• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Tuần 15

Ngày soạn: 11 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 14 tháng 12 năm 2020 TOÁN Tiết 71:

Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS biết đặt tính và tính chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư).

2. Kĩ năng

- Vận dụng chia số có 3 chữ số cho số có một chữ số ( chia hết và chia có dư) vào làm các phép tính và giải toán có lời văn

3. Thái độ

- Giáo dục HS thích học toán.

II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ,

HS: vở bài tập, bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) - Gọi 2 HS lên bảng làm bài

HS dưới lớp làm bài vào bảng con Đặt tính rồi tính:

87 : 3 92 : 5 - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét , đánh giá B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. HD HS thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. (10’)

* Ghi phép tính 648 : 3 = ? lên bảng.

+ Em có nhận xét về số chữ số của SBC và SC?

- KL: Đây là phép chia số có 3CS cho số có 1 chữ số.

- Hướng dẫn thực hiện qua các bước như trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.

- Mời hai em nêu cách thực hiện phép

- 2 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

-HS nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài

- SBC là số có 3 chữ số ; số chia là số có 1 chữ số.

- Lắng nghe.

- Quan sát và lắng nghe.

- Lớp thực hiện phép tính theo cặp.

- Hai em nêu cách chia.

(2)

tính.

- GVghi bảng như SGK.

* Giới thiệu phép chia : 236 : 5 - Ghi lên bảng phép tính: 236 : 5 = ? - Gọi 1 hs lên bảng thực hiện, hs dưới lớp làm bng con.

- Nhận xét, chữa bài.

- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.

- Ghi bảng như SGK.

3. Luyện tập (21’) Bài 1: (7’)

- Gọi nêu bài tập 1.

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở, lần lượt HS lên bảng làm các phép tính

- Y/C HS nhận xét - Nhận xét chữa bài.

Bài 2 : (7’)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài . + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

Muốn biết có tất cả bao nhiêu hàng ta làm thế nào?

- Hs quan sát.

- 1 em xung phong lên bảng, lớp thực hiện trên bảng con.

236 5

20

36 47 35

1

236 : 5 = 47 (dư 1) - Một em nêu yêu cầu bài. - HS thực hiện vào vở, lần lượt HS lên bảng làm các phép tính a) 872 4 375 5

8 218 35 75

07 25

4 25

32 0

32

0

b) 457 4 578 3

4 114 3 192

05 27

4 27

17 08

16 6

1 2 - HS nhận xét

- Một học sinh nêu yêu cầu bài.

+ Bài toán cho biết; có 234 học sinh xếp hàng, mỗi hàng có 9 học sinh.

+ Hỏi tất cả có bao nhiêu hàng?

- HS trả lời

(3)

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.

- Gọi 1 em lên bảng giải bài.

- Y/C HS nhận xét bài giữa các nhóm - Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3: (7’)

- Gọi học sinh đọc bài tập 3.

- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm.

+ Muốn giảm đi 1 số lần ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS thực hiện vào bảng phụ theo nhóm 4

- Y/C HS nhận xét - Gv nx.

C. Củng cố - Dặn dò : (3’) - GV nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà xem lại các BT đã làm, chuẩn bị bài học sau

- Cả lớp thực hiện làm vào vở

- Một học sinh lên bảng giải, lớp bổ sung.

Bài giải : Số hàng có tất cả là :

234 : 9 = 26 hàng Đ/ S: 26 hàng - Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau .

- Một em đọc đề bài 3, lớp đọc thầm.

+ Ta chia số đó cho số lần.

- HS thực hiện vào bảng phụ theo nhóm 4

Đại diện nhóm HS trình bày bài làm - HS dưới lớp nhận xét chữa bài

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

Tiết 29 - 15:

Hũ bạc của người cha

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

2. Kĩ năng

+ Tập đọc: Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

+ Kể chuyện: Sắp xếp lại các tranh SGK theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ( HS khá giỏi kể được cả câu chuyện ) 3. Thái độ:

- HS yêu quy những gì do công sưc con người làm ra

*GD KNS: Tự nhận thức bản thân; Xác định giá trị; Lắng nghe tích cưc.

* GDQTE: Quyền có gia đình. Quyền được lao động để làm ra của cải II. CHUẨN BỊ

GV: Tranh minh họa, máy tính, máy chiếu HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

(4)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ Việt Bắc và trả lời câu hỏi.

+ Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc ?

- Tìm những câu thơ cho thấy :Việt Bắc rất đẹp.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài ( 1’)

Hôm nay các em sẽ đọc truyện Hũ bạc của người cha - truyện cổ tích của dân tộc Chăm, một dân tộc thiểu số sống ở đồng bằng Nam Trung Bộ. Qua truyện này, các em sẽ hiểu : Cái gì là của cải quý giá nhất với con người ? Cách nghĩ của đồng bào Chăm có giống như cách nghĩ của đồng bào các dân tộc khác trên đất nước chúng ta không ?

- GVghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (25’) a. GV đọc mẫu toàn bài.

- GV đọc mẫu bài văn.

- Lưu ý giọng đọc : Giọng người kể : chậm rãi, khoan thai và hồi hộp cùng với sự phát triển tình tiết của truyên.

+ Giọng ông lão : khuyên bảo, nghiêm khắc, cảm động, ân cần, trang trọng trong lời nói với con ở cuối truyện khi trao hũ bạc cho con.

b) HDHS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

- GV gọi học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu lần 1.

- GV hướng dẫn HS đọc từ khó.

- Gọi HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- GV chia đoạn :

+ Đoạn 1 : Từ đầu ……….về đây.

+ Đoạn 2 : Bà mẹ sợ…….. con làm ra.

+ Đoạn 3 : Người con………. Bán lấy tiền.

+ Đoạn 4 : Hôm đó…… quý đồng tiền.

- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời

- HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- HS ghi đầu bài vào vở.

- HS lắng nghe.

- HS đọc tiếp nối từng câu lần 1.

- HS đọc từ khó : siêng năng, lười biếng, thản nhiên, làm lụng, nghiêm giọng.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS lắng nghe.

(5)

+ Đoạn 5 : Ông đào…….tay con.

- Y/HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn học sinh đọc câu dài.

- Y/C HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Y/C HS giải thích từ mới: người Chăm, hũ, dúi, thản nhiên, dành dụm.

- Y/C HS đặt câu với các từ : dúi, thản nhiên, dành dụm.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương bạn đặt câu hay.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Y/C HS luyện đọc theo nhóm 5.

- Gọi đại diện nhóm thi đọc.

- Gọi HS tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.

- Gọi 1 HS đọc cả bài.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (17’) - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.

- Y/C cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :

+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?

+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?

+ Các em tự mình kiếm nổi bát cơm nghĩa là gì ?

- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :

- 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn lần 1.

- HS đọc câu dài.

+ Cha muốn trước khi nhắm mắt / thấy con kiếm nổi bát cơm.// Con hãy đi làm / và mang tiền về đây.//

+ Bây giờ / cha tin tiền đó chính tay con làm ra.// Có làm lụng vất vả, / người ta mới biết quý đồng tiền.//

+ Nếu con lười biếng, / dù cha cho một trăm hũ bạc / cũng không đủ.//

Hũ bạc tiêu không bao giờ hết / chính là hai bàn tay con.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- 2 HS giải thích các từ mới trong bài.

- HS đặt câu theo yêu cầu.

+ Hồng dúi cho em một chiếc kẹo.

+ Ông ké thản nhiên nhìn bọn giặc đi qua.

+ Bà dành dụm tiền mua cho cháu bộ quần áo mới.

- HS nhận xét.

- HS luyện đọc theo nhóm 5.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- HS đọc đồng thanh.

- HS đọc cả bài.

- HS nhận xét.

- 1 HS đọc lại cả bài.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Ông rất buồn vì con trai lười biếng.

- Ông muốn con trai trở thành người siêng năng chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.

- Tự làm, tự nuôi sống bản thân, không phải nhờ vào bố mẹ.

- 1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :

(6)

+ Ông lão vất tiền xuống ao để làm gì ?

- Y/c HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi : + Người con đã làm lụng vất vả và tiết kiệm như thế nào ?

- Y/C HS đọc đoạn 4, 5, cả lớp nghe và trả lời câu hỏi :

+ Khi ông lão vất tiền vào bếp lửa, người con làm gì ?

- GVKL : Tiền ngày trước đúc bằng kim loại ( bạc hay đồng ) nên ném vào lửa không cháy, nếu để lâu có thể chảy ra.

+ Vì sao người con phản ứng như vậy?

+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi như vậy?

+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện này?

* GDQTE: Trong gia đình em ai là người làm việc nhiều? Để có được của cải em cần làm thế nào?

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét và đưa ra nội dung bài : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên của cải.

4. Luyện đọc lại (10’)

- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn 4, 5.

- GV chia nhóm, yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm.

- Gọi HS thi đọc đoạn 4, 5.

- Y/C 5 HS tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.

- Vì ông lão muốn thử xem những đồng tiền ấy có phải tự tay con mình kiếm ra không. Nếu thấy tiền của mình vứt đi mà con không xót nghĩa là tiền ấy không phải tự tay con mình vất vả làm ra.

- HS đọc đoạn 3 và trả lời

+ Anh đi xay thóc thuê, mỗi ngày được 2 bát gạo, chỉ dám ăn một bát.

Suốt ba tháng anh dành dụm được 90 bát gạo, anh bán lấy tiền mang về.

- HS đọc, cả lớp nghe và trả lời + Người con vội thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra, không hề sợ bỏng.

- Học sinh lắng nghe.

+ Vì anh vất vả suốt ba tháng trời mới kiếm được từng ấy tiền nên anh quý và tiếc những đồng tiền mình làm ra.

+ Ông cười chảy nước mắt vì vui mừng trước sự thay đổi của con trai.

- Có hai câu :

+ Câu 1 ở đoạn 4 : Có làm lụng vất vả người ta mới biết quý đồng tiền.

+ Câu 2 ở đoạn 5 : Hũ bạc tiêu không bao giờ hết chính là hai bàn tay con.

- HS trả lời

- HS nhận xét.

- HS nhắc lại nội dung bài.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc trong nhóm theo yêu cầu.

- 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn 4, 5.

- 5 HS thi đọc 5 đoạn của bài.

(7)

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc hay tốt.

Kể chuyện ( 20’)

1) Giáo viên nêu nhiệm vụ : Sắp xếp đúng các tranh theo thứ tự trong truyện, sau đó dựa vào các tranh minh họa đã được sắp xếp đúng, kể lại toàn bộ câu chuyện.

2) Hướng dẫn học sinh kể chuyện a) Bài tập 1

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Y/c HS quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số, nghĩ về nội dung từng tranh, tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy nháp các trình tự đúng của 5 tranh.

- Y/C HS nêu thứ tự các tranh.

- GV chốt lại : thứ tự đúng của tranh là: 3 - 5 - 4 - 1- 2.

+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng chỉ ngủ.

Còn cha già thì còng lưng làm việc.

+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con nhìn theo thản nhiên.

+ Tranh 4: Người con đi xay thóc thuê để lấy tiền sống và dành dụm mang về.

+ Tranh 1: Người cha ném tiền vào bếp lửa, người con thọc tay vào bếp lửa để lấy tiền ra.

+ Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũ bạc cho con cùng lời khuyên.

b) Bài tập 2

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV nêu : Dựa vào tranh đã được sắp xếp đúng để kể lại từng đoạn, cả truyện.

- Y/C HS tập kể theo nhóm

- Gọi 5HS thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện.

- GV gọi 2 học sinh kể lại toàn truyện.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương những học sinh kể hay.

C. Củng cố, dặn dò (3’)

*GD KNS: Em thích nhất nhân vật nào trong truyện này ? Vì sao?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- HS nhận xét.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự.

- HS nêu thứ tự các tranh là : 3 – 5 – 4 – 1 – 2.

- Lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lắng nghe.

- HS tập kể trong nhóm.

- 5 HS thi kể từng đoạn trước lớp.

- 2 HS thi kể lại toàn bộ câu truyện.

- HS nhận xét.

- HS trả lời

(8)

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = =

Buổi chiều:

ĐẠO ĐỨC Tiết 15:

Quan tâm, giúp đỡ làng xóm láng giềng ( tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng tháng xóm giềng.

*Giảm tải: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm về tình làng, nghĩa xóm; có thể cho học sinh kể về một số việc đã biết liên quan đến “ tình làng, nghĩa xóm”.

2. Kĩ năng: Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

3. Hành vi: Biết ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng.

* GD KNS: Rèn các kĩ năng: Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của hàng xóm, thể hiện sự cảm thông với hàng xóm. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm quan tâm, giúp đỡ hàng xóm trong những việc vừa sức.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:Tranh minh họa, bài tập Đạo đức.

2. Học sinh: Bài tập Đạo đức..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’):

- Gọi HS xử lí các tình huống sau:

+ TH1: Nhà bác Nam đi vắng không có ai ở nhà. Em Hà đi học về không có chìa khóa vào nhà.

+ TH2: Trời chuẩn bị mưa to, nhà cô Hà không có ai ở nhà

- Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới : (32’) 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Giới thiệu tư liệu sưu tầm được về chủ đề bài học.

- Yêu cầu HS trưng bày các tranh vẽ, các bài thơ, ca dao, tục ngữ mà các em đã sưu tầm được theo tổ.

- Mời đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp.

- Tổng kết, biểu dương những cá nhân,

- HS nêu cách giải quyết các tình huống

- HS nhận xét

- Đại diện từng tổ lên trình bày trước lớp.

- Cả lớp nhận xét bình chọn tổ sưu

(9)

tổ đã sưu được nhiều tài liệu và trình bày tốt.

* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.

- Nêu yêu cầu BT4 - VBT.

- Chia nhóm, yêu thảo luận nhóm.

- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.

Nên làm

a) Chào hỏi lễ phép khi gặp hàng xóm.

d) Hỏi thăm hàng xóm khi có chuyện buồn.

e) Không làm ồn trong giờ nghỉ trưa.

g) Không vứt rác sang nhà hàng xóm - KL: Các việc a, d, e, g là những việc làm tốt thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ hàng xóm ; Các việc b, c, đ là những việc không nên làm.

- Cho HS liên hệ theo các việc làm trên.

* Hoạt động 3: Xử lý tình huống và đóng vai.

* GD KNS:

- Chia lớp thành 4 nhóm.

- Yêu cầu mỗi nhóm thảo luận, xử lý 1 tình huống rồi đóng vai (BT5 - VBT).

- Mời các nhóm lên đóng vai.

a) bác Hai ở cạnh nhà em bị cảm. Bác nhờ em đi gọi con gái bác đang làm ngoài đồng.

b) Bác Nam có việc vội đi đâu đó từ sớm. Bác nhờ em trông nhà giúp

c) Các bạn đến chơi nhà em và cười đùa ầm ĩ trong khi bà cụ hàng xóm đang ốm.

d) Khách của ga đình bác Hải đến chơi mà cả nhà đi vắng hết. Người khách nhờ em chuyể giúp cho bác lá thư.

- Y/C các nhóm nhận xét

- GV nhận xét phần xử lí tình huống của từng nhóm

- Gọi HS nhắc lại phần kết luận.

C. Củng cố- Dặn dò: (3’) - GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về nhà thực hiện đúng những điều đã được học. Chuẩn bị bài học sau.

tầm được nhiều và trình bày tốt nhất.

- HS nêu yêu cầu BT4 - Các nhóm thảo luận.

- Lần lượt từng đại diện lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Không nên làm

b) Đánh nhau với trẻ con hàng xóm.

c) Bấm chuông của nhà hàng xóm để trêu đùa.

đ) Hái trộm quả trong vườn nhà hàng xóm.

- HS tự liên hệ.

- Các nhóm thảo luận, xử lý tình huống và chuẩn bị đóng vai.

- Các nhóm lên đóng vai.

- Cả lớp nhận xét về cách ứng xử của từng nhóm

- HS đọc phần luận trên bảng.

(10)

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết 29:

Các hoạt động thông tin liên lạc

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS biết các phương tiện thông tin liên lạc. Nhiệm vụ của tường phương tiện thông tin liên lạc

2. Kĩ năng

- Kể được tên một số hoạt động thông tin liên lạc : bưu điện, đài phát thanh, đài truyền hình.

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

GV: Tranh minh họa

HS: Một số bì thư , điện thoại đồ chơi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS nêu nhiệm vụ của các cơ quan hành chính, văn hóa, giáo dục, y tế.

- Y/C HS nhận xét - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Các hoạt động (32’)

a) Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (13’) - Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi ý sau:

+ Bạn đã đến nhà bưu điện chưa? Hãy kể về những hoạt động diễn ra của bưu điện?

+ Nêu ích lợi của hoạt đông bưu điện.

Nếu không có hoạt động của bưu điện thì chúng ta có nhận được những thư tín, bưu phẩm từ nơi xa gửi về hoặc có gọi điện thoại được không?

-Yêu cầu một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.

- GV kết luận: Bưu điện giúp chúng ta chuyển tin tức, thư tín, bưu phẩm giữa các

- 2HS trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét

- Lớp theo dõi.

- Các nhóm cử ra nhóm trưởng để điều khiển nhóm thảo luận theo gợi ý.

- Lần lượt từng cặp lên trình bày trước lớp.

- Lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.

(11)

địa phương trong nướcng giữa trong nước và nước ngoài .

b)HĐ 2: Làm việc theo nhóm (10’)

- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, yêu cầu thảo luận theo gợi ý :

+ Nêu nhiệm vụ và ích lợi của của hoạt động phát thanh, truyền hình ?

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Nhận xét, kết luận: Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở phát tin tức trong và ngoài nước, giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế, ... .

Liên hệ thực tế.

c) HĐ 3: Chơi trò "Chuyển thư" (8’) - Nêu cách chơi và luật chơi.

- Cho HS chơi thử 1 - 2 lần rồi chơi chínhthức

3. Củng cố - Dặn dò 3’

- Gọi HS nêu lại nội dung bài học - GV nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài học sau

- Tiến hành thảo luận, trao đổi theo nhóm.

- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết quả thảo luận.

- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm trả lời đầy đủ nhất.

- Tham gia chơi TC.

- 2HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = = Ngày soạn: 12 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 15 tháng 12 năm 2020 TOÁN Tiết 72:

Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số ( tiếp theo )

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết đặt tính và tính chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.

2. Kĩ năng

- Vận dụng cách chia số có ba chữ số cho số có một chữ số với trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị vào làm các bài tập 1,2,3

3. Thái độ

- Rèn HS tính cẩn thận, tỉ mỉ. HS thêm yêu thích môn toán II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ HS: VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(12)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính:

905 : 5 489 : 5

- Y/c HS dưới lớp đặt tính ra bảng con - Y/c HS nhận xét

- Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới : (32’ ) 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

2. HD hs thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số (10’)

- Ghi phép tính 560 : 8 lên bảng .

- Yêu cầu nêu nhận xét về đặc điểm phép tính?

- Y/c hs làm bảng con.

- Yêu cầu vài em nêu lại cách chia.

- GV ghi bảng như SGK.

* Giới thiệu phép chia : 632 :7 - GV ghi bảng: 632 : 7 = ? - Yêu cầu lớp tự thực hiện phép.

- Mời 1 em lên bảng làm bài.

- Gọi HS nêu cách thực hiện.

- GV ghi bảng như SGK.

3. Luyện tập: (21’) Bài 1: (9’)

- Gọi học sinh nêu bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.

- 2HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở nháp

- HS dưới lớp đặt tính ra bảng con - HS nhận xét

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Đây là phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số .

- Lớp tiến hành đặt tính.

560 8 56 70 00

0 0

- Hai học sinh nhắc lại cách chia.

- Lớp dựa vào ví dụ 1 đặt tính rồi tính.

- 1 em lên bảng làm bài, lớp bổ sung.

632 7

63 90 02

0 2

632 : 7 = 90 (dư 2)

- 3-4 HS nêu cách thực hiện

- Một em nêu đề bài 1 .

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Hai học sinh thực hiện trên bảng.

a) 350 7 420 6 260 2 35 50 42 70 2 130

(13)

- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và tự chữa bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2 : (7’)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày ta làm thế nào?

- Yêu cầu cả lớp tự làm bài . - Gọi một em lên bảng giải bài.

HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3: (5’)

- Gọi học sinh đọc bài 3 . - GV hướng dẫn HS làm bài

- Y/C HS điền nhanh Đ/S vào ô trống trong mỗi phép tính trên bảng phụ

00 00 06

0 0 6

0 0 00

0

0

b) 457 4 578 3

4 114 3 192

05 27

4 27

17 08

16 6

1 2

- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn .

- Một học sinh nêu yêu cầu bài + Một năm có 365 ngày, mỗi tuần lễ có 7 ngày.

+ Hỏi năm đó có bao nhiêu tuần lễ và mấy ngày?

+ Ta lấy số ngày trong một năm là 365 ngày chia cho số ngày trong một tuần là 7 ( 365 : 7) được bao nhiêu là số tuần, số dư là số ngày tìm được

- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.

- Một em lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm bài vào VBT

Bài giải:

365 : 7 = 52 ( dư 1 ) Vậy năm đó gồm 52 tuần lễ và 1ngày.

Đ/s: 52tuần lễ và 1 ngày.

- HS nhận xét

- Một em đọc yêu cầu bài.

- HS nghe GV hướng dẫn

- HS điền nhanh Đ/S vào ô trống trong mỗi phép tính trên bảng phụ - HS nêu kết quả,

+ Phép chia 185 : 6 = 30 ( dư 5) - đúng

(14)

- Y/C HS nhận xét

- Giáo viên nhận xét đánh giá C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - GV nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học bài và xem lại bài tập.

Chuẩn bị bài học sau: Giới thiệu bảng nhân .

+ Phép chia 283 : 7 = 4 ( dư 3 ) – sai - HS nhận xét

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = = CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

Tiết 29:

Hũ bạc của người cha

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết phân biết phân biệt các âm iu/uôi, s/x, âc/ât 2. Kĩ năng

- Nghe- viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ui/ uôi ( BT2 ). Làm đúng BT3.a/b 3. Thái độ

- GDHS Rèn chữ viết đúng đẹp. Biết giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.

- HS: VBT, Bảng con

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 5’)

- Gọi HS lên bảng viết các từ sau: tim, nhiễm bệnh, tiền bạc.

- Y/C HS nhận xét - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới : (32’) 1. Giới thiệu bài (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn nghe viết : (21’) - Giáo viên đọc bài một lượt.

- Yêu cầu 2 em đọc lại bài .

+ Bài viết có câu nào là lời của người cha? Ta viết như thế nào ?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

* Viết bảng con:

- Yêu cầu HS luyện viết các chữ khó trên

- 2 HS lên bảng viết.

- Cả lớp viết vào bảng con . - HS nhận xét

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- 2 em đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.

+ Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.

+ Chữ đầu dòng, đầu câu phải viết hoa.

- Lớp nêu ra một số tiếng khó và

(15)

bảng con.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

* Viết vào vở:

-Đọc cho học sinh viết vào vở.

* Nhận xét, chữa bài.

3. Hướng dẫn làm bài tập (10’) Bài 2 : (5’)

- Nêu yêu cầu của bài tập 2.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 4 em lên bảng thi làm đúng, làm nhanh.

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3(b) : (5’)

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3b.

- Yêu cầu các nhóm làm vào VBT.

- Gọi HS nêu kết quả làm bài.

- GV chốt lại lời giải đúng.

- Gọi 1 số em đọc đoạn truyện đã hoàn chỉnh.

C. Củng cố - Dặn dò: (3’) - Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.

thực hiện viết vào bảng con.

- Cả lớp nghe - viết bài vào vở.

- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .

- Học sinh đọc thầm ND bài, làm vào VBT

- 2 nhóm lên thi làm bài.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

- 5HS đọc lại kết quả trên bảng.

- Lớp sửa bài theo lời giải đúng:

mũi dao, con muỗi , hạt muối, múi bưởi, núi lửa, nuôi nấng, tuổi trẻ, tủi thân.

- Hai học sinh nêu yêu cầu bài tập . - Lớp thực hiện làm vào vở bài tập . - 3 em nêu miệng kết quả.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- 5 – 6 em đọc lại kết quả trên bảng.

mật - nhất – gấc - Cả lớp chữa bài vào vở .

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = = Ngày soạn: 13 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 16 tháng 12 năm 2020 TOÁN Tiết 73:

Giới thiệu bảng nhân

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- HS biết cách sử dụng bảng nhân.

2. Kĩ năng

- Vận dụng bảng nhân làm các bài tập 1,2,3 3. Thái độ

(16)

- GDHS yêu thích học toán.

II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ.

HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- Gọi HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính:

432 : 8 489 : 5

Y/C HS dưới lớp làm bài ra bảng con - Y/C HS nhận xét

- Giáo viên nhận đánh giá.

B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu tiết học.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Giới thiệu cấu tạo bảng nhân: (5’) Treo bảng nhân đã kẻ sẵn lên bảng và giới thiệu:

- Hàng đầu tiên, cột đầu tiên đều gồm 10 số từ 1 đến 10 là các thừa số.

- Ngoài hàng đầu tiên và cột đầu tiên, mỗi số trong 1 ô là tích của 2 số: 1 số ở hàng và 1 số ở cột tương ứng.

- Mỗi hàng ghi lại một bảng nhân.

3. Hd cách sử dụng bảng nhân: (8’) - Nêu ví dụ: muốn tìm kết quả

3 x 4 = ?

ta tìm số 4 ở cột đầu tiên, tìm số 3 ở hàng đầu tiên, dùng thước đặt dọc theo hai mũi tên gặp nhau ở ô có số 12.

Số 12 là tích của 4 và 3 Vậy 4 x 3 = 12 4. Luyện tập: (19’) Bài 1: (5’)

- Gọi học sinh nêu Y/C bài tập 1.

- Yêu cầu tự tra bảng nhân và nêu kết quả tính.

- Y/C HS nhận xét

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

Bài 2 : (7’)

-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .

- 2HS lên bảng làm bài.

HS dưới lớp làm bài ra bảng con - Lớp theo dõi, nhận xét.

- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn.

- Lớp thực hành tra bảng nhân theo giáo viên hướng dẫn dùng thước dọc theo hai mũi tên để gặp nhau ở ô có số 12 chính là tích của 3 và 4.

- HS nêu VD khác.

- Vài em nhắc lại cấu tạo và cách tra bảng nhân

- Hs yêu cầu bài tập 1 . - Cả lớp tự làm bài.

- Nêu miệng cách sử dụng bảng nhân để tìm kết quả.

- HS nhận xét

- Một học sinh nêu yêu cầu bài

(17)

? Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?

? Muốn tìm số chia ta làm thế nào?

- GV tổ chức HS thi tìm số bằng hình thức rung chuông vàng

- Y/C HS nhận xét

- Nhận xét chung về bài làm của học sinh.

Bài 3 (7’)

- Gọi học sinh đọc bài 3.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết đội tuyển đó đã giành được tất cả bao nhiêu huy chương ta làm thế nào?

- GV hướng dẫn HS thực hiện bài tập - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.

-Gọi một học sinh lên bảng giải.

- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

C. Củng cố - Dặn dò: ( 3’)

- Gọi HS nêu lại cách sử dụng bảng nhân - Nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học và làm bài tập .

- HS trả lời

- Cả lớp thực hiện nhẩm ra kết quả rồi ghi ra bảng con

-HS nhận xét

- Một em đọc đề bài 3.

+ Giành được 8 huy chương vàng.

Số huy chương bạc giành được nhiều gấp 3 lần số huy chương vàng.

+ Hỏi đội tuyển đó đã giành được bao nhiêu huy chương?

- HS trả lời

- HS nghe GV hướng dẫn - Cả lớp làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ sung:

Giải :

Số huy chương bạc là : 8 x 3 = 24 ( huy chương ) Số huy chương có tất cả là : 8 + 24 = 32 ( huy chương ) Đ/S: 32 huy chương - Vài học sinh nhắc lại cách sử dụng bảng nhân.

= = = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = = = TẬP ĐỌC

Tiết 30:

Nhà rông ở Tây Nguyên

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu đặc điểm của nhà Rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà Rông ( trả lời được các câu hỏi SGK )

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ tả đặc điểm của nhà Rông Tây Nguyên

3. Thái độ

(18)

- HS có y thức giữ gìn nét đẹp văn hóa của dân tộc

* GD QTE (củng cố): Chúng ta có quyền được hưởng nền văn hóa của dân tộc mình, giữ gìn bản sắc của dân tộc mình.

II. CHUẨN BỊ

GV: Tranh minh họa nhà rông, máy tính, máy chiếu HS: SGK Tiếng Việt 3

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS đọc bài Hũ bạc của người cha và trả lời câu hỏi.

+ Ông lão người Chăm buồn về chuyện gì?

+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới ( 32’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

- Y/C HS quan sát tranh và cho biết tranh vẽ gì ?

Trong tiết học ngày hôm nay các em sẽ được biết một kiểu nhà của các dân tộc anh em ở Tây Nguyên – nhà rông. Nhà rông là nhà công cộng của buôn làng. Mỗi buôn làng thường có một nhà rông để làm nơi thờ cúng, hội họp, vui chơi ( giống như đình làng ở miền xuôi ). Các em hãy quan sát tranh minh họa và đọc bài văn để tìm hiểu đặc điểm của nhà rông và mở rộng hiểu biết về văn hóa của người Tây Nguyên.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện đọc (14’)

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.

- Giáo viên giới thiệu giọng đọc : giọng tả chậm rãi, nhấn giọng các từ ngữ : làm bằng các loại gỗ bền chắc; đàn voi đi qua không đụng sàn ; khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái ; nơi thờ thần làng, nơi tiếp khách; nơi thanh niên ngủ tập trung để bảo vệ buôn làng.

- Gọi HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.

- Y/C HS tìm từ dễ phát âm sai.

- Hướng dẫn HS đọc từ khó.

- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét.

- HS quan sát và trả lời - Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi đầu bài vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

- HS đọc tiếp nối từng câu lần 1.

- HS tìm từ dễ phát âm sai.

- HS đọc từ khó trong bài : múa rông, chiêng, ngọn giáo, vướng mái, truyền lại, chiêng trống, trung tâm,

(19)

- Y/c HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- GV chia đọan (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn)

+ Đoạn 1 : Từ đầu ………….. vướng mái.

+ Đoạn 2 : Từ gian đầu nhà …..…… cúng tế.

+ Đoạn 3 : Từ gian giữa…………. của làng.

+ Đoạn 4 : Đoạn còn lại.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn HS đọc câu dài.

- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Y/c HS đọc chú giải trong sách giáo khoa:

rông chiêng, nông cụ.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Y/c HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Gọi 4 HS thi đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’).

- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.

- Gọi 1 HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Vì sao nhà rông phải chắc và cao?

- Y/C HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

+ Gian đầu của nhà rông đựơc trang trí như thế nào?

tập trung, buôn làng.

HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS theo dõi chia đoạn.

- HS đọc nt đoạn trước lớp lần1.

- HS đọc câu dài :

+ Nó phải cao / để đàn voi đi qua mà không đụng sàn và khi múa rông chiêng trên sàn, ngọn giáo không vướng mái.

+ Theo tập quán của nhiều dân tộc, / trai làng từ 16 tuổi trở lên/

chưa lập gia đình / đều ngủ tập trung ở nhà rông để bảo vệ buôn làng.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải trong sách giáo khoa.

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- 4 HS thi đọc 4 đoạn của bài.

- 1HS đọc lại toàn bài.

- 1HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.

+ Nhà rông phải chắc để dùng lâu dài, chịu được gió bão, chứa được nhiều người khi hội họp, tụ tập nhảy múa. Sàn cao để voi đi qua không đụng sàn. Mái cao để khi múa, ngọn giáo không vướng mái.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi :

+ Gian đầu là nơi thờ thần làng nên bài trí rất trang nghiêm : một giỏ mây đựng hòn đá thần treo trên vách. Xung quanh hòn đá thần treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nông cụ, chiêng trống dùng khi

(20)

- Y/C HS đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi : + Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rông?

- GVKL: Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.

+ Từ gian thứ 3 dùng để làm gì ?

+ Em nghĩ gì về nhà rông Tây Nguyên sau khi đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?

- Y/C HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

4. Luyện đọc lại (7’) - GV đọc toàn bài.

- Y/C HS luyện đọc trong nhóm.

- Gọi 4 HS thi đọc 4 đoạn trong bài.

- Gọi 2 HS thi đọc lại cả bài.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương cá nhân, nhóm đọc đúng, đọc hay.

C. Củng cố, dặn dò (3’):

* GD QTE: Mỗi dân tộc có một nét đẹp văn hóa riếng. Chúng ta có quyền được hưởng nền văn hóa của dân tộc mình, giữ gìn bản sắc của dân tộc mình.

+ Các em cần làm gì để giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình?

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.

cúng tế.

- HS đọc đoạn 3, 4 và trả lời câu hỏi.

+ Vì gian giữa là nơi có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn việc lớn, nơi tiếp khách của làng.

- HS lắng nghe.

+ Từ gian thứ 3, 4, 5.. là nơi ngủ tập trung của trai làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình để bảo vệ buôn làng.

+ Nhà rông rất độc đáo.

+ Nhà rông rất tiện lợi với người Tây Nguyên.

+ Nhà rông thật đặc biệt, voi có thể đi qua nhà mà không đụng gầm sàn.

+ Nhà rông thể hiện nét đẹp văn hóa của người Tây Nguyên.

- HS nhận xét.

- HS lắng nghe.

-Học sinh luyện đọc trong nhóm.

- 4 HS thi đọc 4 đoạn trong bài.

- 2 HS thi đọc lại cả bài.

- HS nhận xét.

- HS trả lời

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Tiết 15:

Từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).

- Biết sử dụng hình ảnh so sánh trong câu

(21)

2. Kĩ năng

- Điền đúng các từ ngữ thích hợp vào chổ trống ( BT2 ).

- Dựa theo tranh gợi ý, viết hoặc nói câu có hình ảnh so sánh (BT3 ) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh ( BT4 ).

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Viết sẵn tên 1 số dân tộc thiểu số phân theo khu vực: Bắc, Trung, Nam.

- Viết sẵn 4 câu văn ở BT2, ba câu văn ở BT4. Tranh BT3 trong SGK.

HS: VBT Tiếng Việt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ. ( 4’)

- Y/C HS lên bảng xác định bộ phận trả lời câu hỏi Ai (con gì? / cái gì?Thế nào?

trong các câu:

a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và dũng cảm.

b) Những tảng đá ven đường sáng hẳn lên.

Y/C HS nhận xét - Nhận xét đánh giá.

B. Bài mới : ( 32’ ) 1. Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1:

-Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 .

- Yêu cầu các nhóm làm bài vào tờ giấy to, xong dán bài trên bảng.

- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.

- Dán băng giấy viết tên 1 số dân tộc chia theo khu vực, chỉ vào bản đồ nơi cư trú của dân tộc đó.

- Cho HS viết vào VBT tên các dân tộc.

- Hai em lên bảng làm bài.

- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn . a) Anh Kim Đồng rất nhanh trí và Ai? Như thế nào?

dũng cảm.

b) Những tảng đá ven đường Cái gì?

sáng hẳn lên.

Như thế nào?

- HS nhận xét

- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một em đọc yêu cầu bài: Kể tên 1 số dân tộc thiểu số ở nước ta mà em biết.

- HS làm bài theo nhóm: thảo luận, viết nhanh tên các dân tộc thiểu số ở giấy.

- Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.

- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.

- Cả lớp viết tên các dân tộc vào VBT theo lời giải đúng:

+ Tày , Nùng , Thái , Mường , Dao , Hmông,

+ Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê -

(22)

Bài 2 :

- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm.

- Yêu cầu thực hiện vào VBT.

- Mời 4 em lên bảng điền từ.

- y/C HS nhận xét

- Giáo viên theo dõi nhận xét.

Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3.

- GV hướng dẫn HS làm bài: các em quan sát trong mỗi bức hình đều có hai sự vật.

Vậy các em hãy quan sát chúng có đặc điểm gì gần giống nhau và nêu câu có hình ảnh so sánh

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.

- Mời 4 em tiếp nối nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong từng bức tranh.

- Y/C HS nhận xét

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

Bài 4:

- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập - GV giới thiệu câu:

“Công cha như núi Thái Sơn

Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra”

- Y/C HS tìm từ cần điền trong câu a - Mời HS tiếp nối đọc bài làm.

- GV hướng dẫn HS tìm tiếp các từ ngữ cần điền ở phần b, c

- Y/C HS nhận xét

đê, Ba - na

+ Khơ - me, xtriêng,...

- Một em đọc bài tập. Lớp đọc thầm.

- Cả lớp làm bài .

- 4 em lên bảng điền từ:

Các từ có thể điền vào chỗ trống trong bài là: Bậc thang; Nhà rông;

Nhà sàn; Chăm.

- HS nhận xét

- Học sinh đọc nội dung bài tập 3 . - HS nghe GV hướng dẫn

- 4 em nêu tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. Lớp bổ sung:

+ Trăng tròn như quả bóng / trăng rằm tròn xoe như quả bóng.

+ Mặt bé tươi như hoa / Bé cười tươi như hoa.

+ Đèn sáng như sao / Đèn điện sáng như sao trên trời.

+ Đất nước ta cong cong hình chữ S.

- HS nhận xét

- Học sinh đọc nội dung bài tập 4.

- HS lắng nghe

- HS điền được:

a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như núi Thái Sơn, như nước trong nguồn chảy ra

b) Trời mưa, đường đất sét trơn như bôi mỡ.

c) Ở thành phố có nhiều tòa nhà cao như núi.

- HS nhận xét

(23)

- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng, điền TN đúng vào các câu văn trên bảng . C. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi HS nêu lại tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta

- Y/C HS nêu lại nội dung bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.

- 2 em nhắc lại tên một số dân tộc thiếu số ở nước ta.

- HS nêu lại nội dung bài học

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = =

Buổi chiều :

TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 30:

Hoạt động nông nghiệp

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Kể tên một số hoạt động nông nghiệp.

2. Kĩ năng:

Giới thiệu một hoạt động nông nghiệp cụ thể. Nêu ích lợi của hoạt động nông nghiệp.

3. Thái độ:

- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.

* GD BVMT: Biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, lợi ích và một số tác hại (nếu thực hiện sai) của các họat động đó (liên hệ). ( Hoạt động 2 ).

* GD KNS:

- Rèn các kĩ năng: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về hoạt động nông nghiệp nơi mình đang sống.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Các hình trong SGK trang: 58; 59. Tranh ảnh sưu tầm về các hoạt động nông nghiệp.

2. Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập TNXH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Gọi HS trả lời câu hỏi.

- Nêu nhiệm vụ và lợi ích của các hoạt động phát thanh, truyền hình.

- HS trả lời câu hỏi, HS khác nghe và nhận xét.

+ Đài truyền hình, đài phát thanh là những cơ sở thông tin liên lạc phát tin tức trong nước và ngoài nước.

+ Đài truyền hình, đài phát thanh giúp chúng ta biết được những thông tin về văn hóa, giáo dục, kinh tế, giao thông, pháp luật, hình

(24)

- Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới ( 31’ ) 1. Giới thiệu bài ( 1’ )

- Giáo viên nêu mục tiêu bài.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Các hoạt động chính ( 29’) a. Hoạt động 1: Hoạt động nhóm (10’)

- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 58, 59 trong sách giáo khoa và thảo luận theo gợi ý sau:

+ Hãy kể tên các hoạt động được giới thiệu trong hình.

- Các hoạt động đó mang lợi ích gì ? - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm, các nhóm khác nghe và bổ sung.

- GV nhận xét và giới thiệu thêm một số hoạt động khác ở các vùng, miền khác nhau như; trồng ngô, khoai, sắn, chè,…; chăn nuôi trâu, bò, dê, lợn.

- Giáo viên kết luận : Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, trồng rừng, .. được gọi là hoạt động nông nghiệp.

b) HĐ 2: Thảo luận cặp đôi (10’) - Y/C từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.

- GV gọi một số cặp lên trình bày, các cặp khác nghe và bổ sung.

*GDBVMT:

+ Em hãy kể tên một số hoạt động sự.

- HS nhận xét.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh ghi đầu bài vào vở.

- Học sinh chia nhóm và thảo luận nhóm theo gợi ý.

- Các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận nhóm. Nhóm khác bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

- Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe về hoạt động nông nghiệp ở nơi các em đang sống.

- Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.

- Các hoạt động trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản, ... được gọi là hoạt động nông nghiệp.

- Địa phương chúng ta có hoạt động nông nghiệp chủ yếu tập trung ở các huyện miền Tây và miền Đông, chủ yếu là trồng lúa ( miền Tây ), trồng chè, ... và chăn nuôi, đánh bắt hải sản...

- HS trả lời

(25)

nông nghiệp ở địa phương mình?

+ Để đảm bảo vệ sinh môi trường trong các hoạt đông sản xuất nông nghiệp người lao đông cần đảm bảo yêu cầu gì?

- GVKL : Địa phương trong xã An Sinh chúng ta trong các năm gần đây rất phát triển về sản xuất nông nghiệp như: trồng cây ăn quả: na, cam, bưởi, thanh long ổi... Trong chăn nuôi như:

nuôi lợn, gà...

Hiện nay để đảm bảo vệ sinh môt trường người dân đã hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu và các chất hóa học. Vệ sinh chuồng trại và có các bể bi-o-ga...

c) Hoạt động 3: Triển lãm góc hoạt động nông nghiệp (9’)

- Giáo viên chia lớp thành 3 hoặc 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A0. Tranh của các nhóm được trình bày theo cách nghĩ và thảo luận của từng nhóm.

- Từng nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.

- Giáo viên nhận xét và tuyên dương cho các nhóm làm tốt nhất.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học.

- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau.

- Các nhóm nhận phiếu và thảo luận.

-Các nhóm bình luận về tranh của các nhóm xoay quanh nghề nghiệp và lợi ích của các nghề đó.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = HĐNGLL

Tiết 15: Tham gia hoạt động chào mừng ngày 22/12

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = LUYỆN TIẾNG VIỆT

Tiết 30:

Ôn về mẫu câu Ai làm gì? So sánh

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

(26)

- Ôn tập mẫu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Củng cố kiến thức về so sánh trong câu; Biết phân biệt các âm s/x

2. Kĩ năng

+ Đặt câu hỏi cho bộ phận cho trước trong câu + HS điền đúng chữ s,x vẩn âc, ât vào ô trống + Điền được từ ngữ thành câu có hình ảnh so sánh 3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học II. CHUẨN BỊ

GV: bảng phụ HS: Vở thực hành

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

Em hãy cho biết phát rẫy là hoạt động như thế nào?

+ Cao nguyên là vùng như thế nào?

- Y/c HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Luyện tập: (31’) Bài 1: (cả lớp) (10’)

- Gọi HS đọc yêu cầu: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm

- GV hướng dẫn HS làm bài

Y/C HS xác định bộ phận in đậm trong mỗi câu trả lời cho câu hỏi nào?

+ quyết định những việc lớn của làng trả lời cho câu hỏi gì?

+ rất thương yêu nhau trả lời cho câu hỏi nào?

Em hãy thay thế bộ phận in đậm bằng từ để hỏi, ta có câu hỏi như thế nào?

- Mời 2-3 HS nhắc lại câu hỏi - GV nhận xét

Bài tập 2(a): (cả lớp) (8’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn HS làm bài

- Y/c HS đọc thầm đoạn văn và làm bài

- 2 HS trả lời

- HS nhận xét

- HS theo dõi và lắng nghe.

- 2 HS đọc yêu cầu

- HS nghe GV hướng dẫn

+ Trả lời câu hỏi: làm gì?

+ Trả lời câu hỏi: như thế nào?

- HS đặt câu hỏi a) Chủ làng làm gì?

b) Dân làng Tây Nguyên như thế nào?

- 2-3 HS nhắc lại câu hỏi

- HS đọc Y/c bài

- HS nghe GV hướng dẫn - HS làm bài cá nhân vào VBT

(27)

cá nhân điền chữ s/x vào chỗ chấm cho phù hợp.

- Gọi HS trình bày bài làm - Y/C HS nhận xét

- GV nhận xét tiểu kết chốt ý đúng:

a. sắc, xanh, sương, xám xịt.

Bài 3. (HSHTT) (13’) - Gọi HS đọc yêu cầu

- GV chia lớp thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức.

- GV phổ biến luật chơi

- GV nhận xét tuyên dương nhóm hoàn thành tốt.

C. Củng cố, dặn dò: (3’) - Hệ thống nội dung bài học.

- Học, chuẩn bị bài sau

- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài học sau

- HS trình bày bài làm - HS nhận xét

- HS đọc yêu cầu bài

- 3 nhóm viết kết quả vào bảng.

- Đại diện các nhóm báo cáo nhận xét các nhóm khác

a) Người đi đông như kiến.

b) Anh ấy ăn mặc lòe loẹt như con công.

c) Ông em tóc bạc trắng như tuyết.

d) Cầu Thê Húc bắc vào đền Ngọc Sơn hình cong cong như con tôm.

e) Giọng nhà vua sáng sảng như tiếng chuông.

g) Tòa tháp đôi cao sừng sững như cột trống trời.

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = Ngày soạn: 14 tháng 12 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 17 tháng 12 năm 2020 TOÁN

Tiết 74:

Giới thiệu bảng chia

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Học sinh biết cách sử dụng bảng chia.

2. Kĩ năng

- Biết cách tra bảng chia để làm các bài tập 3. Thái độ

- GDHS Yêu thích học toán . II. CHUẨN BỊ

GV: Bảng chia như trong sách giáo khoa, bảng phụ

(28)

HS: VBT toán 3

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ: (5')

- GV kiểm tra HS dùng bảng nhân để tìm kết quả giũa các số: 6 và 5; 8 và 9, 4 và 7 - Y/c HS nhận xét

- GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài ( 1’)

- Giáo viên nêu mục tiêu bài học.

- Giáo viên ghi tên bài lên bảng.

2. Hình thành kiến thức (8’) b1) Giới thiệu cấu tạo bảng chia .

Treo bảng chia đã kẻ sẵn lên bảng hướng dẫn học sinh quan sát.

- Các hàng số bị chia, hàng số chia, cột thương và cách tìm các bảng chia.

- Lần lượt giới thiệu tương tự như đã giới thiệu bảng nhân.

b2) Cách sử dụng bảng chia.

- Giáo viên nêu ví dụ muốn tìm kết quả 12 : 4 = ?

- Hướng dẫn cách dò : tìm số 4 ở cột đầu tiên theo mũi tên đến số 12 và từ số 12 dò tới số 3 ở hàng đầu tiên . Số 3 chính là thương của 12 và 4

3. Luyện tập: (23’) Bài 1: (5’)

- Gọi học sinh nêu bài tập 1

- Yêu cầu tự tra bảng và nêu kết quả tính

- Gọi Hs nêu kết quả.

- Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 : (7’)

- HS dùng bảng nhân để tra tìm số - HS nhận xét

- Lớp theo dõi gv giới thiệu bài.

- Cả lớp quan sát lên bảng theo dõi giáo viên hướng dẫn để nắm về cấu tạo của bảng chia gồm có các số bị chia , số chia thuộc hàng và cột nào và ô nào ở hàng cột nào là thương .

- Lớp thực hành tra bảng chia theo hướng dẫn dùng thước dọc theo hai mũi tên để gặp nhau ở ô có số 3 chính là thương của 12 và 4 - Vài em nhắc lại cấu tạo và cách tra bảng chia

- Một em nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng cách sử dụng bảng chia để tìm kết quả.

- Đặt thước dọc theo hai số 6 và 42 gặp nhau ở ô có số 7 ( chính là thương của 42 và 6 )…

- HS trình bày.

(29)

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 2.

- Treo bảng đã kẻ sẵn .

+ Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?

+ Muốn tìm số chia ta làm thế nào?

- GV tổ chức cho HS thi tìm nhanh số điền vào ô trống vào bảng phụ theo nhóm 4 - Y/C HS nhận xét

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3 (7’)

- Gọi học sinh đọc bài 3.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa ta làm thế nào?

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Gọi một em lên bảng giải .

- Y/C HS nhận xét

- GV thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 4: (4’)

- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS thực hành xếp hình thành chữ nhật theo mẫu

- GV nhận xét

C. Củng cố - Dặn dò: (3’)

- Gọi HS nêu lại nội dung bài học - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập .

- Một học sinh nêu yêu cầu bài.

- HS trả lời

- HS thi tìm nhanh số điền vào ô trống vào bảng phụ theo nhóm 4.

- HS nhận xét

- Một em đọc đề bài 3.

+ Quyển truyện dày 132 trang, Minh đã đọc được ¼ quyển truyện.

+ Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa?

- HS trả lời

- Cả lớp làm vào vở.

- Một học sinh lên bảng giải bài Giải :

Số trang sách Minh đã đọc là : 132 : 4 = 33 (trang ) Số trang sách Minh còn phải đọc là: 132 – 33 = 99 (trang ) Đ/S: 99 trang - HS nhận xét

- HS nêu yêu cầu bài tập

- HS thực hành xếp hình thành chữ nhật theo mẫu

= = = = = = = = = =    = = = = = = = = = = TẬP VIẾT

Tiết 15:

Ôn chữ hoa L

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Củng cố, ôn quy trình viết chữ hoa L 2. Kĩ năng

(30)

- Viết đúng chữ hoa L(2 dòng), viết đúng tên riêng Lê Lợi( 1 dòng) và viết câu ứng dụng : Lời nói...cho vừa lòng nhau.( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ.

3. Thái độ

- GD HS rèn chữ viết đúng đẹp.

II. CHUẨN BỊ

GV: - Mẫu chữ viết hoa L; mẫu tên riêng Lê Lợi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.

HS: Vở tập viết

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’):

- Y/C HS viết bảng con, 2 học sinh lên viết bảng lớp một số từ sau : Yết Kiêu, Khi.

- Y/c HS nhận xét.

- GV nhận xét, đánh giá chung.

B. Dạy bài mới ( 32’) 1. Giới thiệu bài ( 1’)

- Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa L có trong từ và câu ứng dụng.

- GV ghi tên bài lên bảng.

2. Hướng dẫn HS viết chữ hoa (5’) - Y/ HS tìm các chữ hoa có trong bài.

- GV gắn bảng mẫu chữ hoa L cho học sinh quan sát.

- Y/C HS nêu cách viết hoa L.

- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chữ.

- Y/C HS sinh viết chữ “L” vào bảng con.

- GV theo dõi, chỉnh sửa cho học sinh.

- GV nhận xét học sinh viết trên bảng.

3. Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng ( tên riêng ) (5’)

- Gọi HS đọc từ ứng dụng: Lê Lợi.

- Y/C HS nêu hiểu biết của mình về Lê Lợi

- GV giới thiệu: Lê Lợi (1358 – 1433) là vị anh hùng dân tộc có công đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân tộc, lập ra triều đình nhà Lê.

+ Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?

+ Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ?

- Cả lớp viết vào bảng con, 2 học sinh lên viết bảng lớp.

- HS nhận xét.

- Chữ hoa có trong bài : L.

- Quan sát chữ hoa L.

- 2HS nêu cách viết chữ hoa L.

- HS theo dõi.

- HS viết chữ hoa L vào bảng con, 2 học sinh lên viết bảng lớp.

- 2 HS đọc tên riêng: Lê Lợi.

- Hs trả lời - HS lắng nghe.

- Chữ L cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

- Bằng 1 con chữ o.

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng là việc làm tốt nhưng cần chú ý đến sức mình để giúp.. những công việc phù hợp và vừa sức với hoàn

Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng (tiết 2) Bài tập 4:Theo em hành vi, việc làm nào dưới đây là nên. làm hoặc không nên làm đối với hàng xóm,

Giữ gìn tình nghĩa tương giao, Sẵn sàng giúp đỡ khác nào

a) Kiến thức: Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng tháng xóm giềng. b) Kĩ năng: Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc

a) Kiến thức: Nêu được một số việc làm thể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng tháng xóm giềng. b) Kĩ năng: Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc

a) Đến xem tình trạng sức khỏe của bác như thế nào? Nếu nhẹ thì dìu bác nghỉ, cho bác uống thuốc. Nếu nặng thì đưa bác đi viện trước rồi mới gọi con gái bác về để

Tổ chức giảng dạy như phần luyện tập của hoạt động 1 Nhắc lại cách thực hiện động tác bật nhảy về trước và động tác bật cao, tay với vật

Tuy nhiên, tỷ số khả dĩ dƣơng tính cho mối liên quan giữa nồng độ KT kháng dsDNA với đợt cấp thận lupus cũng khá thấp, có nghĩa là xét nghiệm này cũng không có nhiều