• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 28 Ngày soạn: 29/03/2019

Ngày giảng:Thứ hai ngày 1 tháng 04 năm 2019 Tiết 1: Chào cờ

--- Tiết 2: Thể dục

GV BỘ MÔN DẠY

--- Tiết 3: Toán

` Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG

I – MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố kiến thức về vận tốc.

b. Kỹ năng : Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2 ; Bài 3.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn làm bài tập 30’

SGK(144)

* Bài tập 1 :

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- 1 hs lên bảng chữa bài 4 (VBT/68)

Bài giải

420m/ phút = 0,42km/phút Thời gian để rái cá bơi hết quãng

đường đó là:

10,5 : 0,24 = 25 (phút) Đáp số : 25 phút - HS nhận xét

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

+ Mỗi giờ ôtô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?

Theo dõi

Đọc yêu cầu

(2)

? Muốn biết được mỗi giờ ôtô đi được nhanh hơn xe máy bao nhiêu km chúng ta phải biết được những gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

? Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

* Bài tập 3 :

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán

- Gv yêu cầu học sinh làm bài.

+ Biết vận tốc của mỗi xe.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải Vận tốc của ôtô là:

135 : 3 = 45 (km/giờ) 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của xe máy là:

135 : 4,5 = 30 (km/giờ) Mỗi giờ ôtô chạy nhanh hơn xe máy là:

45 - 30 = 15 (km/ giờ) Đáp số: 15km/giờ - Ta lấy quãng đường chia cho thời gian

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

1250m = 1,25km; 2 phút = 301 giờ Vận tốc của xe máy là:

1,25 : 301 = 37,5 (km/giờ) Đáp số: 37,5km/giờ - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

Tóm tắt:

s: 15,75km t: 1 giờ 45 phút v: ...km/ giờ

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài

Nhắc lại câu trả lời

Theo dõi

(3)

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

* Bài tập 4:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

3, Củng cố dặn dò 4’

? Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò HS

vào vở ôli.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải 1 giờ 45 phút = 105 phút 15,75 km = 15750m

Vận tốc của xe ngựa tính theo đơn vị m/phút là:

15750 : 105 = 150(m/phút) Đáp số: 150m/phút - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

v: 72km/giờ s: 2400m t: ... phút?

- 1 học sinh lên bảng , học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải 2400m = 2,4 km Thời gian bơi của cá heo là:

2,4 : 72 = 301 (giờ)

30

1 giờ = 60 phút : 30 = 2 phút Đáp số: 2 phút - 2 hs tiếp nối nhau nêu: muốn tính vận tốc ta lấy quãng đường chia cho thời gian.

Nhắc lại câu trả lời

Đọc bài toán

Nhắc lại câu trả lời

--- Tiết 4: Tập đọc

Tập đọc

Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 1) I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

(4)

a. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/

phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

b. Kĩ năng: Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 (mỗi bài ghi vào 1 tờ giấy nhỏ).

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng đọc bài Đất nước và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.

? Nêu nội dung chính của bài?

- GV nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài ôn tập

1, Giới thiệu bài : 1’

- Gv nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc.

2, Kiểm tra tập đọc 20’

- Cho học sinh lên gắp thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh.

3, Hướng dẫn làm bài tập. 10’

* Bài tập 2: SGK(100): Tìm ví dụ điền vào bảng tổng kết sau:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

? Bài tập yêu cầu gì?

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- 2 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS nhận xét

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp.

- Tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu cụ thể.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ,

Theo dõi

Đọc 1 đoạn của bài tập đọc

Đọc yêu cầu

(5)

- Gọi học sinh dán bảng phụ, đọc bài của mình. GV cùng học sinh cả lớp nhận xét từng bài, sửa chữa.

- Gọi hs dưới lớp đọc câu mình đặt theo thứ tự: câu đơn, câu ghép không dùng từ nối, câu ghép dùng quan hệ từ, câu ghép dùng cặp từ hô ứng.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

3, Củng cố dặn dò 4’

? Thế nào là câu ghép?

- Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

học sinh dưới lớp làm vào VBT.

- 1 học sinh báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

Ví dụ:

+ Câu đơn: Em là học sinh lớp 5.

+ Câu ghép không dùng từ nối:

Mặt trời mọc, sương tan dần.

+ Câu ghép dùng quan hệ từ: Em thích học toán còn bạn Tâm thích học tiếng việt.

+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:

Mưa càng to gió càng thổi mạnh - Học sinh nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

- Câu ghép là câu do hai nhiều vế câu tạo thành, nỗi vế câu có cấu tạo giống một câu đơn, giữa các vế câu có mối quan hệ với nhau.

Nghe

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Thể dục Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

I – MỤC TIÊU 1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Biết ngày 30-4 – 1975 quân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây, đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất : Ngày 26- 4 -1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố; Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

b. Kĩ năng : Rèn kĩ năng : Biết tìm kiếm các tư liệu lịch sử. Biết đặt câu hỏi và tìm kiếm thông tin, chọn lọc thông tin để giải đáp.

c. Thái độ : Ham học hỏi, tìm hiểu về lịch sử quê hương; yêu thiên nhiên, con người, quê hương, đất nước; tôn trọng và bảo vệ các di tích lịch sử, văn hóa của dân tộc.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình minh hoạ trong SGK.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(6)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

+H.? Hiệp định Pa- ri về VN được kí kết vào thời gian nào, trong khung cảnh ra sao?

+H.? Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa - ri?

-Gv nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài 2’

- Sau Hiệp định Pa – ri, trên chiến trường thế và lực của ta ngày càng mạnh hơn hẳn kẻ thù. Đảng ta quyết định mở cuộc tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4 - 3- 1975.

- 17 giờ 26 -3 – 1975 , chiến dịch HCM nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.

- Gv nêu nhiệm vụ học tập 2. Hướng dãn các hoạt động Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân1975. 58’

-Yêu cầu HS đọc SGK GV hỏi hs:

+H.? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau Hiệp định Pa - ri?

- GV nêu khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975 (vừa giảng bài vừa chỉ trên bản đồ VN).

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.

+ Hiệp định Pa - ri được kí tại Pa - ri vào ngày 27 - 1 - 1973.

+ Hiệp định Pa - ri quy định:

- Mĩ phải tôn trọng độc lập chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ VN.

- Phải rút toàn bộ quân Mĩ, quân đồng minh ra khỏi lãnh thổ VN.

- Phải chấm dứt dính líu quân sự ở VN.

- Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương ở VN.

- Hs phát biểu ý kiến, hs khác bổ sung.

+ Sau Hiệp định Pa - ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.

- Hs lắng nghe

Theo dõi

Nghe

Nghe

(7)

Hoạt động 2: Chiến dịch HCM lịch sử và cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập. 15’

- Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm cùng thảo luận các vấn đề sau:

+H.? Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?

+H.? Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập?

+H.? Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng?

- Gv tổ chức cho hs báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.

- Gv nhận xét kết quả làm việc của hs.

- Tổ chức cho cả lớp trao đổi để trả lời các câu hỏi:

+H.? Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì?

+H.? Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?

- Mỗi nhóm có 4 - 6 hs cùng đọc SGK thảo luận để giải quyết vấn đề.

+ Quân ta chia làm 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.

+ Dựa vào SGK lần lượt từng hs thuật trước nhóm, các hs trong nhóm bổ sung ý kiến cho nhau.

+ Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị kẹt lại.

+ Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập

+ Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giải phóng trên nóc Dinh.

+ Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng.

+ Lần lượt từng em kể trước nhóm, nhấn mạnh: Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.

- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến của nhóm mình, mỗi nhóm chỉ phát biểu về 1 vấn đề. Các hs khác theo dõi, bổ sung ý kiến.

- Hs lắng nghe.

- Mỗi câu hỏi 1 hs trả lời, hs cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

+Chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công + Vì lúc đó quân đội chính quyền SG đã rệu rã đã bị quân đôi Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam

Tham gia thảo luận nhóm

Nghe

(8)

+H.? Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền nam đã được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào?

Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh. 7’

+H.? Chiến thắng của chiến dịch HCM lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta?

+H.? Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa như thế nào với mục tiêu cách mạng của nước ta?

+ H. ? . Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh?

3, Củng cố dặn dò 3’

- Gv tổng kết nội dung bài - GV nhận xét tiết học - Dặn dò

Việt Nam.

+ Là 11 giờ 30 phút ngày 30 - 4 - 1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.

+ Là chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc như 1 Bạch Đằng, 1 Chi Lăng, 1 Đống Đa, 1 ĐBP, ...

+ Đánh tan chính quyền và quân đội SG, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh, Đất nước ta thống nhất. Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của cách mạng VN đã hoàn thành thắng lợi.

+ Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta.

+ Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng đất nước được thống nhất.

- Hs lắng nghe

Nghe

Đọc lại phần ý nghĩa

Nghe

--- Tiết 3: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Ngày soạn: 30/03/2019

Ngày giảng:Thứ ba ngày 2 tháng 04 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 137: LUYỆN TẬP CHUNG I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Bước đầu có khái niệm về quãng đường đi được trong toán chuyển động.

(9)

b. Kỹ năng : Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Băng giấy viết sẵn đề bài bài 1a.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập.

30’

* Bài tập 1:

Bài 1a:

+Vẽ sơ đồ:

ô tô xe máy

Gặp nhau

+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?

+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?

- GV: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều ngược nhau.

- Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi

- 1 hs lên bảng chữa bài 1 (SGK/144)

Bài giải Vận tốc của ôtô là:

135 : 3 = 45 (km/giờ) 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Vận tốc của xe máy là:

135 : 4,5 = 30 (km/giờ) Mỗi giờ ôtô chạy nhanh hơn xe máy là:

45 - 30 = 15 (km/ giờ) Đáp số: 15km/giờ - HS nhận xét

+ 2 chuyển động + Ngược chiều.

- 54 + 36 = 90 (km)

Theo dõi

Nghe

(10)

được quãng đường là bao nhiêu?

- Dựa vào công thức tính thời gian thì thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau là bao nhiêu?

- Gọi HS lên bảng trình bày bài toán:

- Gọi HS cách tính thời gian của 2 chuyển động ngược chiều.

Bài 1b:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá.

? Muốn tính thời gian ta làm thế nào?

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

- 180 : 90 = 2 (giờ) Bài giải:

Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường:

54 + 36 = 90 (km)

Thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau:

180 : 90 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ +…ta lấy quãng đường chia cho tổng 2 vận tốc .

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Sau mỗi giờ cả 2 xe ôtô đi được là:

42 + 50 = 92 (km) Thời gian để 2 ô tô gập nhau là:

276 : 92 = 3 (giờ)

Đáp số: 3 giờ - Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở .

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thời gian ca nô đi hết quãng đường AB là:

11giờ 15phút – 7giờ 30phút

= 3giờ 45phút

Đổi 3giờ 45phút = 3,75giờ Quãng đường AB dài là

Đọc yêu cầu

Nhắc lại câu trả lời

Theo dõi

(11)

? Muốn tính quãng đường ta làm thế nào?

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá,

? Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?

* Bài tập 4:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán

- Gv yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.

3, Củng cố dặn dò 4’

? Muốn tính thời gian hai xe gặp nhau trong chuyển động ngược chiều ta làm thế nào?

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò.

12 x 3,75 = 45 (km)

Đáp số: 45 km\

- Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vbt.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải 15km = 15000 m

Vận tốc chạy của con ngựa đó là 15000 : 20 = 750 (m/phút)

Đáp số: 750 m/phút - Ta lấy quãng đường chia cho thời gian

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi là:

42 x 2,5 = 105 (km)

Sau 2giờ 30phút xe máy còn cách B là: 135 – 105 = 30 (km) Đ áp số : 30 km - 2 hs tiếp nối nhau nêu: Ta tìm sau một giờ hai xe đi được quãng đường bao nhiêu sau đó lấy quang đường chia cho tổng quãng đương đi được trong một giờ.

Đọc bài toán

Nghe

Nghe

(12)

--- Tiết 2: Luyện từ và câu

Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2) I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/

phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

b. Kĩ năng: Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 27.

- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi HS lên bảng đặt câu ghép có sử dụng quan hệ từ, câu ghép có sử dụng cặp từ hô ứng

- Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài ôn tập 1, Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2, Kiểm tra tập đọc 20’

- Cho học sinh lên gắp thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh

3, Hướng dẫn làm bài tập. 10’

* Bài tập 2: SGK(100): Dựa vàocâu chuyện chiếc đồng hồ, em hãy viết tiếp một vế câu vào chỗ

- 2 HS lên bảng, Lớp viết nháp + Câu ghép dùng quan hệ từ: Em thích học toán còn bạn Tâm thích học tiếng việt.

+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:

Mưa càng to gió càng thổi mạnh - Lớp nhận xét

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

Theo dõi

Đọc 1 đoạn trong bài tập đọc

(13)

chấm để tạo câu ghép.

- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Gọi hs dưới lớp đọc câu mình đặt có vế câu viết thêm.

- Gọi học sinh dán bảng phụ, đọc bài của mình. GV cùng học sinh cả lớp nhận xét từng bài, sửa chữa.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

4, Củng cố dặn dò 4’

? Thế nào là câu ghép? Ví dụ?

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- 1 học sinh đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 học sinh làm bài vào bảng phụ, học sinh dưới lớp làm vào VBT.

- 5-7 hs đọc câu mình đặt, hs khác nhận xét.

- 1 học sinh báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Học sinh theo dõi và tự chữa bài.

a, Tuy .... nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/ chúng rất quan trọng/ đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng.

b, Nếu ... thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/ chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động.

c, Câu ... : “Mỗi người vì mọi người, mọi người vì mỗi người”

- Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại mỗi vế có cấu tạo giống một câu đơn.

Ví dụ: Mặt trời mọc, sương tan dần.

Nghe

Theo dõi

Lấy sách chép bài

Nghe

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 55: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I – MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.

b. Kỹ năng : Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

(14)

* Giảm tải : Không yêu cầu tất cả học sinh vẽ hoặc sưu tầm tranh ảnh những con vật mà bạn thích. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng, có điều kiện được vẽ, sưu tầm, triển lãm.

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.Yêu quý bảo vệ các loài động vật.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Hs chuẩn bị tranh ảnh về các loại động vật khác nhau, giấy vẽ, màu.

- Phiếu học tập.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

? Chồi thường mọc ra ở vị trí nào nếu ta trồng cây từ 1 số bộ phận của cây mẹ ?

? Nêu cách trồng 1 bộ phận của cây mẹ để có cây con mới?

-Gv nhận xét đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn các hoạt động 30’

* Hoạt động 1: Sự sinh sản của động vật.

- Yêu cầu hs đọc mục Bạn cần biết trong SGK/112.

? Đa số động vật chia thành mấy giống?

? Đó là những giống nào?

? Cơ quan nào giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái?

? Thế nào là sự thụ tinh ở động vật?

? Hợp tử phát triển thành gì?

? Cơ thể mới của động vật có đặc điểm gì?

? Động vật có những cách sinh sản nào?

- GV kết luận: Đa số động vật được chia thành 2 giống: đực và

- 2 hs lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi.

-HS nhận xét

- Hs: đọc thầm trong SGK.

+ Đa số động vật chia thành 2 giống.

+ Đó là giống đực và giống cái.

+ Cơ quan sainh dục giúp ta phân biệt được giống đực và giống cái.

+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

+ Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới.

+ Mang đặc tính của bố mẹ.

+ Đẻ trứng hoặc đẻ con.

Theo dõi

Nhắc lại câu trả lời đơn giản

(15)

cái. Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng. Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.

- Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển thành cơ thể mới mang đặc tính của bố mẹ.

- Những loài động vật khác nhau có cách sinh sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ con.

* Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật.

? Động vật sinh sản bằng cách nào?

- Gv tổ chức cho hs tìm những con vật đẻ trứng và những con vật đẻ con trong nhóm theo hướng dẫn.

+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 hs.

+ Phát phiếu học tập cho từng nhóm.

+ Yêu cầu hs: phân loại các con vật (trong trnh, ảnh) mà nhóm mình mang tới lớp, những con vật trong các hình trong

SGK/112, 113 và những con vật mà em biết thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.

- Hết thời gian Gv yêu cầu các nhóm kiểm tra chéo xem nhóm bạn tìm được bao nhiêu động vật đẻ trứng, bao nhiêu động vật đẻ con.

- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.

-Gv nhận xét chốt lại

- 1 hs phát biểu: Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng hoặc đẻ con.

- Hs hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

- Hs kiểm tra chéo.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình kiểm tra.

Tên con vật đẻ trứng

Tên con vật đẻ con

Gà, chim, rắn, cá sấu, vịt, rùa, cá vàng, sâu, ngỗng, đà điểu, ngan, tu hú, chim ri, đại bàng, quạ, diều hâu, bướm,…

Chuột, cá heo, cá voi, khỉ, dơi, voi, hổ, báo, ngựa, lợn, chó, mèo, hươu, nai, trâu, bò,…

Nghe

Tham gia thảo luận nhóm

Nghe

(16)

3, Củng cố dặn dò 4’

- Gv tổ chức cho học sinh vẽ tranh đề tài các con vật mà em thích.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò HS:

+ Hs vẽ tranh Thực

hành theo khả năng của mình

--- Tiết 4: Chính tả

Tiết 28: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 3) I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/

phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

b. Kĩ năng: Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 27.

- Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi HS đọc bài bài 2 của tiết học trước

- GV nhận xét sự chuẩn bị bài của HS

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: trực tiếp 1’

- GV nêu mục tiêu tiết học 2, Kiểm tra tập đọc 20’

- Cho học sinh lên gắp thăm bài đọc

- 2 HS đọc - Lớp nhận xét

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.

Theo dõi

Đọc 1 đoạn trong bài tập

(17)

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh

3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập 10’

* Bài tập 2: SGK(101): Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

- Yêu cầu hs đọc bài văn và câu hỏi cuối bài.

- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu cầu hs thực hiện các nhiệm vụ:

+ Đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài.

? Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương?

? Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?

? Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài văn?

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 2 bàn hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổilàm bài.

- Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.

- Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương.

- Có 5 câu ghép:

1) Làng quê tôi đã khuất hẳn / nhưng tôi vẫn đăm đắm nhìn theo.

2) Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân nhiều chỗ phong cảnh đẹp hơn đây nhiều , nhân dân coi tôi như ngưòi làng và cũng có những người yêu tôi tha thiết,/ nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn không mãnh liệt, day dứt bằng đất cọc cằn này.

3) Làng mạc bị tàn phá/ nhưng mảnh đất quê hương vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa, nếu tôi có ngày trở về.

4) Ở mảnh đất ấy, tháng giêng, tôi đi đốt bãi, đào ổ chuột;/ tháng tám nước lên, tôi đánh giậm, úp cá, đơm tép; / tháng chín, tháng mười, (tôi) đi móc con da dưới vệ sông.

5) Ở mảnh đất ấy, những ngày chợ phiên, dì tôi lại mua cho vài

đọc

Nghe

Tham gia thảo luận nhóm

(18)

? Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?

- Yêu cầu hs phân tích các vế câu ghép. Dùng gạch chéo (/) để phân tách các vế câu. Gạch 1 gạch ngang dưới chủ ngữ, 2 gạch ngang dưới vị ngữ.

- Gv nhận xét bài làm của hs.

3, Củng cố dặn dò 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài - Gv nhận xét tiết học.

- Dặn dò:

cái bánh rợm;/ đêm nằm với chú, chú gác chân lên tôi mà lẩy Kiều ngâm thơ;/ những tối liên quan xã, (tôi) nghe cái Tị hát chèo / và đôi lúc (tôi) lại được ngồi nói chuyện với Cún Con,

+ Liên kết bằng cách lặp từ ngữ, thay thế từ ngữ.

Đoạn 1: mảnh đất cọc cằn (câu 2) thay cho làng quê tôi (câu 1).

*Đoạn 2: mảnh đất quê hương (câu 3)thay cho mảnh đất cọc cằn (câu 2).mảnh đất ấy (câu 4, 5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3)

- Lắng nghe

Nghe

Nghe

--- BUỔI CHIỀU

Tiết 1: Kể chuyện

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 4) I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/

phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

b. Kĩ năng: Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 19 đến tuần 17.

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Làm lại bài tập 2 – Ôn tập tiết 3 - 2 hs lên bảng mỗi hs phân tích 1 Theo

(19)

- Gv nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài ôn tập 1, Giới thiệu bài: 1’

- GV nêu mục tiêu của tiết học.

2, Kiểm tra tập đọc 20’

- Cho học sinh lên gắp thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh

3, Hướng dẫn hs làm bài tập 10’

* Bài tập 2: SGK(102): Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã trong 9 tuần vừa qua.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài tập. Nhắc hs mở mục lục sách để tìm cho nhanh.

- Gọi hs phát biểu.

- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài tập 3: SGK(102): Nêu dàn ý của một bài tập đọc nói trên . nêu một chi tiết hoặc câu văn mà em thích và cho biết vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs làm bài ra giấy dán lên bảng, Gv cùng cả lớp nhận xét bổ sung.

câu.

- HS dưới lớp viết ra nháp

- Lần lượt từng học sinh gắp thăm bài (5 học sinh) về chỗ chuẩn bị;

khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 học sinh khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.

- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

+ Các bài tập đọc: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp.

- 3 hs lập dàn ý của mỗi bài vào giấy khổ to, cả lớp làm vào VBT.

- 3 hs báo cáo kết quả làm việc.

VD: Bài : Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân

+ Mở bài : Nguồn góc hội thổi cơm thi ở Đồng Vân

+ Thân bài:

- Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm

- Hoạt động nấu cơm

dõi

Đọc 1 đoạn trong bài tập đọc

Nghe Nhắc lại câu trả lời

Nghe

(20)

- Gv nhận xét, khen ngợi hs.

4, Củng cố dặn dò 4’

- GV hệ thống lại nội dung bài - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò

+ Kết bài: chấm thi, niềm tự hào của người đoạt giải

*Chi tiết em thích nhất

Em thích nhất chi tiết thanh niên các đội thi lấy lửa vì đấy là việc làm rất khó, đòi hỏi sự khéo léo hơn nữa, nó diễn ra rất vui, rất sôi nổi.

- Lắng nghe Nghe

--- Tiết 2: Đạo đức

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Khoa học

Tiết 56: SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I – MỤC TIÊU:

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Nêu các biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại.

b. Kỹ năng : Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.

c. Thái độ : Ham hiểu biết khoa học, có ý thức vận dụng kiến thức vào đời sống.

Tự giác thực hiện các quy tắc vệ sinh an toàn cho bản thân, gia đình, cộng đồng.

Yêu con người, thiên nhiên, đất nước.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản

* GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.Yêu quý bảo vệ các loài động vật và tiêu diệt các loài sâu bọ gây hại.

II – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Các tấm thẻ ghi:

- Bảng nhóm.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A, Kiểm tra bài cũ 5’

+ GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi về nội dung bài 55.

+ Đọc thuộc mục Bạn cần biết trang

3 HS nối tiếp nhau trả lời - Lớp nhận xét

Theo dõi

(21)

112.

+ Hãy kể tên các con vật đẻ trứng mà em biết.

+ Hãy kể tên các con vật đẻ con mà em biết.

+ Nhận xét, đánh giá.

B, Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: 1’

+ Em biết những loài côn trùng nào?

+ Ghi tên các loài côn trùng mà HS kể lên bảng.

2, Hướng dẫn các hoạt động 30’

Hoạt động 1: Tìm hiểu về bướm cải

? Theo em côn trùng sinh sản bằng cách đẻ trứng hay đẻ con?

- Dán lên bảng quá trình phát triển của bướm cải.

- GV yêu cầu: Em hãy ghép các tấm thẻ vào đúng hình minh hoạ từng giai đoạn của bướm cải.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- GV kết luận: Đây là hình mô tả quá trình phát triển của bướm cải từ trứng cho đến khi thành bướm. Đây là loại bướm có bốn cánh mỏng, phủ 1 lớp vải nhỏ như phấn, có màu trắng. Loại bướm này thường đẻ trứng vào lá của các cây rau cải, bắp cải hoặc súp lơ. Quá trình phát triển của bướm cải qua 4 giai đoạn:

trứng, ấu trùng, nhộng, bướm.

- Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lá rau cải?

+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?

+Trong trồng trọt, em thấy người ta có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với hoa màu, cây cối?

Hoạt động 2: Tìm hiểu về ruồi và

+ Tiếp nối nhau nói tên loại côn trùng mà mình biết: ruồi, gián, dế, kiến, bướm…

- Trả lời: Côn trùng sinh sản bằng cách để trứng.

- Quan sát, lắng nghe.

- 1 HS lên bảng ghép. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn đúng sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.

Hình 1: trứng Hình 2: sâu Hình 3: nhộng Hình 4: bướm

- Tiếp nối nhau trả lời theo khả năng hiểu biết của mình:

+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải.

+ Ở giai đoạn sâu, bướm cải gây thiệt hại nhất, sâu ăn lá rau rất nhiều.

+ Để giảm thiệt hại cho cây cối, hoa màu do côn trùng gây ra, người ta có thể bắt sâu, phun thuốc sâu, bắt bướm…

Trả lời theo ý hiểu của mình

Nghe

Theo dõi

(22)

gián

- Nêu: Một trong những loài côn trùng mà chúng ta thường xuyên nhìn thấy đó là ruồi và gián. Ruồi và gián sinh sản như thế nào? Làm cách nào để có thể diệt ruồi và gián? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo định hướng.

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình minh hoạ 6, 7 trang 115 và trả lời các câu hỏi trong SGK.

+ GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn báo cáo kết quả làm việc của nhóm mình (chuẩn bị cho HS này 1 tờ giấy nhỏ ghi các câu hỏi cần trả lời).

- GV theo dõi, giảng thêm, giải thích nếu cần, làm trọng tài khi có tranh luận.

- Các câu hỏi:

+ Gián sinh sản như thế nào?

+Ruồi sinh sản như thế nào?

+ Chu trình sinh sản của ruồi và gián có gì giống và khác nhau?

+Ruồi thường đẻ trứng ở đâu?

+Gián thường đẻ trứng ở đâu?

+Nêu những cách diệt ruồi mà bạn biết?

- Lắng nghe.

- Hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.

- 1 HS khá điều khiển lớp trao đổi, trả lời câu hỏi:

+ Nêu câu hỏi.

+ Mời bạn trả lời.

+ Mời bạn bổ sung ý kiến.

+ Chuyển câu hỏi tiếp theo.

- Các câu trả lời đúng

+ Gián đẻ trứng. Trứng gián nở thành gián con.

+ Ruồi đẻ trứng. Trứng nở ra dòi hay còn gọi là ấu trùng. Dòi hoá nhộng, nhộng nở thành ruồi con.

+ Chu trình sinh sản của ruồi và gián: giống nhau: cùng đẻ trứng, khác nhau: trứng gián nở ra gián con. Trứng ruồi nở ra dòi. Dòi hoá nhộng, nhộng nở thành ruồi con.

+Ruồi đẻ trứng ở nơi có phân, rác thải, xác chết động vật…

+Gián thường đẻ trứng ở xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo…

+Diệt ruồi bằng cách giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, dọn sạch rác thải… hoặc phun thuốc diệt ruồi.

Lắng nghe

Tham gia thảo luận nhóm

Nghe

(23)

+Nêu những cách diệt gián mà bạn biết?

+Bạn có nhận xét gì về sự sinh sản của côn trùng?

- Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trừng. Có những loài côn trùng trứng nở thành con như gián.

Nhưng cũng có loài côn trùng phải qua các giai đoạn trung gian mới nở thành con. Biết được chu trình sinh sản của chúng để ta có biện pháp tiêu diệt chúng.

Hoạt động 3: Người hoạ sĩ tí hon - GV cho HS vẽ tranh về vòng đời của một loài côn trùng mà em biết.

- Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm.

- Cử ban giám khảo đánh giá cho những HS hoàn thành bài vẽ.

- Nhận xét chung.

3 - Củng cố - dặn dò: 4’

? Em hãy nêu lại chu trình sinh sản của loại bướm cải ? Giai đoạn nào bướm cải gây hại nhất?

- GV liên giáo dục BVMT cho HS.

- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS hăng hái tham gia xây dựng bài.

- Dặn HS:

+Diệt gián bằng cách: giữ vệ sinh môi trường nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo… hoặc phun thuốc diệt gián.

+Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.

- Lắng nghe

- HS tự vẽ tranh

- Nối tiếp nhu trình bày sản phẩm của mình

- Lớp nhận xét bình chọn

+ Bướm cải đẻ trứng; trướng nở thành sâu;sâu phát triển thành nhộng; nhộng lại nở ra sâu

+ Sâu ăn lá rau để lớn. Đây là giai đoạn gây hại nhất

Nghe

Vẽ theo khả năng của mình

Nghe

--- Ngày soạn: 31/03/2019

Ngày giảng:Thứ tư ngày 03 tháng 04 năm 2019 Tiết 1: Mĩ thuật

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 2: Kĩ thuật

Gv bộ môn dạy

---

(24)

Tiết 3: Tập đọc

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5) I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a. Kiến thức:

- Nghe-viết đúng CT bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/ phúc.

b. Kĩ năng:

- Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình diêu biểu để miêu tả.

c. Thái độ:

-Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi HS đọc dàn ý một bài tập đọc của bài 3 - tiết 4

- GV nhận xét đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’

- Gv nêu mục tiêu tiết học.

2, Viết chính tả 20’

a, Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi hs đọc bài văn Bà cụ bán hàng nước chè.

? Nội dung chính của bài văn là gì?

b, Hướng dẫn viết từ khó

- Gv đọc các từ khó, yêu cầu hs viết: tuổi giời, bạc trắng, tuồng chèo.

c, Viết chính tả

- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho hs viết.

- GV đọc toàn bài cho học sinh soát lỗi.

d, Chấm, chữa bài

- GV yêu cầu 1 số hs nộp bài

- 2 HS đọc - Lớp nhận xét

- 2 học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng.

- Bài văn tả gốc bàng cổ thụ và tả bà cụ bán hàng nước chè dưới gốc bàng.

- 3 hs lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp.

- Học sinh nghe và viết bài.

- Học sinh tự soát lỗi bài viết của mình.

- Những hs có tên đem bài lên nộp

Theo dõi

Đọc yêu cầu

Theo dõi

Lấy sách chép bài Theo

(25)

- Yêu cầu hs đổi vở soát lỗi cho nhau

- Gọi hs nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa.

- GV nhận xét chữa lỗi sai trong bài của hs.

3, Viết đoạn văn 10’

* Bài tập 2: SGK(102): Viết một đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình của một cụ già mà em biết.

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài 2

? Đoạn văn Bà cụ bán hàng nước chè tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ?

? Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?

? Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Gọi hs dưới lớp đọc đoạn văn của mình.

- Gọi hs làm ra giấy dán lên bảng, đọc đoạn văn.

- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Gv đánh giá

3, Củng cố dặn dò 4’

- GV đọc cho hs tham khảo 1 số đoạn văn viết hay.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau.

- Vài hs nêu lỗi sai, cách sửa.

- Hs sửa lỗi sai ra lề vở.

- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp + Tả ngoại hình.

+ Tả tuổi của bà cụ.

+ Bằng cách so sánh với cây bàng già, đặc tả mái tóc bạc trắng.

- Hs tự làm bài vào vbt, 1 hs làm bài vào giấy khổ to.

- 3 đến 5 hs đọc đoạn văn của mình.

VD: Em rất yêu bà ngoại em. Bà năm nay đã gần bảy mươi tuổi.

Mái tóc bà bạc trắng như cước.

Những nếp nhăn hằn sâu trên khuôn mặt phúc hậu của bà . Mỗi khi ngoại cười , ánh mắt toát lên vẻ hiền từ, ấm áp. Da bà đã có nhiều chấm đồi mồi. Giọng bà trầm ấm như những bà tiên trong câu chuyện cổ. Những kỉ niệm về bà còn đọng mãi trong tâm trí em.

Bà là người dạy cho em những nét chữ đầu tiên.

- Hs đọc, cả lớp nhận xét.

- Hs lắng nghe để học tập.

dõi

Đọc yêu cầu của bài

Nghe

Nghe

---

(26)

Tiết 4: Toán

Tiết 138: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức : Củng cố kiến thức về quãng đường.

b. Kỹ năng : Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. Thực hiện tốt các bài tập: Bài 1 ; Bài 2.

c. Thái độ : Cẩn thận, chính xác, sáng tạo và hợp tác.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- HS lên bảng chữa bài 4 VBT (72)

- GV nhận xét, đánh giá B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn học sinh luyện tập SGK. 30’

* Bài tập 2:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, nhận xét đánh giá.

1 HS lên bảng

- Lớp đổi chéo vở kiểm tra 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Vận tốc của vận động viên đua xe đạp trong chặng đầu là:

100 : 2,5 = 40 ( km/giờ)

Vận tốc của vận động viên đua xe đạp trong chặng hai là

40 : 1,25 = 32 (km/giờ)

Vậy vận tốc ở chặng đua đầu lớn hơn.

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vở.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Quãng đường báo gấm chạy được là:

120  251 = 4,8(km)

Theo dõi

Nghe

(27)

? 251 giờ là bao nhiêu phút?

- GV: Trong 2,4 phút báo gấm đã chạy được 4,8km. Báo gấm là 1 trong những loài động vật chạy nhanh nhất.

* Bài tập 1:

Bài 1 a

- Yêu cầu HS đọc đề.

- Nêu cách tính quãng đường.

+ Có mấy chuyển động đồng thời?

+ Cùng chiều hay ngược chiều?

+ Giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.

+Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp mấy km?

+Giảng: Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km.

+ Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp bao nhiêu km?

+ 24km chính là hiệu 2 vận tốc trong chuyển động cùng chiều.

+ Cho HS tự làm vào vở dựa theo công thức đã học.

+Gọi HS nêu các bước giải:

Bài 1 b:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu học sinh làm bài.

Đáp số: 4,8km - 251 giờ = 2,4 phút

- HS đọc đề nêu yêu cầu.

S = v x t + Hai.

+ Cùng chiều

+ 48 km.

+ 24 km.

- 1 HS lên bảng làm.

- Lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn.

Bài giải:

Sau mỗi gìơ xe máy gần xe đạp:

36 – 12 = 24 (km/giờ) Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp:

48 : 24 = 2 (giờ ) Đáp số: 2 giờ

+ Để tính được thời gian ta cần tìm quãng đường, tìm hiệu hai vận tốc " tìm thời gian

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài trước lớp.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp thực hiện làm bài vào

Nhắc lại câu trả lời

Theo dõi

Nghe

Đọc bài toán

(28)

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

- Gọi học sinh nhận xét bài trên bảng.

- GV chữa bài và đánh giá cho học sinh.

* Bài tập 3:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tóm tắt bài toán - Gv yêu cầu học sinh làm bài.

- Gọi hs đọc kết quả bài của mình.

- Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- GV nhận xét chữa bài, đánh giá cho hs.

3, Củng cố dặn dò 4’

? Muốn tính thời gian hai xe gặp nhau trong chuyển động cùng chiều ta làm thế nào?

vở.

- 2 Học sinh đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là là:

36 - 12 = 24 (km)

Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:

48 : 24 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.

- 1 hs tóm tắt trước lớp.

- 1 học sinh lên bảng làm bài vào bảng phụ, học sinh cả lớp làm bài vào vbt.

- 3 hs đọc, hs nhận xét.

- 1 học sinh nhận xét, chữa bài.

Bài giải

Thời gian xe máy đi trước ô tô là:

11giờ 7phút – 8 giờ 37phút = 2 giờ 30 phút

2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

Đến khi ôtô khởi hành xe máy đã đi được quãng đường là:

36 2,5 = 90 (km)

Sau mỗi giờ ôtô đến gần xe máy là:

54 - 36 = 18 (km)

Thời gian để ôtô đuổi kịp xe máy là:

90 : 18 = 5 (giờ) Ôtô đuổi kịp xe máy lúc:

11giờ7phút + 5giờ = 16 giờ 7 phút Đáp số: 16 giờ 7 phút - 2 hs tiếp nối nhau nêu: Ta tìm sau một giờ hai xe tiến gần đến nhau được quãng đường bao nhiêu sau đó lấy quãng đường chia cho

Nghe

Theo dõi

Nghe

(29)

- Gv hệ thống kiến thức của bài.

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò:

tổng quãng đường đi được trong một giờ.

--- Ngày soạn: 01/04/2019

Ngày giảng:Thứ năm ngày 04 tháng 04 năm 2019 Tiết 1: Toán

Tiết 139: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung a, Kiến thức

- Củng cố kiến thức về đoc, viết, so sánh số tự nhiên. Các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.

b. Kĩ năng

- Biết đọc, viết, so sánh số tự nhiên.

- Biết các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ.

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Gọi hs lên bảng chữa bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá.

B - Dạy bài mới

1, Giới thiệu: Trực tiếp 1’

2, Hướng dẫn hs luyện tập SGK 30’

* Bài tập 1: Đọc các số và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó.

- Gọi hs đọc đề bài.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu hs tiếp nối nhau đọc số trước lớp.

- Gv nhận xét, việc đọc số của hs,

- 1 hs lên chữa bài tập 2(VBT/72) - 1 hs chữa miệng bài tập 3 (VBT/

73)

- HS nhận xét

- 1 hs đọc đề bài trong SGK.

- HS: Đọc các số và nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó.

- Mỗi hs đọc 1 số, tiếp nối nhau đọc theo bàn hoặc tổ nhóm mà gv chỉ định.

- 1 hs lên bảng làm bài trên bảng

Theo dõi

Đọc yêu cầu

(30)

có thể viết thêm nhiều số khác cho hs đọc, có thể hỏi thêm về giá trị của những chữ số khác trong từng số.

? Qua bài toán em hãy cho biết giá trị của chữ số trong 1 số phụ thuộc vào đâu?

* Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Gọi hs đọc đề bài.

- Yêu cầu hs tự làm bài.

- Yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo - Gọi hs nhận xét bài trên bảng.

- Gv nhận xét, chữa bài.

? Làm thế nào để viết được các số tự nhiên liên tiếp?

? Thế nào là số chẵn, 2 số chẵn liên tiếp nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

? Thế nào là số lẻ, 2 số lẻ liên tiếp nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?

- Gv nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả lời của hs cho đúng.

* Bài tập 3: Điền >,<,=

- GV yêu cầu hs tự so sánh.

- Gv chữa bài, sau đó yêu cầu hs nêu lại quy tắc so sánh các số tự nhiên với nhau.

* Bài tập 4: Viết các số theo thứ tự - GV yêu cầu hs tự làm bài.

- Gv yêu cầu hs đổi vở kiểm tra chéo.

phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

+ Giá trị của chữ số trong 1 số phụ thuộc vào vị trí của nó đứng ở hàng nào. Cùng 1 chữ số nhưng đứng ở các hàng khác nhau thì có giá trị khác nhau.

- 1 hs đọc đề bài trong SGK.

- 3 hs lên bảng làm bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.

- 3 hs nhận xét, chữa bài.

+ Dựa vào tính chất của các số tự nhiên liên tiếp thì số lớn hơn số bé 1 đơn vị, số bé kém số lớn 1 đơn vị.

+ Số chẵn là các số chia hết cho 2.

Trong 2 số chẵn liên tiếp thì số lớn hơn số bé 2 đơn vị, số bé kém số lớn 2 đơn vị.

+ Số lẻ là các số không chia hết cho 2. Trong 2 số lẻ liên tiếp thì số lớn hơn số bé 2 đơn vị, số bé kém số lớn 2 đơn vị.

- 1 hs lên làm bài trên bảng lớp, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 1 hs nêu cho cả lớp cùng nghe và nhận xét.

1000 > 997 53796 < 53800 6987 < 10087 217690 > 217689 7500: 10 = 750 68400 = 684 x 100

- 1 hs lên làm bài trên bảng lớp, hs cả lớp làm bài vào vở ôli.

- 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở, kiểm tra bài của nhau.

Nghe

Đọc đề bài

Nghe và nhắc lại câu trả lời đơn giản

(31)

- GV nhận xét chốt lại

? Muốn xếp đúng thứ tự các số ta làm như thế nào

* Bài tập 5 : Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống

- Gọi hs đọc đề bài.

? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Yêu cầu hs tự làm bài theo cặp - Gọi HS đọc bài .

- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.

- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

- GV yêu cầu hs giải thích vì sao chọn các số đó .

3, Củng cố dặn dò 4’

Yêu cầu hs nêu lại các kiến thức vừa ôn tập

- GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS

- Đọc bài nhận xét chữa bài a, từ bé đến lớn :

3999, 4856, 5468, 5486 b, từ lớn đến bộ:

3762, 3726, 2763,2736

- 1 hs đọc đề bài trong SGK.

- HS: Tìm số thích hợp viết vào ô trống.

- 2 hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ô ly.

- 3 đến 4 hs đọc, hs nhận xét.

- 2 hs nhận xét, chữa bài.

- Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, 9, 2 ,5

2 hs nối tiếp nhau nêu.

Đọc bài toán

Nghe

--- Tiết 2: Tiếng anh

Gv bộ môn dạy

--- Tiết 3: Tập làm văn

Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6) I - MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

a. Kiến thức: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/

phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

b. Kĩ năng: Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.

c. Thái độ: Yêu thích môn học.

2. Mục tiêu riêng ( Hs Mạnh)

- Đọc và nhắc lại một số câu trả lời đơn giản II - Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27.

(32)

III – CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hs Mạnh A - Kiểm tra bài cũ 5’

- Đọc bài văn tả ngoại hình bà cụ(Ôn tập tiết 5)

- Gv nhận xét, đánh giá B - Dạy bài ôn tập 1, Giới thiệu bài: 1’

- Gv nêu mục tiêu của tiết học.

2, Kiểm tra tập đọc 20’

- Cho học sinh lên gắp thăm bài đọc

- Yêu cầu học sinh đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá cho học sinh

3, Hướng dẫn hs làm bài tập.

10’

* Bài tập 2: SGK(102): Tìm từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống để liên kết các câu trong đoạn văn sau:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT. Nhắc hs sau khi điề

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

phổ biến ở người bệnh ĐTĐ với biểu hiện tăng nồng độ và hoạt tính của nhiều yếu tố đông cầm máu như fibrinogen, yếu tố VII, VIII, XI, XII, kallikrein, von

Để phát huy tối ưu vai trò của nhân dân trong bảo vệ độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trương xây dựng lực lượng vũ trang

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë - Gọi một học sinh lên bảng giải.. - Cả lớp thực hiện làm

[r]

Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi.. Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời

Phim ho¹t

Người không quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn bè thì không phải là người bạn tốt.. Trẻ em có quyền được hỗ trợ giúp đỡ khi gặp khó

Tranh lụa của họa sĩ Nguyễn Thụ... Bác Hồ đi