• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
37
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 30 NS: 12/04/2019

ND: Thứ 2 ngày 15 tháng 4 năm 2019

Tập đọc

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục đích:

1.Kiến thức:

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đ dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mệnh lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, pht hiện Thi Bình Dương và những vùng đất mới. ( Trả lời đươc các câu hỏi1, 2, 3, 4 trong SGK).

2.Kĩ năng:

KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

- Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Trăng ơi ... từ đâu đến? 5’

- Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 10’

- Luyện đọc: Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma- gien-lăng, Ma-tan.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài - Giải nghĩa từ: Ma-tan, sứ mạng

- Bài đọc với giọng như thế nào?

- YC hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi 1 hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài 14’

KNS*: Giao tiếp: trình by suy nghĩ, ý tưởng.

- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung:

Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng.

- Lắng nghe

- Luyện cá nhân

- 6 hs đọc nối tiếp 6 đoạn

- Giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca.

- Luyện đọc nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - Lắng nghe

(2)

- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?

- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?

C/ HD đọc diễn cảm 6’

- Gọi 3 hs đọc lại 6 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài

- HD đọc diễn cảm đoạn 2,3

- YC hs luyện đọc theo cặp

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt.

C/ Củng cố, dặn dò:

- Hãy nêu nội dung bài?

- Kết luận nội dung đúng (mục I)

- Về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau

- Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

- Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển.

Phải giao tranh với thổ dân.

- HS chọn ý c

- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra.

+ Những nhà thám hiểm là những người ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.

+ Những nhà thm hiểm có nhiều công hiến lớn lao cho loài người...

- 3 hs đọc to trước lớp

- Lắng nghe, trả lời: mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, cạn, hết sạch, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, vài ba người chết, ném xác, ổn định

- HS luyện đọc theo cặp - Vài hs thi đọc diển 4 cảm

- Trả lời theo sự hiểu - Vài hs lặp lại

KHOA HỌC

NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT

.

(3)

I. MỤC TIÊU:

- Sau bài, HS biết:

1. Kiến thức: + Kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.

2. Kĩ năng: + Trình bày về nhu cầu của các chất khoáng đối với đời sống thực vật và ứng dụng thực tế của kiến thức trồng trọt.

3. Thái độ: + Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Hình (118; 119 - SGK); một số loại cây, lá, quả.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động củ giáo viên 1. KTBC.

? Hãy nêu nhu cầu về nước của thực vật?

? + Tại sao mỗi loài cây lại không có nhu cầu về nước giống nhau?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: "Nhu cầu chất khoáng của thực vật".

b. Dạy bài mới.

Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của các chất khoáng.

đối với thực vật.

* Mục tiêu: kể ra vai trò của các chất khoáng đối với đời sống thực vật.

* Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm.

Hoạt động của học sinh

- Các nhóm quan sát hình 1 - SGK (118) và thảo luận:

hình 1

? + Nhận xét về cá cây cà chua ở hình a, b, c, d?

(a) - Cây đủ khoáng chất -> phát triển khoẻ mạnh, nhiều quả.

? + Các cây cà chua ở hình (b), (c), (d) thiếu chất khoáng gì? kết quả ra sao?

?+ Cây thiếu chất gì sẽ không ra hoa, quả?

? + Cây như thế nào sẽ phát triển đầy đủ, tốt nhất.

- HS nêu ý kiến và nhận xét, bổ sung.

(b) - Cây thiếu ni - tơ -> gầy yếu, không có quả.

(c) - Cây thiếu ka - li -> cây yếu, còi, quả bé.

(d) - Cây thiếu phốt pho -> Cành gãy, cây chậm phát triển.

?+ Vậy, qua TN, để cây phát triển bình thường, có nhiều hoa quả, tốt lá, phát triển củ, cần làm gì?

=> Cần cung cấp đủ khoáng chất cho từng loại cây.

c. KL: Để nâng cao năng suất cây trồng, người dân cần phải chăm sóc, tưới bón cho cây đủ lượng khoáng sản của cây.

Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng

(4)

của thực vật

Mục tiêu: Nêu một số VD về các loại cây khác và cùng 1 cây trong những giai đoạn cần phát triển khác, cần những lượng khoáng khác. Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây.

* Cách tiến hành:

- GV phát phiếu học tập cho các nhóm. HS đọc thông tin trong SGK (119).

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. HS khác nhận xét

- GV nhận xét kết quả.

?+ Cây ăn quả cần nhiều loại khoáng chất nào?

?+ Cây ăn củ cần nhiều loại khoáng chất nào?.

Tên cây Tên các khoáng chất cây cần nhiều hơn

Ni - tơ (đạm)

Ka - li phốt - pho

Lúa x x

Ngô x x

Khoai lang Cà chua

x x

Đay x

Cà rốt x

Rau muống

x

Cải củ x

c. KL: Mỗi loại cây có một ưu thế riêng (lá, quả, củ) nên có nhu cầu về khoáng chất khác. Chăm sóc đúng thời vị, cây sẽ có năng suất cao.

3. Củng cố - dặn dò:

- ? + Vườn nhà em trồng loại cây gì? Để có kết quả tốt, em cần bón chất khoáng gì cho cây?

- 2 HS đọc "Bạn cần biết" - SGK (119).

- GV nhận xét giờ học.

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Thực hiện được phép tính về phân số.

2.Kĩ năng:

- Biết tìm phn số của một số va tính được diện tích hình bình hnh.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.

(5)

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài: 2’

Nêu MĐ, YC bài học

B/ Hướng dẫn luyện tập 28’

Bài 1: Gọi hs nhắc lại qui tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số và thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức có phân số - YC hs thực hiện vào bảng con

Bài 2: Gọi hs nhắc lại qui tắc tính diện tích hình bình hành. tìm phân số của một số

- YC hs tự làm bài

Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - Bài toán thuộc dạng gì?

- Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó?

- YC hs giải bài toán trong nhóm đôi (2 nhóm làm trên phiếu)

*Bài 4: Gọi hs đọc đề toán - YC hs làm vào vở

- Chấm bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra

-Lắng nghe - Vài hs nhắc lại - Thực hiện bảng con.

a) 5

13 10 )26 14; 11 56 )44 4; )3 72; )13 20;

23 b c d e

- Lấy đáy nhân chiều cao

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở Chiều cao của hình bình hành:

18 x 10( )

9

5 cm

Diện tích của hình bình hành:

18 x 10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2 - 1 hs đọc to trước lớp

- Dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau + Tìm các số

- Giải bài toán trong nhóm đôi Tổng số phần bằng nhau:

2 + 3 = 5 (phần) Số ô tô có:

63 : 7 x 5 = 45 (ô tô) Đáp số: 45 ô tô - 1 hs đọc to trước lớp

- HS tự làm bài Tuổi con:

Tuổi bố:

Hiệu số phần bằng nhau:

9 - 2 = 7 (phần) Tuổi con là:

35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)

(6)

Bài 5: YC hs tự làm bài - Gọi hs nêu kết quả C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà xem lại bài - Bài sau: Tỉ lệ bản đồ - Nhận xét tiết học

Đáp số: 10 tuổi

- HS viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H. Câu đúng là hình B

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Hoạt động nhà trường

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2);

2.Kĩ năng:

- vận dụng vốn từ đ học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị. 5’

- Gọi hs nhắc lại ghi nhớ, làm lại BT4 - Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’

Nêu MĐ, YC của bài học 2) HD làm bài tập 28’

Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung - Yc hs làm bài trong nhóm 4 ( 2 nhóm làm trên phiếu)

- Gọi hs trình bày, đọc các từ mình tìm được

- Gọi các nhóm dán phiếu, trình bày a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại, giày, mũ, áo bơi, thiết bị nghe nhạc, điện thoại, thức ăn, nước

- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Làm bài trong nhóm 4 - Trình bày

b) Phương tiện giao thông...: Tàu thuỷ, bến tàu, ô tô, xe buýt, máy bay, sân ga, sân bay, bến xe, vé xe,...

(7)

uống...

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:

Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, tua du lịch, tuyến du lịch...

Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung - Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, dao, hộp quẹt,...

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu

- Hướng dẫn: Các em tự chọn nội dung mình viết hoặc vẽ về du lịch, hoặc về thám hiểm hoặc kể lại một chuyến du lịch mà em đã từng tham gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm mà các em tìm được ở BT1,2

- Gọi hs làm bài trên phiếu dán và trình bày

- Cùng hs nhận xét, sửa chữa cách dùng từ, đặt câu

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Về nhà viết hoàn chỉnh BT 3 vào vở - Bài sau: Câu cả

- Nhận xét tiết học

d) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng,...

- 1 hs đọc to trước lớp - 9 hs của 3 dãy thực hiện

b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa bão,...

c) Những đức tính cần thiết của người tham quan: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết, thích khám phá. ...

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, làm bài ( 2 hs làm trên phiếu)

* Tuần qua lớp em trao đổi, thảo luận nên tổ chức đi tham quan, du lịch ở đâu. Địa phương chúng em có rất nhiều địa điểm thú vị, hấp dẫn: bãi biển, thác nước, núi cao... Cuối cùng chúng em quyết định đi tham quan thác nước.

Chúng em phân công nhau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng cho cuộc tham quan:

lều trại, mũ, dây, đồ ăn, nước uống. Có bạn còn mang theo cả bóng, vợt, cầu lông, máy nghe nhạc, điện thoại...

- Lắng nghe, thực hiện

NS: 13/04/2019

ND: Thứ 3 ngày 16 tháng 4 năm 2019

CHÍNH TẢ ( Nhớ – viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Nhớ – viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng đoạn văn trích.

(8)

2.Kĩ năng:

- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b, hoặc (3) a / b.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Cĩ ý thức rn chữ viết qua mơn học.

II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 5’

YC hs tự viết vào B 5 tiếng có nghĩa bắt đầu bằng ch/tr

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’

Nêu MĐ, YC bài học 2) HD nhớ-viết 20’

- Gọi hs đọc thuộc đoạn văn

- Trong đoạn viết có những chữ nào được viết hoa?

- YC hs đọc thầm lại đoạn văn, tìm các từ khó viết, dễ lần

- HD phân tích và viết vào B: khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn, diệu kì

- Gọi vài hs đọc thuộc lòng lại bài - YC hs tự viết bài

- Chấm chữa bài, yc hs đổi vở nhau kiểm tra

- Nhận xét

3) HD làm bài tập 10’

Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Gợi ý: Các em thêm dấu thanh cho vần để tạo ra nhiều tiếng có nghĩa

- YC hs làm bài trong nhóm 4 - Tổ chức cho hs thi tiếp sức

- Cùng hs nhận xe't tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng

Bài 3: Gọi hs đọc yc - YC hs tự làm bài

- Gọi hs đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh - Cùng hs nhận xe't kết luận lời giải đúng.

C/ Củng cố, dặn dò: 3’

- HS thực hiện viết vào B

- Lắng nghe

- 2 hs đọc thuộc lòng trưc lớp - Tên riêng và chữ đầu câu - Lần lượt pha't biểu

- Lần lượt phân tích và viết vào B - Vài hs đọc thuộc lòng

- Tự viết bài

- Đổi vở nhau kiểm tra

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, ghi nhớ - Làm bài trong nhóm 4 - 2 nhóm lên thi tiếp sức

- 1 hs đọc y/c

- Làm bài vào VBT - 2 hs đọc lại đoạn văn - Nhận xét

b) viện - giữ - vàng - dương - giới

(9)

- Ghi nhớ những từ ngữ tìm được trong BT2

- Nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về học và chuẩn bị bài sau.

TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Bước đầu biết được ý nghĩa v hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng giải toán có lời văn.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bản đồ Thế giới, bản đồ VN III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ 10’

- Cho hs xem bản đồ thế giới và bản đồ VN có ghi tỉ lệ

- Gọi hs đọc các tỉ lệ bản đồ

- Giới thiệu: Các tỉ lệ 1 : 10 000 000;

1 : 500000 ghi trên ca'c bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ.

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước VN được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km

+ Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số

10000000

1 ; tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m,...) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó

(10 000 000 cm, 10 000 000 dm, 10 000 000m,.)

2) Thực hành: 25’

Bài 1: Gọi hs đọc y/c - Hỏi lần lượt từng câu

- Quan sát

- Tìm và đọc trước lớp - Lắng nghe

- 1 hs đọc y/c - Lần lượt trả lời

(10)

Bài 2: Gọi hs đọc y/c

- Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi.

- Gọi HS trình by kết quả.

3. Nhận xt – dặn dị: 5’

- Nhận xét tiết học.

- Bài sau: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ.

1) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là 1000mm, 1 cm ứng với 1000cm; 1dm ứng với 1000 dm - 1 hs đọc y/c

- HS thảo luận nhóm đôi và trình by kết quả.

Tỉ lệ bản đồ

1:

1000 1:

300

1:10000 1:500

Độ dài thu nhỏ

1cm 1dm 1mm 1m

Độ dài thật

1 00c

m 300

dm

10000 mm

500m

ĐẠO ĐỨC

BÀI 14 : Bảo vệ môi trường( Tiết 1) I/ MỤC TIÊU

1. Kiên thức: - HS có khả năng: Hiểu con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm giữ gìn môi trường trong sạch

2. Kĩ năng: - Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch

3. Thái độ: - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường

Gdục tấm gương đạo đức HCM : thực hiện tết trồng cây để BVMT là thực hiện lời dạy của Bác.

* GD môi trường biển đảo:

- Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo

- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin lien quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường.

- Kĩ năng bình luận, xc định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

(11)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ màu, phiếu giao việc, SGK

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy học 1. KTBC

- 2 HS nêu lại ND"ghi nhớ" của bài trước "Tôn trọng luật giao thông"

2. bài mới

a) Giới thiệu bài "Bảo vệ môi trường Tiết 1

b) Khởi động

- Yêu cầu HS thảo luận và nêu ý kiến

? Môi trường mang đến cho em những gì?

- GV Môi trường cần thiết cho con người trong cuộc sống. Vậy để bảo vệ môi trường, ta cần làm gì?

Hoạt động 1: thảo luận nhóm(thông tin, SGK trang 43; 44)

- HS theo nhóm, đọc thông tin trong SGK và thảo luận

? Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy

Hoạt động học

+ Do con người phá hoại môi trường + Do những hành động vô ý thức của con người

+ Do nhu cầu cuộc sống, con người thu hẹp môi trường tự nhiên xung quanh

? Những hiện tượng đó làm ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống con người?

+ Gây khan hiếm thức ăn, cạn thức ăn, ô nhiễm nước, không khí, thu nhỏ diện tích đất canh tác.

? Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường

- HS nêu ý kiến va nhận xét, bổ sung c) KL : Môi trường làm giảm cuộc sống và những ích lợi khác cho con người.

Nếu không bảo vệ môi trường, con người sẽ bị mất dần những nhu cầu thiết yếu của cuộc sống.

HS đọc "Ghi nhớ" SGK (44)

+ HS tự giác kể

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập Xưởng cưa gây ồn và bụi, ảnh hưởng

(12)

1 SGK (44)

- Cán sự môn đạo đức đưa ra từng ý kiến, HS khác bày tỏ ý kiến qua thẻ màu

? Tại sao bạn chọn ý kiến đó là đúng (sai, hay phân vân)?

- HS bày tỏ ý kiến, HS khác nhận xét đúng- sai

Kết luận: Các việc làm có ích cho môi trương : b; c; d; g

Các việc làm gây ảnh hưởng đến môi trường và nguồn sống sinh hoạt của người dân là :a;d;e;h

đến mọi người xung quanh

b) Trồng cây gây rừng là việc làm tôt c) ý kiến đúng

d) Sai - vì chất thải gây ảnh hưởng đến môi trường

d) Đúng - tiết kiệm đất, nước

e) Sai - Gây ra mùi hôi thối, ảnh hưởng đến môi trường

g) Đúng - làm cho môi trương sạch, đẹp h) Sai - phân, chất thải sẽ làm môi trường sống bị ô nhiễm

Hoạt động nối tiếp

? hãy tìm hiểu và nhận xét tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương ? (Rá thải, nguồn nước, không khí, tién ồn, ý thức giữ VS chung)

c) Kết luận : Để Môi trường xanh - sạch - đẹp, mỗi người cần phải có ý thức giữ gìn vệ sinh chung

3. Củng cố - dặn dò.

- ? Có bài hát, bài thơ nào về đề bài BV MT?

- GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS chuẩn bị cho bài sau

HS tự giác

BỒI DƯỠNG TOÁN THỰC HÀNH LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : - Giúp hs nắm được kiến thức về tỉ lệ bản đồ.

2. Kĩ năng : - Giúp hs có kỹ năng về tỉ lện bản đồ.

3. Thái độ : Rèn tính toán nhanh cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ, bút dạ, bản đồ địa lý Việt Nam.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

I. KIỂM TRA: (4’)

- Y/c hs lên bảng trả lời câu hỏi:

? Em hiểu như thế nào là tỉ lệ bản đồ.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- 1 hs lên bảng trả lời.

- hs nhận xét cau trả lời của bạn

(13)

II. DẠY HỌC BÀI MỚI: (32’) Bài 1:

- Y/c hs đọc đề bài:

Tính:

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét và cho điểm:

a) 2

3 + 4

7 = 26

21 b) 3

4 - 3

5 = 3

20

c) 9

11 x 5

3 = 15

11 d) 2

7 : 4

15 = 15

14

Bài 2:

- Y/c hs đọc đề bài:

Nối ( theo mẫu)

- Y/c hs tự làm bài vào vở bài tập.

- Y/c hs đọc lần lượt bài làm của mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng:

Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500

1 mm ứng với độ dại thật 500 mm 1 cm ứng với độ dài thật 500 cm 1 m ứng với độ dài thật 500 m 1 dm ứng với độ dài thật 500 dm Bài 3:

Viết số thích hợp vào ô trống:

- Y/c hs chia nhóm 2 và làm vào bảng phụ.

- Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả bài làm của nhóm mình.

- Y/c hs nhận xét bài làm của nhóm bạn.

- Nhận xét và chốt lại bài làm đúng:

Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 Đội dài thu nhỏ: 1 cm Độ dài thât: 1000 cm Tỉ lệ bản đồ 1 : 400 Đội dài thu nhỏ: 1 m Độ dài thât: 400 m Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 Đội dài thu nhỏ: 1 dm Độ dài thât: 10 000 dm

- hs đọc đề bài

- hs lên bảng làm bài

- hs nhận xét bài làm của bạn

- hs đọc đề bài

- hs làm bài vào vở bài tập - hs đọc bài làm của mình.

- hs nhận xét bài làm của bạn

- hs đọc đề bài

- hs chia nhóm và làm bài

- đại diện trình bày kết quả bai làm của mình.

- hs nhận xét bài làm của bạn

(14)

Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 000 Đội dài thu nhỏ: 1 mm Độ dài thât: 1000 000 mm Bài 4:

- Y/c hs đọc đề bài:

Một miếng bìa hình bình hành cóchiều cao là 12cm, độ dài đáy bằng 4

3 chiều cao. Tính diện tích miếng bìa đó.

- Y/c hs lên bảng làm bài.

- Y/c hs nhận xét bài làm của bạn.

- Nhận xét và cho điểm:

Giải:

Độ dài đáy của miếng bìa đó là:

12 x 4

3 = 16 ( cm) Diện tích của miếng bìa đó là:

12 x 16 = 192 ( cm2) Đáp số: 192 cm2 III. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (4’) - Y/c hs ôn lại kiến thức bài đã học.

- Chuẩn bị cho bài học sau.

- hs đọc đề bài.

- hs lên bảng làm bài.

- hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

NS: 14/04/2019

ND: Thứ 4 ngày 17 tháng 4 năm 2019

LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

2.Kĩ năng:

- Biết chuyển câu kể đ cho thnh cu cảm (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộ lộ qua câu cảm (BT3).

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng lớp viết sẵn các câu cảm ở BT1 - Một bảng nhóm để các nhóm thi làm BT2 III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:

(15)

MRVT: Du lịch-Thám hiểm - Gọi hs làm lại bài tập 3 - Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) Tìm hiểu bài

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc các BT1,2,3 - Hai câu văn trên dùng để làm gì?

- Cuối các câu trên có dấu gì?

Kết luận: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc: vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên... của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật... khi viết cuối câu cảm thường có dấu chấm than.

- Gọi hs đọc ghi nhớ 3) Luyện tập

Bài 1: Gọi hs đọc yc BT

- YC hs tự làm bài (phát bảng nhóm cho 2 hs)

- Gọi hs phát biểu ý kiến

- Mời hs dán bảng nhóm , nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Câu kể

a) Con mèo này bắt chuột giỏi.

b) Trời rét.

c) Bạn Ngân chăm chỉ.

d) Bạn Giang học giỏi Bài 2: Gọi hs đọc y/c - YC hs làm bài theo cặp

- 2 hs đọc đoạn văn đã viết về hoạt động du lịch hay thám hiểm

- Lắng nghe

- 3 hs nối tiếp nhau đọc

- Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bô lông mèo

- A! con mèo này khôn thật! dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông mèo.

- Cuối câu có dùng dấu chấm than - Lắng nghe

- Vài hs đọc trước lớp - 1 hs đọc y/c

- Tự làm bài

- Lần lượt phát biểu

Câu cảm

- Chà, con mèo này bắt chuột giỏi quá!

- Ôi, trời rét quá!

- Bạn Ngân chăm chỉ quá!

- Chà, bạn Giang học giỏi ghê!

- 1 hs đọc y/c

- HS làm bài nhóm đôi a) Trời, cậu giỏi thật!

- Bạn thật là tuyệt ! - Bạn giỏi quá!...

b) Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!

(16)

Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c

- Nhắc nhở: Các em cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu cảm. Có thể nêu thêm tình huống nói những câu đó.

a) Ôi, bạn Nam đến kìa!

b) Ồ, bạn Nam thông minh quá!

c) Trời, thật là kinh khủng!

C/ Củng cố, dặn dò:

- Về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.

- Tự đặt 3 câu cảm và viết vào vở.

- Bài sau: Thêm trạng ngữ cho câu.

- Trời ơi, lâu quá rồi mình mới gặp cậu!

- Trời, bạn làm mình cảm động quá!

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

a) Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. (Hôm nay cả lớp được đi tham quan Việc Bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!)

b) Bộc lộ cảm xúc thán phục. (Cô giáo ra cho cả lớp một cây đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: Ồ, bạn Nam thông minh quá!)

c) Bộc lộ cảm xúc ghê sợ. (Em xem một trích một đoạn phim kinh dị của Mĩ, trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!)

- Lắng nghe, thực hiện

TOÁN

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng để giải bài toán có lời văn.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Giúp HS có niềm yêu thích học tập bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Hình vẽ SGK

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Giới thiệu bài toán 1 6’

(17)

- YC hs xem bản đồ trường Mầm Non và nêu bài toán.

. Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là bao nhiêu?

. Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

. 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

. 2 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu ngoài thực tế?

- YC hs trình bày bài giải.

2. Giới thiệu bài toán 2 - YC hs đọc đề toán

+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu?

+ Tỉ lệ bản đồ là bao nhiêu?

+ 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là bao nhiêu?

+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

3) Thực hành:

Bài 1: YC hs làm vào SGK, sau đó đọc kết quả

Bài 2: Yc hs làm vào vở, 1 hs lên bảng giải

*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài

- Gọi 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

C/ Củng cố, dặn dò: Về nhà xem lại bài - Bài sau: Thực hành

- Nhận xét tiết học

- Xem bản đồ - Là 2 cm - Tỉ lệ 1 : 300 - 300 cm - 600 cm - HS giải

Chiều rộng thật của cổng trường:

2 x 300 = 600 (cm) 600 cm = 6m Đáp số: 6m - 1 hs đọc đề toán

+ Là 102 mm + 1 : 1 000 000

+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thực là

1 000 000 mm

+ Là 102 x 1 000 000 - Trình bày bài giải

Quãng đường Hà Nội - Hải Phòng dài là:

102 x 1 000 000 = 102 000 000 (km)

102 000 000 mm = 102 km Đáp số: 102 km

- Tự làm bài, sau đó nêu kết quả: 1 000 000 cm; 45 000dm; 100000mm

- Tự làm bài

Chiều dài thật của phòng học là:

4 x 200 = 800 (cm) 800 cm = 8m Đáp số: 8m - 1hs đọc đề bài

- Tự làm bài

Độ dài thật của quãng đường

TPHCM-Qui NHơn là : 27 x 2 500 000

= 67 500 000 (cm)

67 500 000 cm = 675 km Đáp số: 675 km

(18)

NS: 15/04/2015

ND: Thứ 5 ngày 18 tháng 4 năm 2019

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐẪ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đ kể v biết trao đổi về nội dung,ý nghĩa câu chuyện (đoạn truyện).

2.Kĩ năng:

- Dựa vo gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đ nghe, đ đọc nói về du lịch hay thám hiểm..

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

* GD BVMT: HS kể lại câu chuyện. Qua đó mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Truyện đọc lớp 4 - Bảng lớp viết đề bài

- Một tờ phiếu viết dàn ý bài kể chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:

Đôi cánh của ngựa trắng

- Gọi 1 hs kể 2 đoạn của câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

- Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2) HD hs kể chuyện

a) HD hs hiểu yêu cầu của bài - Gọi hs đọc đề bài

- Gạch dưới: được nghe, được đọc, du lịch, thám hiểm.

- Gọi hs đọc các gợi ý 1,2

- Theo gợi ý, có 3 truyện đã có trong SGK.

Các em có thể kể những truyện này.

- Gọi hs hãy nói tiếp nhau nói: Em chọn kể

- 1 hs thực hiện y/c: Phải mạnh dạn đi đây, đi đó mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Theo dõi

- 2 hs đọc

(19)

chuyện gì? Em đã nghe kể chuyện đó từ ai, đã đọc truyện đó ở đâu?

- Dán tờ phiếu ghi vắn tắt dàn ý bài KC, gọi hs đọc

- Nhắc nhở: Các em kể tự nhiên, với giọng kể, nhìn vào các bạn là những người đang nghe mình kể. Với những truyện khá dài, các em có thể kể 1-2 đoạn.

b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện 16’

- Các em hãy kể cho nhau nghe câu

chuyện của mình trong nhóm đôi. Kể xong trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- Tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp.

- YC hs lắng nghe, trao đổi về câu chuyện.

- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có truyện hay nhất, kể chuyện hấp dẫn nhất, đặt câu hỏi hay nhất.

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Về nhà kể lại câu chuyện ở lớp cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia. Mang đến lớp ảnh chụp về cuộc du

- Lắng nghe

+ Em chọn kể chuyện về cuộc thám hiểm hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất của nhà hàng hải Ma-gien-lăng.

Đây là bài tập đọc trong SGK TV4.

+ Em kể chuyện thám hiểm Vịnh ngọc trai cùng thuyền trưởng Nê-mô. Truyện này em đã đọc trong Hai vạn dặm dưới biển.

+ Em kể chuyện về những người chinh phục đỉnh núi Ê-vơ-rét. Truyện này em đọc trong báo TNTP

+ Em kể chuyện Ếch và chẫu chàng.

Câu chuyện này, bà em kể cho em nghe vào tuần trước khi bà giải thích câu:

Ếch ngồi đáy giiếng...

- 1 hs đọc to trước lớp - Lắng nghe

- Thực hành kể chuyện trong nhom đôi

- Vài hs thi kể chuyện trước lớp - Trao đổi về câu chuyện

+ Bạn hãy nói ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể.

+ Bạn có thích nhân vật chính trong câu chuyện không? Vì sao?

+ TRong câu chuyện này, bạn thích chi tiết nào nhất?

+ Bạn có suy nghĩ gì sau nghe xong câu chuyện?

- Nhận xét, bình chọn.

- Lắng nghe, thực hiện

(20)

lịch hay cuộc đi thăm người thân, đi xa đâu đó của mình.

- Nhận xét tiết học

TẬP ĐỌC

DÒNG SÔNG MẶC ÁO I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng qu hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dịng).

- Đọc đúng từ ngữ khó cần luyện đọc trong bài thơ.

2.Kĩ năng:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 5’

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất.

1) Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

2) Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết quả gì?

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) HD đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:

- Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài.

+ Lượt 1: Luyện phát âm: khuya, nhòa, vầng trăng, ráng vàng.

. HD nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ Nép trong rừng bưởi / lặng yên đôi bờ Sáng ra / thơm đến ngẩn ngơ

Dòng sông đã mặc bao giờ / áo hoa Ngước lên / bỗng gặp la đà

Ngàn hoa bưởi đã nở nhòa áo ai...//

2 hs đọc và trả lời

1) Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

2) Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương có nhiều vùng đất mới.

- Lắng nghe

- 2 hs nối tiếp nhau đọc cả bài - Luyện cá nhân

- 1 hs đọc

- Lắng nghe, giải nghĩa

(21)

+ Lượt 2: Hd giảng từ : điệu, hây hây, ráng - Bài đọc với giọng như thế nào?

- Yc hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài:

- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?

- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào trong một ngày?

- Cách nói "dòng sông mặc áo" có gì hay?

- Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao?

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ 10’

- Gọi 2 hs đọc lại 2 đoạn của bài

- YC hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn giọng trong bài.

- Khi đọc cần nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm, gợi tả vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của dòng sông.

- HD hs đọc diễn cảm đoạn 2 - YC hs nhẩm bài thơ.

- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm C/ Củng cố, dặn dò:

- Nhẹ nhàng, ngạc nhiên - Luyện đọc trong nhm đôi - 1 hs đọc cả bài

- Lắng nghe

- Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.

- Nắng lên- áo lụa đào thướt tha; trưa - xanh như mới may; chiều tối - mu áo hây hây ráng vàng; Tối - áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; Đêm khuya - sông mặc áo đen; Sng ra - lại mặc áo hoa...

+ Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.

+ Hình ảnh nhân hóa làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời. màu nắng, mu cỏ cây.

+ Nắng lên mặc áo lụa đào thướt tha. Vì hình ảnh sông mặc áo lụa đào gợi cảm giác mềm mại, thướt tha, rất đúng với một dòng sông.

+ Rèm thêu trước ngực vng trăng, Trên nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;...Vì sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím, in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp, nhiều màu sắc, lung linh, huyền ảo...

- 2 hs đọc lại bài thơ

- Lắng nghe, trả lời: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhòa,...

- Nhẩm bài thơ

- Vài hs thi đọc thuộc lòng trước lớp

(22)

- YC hs nêu nội dung bài thơ.

- Về nhà tiếp tục luyện HTL bài thơ - Bài sau: Ăng-co Vát

- Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. Qua bài thơ, mỗi người thấy thêm yêu dng sông của quê hương mình.

TOÁN

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

2.Kĩ năng:

- Biết vận dụng giải toán có lời văn liên quan đến tỉ lệ bản đồ.

- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3* dành cho HS khá giỏi.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.

III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 5’

Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

Gọi 2 hs lên bảng, yêu cầu các em làm lại các bài tập 2

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’

2) Bài mới:

a) Giới thiệu bài toán 1 5’

- Độ dài thật (khoảng cách giữa 2 điểm A và B trên sân trường) là bao nhiêu mét?

- Trên bản đồ có tỉ lệ nào?

- Phải tính độ dài nào ? Theo đơn vị nào?

- Làm thế nào để tính?

- Vì sao phải đổi đơn vị đo của độ dài thật ra xăng-ti-mét?

- YC hs tự giải bài toán

- 2 hs lên bảng thực hiện, HS lớp dưới theo dõi để nhận xét bài làm của bạn

- Lắng nghe

- Là 20 mét - 1 : 500

- Tính độ dài thu nhỏ tương ứng trên bản đồ, theo đơn vị xăng-ti-mét.

- Lấy độ dài thật chia cho 500

- Độ dài thu nhỏ theo đơn vị xăng-ti-mét thì độ dài thật tương ứng phải là đơn vi xăng-ti-mét

- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

20 = 2000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm)

(23)

- Giải thích: Có thể hiểu tỉ lệ bản đồ 1 : 500 cho biết cứ độ dài thật là 500 cm thì ứng với độ dài trên bản đồ là 1cm. Vậy 2000cm thì ứng với 4 cm trên bản đồ b) Giới thiệu bài toán 2 7’

- Gọi hs đọc bài toán

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Khi giải các em chú ý điều gì?

- YC hs tự lam bài

3) Thực hành: 18’

Bài 1: Gọi hs đọc đề toán

- Các em tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết kết quả vào ô trống tương ứng. Các em lưu ý phải đổi số đo của độ dài thật ra số đo cùng đơn vị đo của độ dài trên bản đồ tương ứng.

Bài 2: Gọi hs đọc đề bài - YC hs tự làm bài

Đáp số: 4 cm - Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

. Quãng đường HN-Sơn Tây dài 41km . Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1 000 000

- Quãng đường HN-Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ di bao nhiêu mi-li-mét?

- Độ dài của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải cùng đơn vị đo - 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp

41 km = 41 000 000 mm Quãng đường HN-Sơn Tây trên bn đồ dài là:

41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm) Đáp số : 41 mm

- 1 hs đọc đề toán

- Lắng nghe, ghi nhớ thực hiện - 5 km = 500 000cm

500 000 : 10 000 = 50 (cm) Viết 50 vào chỗ chấm ở cột 1

- 25 m = 25000mm

25 000 : 5 000 = 5 (mm) viết 50 mm vào chỗ trống thứ hai

- 2km = 20000 dm

20 000 : 20 000 = 1 (dm), viết 1 dm vào chỗ trống thứ ba

- 1 hs đọc to trước lớp - Tự làm bài

12km = 1 200 000 cm Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ di là:

1 200 000 : 100 000 = 12 (cm) Đáp số: 12cm

(24)

*Bài 3: Gọi hs đọc đề toán - YC hs tự làm bài

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Muốn tính độ dài thu nhỏ trên bản độ khi biết độ dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ ta làm sao?

- Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để tiết sau thực hành

- 1 hs đọc to trước lớp

- 1 hs lên bảng giải, cả lớp làm vào vở nháp

10m= 1 000 cm ; 15 m = 1 500 cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đ là:

1 500 : 500 = 3 (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:

1000 : 500 = 2 (cm)

Đáp số: CD: 3cm; CR: 2cm -Lấy độ dài thật chia cho tỉ lệ trên bản đồ (cùng đơn vị đo)

ĐỊA LÝ

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Qua bài, HS biết: Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu vị trí Đà Nẵng.

2. Kĩ năng: - Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.

3. Thái độ: Yêu thích môn địa lý Việt Nam

* GD môi trường biển đảo:

- Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao thông đường biển và du lịch biển là những thế mạnh của các thành phố ven biển

- Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển vào phát triển kinh tế cần gắn chặt với giáo dục bảo vệ môi trường biển

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bản đồ hành chính Việt Nam; lược đồ hình 1 (SGK - 24).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. KTBC:

? + Quan sát lược đồ hình 1 (145) miêu tả các công trình kiến trúc cổ của TP Huế?

? + Vì sao Huế được gọi là thành phố du lcịh?

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: "Thành phố Đà Nắng".

(25)

b. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: Làm theo nhóm đôi:

- HS quan sát hình 1 (147) và thảo luận

? + Nêu vị trí, giới hạn của TP Đà Nẵng?

+ Đà Nẵng ở phía Nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn, và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.

giáp với Thừa Thiên - Huế, Quảng Nam.

? + Có thể đến TP Đà Nẵng bằng những loại phương tiện giao thông nào?

+ Tàu biển, tàu sông; ô tô, tàu hoả, máy bay.

? + TP Đà Nẵng có những con sông nào chảy qua?

+ Sông Cư Đê, Sông Cầu Đỏ, Sông Hàn.

- Đại diện các nhóm nêu kết qủa. HS khác bổ sung.

c. KL: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền trung vì đây được coi là nời đén và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thong.

Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm.

- Cho HS quan sát bảng kê tên các mặt hàng ở SGK (148)

2. Đà Nẵng - trung tâm công nghiệp.

* Hàng chuyển đi:

? + Kể tên những mặt hàng được chuyển đến và chuyển đi của TP Đà Nẵng?

- Vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ: do có nhiều đá núi, quặng,….

?+ Vì sao TP Đà Nẵng được lợi thế xuất những thứ hàng đó?

- Hải sản: do có nhiều đàm, phá, bờ biển rộng dài.

c. KL: Từ nơi khác đưa đến Đà nẵng là sản phẩm của nghành công nghiệp. Từ Đà Nẵng các sản phẩm là nguyên - vật liệu cho các ngành nghề khác được chuyển Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.

- HS quan sát hình 1 và nhận xét:

3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch

?+ TP Đà Nẵng có những địa điểm nào thu hút du lịch?

+ Ngũ hành Sơn, Sông Hàn….

+ Nhiều bãi tắm: Mĩ Khê, Bãi Nam…

? + Lý do nào khiến Đà Nẵng trở thành địa điểm du lịch?

+ Nhiều bãi biển đẹp, nhiều nét văn hoá độc đáo của người Chăm.

c. KL: Thuận lợi từ các đầu mối giao thông, bờ biển đẹp, nhiều nét văn háo đặc trưng của người Chăm.

3. Củng cố - Dặn do.

- HS đọc "Bài học" - SGK (148).

? + Chỉ vị trị TP Đà Nẵng trên bản đồ hành chính VN?

- Phát triển cảng biển, đẩy mạnh giao

(26)

thông đường biển và du lịch biển là những thế mạnh của các thành phố ven biển

- Phát triển, khai thác các thế mạnh của biển vào phát triển kinh tế cần gắn chặt với giáo dục bảo vệ môi trường biển

- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về học bài.

KHOA HỌC

NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS biết kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật

2. Kĩ năng: - HS nêu được với nội dung trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trong SGK (120-121) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. KTBC

? Nêu vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật?

? Tại sao mỗi loài cây lại cần chăm sóc mức độ và loại khoáng chất khác nhau?

2. Bài mới

a) Giới thiệu bài: " Nhu cầu không khí của thực vật"

b) Dạy bài mới

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong qúa trình quang hợp và hô hấp

* Mục tiêu: Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống thực vật. Biết phân biệt hình tượng quang hợp và hô hấp

* Cách tiến hành

- Yêu cầu học sinh theo nhóm thảo luận

? Yêu cầu học sinh có những thành phần nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

+ Không khí có hai thành phần chính:

ô xi, ni tơ

+ Khí ô xi các bô níc

? Kể tên những khí quan trọng đối với đời sống thực vật?

+ Cây lấy các bô níc

=> quá trình hô hấp HS quan sát H1? ( SGK - 120) và nhận xét

(27)

? Ban ngày để phát trỉên cây cần hút khí gì?

? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? Đó là quá trình như thế nào?

? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào? Đặc điểm

? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai qúa trình trên ngừng lại?

+ Cây bị ngừng quá trình trao đổi khí, cây sẽ chết

- HS báo cáo kết qủa. Lớp nhận xét bổ sung

c) Kết luận: Quá trình cây quang hợp và hô hấp diễn ra liên tục trong ngày để cây phát triển. Nhờ đó, không khí trong lành hơn

Hoạt động 2: ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật

* mục tiêu: HS nêu được một số ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật

* Cách tiến hành

? Thực vật ăn gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện điều kì diệu đó?

+ Thực vật lấy không khí để hít thở và hấp thụ các chất dinh dưỡng mà rễ cây lấy trong nước đất

+ Chất diệp lục giúp cây chuyển hoá những thứ cây lấy đựơc từ môi trường

? Trong trồng trọt, biết nhu cầu về không khí người ta sẽ làm gì để tăng năng suất?

c) Kết luận: Nhu cầu không khí của cây trong 1 ngày khác nên người ta ứng dụng trong nông nghiệp để cải tiến năng suất và tạo ra môi trường trong lành.

3. Củng cố - dặn dò - HS đọc " Bạn cần biết"

- GV nhận xét giờ học

- Dặn dò HS đọc bài vận dụng trong cuộc sống.

*Bạn cần biết

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2);

(28)

2.Kĩ năng:

- bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

- Tạo niềm yêu thích và hứng thú học bộ môn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc

- Một tờ giấy khổ rộng viết bài Đàn ngan mới nở - Một số tranh ảnh chó, mèo.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC:

Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật

Gọi hs đọc nội dung cần ghi nhớ , đọc lại dàn ý chi tiết tả một vật nuôi trong nhà.

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài:

2) HD quan sát

Bài 1,2: Gọi hs đọc nội dung BT

- Treo tranh đàn ngan: Đàn ngan mới nở thật là đẹp. Tác giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan trở nên sinh động và đáng yêu thế nào? Chúng ta cùng phân tích

+ Để miêu tả đàn ngan tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng (HS trả lời, GV gạch chân bằng phấn màu các bộ phận tác giả quan sát)

+ Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em cho là hay?

- YC hs ghi vào vở những hình ảnh, từ ngữ

- 2 hs thực hiện theo y/c

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp - Quan sát, lắng nghe

+ Hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái chân

Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí . Bộ lông: vàng óng, như màu của những con tơ nõn...

. Đôi mắt: chỉ bằng hạt cườm, đen nhánh hạt huyền, long lanh đưa đi đưa lại như có nước.

. Cái mỏ: màu nhung hươu, vừa bằng ngón tay đứa bé mới đẻ và có lẻ cũng mềm như thế, ngăn ngắn.

. Cái đầu: xinh xinh, vàng mượt

. Hai cái chân: lủn chủn, bé tí màu đỏ

(29)

miêu tả mà mình thích.

Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu - Kiểm tra việc lập dàn ý của hs

- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo, em cần tả những bộ phận nào?

- Gợi ý: Các em viết lại kết quả quan sát cần chú ý những đặc điểm để phân biệt con vật em tả khác những con vật cùng loại ở những nét đặc biệt như màu lông, cái tai, bộ ria,... khi tả chú ý chỉ chọn những nét nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, GV ghi nhanh vào bảng

Các bộ phận Từ ngữ miêu tả con chó Bộ lông hung hung vằn đen, mu vàng nhạt, đen như gỗ mun, tam thể ...

cái đầu tròn tròn nhu quả cam sành, tròn như quả bóng ...

Hai tai dong dỏng, dựng đứng, rất thính, như hai hình tam giác nhỏ luôn vểnh lên Đôi mắt tròn như hai hòn bi ve, 2 hạt nhãn long lanh, đưa đi đưa lại..

bộ ria trắng như cước, luôn vểnh lên, đen như màu lông, cứng như thép...

bốn chân thon nhỏ, bước đi êm, nhẹ như lướt trên mặt đất, ngắn chùn với những chiếc móng sắt nhọn...

Cái đuôi dài, tha thướt, duyên dáng, luôn ngoe nguẩy như con lươn...

- Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng từ ngữ, hình ảnh sinh động Bài 4: Gọi hs đọc yc

- Gợi ý: Khi miêu tả con vật ngoài miêu tả ngoại hình, các em còn phải quan sát thật kĩ hoạt động của con vật đó. Mỗi con vật cũng có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc điểm nổi bật.

- Gọi hs đọc kết quả quan sát, ghi kết quả vào 2 cột

hồng

- Ghi vào vở - 1 hs đọc y/c

- bộ lông, cái đầu, hai tai, đôi mắt, bộ ria, bốn chân, cái đuôi

- Lắng nghe , ghi nhớ

Từ ngữ miêu tả con mèo toàn thân màu đen, màu xám, lông vàng mượt

trông như yên xe đạp

tai to, mỏng, luôn cụp về phía trước, rất thính, hai tai như hai cái lá mít nhỏ dựng đứng

trong xanh như nước biển, mắt đen pha nâu

râu ngắn, cứng quanh mép

chân cao, gầy với những móng đen, cong khoằm lại

đuôi dài, cong như cây phất trần luôn phe phẩy

- 1 hs đọc y/c

- Lắng nghe, thực hiện

(30)

Hoạt động của con mèo - luôn quấn quýt bên người

- nũng nịu dịu đầu vào chân em như đòi bế - ăn nhỏ nhẹ, khoan thai, từ ngoài vào trong

- bước đi nhẹ nhàng, rón rén - nằm im thin thít rình chuột

- vờn con chuột đến chết mới nhai ngau ngáu

- nằm dài sưởi nắng hay lấy tay rửa mặt Cùng hs nhận xét, khen ngợi những hs biết dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Về nhà dựa vào kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo.

- Bài sau: Điền vào giấy tờ in sẵn

Hoạt động của con chó - mỗi lần có người về là vẫy đuôi mừng rối rít

- nhảy chồm lên em

- chạy rất nhanh, hay đuổi gà, vịt - đi rón rén, nhẹ nhàng

- nằm im, mắt lim dim giả vờ ngủ - ăn nhanh, vừa ăn vừa gầm gừ như sợ mất phần

- Lắng nghe, thực hiện

NS: 16/04/2019

ND: Thứ 6 ngày 19 tháng 4 năm 2019

TOÁN THỰC HÀNH I/ MỤC TIÊU:

1.Kiến thức:

- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.

- Bài tập cần làm bài 1 và bài 2 * dành cho HS khá giỏi 2.Kĩ năng:

- Vận dụng vào làm bài tập và thực tế cuộc sống.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

- Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc...

- Cọc tiêu (để gióng thẳng hàng trên mặt đất) III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ Giới thiệu bài:

- Kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm.

B/ Bài mới:

1) HD thực hành tại lớp

- Lắng nghe

- NHóm trưởng báo cáo

(31)

a) Đo đoạn thằng trên mặt đất

- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi - Nêu yêu cầu: Chúng ta sẽ dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B

- Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa 2 điểm A và B?

- Kết luận cách đo đúng như SGK

- Gọi hs cùng thực hành đo độ dài khoảng cách hai điểm A và B

b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất

- YC hs quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:

+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.

+ Cách gióng cọc tiêu như sau:

. Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định . Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất.

Nếu:

Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là 3 điểm chưa thẳng hàng.

Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của 2 cọc tiêu còn lại là 3 điểm đã thẳng hàng.

2) Thực hành ngoài lớp học

- Yêu cầu: Dựa vào cách đo như thầy hd và hình vẽ trong SGK, các em thực hành đo độ dài giữa 2 điểm cho trước.

* Giao việc: Nhóm 1,2 đo chiều dài lớp học, nhóm 3,4 đo chiều rộng lớp học, nhóm 5,6 đo khoảng cách hai cây bàng trên sân trường sau đó ghi kết quả đo được theo nội dung BT1

- Theo dõi, hướng dẫn nhóm lúng túng và ghi nhận kết quả thực hành của mỗi

nhóm..

- Nhận xét kết quả thực hành của các nhóm

- Theo dõi

- HS phát biểu ý kiến - Lắng nghe

- 1 HS cùng GV thực hành

- Lắng nghe

- Các nhóm thực hành

- Báo cáo kết quả thực hành

- Thực hiện theo y/c

(32)

*Bài 2: Tập ước lượng độ dài

- YC hs tập trung theo 3 hàng ngang và sau đó mỗi em sẽ ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét.

- YC hs dùng thước đo kiểm tra lại.

C/ Củng cố, dặn dò: 5’

- Về nhà tập thực hành gióng cọc tiêu trên mặt đất và tập ước lượng các bước đi của mình.

- Bài sau: Thực hành (tt) - Nhận xét tiết học

TẬP LÀM VĂN

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).

2.Kĩ năng:

KNS*: - Thu thập, xử lí thông tin.

- Đảm nhận trách nhiệm công dân.

3.Thái độ:

- Học sinh tự giác và hứng thú học bộ môn.

II/ Đồ dùng dạy-học:

- 1 bản pô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to III/ Các hoạt động dạy-học:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A/ KTBC: 5’

Gọi hs đọc lại đoạn văn tả ngoại hình con mèo (hoặc con chó) đã viết BT3, 1 hs đọc đoạn văn tả hoạt động của con mèo (hoặc cho chó) đã viết ở BT4

- Nhận xét

B/ Dạy-học bài mới:

1) Giới thiệu bài: 2’

Nêu MĐ, YC của tiết học 2) HD hs làm bài tập 28’

Bài tập 1: Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung của phiếu

KNS*: Thu thập, xử lí thông tin.

- 2 hs thực hiện theo yc

- Lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Thái độ: Tích cực làm bài, yêu thích tìm hiểu môn học II.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A.. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm

Hoạt động của gv A.. Kĩ năng: Viết đẹp nhanh các tiếng, từ, câu,. Thái độ: Yêu thích môn học, thích luyện viết II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.. Hoạt động của gv A. Hướng

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của

c.. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động của gv I.. Kĩ năng: phân biệt được s, r với các âm khác. Thái độ: Yêu thích

c. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv A.. Kĩ năng: phân biệt được x, ch với các âm khác. Thái độ: Yêu thích

2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng tính toán nhanh, thành thạo. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài... II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của