BÀI 11 BÀI TẬP VỀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ
1. Cho 2 dây dẫn cùng chất , nhưng chiều dài dây 1 gấp đôi dây 2, tiết diện dây 2 gấp ba dây 1.
a. So sánh điện trở 2 dây.
b. Biết R1 = 12Ω.Tính điện trở R2
TT Giải ρ2 = ρ2 a. Ta có: R1 =𝜌1𝑙1
𝑆1
R2 =𝜌2𝑙2 𝑆2
l1 = 2l2 Lập tỉ số:
S2 = 3S1 𝑅1
𝑅2 = 𝜌𝑆1𝑙1
1
∶
𝜌𝑆2𝑙22
=
𝜌1𝑙1𝑆1 . 𝑆2
𝜌2𝑙2
= =
2𝑙2𝑆1
.
3𝑆1𝑙2
= 6
a. SS R1 và R1 = 6R2 b. R1 =12Ω b. Điện trở 2:
R2 = ? R2 = R1: 6= 12 :6 = 2Ω
2. Cho 2 dây dẫn cùng chất , nhưng chiều dài dây 1 gấp ba dây 2, tiết diện dây 2 bằng nửa dây 1.
a. So sánh điện trở 2 dây.
b. Biết R1 = 12Ω.Tính điện trở R2
3. Cho R1 = 30Ω nối tiếp Rb(50Ω - 2A) , 1 ampe đo CĐDĐ qua biến trở, 1 khóa k .Đặt vào HĐT không đổi 12V thì số chỉ ampe kế là 0,3A.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và ý nghĩa con số ghi trên biến trở b. Tính giá tri Rb tham gia vào mạch điện
c. Biết Rb làm bằng Nikelin có điện trở suất 0,4 .10-6 Ωm, tiết diện 0,2 mm2. Tính chiều dài dây làm biến trở.
d. Tính hiệu điện thế tối đa đặt vào 2 đầu mạch điện để biến trở có thể chịu được.
4. Cho R1=60 Ω song song R2=90 Ω đặt vào hiệu điện thế không đổi 9V a. Tính hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
b. Mắc thêm R3 nối tiếp mạch trên thì hiệu điện thế ở 2 đầu R3 gấp 3 lần hiệu điện thế ở 2 đầu R1. Tính điện trở R3
c. R3 là dây dẫn có điện trở suất 6,28.10-6Ωm , chiều dài 800dm. Tính đường kính tiết diện dây R3
5. Người ta dùng dây hợp kim nicrôm có tiết diện 0,2mm2 làm một biến trở con chạy. Biết điện trở lớn nhất của biến trở là 40
a. Tính chiều dài của dây cần dùng. Cho điện trở suất của hợp kim là 1,1. 10-6 Ωm b. Dây điện trở của biến trở được quấn đều xung quanh lõi sứ tròn có đường kính 1,5cm. Tính vòng dây của biến trở này