• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tải về Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm học 2019 - 2020 - Tìm đáp

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tải về Đề thi học kì 1 lớp 6 môn Lịch sử năm học 2019 - 2020 - Tìm đáp"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG THCS …………. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học : 2019 - 2020

Môn:Lịch sử 6

(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề) Mức độ

Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng

TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

I. Sơ lược về

môn lịch sử Nêu được lịch sử là gì

Trìnhbày ngườitađãđược

dựavào đâuđểbiết vàdựnglại

lịchsử Số câu

Số điểm Tỉ lệ

0,251(1) 2,5%

12 20%

2,252 22,5%

II. Cách tính thời gian trong

lịch sử

- Nêu được một năm có bao nhiêu ngày, tháng.

- Một thiên niên kỉ gồm bao nhiêu năm.

(2)

- Để tính thời gian dựa vào đâu.

Số câu Số điểm Tỉ lệ

2(2,6,7) 7,5%0,75

0,753 7,5%

III. Xã hội nguyên

thủy

Giải thích được vì sao xã hội

nguyên thủy tan rã

So sánh tìm ra điểm khác nhau giữa Người

tinh khôn và Người

tối cổ

Nhận xét đúng về về

xã hội nguyên thủy

Số câu Số điểm Tỉ lệ

1,51 15%

0,251(3) 2,5%

0,251(4) 2,5%

32 20%

IV. Các quốc gia cổ đại phương

Tây

Nhận xét được điều

kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại phương Số câu Tây

Số điểm Tỉ lệ

0,251(8) 2,5%

0,252 2,5%

V. Văn hóa cổ đại

được tênNhớ các nhà

Giải thích nhữngđược

(3)

khoa học và lĩnh nghiênvực

cứu

đóng góp về văn hoá của người Hi

Lạp và Rô-ma Số câu

Số điểm Tỉ lệ

1(9)1 10%

2,51 25%

3,52 35%

VI. Thời nguyên thủy trên đất nước ta

Nhậnxétđược điểmtiếnbộ trongkĩthuật chếtáccôngcụ Số câu đá

Số điểm Tỉ lệ

1(5)0,5 5%

1(5)0,5 VII. Nhà 5%

nước Văn

Lang Nhận xét

nguyên nhân sụp đổ của nước Âu Lạc

Rút ra bài học đối với

công cuộc bảo vệ chủ

quyền đất Số câu nước

Số điểm Tỉ lệ

1/20,5 5%

1/20,5 5%

11 TS câu 10%

TS điểm Tỉ lệ

53 30%

35 50%

2,51 10%

2,51 10%

1310 100%

(4)

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học : 2019 - 2020

Môn: Lịch sử lớp 6

(Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)

A. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanhtrònvàochữcáiđầuđápánmàemcholàđúngnhất Câu 1: Lịch sử là

A. khoa học tìm hiểu về quá khứ.

B. những gì đã diễn ra trong quá khứ C. sự hiểu biết của con người về quá khứ

D. sự ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh con người.

Câu 2: Theo Công lịch một năm có A. 365 ngày, chia làm 12 tháng

C. 366 ngày, chia làm 12 tháng B. 365 ngày, chia làm 13 tháng D. 366 ngày, chia làm 13 tháng Câu 3: Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ là gì?

A.Mặtphẳng,tráncao,khôngcònlớplôngtrênngười,dángđithẳng,thểtíchsọnãolớn(1450cm3) B.Tráncao,cònlớplôngtrênngười,dángđithẳng,thểtíchsọnãotừ(850-1100cm3)

C.Khắpcơthểcònphủmộtlớplôngngắn;dángđicònhơicòng,thểtíchsọnãotừ(850-1100cm3) D.Tránthấpvàbợtraphíasau,umàynổicao,khắpcơthểcònphủmộtlớplôngngắn.

Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng về xã hội nguyên thủy ? A.Xãhộiloàingườibắtđầupháttriển,nhưngtrìnhđộpháttriểncònthấp

B.Xãhộiloàingườithờicôngnghệcao,đãđạtđượcthànhtựutrongkhoahọc-kĩthuật C.Xãhộiloàingười,mớixuấthiện,cònnguyênsơkhôngkhácđộngvậtlắm

D.Xãhộiloàingườiđãcóvua,quanlại,vàcáctầnglớpkhác

Câu 5 Điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tinh khôn so với Người tối cổ là:

A. Công cụ được ghè đẽo thô sơ B. Công cụ được ghè đẽo cẩn thận hơn.

C. Công cụ đã biết mài ở lưỡi cho sắc D. Công cụ bằng kim loại.

Câu 6:Một thiên niên kỷ gồm bao nhiêu năm?

A. 2000 năm B. 10 năm C. 100 năm D. 1000 năm Câu 7: Để tính thời gian, con người dựa vào điều gì?

A. Ánh sáng của mặt trời B. Nước sông hàng năm C. Thời tiết

D. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng

Câu 8: Câu nào sau đây diễn tả không đúng về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Tây ?

A. Là vùng bán đảo, có rất ít đồng bằng.

B. Chủ yếu là đất đồi, khô và cứng.

C. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, được phù sa bồi đắp hằng năm.

D. Có nhiều hải cảng tốt, thuận lợi cho thương nghiệp phát triển.

Câu 9. Nối tên các nhà khoa học sao cho phù hợp lĩnh vực nghiên cứu:

Tên các nhà khoa học Lĩnh vực nghiên cứu

1. Ác-si-mét a. Triết học

2. Stơ-ra-bôn b. Sử học

3. Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít c. Địa lí

(5)

4. Pla-tôn, A-ri-xtốt d. Vật lí B. Tự luận: (7điểm)

Câu 10 (2 điểm) Người ta đã dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ? Câu 11 (1,5 điểm)

Hãy giải thích vì sao khi sản xuất phát triển thì xã hội nguyên thủy tan rã?

Câu 12 (2,5 điểm)Người Hi lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?

Câu 13 (1 điểm) Vì sao nước Âu Lạc sụp đổ? Qua đó em rút ra bài học gì đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay?

ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM A. Trắc nghiệm: (3 điểm)

(Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm)

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Đáp án B A A C C D D C 1-d,2-c,3-b,4-a

B. Tự luận: (7 điểm)

Câu Đáp án Điểm

10

"tư liệu lịch sử",

"tư liệu truyền miệng",

"tư liệu hiện vật"

"tư liệu chữ viết"

0,50,5 0,50,5

11

- Khoảng 4000 năm TCN, con người đã phát hiện ra kim loại và dùng kim loại làm công cụ lao động.

- Nhờ công cụ kim loại, con người có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích trồng trọt... Sản phẩm làm ra nhiều ->

dư thừa -> tư hữu.

-> Xã hội đã phân chia giàu nghèo nên xã hội nguyên thuỷ dần dần tan rã.

0,5 0,5

0,5

12

- Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn : 1 năm có 365 ngày và 6 giờ, chia thành 12 tháng.

- Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c... có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La-tinh, đang được dùng phổ biến hiện nay.

- Các ngành khoa học :

+ Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.+ Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực : Ta- lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán học) ; Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết học) ; Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử học); Stơ-ra- bôn (Địa lí)...

- Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như : đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma,

0,5 0,25

0,25 0,5 0,5 0,5

(6)

tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô...

13

- Nước Âu lạc sụp đổ vì:

+ Triệu Đà dùng kế chia rẽ nội bộ khiến các tướng giỏi bỏ về quê.+ Do An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, không đề phòng quân giặc…

- Bài học đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay:+ Xây dựng đất nước vững mạnh…xây dựng khối đoàn kết toàn dân…

+ Luôn có ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ thù…

0,5

0,5

Tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 6:

https://vndoc.com/de-thi-hoc-ki-1-lop-6

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Để đánh giá được khả năng nhận thức kiến thức của học sinh trong toàn bộ học kỳ I: về lịch sử thế giới cổ đại cũng như lịch sử Việt Nam thời nguyên thủy.. Từ đó, học

- Cho người phương Bắc (người Hán) sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải từ bỏ những phong tục của cha ông mà tuân theo phong tục tập quán của họ, âm mưu đồng hóa

Chọn đáp án đúng nhất bằng cách ghi lại chữ cái đầu câu Câu 1 : Đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông là gì?. Đứng đầu nhà nước là vua,

D - Tại địa điểm nào trên Trái Đất trong năm có một ngày hoặc một đêm dài suốt 24 giờ:a. trên hai

- Đối tượng địa lí được biểu hiện bằng kí hiệu điểm. - Cách biểu hiện độ cao địa hình trên

kích thước TĐ - Biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng của Trái Đất... Theo qui ước bên trên kinh tuyến là

Cho biết hành vi nào sau đây thể hiện sự tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hộiB. Ngại đi

Em thấy một bạn nghe trộm điện thoại của người khác em sẽ khuyên bạn không nên làm như vậy vì như thế là vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và b mật điện thoại của