+ Quan sát và nói tên các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc động vật và thức ăn, đồ uống có nguồn gốc thực vật trong hình?

- Lần lượt các nhóm trả lời trước lớp.

- GV nhận xét, bổ sung

- HS trả lời

- HS lắng nghe

- HS trả lời

- Thức ăn, đồ uống có nguồn gốc TV:

Rau cải, đậu cô ve, bí đao, lạc, nước cam, cơm.

- Thức ăn, đồ uống có nguồn gốc ĐV:

Thịt gà, sữa, cá, thịt lợn, tôm.

- HS hoàn thành bảng của bài tập 1 VBT- 6

(29)

- HS làm nhanh bài 1 ở trong VBT - Người ta phân loại thức ăn theo những cách nào?

- Một HS đọc mục” Bạn cần biết”.

b) Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường:

* Mục tiêu: Nói tên và vai trò của thức ăn có chứa chất bột đường.

* Cách tiến hành:

- Hãy nêu tên các thức ăn có trong hình?

- Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường mà em ăn hàng ngày?

- Kể tên những chất bột đường mà em thích ăn?

- Nêu vai trò của chất bột đường?

- 1 HS đọc mục “Bạn cần biết”.

*GV chốt: SGK – T11.

c) Hoạt động 3: Xác định nguồn

- Phân thức ăn dựa vào chất dinh dưỡng trong mỗi loại thức ăn:Chia 4 nhóm:

+ Chứa nhiều chất bột đường.

+ Chứa nhiều chất đạm.

+ Chứa nhiều chất béo.

+ Chứa nhiều Vitamin và chất khoáng.

- Ngoài ra, còn phân loại thức ăn chứa chất xơ và nước.

- HS quan sát hình trong SGK T11 và trả lời câu hỏi:

- Học sinh tự nêu.

- Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể.

Đánh dấu * vào cột tượng ứng : Tên thức ăn Chứa nhiều chất

bột đường Gạo * ( từ cây lúa) Thịt lợn

Sắn * (từ cây sắn) Ngô * (từ cây ngô)

Cá Tôm

Bánh mì * ( từ cây lúa mì) Chuối * (từ cây chuối) Khoai lang * (từcâykhoai l Bí aong)đ

Khoai tây * (từ cây khoai tây) Lạc

Mỳ sơi *(từ cây lúa mì)

(30)

gốc của thức ăn chứa nhiều chất bột đường.

* Mục tiêu:

Nhận ra thức ăn chứa chất bột đường đều có nguồn gốc từ thực vật.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu các nhóm mở VBT- trang 7 và đọc yêu cầu .

- Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm thảo luận làm bài trong VBT.

- 5 HS trình bày bài làm.

- Nhận xét, bổ sung.

3. Vận dụng: ( 4p)

* Liên hệ giáo dục môi trường:

+ Con người có mối quan hệ với môi trường như thế nào?

* Củng cố - dặn dò:

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc mục bạn cần biết.

- Con người cần đến nước, thức ăn, nước uống từ môi trường, con người cần có ý thức bảo vệ trường.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (Nếu có)

...

...

Ngày soạn: 14/ 9/2021

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 17 tháng 9 năm 2021 TOÁN

TIẾT 10: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu.

- Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn và lớp triệu.

- Nhận biết được thứ tự các số có nhiều chữ số đến lớp triệu.

- HS hứng thú trong giờ học, thêm yêu thích môn học.

* Phát triển năng lực: Tự học và giải quyết vấn đề, ngôn ngữ, tư duy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- VBT, Bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Khởi động: ( 5p)

Cho số 65372 nói rõ từng số thuộc hàng nào? lớp nào?

+ Lớp đơn vị, lớp nghìn, những hàng nào?

Giới thiệu bài:

- HS trả lời

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Vậy nên các em phải thường xuyên đổ rác đúng nơi quy định, phân loại rác trước khi đổ, thấy rác ở bất cứ đâu ( sân trường, công viên, siêu thị,…) thì hãy nhặt rác và

Nếu không HS có thể mượn sách ở Tủ sách của lớp, Thư viện của trường và cùng bố mẹ đọc vào dịp cuối tuần, cùng bố mẹ (hoặc ông bà) đọc lần lượt, mỗi người đọc to một

GV nhận xét, tuyên dương những việc tốt các bạn đã làm để giúp đỡ bạn hoặc những người có hoàn cảnh khó khăn. Trò chơi “Bạn cần,

- Bản chất: giáo viên giao cho mỗi đội một việc thực tế xung quanh đó học sinh có thể cảm giác cùng nhau lao động và thảo luận về các hình thức lao động mình có thể

Tăng cường kỹ năng quan sát, nhạy cảm hơn với các tình huống trong cuộc sống: rèn luyện kỹ năng thích ứng với cuộc sống, kỹ năng ra quyết định.. Năng lực - phẩm chất:

Biết quan tâm đến những thông tin thời tiết, nhận biết được những dấu hiệu của thời tiết tốt,thời tiết xấu, thời điểm chuyển mùa ,sắp có mưa, sắp cố bão để điều

- GV: Bài hát nói về một chiếc bụng đói, có ước mơ được ăn thỏa thích, dù béo cũng không lo, vì cái bụng được ăn tất cả các món ăn cùng một lúc.. Nên khi được ăn

- Các em xem trước nội dung các hoạt động trong tiết sinh hoạt lớp để xem ngoài những đồ dùng học tập em cần để gọn gàng ngăn nắp đồ đạc của mình ở nhà