• Không có kết quả nào được tìm thấy

Công thức tính điện trở của dây dẫn là A

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Công thức tính điện trở của dây dẫn là A"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD & ĐT BẮC TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

MÔN: VẬT LÍ 9

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) A/ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5 ĐIỂM)

Chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau và ghi vào giấy làm bài (mỗi câu đúng 1/3đ) Câu 1. Công thức tính điện trở của dây dẫn là

A. R = l s.

B. R = s

l

C. R = s l

 D. R = l

s

Câu 2. Hai điện trở R1 và R2 mắc song song nhau, điện trở tương đương được tính bằng công thức

A. R = R1.R2 B. R = R1 – R2 C. R=

R1.R2

R1+R2 D. R= R1 + R2

Câu 3. Một bóng đèn có ghi 220V – 75W, số ghi 220V có ý nghĩa gì?

A. Công suất định mức B. Cường độ dòng điện định mức

C. Hiệu điện thế định mức D. Công của dòng điện

Câu 4. Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của

A. dòng điện trong ống dây. B. đường sức từ trong lòng ống dây.

C. đường sức từ bên ngoài ống dây. D. lực điện từ tác dụng lên ống dây.

Câu 5. Ba bóng đèn mắc song song nhau, có một bóng đèn bị hỏng. Hỏi hai bóng đèn còn lại như thế nào?

A. Cả hai đèn không sáng. B. Một đèn sáng một đèn không sáng.

C. Cả hai đèn vẫn sáng. D. Không xác định được.

Câu 6. Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng

A. vừa hút vừa đẩy nhau. B. chỉ hút nhau hoặc chỉ đẩy nhau.

C. đẩy nhau nếu các cực khác tên. D. hút nhau nếu các cực khác tên.

Câu 7. Điều nào sau đây là đúng khi nói về các cực từ của ống dây có dòng điện chạy qua?

A. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Bắc.

B. Đầu có các đường sức từ đi ra là cực Nam.

C. Hai đầu của ống dây đều là cực Bắc.

D. Hai đầu của ống dây đều là cực Nam.

Câu 8. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn

A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

B. tăng khi giảm hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

C. giảm khi tăng điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó.

D. không đổi dù hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó có thay đổi.

Câu 9. Hệ thức của định luật Ôm là

A. I = U.R B.

R U

I

C.

I U

R

D. U = I.R Câu 10. Điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện thì

A. tỉ lệ thuận với vật liệu làm dây dẫn.

B. tỉ lệ nghịch với vật liệu làm dây dẫn.

C. có giá trị khác nhau khi vật liệu làm dây dẫn khác nhau.

D. có giá trị như nhau dù vật liệu làm dây dẫn khác nhau.

Câu 11. Hệ thức nào đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp?

A.

R

1

¿ R

2

¿

¿ ¿

=

1 2

I I

. B.

R

1

¿ R

2

¿

¿ ¿

=

2 1

U U

. C.

1 1

2 2

U R

UR

. D.

1 2

2 1

I R IR Câu 12. Hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp nhau, điện trở tương đương được tính bằng công thức

ĐỀ 2

(2)

A. R = R1.R2 B. R = R1 – R2 C. R=

R1.R2

R1+R2 D. R = R1 + R2

Câu 13. Điện trở suất của vật liệu càng lớn thì vật liệu

A. dẫn điện càng kém. B. dẫn điện càng tốt.

C. dẫn nhiệt kém. D. có điện trở nhỏ.

Câu 14. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở ?

A. Ôm (Ω) B. Oát (W) C. Vôn (V) D. Ampe (A)

Câu 15. Công thức nào sau đây là công thức của định luật Jun-Lenxo?

A. Q = 0,24 Irt. B. Q = U2It. C. Q = IRt. D. Q = I2Rt . B. TỰ LUẬN: (5 điểm)

Câu 16. (3 điểm) Tại sao nói dòng điện có mang năng lượng? Nêu một ví dụ cụ thể chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng?

Câu 17. (2 điểm) Phát biểu và viết hệ thức định luật Ôm?

----HẾT----

(3)

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM BIỂU ĐIỂM A/ TRẮC NGHIỆM (5 ĐIỂM)

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1

5

D C C B C D A A C C C D A A D

Mỗi câu trả lời đúng được 1/3 điểm.

B/ TỰ LUẬN (5 ĐIỂM) Câu 16. (3 điểm)

Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng.

Trong hoạt động của máy khoan, máy bơm nước, dòng điện có khả năng thực hiện công.

1,5đ 1,5đ Câu 17. (2 điểm)

Định luật Ôm: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.

 Hệ thức của định luật Ôm: I=U R ,

trong đó I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A);

U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn (V);

R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm (Ω).

1đ 0.5đ 0.5đ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức

Nắm tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây?.

- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường

Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong

Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều các đường sức từ trong lòng ống

- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện?. 2/ Kĩ năng: - Làm từ phổ của từ trường

- Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. - Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm điện

Lõi sắt bị nhiễm từ trở thành một nam châm có từ trường biến thiên; số đường sức từ của từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp biến thiên, do đó trong cuộn