• Không có kết quả nào được tìm thấy

TOP 30 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 có đáp án

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "TOP 30 Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 9 năm 2022 có đáp án"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 001

ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN HÓA – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 phút;

(30 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:... Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg =24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 9, Si =27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Công thức hoá học của sắt(III) oxit là:

A.Fe2O3. B.Fe3O4. C.FeO. D.Fe3O2. Câu 2: Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:

A.P2O3. B.P2O5. C. PO2. D. P2O4.

Câu 3:Khí CO bị lẫn tạp chất là khí CO2. Cách làm nào sau đây có thể thu được CO tinh khiết?

A.Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Ca(OH)2dư.

B. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch PbCl2C.Dẫn hỗn hợp qua NH3.

D. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch Cu(NO3)2. Câu 4: Tính chất hóa học của oxit axit là

A. tác dụng với nước.

B. tác dụng với dung dịch bazơ.

C.tác dụng với một số oxit bazơ.

D. cả 3 đáp án trên.

Câu 5: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?

A. Al2O3. B. CuO. C. Na2O. D.MgO.

Câu 6: Sản phẩm của phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là:

 A. CaO và CO B.CaO và CO2

 C. CaO và SO2 D.CaO và P2O5

Câu 7: Ứng dụng nào sau đâykhôngphải của canxi oxit?

A.Công nghiệp sản suất cao su B.Sản xuất thủy tinh.

(2)

C. Công nghiệp xây dựng, khử chua cho đất.

D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường.

Câu 8: MgCO3tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:

A.Chất khí cháy được trong không khí B.Chất khí làm vẫn đục nước vôi trong.

C.Chất khí duy trì sự cháy và sự sống.

D.Chất khí không tan trong nước.

Câu 9: Cho phản ứng: BaCO3+ 2X → H2O + Y + CO2

X và Y lần lượt là:

A.H2SO4và BaSO4 B. HCl và BaCl2

C. H3PO4và Ba3(PO4)2 D. H2SO4và BaCl2

Câu 10: Cho 4,8 gam kim loại magie tác dụng vừa đủ với dung dịch axit sunfuric loãng.

Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:

A. 44,8 lít B.4,48 lít C.2,24 lít D.22,4 lít

Câu 11: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc).

Sau phản ứng thu được muối BaSO3không tan. Giá trị bằng số của V là:

A. 0,896 lít B. 0,448 lít C. 8,960 lít D.4,480 lít Câu 12:Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:

A.Rót nước vào axit đặc.

B.Rót từ từ nước vào axit đặc.

C.Rót nhanh axit đặc vào nước.

D.Rót từ từ axit đặc vào nước.

Câu 13: Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohiđric ta dùng thuốc thử:

A.NaNO3. B.KCl. C.MgCl2. D.BaCl2.

Câu 14: Trung hoà 200g dung dịch HCl 3,65% bằng dung dịch KOH 1M. Thể tích dung dịch KOH cần dùng là:

 A. 100 ml B.300 ml. C.400 ml. D.200 ml.

Câu 15: Hiện tượng quan sát được khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư là:

A.Mẩu Mg tan dần, không có bọt khí thoát ra

B.Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

C.Mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được có màu xanh lam D.Không xảy ra hiện tượng gì

(3)

Câu 16: Cặp chất không tồn tại trong một dung dịch (chúng xảy ra phản ứng với nhau) là

A.CuSO4và KOH B.CuSO4và NaCl

C. MgCl2và Ba(NO3)2 D. AlCl3và Mg(NO3)2

Câu 17:Sục 2,24 lít khí CO2vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa:

A. NaHCO3 B.Na2CO3

C. Na2CO3và NaOH D. NaHCO3và NaOH Câu 18:Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2là:

A. Na2CO3 B.KCl C. NaOH D.NaNO3

Câu 19:Muối kali nitrat (KNO3):

A. không tan trong trong nước.

B. tan rất ít trong nước.

C. tan nhiều trong nước.

D.không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.

Câu 20:Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:

A. KOH B. Ca(OH)2 C. AgNO3 D.BaCl2

Câu 21:Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa:

A.các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng.

B.nguyên tố nitơ và một số nguyên tố khác.

C.nguyên tố photpho và một số nguyên tố khác.

D.nguyên tố kali và một số nguyên tố khác.

Câu 22:Kim loại ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường là

 A. Na. B.Rb. C.Hg. D.Mn.

Câu 23:Tính chất hóa học chung của kim loại gồm:

A.Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit.

B.Tác dụng với phi kim, tác dụng với bazơ, tác dụng với muối.

C.Tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.

D. Tác dụng với oxit bazơ, tác dụng với axit.

Câu 24:Dãy kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2tạo thành Cu kim loại:

A. Al, Zn, Fe B.Zn, Pb, Au

C.Mg, Fe, Ag D.Na, Mg, Al

Câu 25: Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra?

A. CuSO4. B. Na2SO4. C. MgSO4. D. K2SO4.

(4)

Câu 26: Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:

A. dẻo B. dẫn điện C. dẫn nhiệt D.ánh kim

Câu 27:Hoà tan hết 2,3g Na kim loại vào 97,8g nước thu được dung dịch có nồng độ:

 A. 2,4%. B.4,0%. C.23,0%. D.5,8%.

Câu 28:Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với A.Cl2. B.dung dịch HCl. C.O2. D. S.

Câu 29:Gang và thép là hợp kim của Fe. Tìm phát biểu đúng.

A. Gang là hợp kim Fe – C (5% đến 10%).

B. Nguyên tắc sản suất gang là khử Fe trong oxit bằng CO, H2hay Al ở nhiệt độ cao.

C. Nguyên tắc sản xuất thép là oxi hoá các tạp chất trong gang (C, Si, Mn, S, P) thành oxit nhằm giảm hàm lượng của chúng.

D.Thép là hợp kim Fe – C (2% đến 5%).

Câu 30: Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích

A. thể hiện tính cẩn thận của người lao động.

B.làm các thiết bị không bị gỉ.

C.để cho mau bén.

D.để sau này bán lại không bị lỗ.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1A 2B 3A 4D 5C 6B 7A 8B 9B 10B

11A 12D 13D 14D 15B 16A 17B 18A 19C 20C

21A 22C 23A 24A 25D 26A 27B 28C 29C 30B

Câu 1: Đáp án A

Công thức hoá học của sắt(III) oxit là Fe2O3

Đối với các đáp án còn lại:

B. Fe3O4oxit sắt từ.

C. FeO sắt(II) oxit D. Fe3O2công thức sai Câu 2: Đáp án B

Đặt công thức hóa học của oxit là PxOy. Theo bài ra: 31x + 16y = 142 (1)

%mP= 43,66%

(5)

→ 31x.100% 43,66%

142 =

→ x = 2

Thay x = 2 vào (1) được y = 5.

Vậy công thức hóa học của oxit là P2O5. Câu 3:Đáp án A

Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư; CO2 phản ứng bị giữ lại trong bình, CO không phản ứng thoát ra khỏi bình thu được CO tinh khiết.

CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O Câu 4:Đáp án D

Oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit, tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước, tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.

Câu 5: Đáp án C

Na2O tác dụng với nước ở điều kiện thường. Phương trình phản ứng:

Na2O + H2O → 2NaOH Câu 6: Đáp án B

Phản ứng phân hủy canxi cacbonat bởi nhiệt là CaCO3 CaO + CO2

Câu 7:Đáp án A

CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy.

→ Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim Câu 8: Đáp án B

MgCO3+ 2HCl → MgCl2+ CO2↑ + H2O

CO2là khí không cháy, không duy trì sự cháy, sự sống.

Khí CO2tan ít trong nước và làm đục nước vôi trong theo phản ứng:

CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O Câu 9: Đáp án B

BaCO3+ 2HCl → BaCl2+ CO2↑ + H2O Câu 10:Đáp án B

nMg= 4,8 : 24 = 0,2 mol Mg + H2SO4 → MgSO4+ H2

Theo phương trình:

H2

n = nMg= 0,2 mol  

→ Vkhí= 0,2.22,4 = 4,48 lít.

(6)

Câu 11: Đáp án A

Ba (OH)2

n = 0,1.0,4 = 0,04 mol SO2+ Ba(OH)2→ BaSO3↓ + H2O

Từ phương trình → nSO2 = nBa (OH)2 = 0,04 mol

→ VSO2= 0,04.22,4 = 0,896 lít Câu 12: Đáp án D

Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phảirót từ từ axit đặc vào nước.

Không làm ngược lại vì axit sunfuric đặc bắn ra ngoài gây nguy hiểm.

Câu 13: Đáp án D

Dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2. BaCl2+ HCl → không phản ứng

BaCl2+ H2SO4→ BaSO4 (↓ trắng)+ 2HCl Câu 14: Đáp án D

HCl m .C% 200.3,65%dd

m 7,3gam

100% 100%

  

→ nHCl = 7,3 : 36,5 = 0,2 mol HCl + KOH → KCl + H2O

Theo phương trình: nKOH = nHCl= 0,2 mol

→ VKOH=

M

n 0,2 0,2

C  1  lít = 200 ml Câu 15: Đáp án B

Khi cho mẩu magie vào ống nghiệm chứa axit HCl dư mẩu Mg tan dần, có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu: Mg + 2HCl → MgCl2+ H2

Dung dịch MgCl2thu được không có màu.

Câu 16: Đáp án A

CuSO4+ 2KOH → Cu(OH)2↓ + K2SO4

Câu 17:Đáp án B

CO2

n = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

2 2 2

2NaOH   CO    Na CO  H O Phuong trinh : 2       1

Bai ra : 0,2      0,1       (mol)    

  

Từ phương trình hóa học ta có CO2phản ứng vừa đủ với NaOH

→Dung dịch chỉ chứa Na2CO3

Câu 18: Đáp án A

(7)

Thuốc thử để nhận biết Ca(OH)2là Na2CO3. Phản ứng tạo kết tủa trắng.

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH Câu 19: Đáp án C

Muối kali nitrat (KNO3) tan nhiều trong nước.

Câu 20: Đáp án C Sử dụng AgNO3

+ Có kết tủa trắng → NH4Cl

NH4Cl + AgNO3→ AgCl(↓ trắng) + NH4NO3

+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3

Câu 21: Đáp án A

Các loại phân bón hóa học đều là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. (đạm (N), lân (P), kali (K)

Câu 22: Đáp án C

Kim loại ở trạng tháilỏngở điều kiện thường làthủy ngân (Hg).

Câu 23:Đáp án A

Tính chất hóa học chung của kim loại gồm tác dụng với phi kim, tác dụng với axit, tác dụng với muối.

Câu 24: Đáp án A

Các kim loại tác dụng được với Cu(NO3)2tạo thành Cu kim loại phải đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại và các kim loại đó phải không tác dụng với nước.

→ Đáp án A thỏa mãn.

Câu 25: Đáp án D Phương trình phản ứng:

2Al + 3CuSO4→ Al2(SO4)3+ 3Cu Câu 26: Đáp án A

Các kim loại có tính dẻo nên có thể dát mỏng.

Cây 27: Đáp án B nNa= 2,3 : 23 = 0,1 mol

2 2

l 2Na   2H O 2NaOH   

0,1 0,1 mo

H 0,05

 

 

mdd= mNa+ mH O2 - mH2 = 2,3 + 97,8 – 0,05.2 = 100 gam C%dung dịch NaOH= 0,1.40.100%

100 = 4%

Câu 28: Đáp án C

(8)

Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với O2

3Fe + 2O2 t Fe3O4

Câu 29: Đáp án C

A sai vì: Gang là hợp kim của sắt với cacbon, trong đó hàm lượng cacbon chiếm từ 2-5%

B sai vì: Nguyên tắc sản xuất gang: dùng CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim.

D sai vì: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác (C, Mn, S, Si,…), trong đó hàm lượng cacbon chiếm dưới 2%.

Câu 30: Đáp án B

Các dụng cụ như: cuốc, xẻng, dao, búa,… khi lao động xong con người ta phải lau, chùi (vệ sinh) các thiết bị này. Việc làm này nhằm mục đích chính là làm các thiết bị không bị gỉ.

(9)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 002

ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN HÓA – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 phút;

(30 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:... Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg =24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 9, Si =27, N = 14, S = 32)

Câu 1:Dãy chất đều là oxit bazơ:

A. SO2, K2O, Na2O B. FeO, Cu2O, CO C.SO2, P2O5, CO2 D.CuO, Na2O, BaO Câu 2:Khí có tỉ khối đối với hiđro bằng 32 là:

A.N2O B. SO2 C. SO3 D. CO2

Câu 3:Nhóm chất tác dụng với nước và với dung dịch HCl là:

A.Na2O, SO3, CO2. B.K2O, P2O5, CaO.

C.BaO, SO3, P2O5. D.CaO, BaO, Na2O.

Câu 4:Để nhận biết 2 lọ mất nhãn đựng CaO và MgO ta dùng:

A. HCl B. NaOH C. HNO3 D. Quỳ tím ẩm

Câu 5: Cho 0,2 mol canxi oxit tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là:

A.2,22 g B.22,2 g C.22,3 g D.23,2 g

Câu 6:Dung dịch nào sau đây có pH < 7:

A. NaCl B. HCl C.KOH D. Ca(OH)2

Câu 7:Dung dịch NaOH và dung dịch KOHkhôngcó tính chất nào sau đây?

A.Làm đổi màu quỳ tím và phenophtalein

B.Bị nhiệt phân hủy khi đun nóng tạo thành oxit bazơ và nước.

C.Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước D.Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

Câu 8: Cặp chất nào sau đây phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nâu?

A. Fe và dung dịch HCl. B. CuO và dung dịch HNO3.

(10)

C. Fe(OH)3và dung dịch H2SO4. D. Fe(OH)2và dung dịch H2SO4. Câu 9:Dung dịch muối Pb(NO3)2 phản ứng với cả 2 kim loại nào:

A. Cu, Al B. Fe, Al C.Ag, Cu D. Mg, Au

Câu 10: Để phân biệt 2 dung dịch: Na2SO4và Na2SO3người ta dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây:

A. BaCl2 B.HCl

C. Pb(NO3)2 D.AgNO3

Câu 11: Trung hòa 200ml dung dịch H2SO40,1M bằng dung dịch NaOH 10%. Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng là:

A. 6g B. 8g C. 10g D. 16g

Câu 12: Cho sơ đồ sau: Cacbon → X1→ X2→ X3→ Ca(OH)2. Trong đó X1, X2, X3lần lượt là:

A. CO2, CaCO3, CaO. B. CO, CO2, CaCl2. C. CO2, Ca(HCO3)2, CaO. D. CO, CaO, CaCl2. Câu 13: Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là:

A. Làm quỳ tím hoá xanh

B. Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước C. Tác dụng với axit tạo thành muối và nước D. Bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.

Câu 14:Dung dịch tác dụng được với các dung dịch: Fe(NO3)2, CuCl2A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl

C.Dung dịch AgNO3 D.Dung dịch BaCl2

Câu 15:Muối kali nitrat (KNO3) A. Không tan trong trong nước.

B. Tan rất ít trong nước.

C. Tan nhiều trong nước.

D. Không bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.

Câu 16:Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

A. KNO3, NH4NO3, (NH2)2CO B. KCl, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2

C. (NH4)2SO4, KCl, Ca(H2PO4)2

D. (NH4)2SO4, KNO3, NH4Cl

Câu 17:X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt, phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:

A. Fe B. Mg C. Cu D. Al

(11)

Câu 18:Kim loại được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim rất đẹp, đó là các kim loại:

A. Ag, Cu. B. Au, Pt. C. Au, Al. D. Ag, Al.

Câu 19:Các kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2tạo thành kim loại đồng:

A. Al, Zn, Fe B.Mg, Fe, Ag C. Zn, Pb, Au D.Na, Mg, Al

Câu 20: Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,12 lít khí H2ở đktc. Vậy X là kim loại nào sau đây:

A. Fe B.Mg C.Ca D.Zn

Câu 21:Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần của các kim loại là:

A. Mg, Na, Al, Fe. B. Na, Mg, Al, Fe.

C. Na, Al, Mg, Fe. D. Al, Mg, Fe, Na.

Câu 22: Có một mẫu dung dịch MgSO4bị lẫn tạp chất là ZnSO4, có thể làm sạch mẫu dung dịch này bằng kim loại

A.Zn B.Mg C.Fe D. Cu

Câu 23:Hàm lượng sắt trong Fe3O4:

A. 70% B. 72,41% C.46,66% D. 48,27%

Câu 24: Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4loãng?

A. Thanh đồng tan dần, khí không màu thoát ra

B. Thanh đồng tan dần, dung dịch chuyển thành màu xanh lam C. Không hiện tượng

D. Có kết tủa trắng.

Câu 25:Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước?

A. Al2O3 B.Al(OH)3 C. AlCl3 D.Al3PO4

Câu 26:Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?

A. Al + HNO3 đặc, nguội B. Fe + HNO3 đặc, nguội

C. Al + HCl D. Fe + Al2(SO4)3

Câu 27:Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc).

Khối lượng nhôm đã phản ứng là:

A. 1,8 g B. 2,7 g C. 4,05 g D.5,4 g

Câu 28:Fe phản ứng với cả 2 dung dịch nào sau đây:

A. NaOH, HCl B.HCl, ZnCl2 C. HCl, CuSO4 D. KOH, MgCl2

Câu 29: Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:

A. 18,88g Fe và 4,32g Ag B.1,880g Fe và 4,32g Ag C. 15,68g Fe và 4,32g Ag D.18,88g Fe và 3,42g Ag

(12)

Câu 30:Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.

B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 5%.

C. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.

D. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm lớn hơn 5%.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1D 2B 3D 4D 5B 6B 7B 8C 9B 10B

11D 12A 13C 14A 15C 16C 17D 18B 19A 20D

21B 22B 23B 24C 25C 26C 27B 28C 29A 30A

Câu 1: Đáp án D

A.Loại vì SO2là oxit axit.

B.Loại vì CO là oxit trung tính.

C.Loại vì SO2, P2O5, CO2đều là oxit axit.

D.Chọn vì CuO, Na2O, BaO đều là oxit bazơ.

Câu 2: Đáp án B

Mkhí= 32. MH2 = 32.2 = 64 đvC

N O2

M = 14.2 + 16 = 44 đvC

SO2

M = 32 + 16.2 = 64 đvC

SO3

M = 32 + 16.3 = 80 đvC

CO2

M = 12 + 16.2 = 44 đvC Câu 3: Đáp án D

Tất cả các oxit trong các đáp án trên đều tác dụng được với nước.

Chỉ các oxit bazơ tác dụng được với HCl tạo muối và nước.

A. Loại vì SO3, CO2 không tác dụng với HCl.

B.Loại vì P2O5không tác dụng với HCl.

C.Loại vì SO3, P2O5không tác dụng với HCl.

Câu 4: Đáp án D

- Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết hai oxit trên.

- Oxit làm quỳ tím ẩm hóa xanh là CaO.

(13)

Do CaO phản ứng với nước tạo dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.

CaO + H2O → Ca(OH)2

- Oxit không làm đổi màu quỳ tím là MgO.

Do MgO không tác dụng với nước.

Câu 5: Đáp án B nHCl = 0,5.1 = 0,5 mol

2 2

CaO   2HCl CaCl  H O Bàira : 0,2 0,5 mol

+ ® +

Xét tỉ lệ: 0,2 0,5

1 < 2 → CaO hết, HCl dư.

→ nCaCl2= nCaO= 0,2 mol

→ mCaCl2 = 0,2.111 = 22,2 gam Câu 6: Đáp án B

pH của một dung dịch cho biết độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch:

Trung tính: pH = 7 Tính axit: pH < 7 Tính bazơ: pH > 7 NaCl có pH = 7

KOH và Ca(OH)2có pH > 7 HCl có pH < 7

Câu 7: Đáp án B

A. Dung dịch NaOH và KOH là dung dịch bazơ nên làm quỳ tím hóa xanh và làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng.

B. Những bazơ không tan mới bị nhiệt phân hủy khi đun nóng. NaOH và KOH đều là những bazơ tan.

C.Dung dịch NaOH và KOH đều tác dụng với oxit axit tạo muối và nước.

Ví dụ:

SO2+ 2NaOH → Na2SO3+ H2O SO2+ 2KOH → K2SO3+ H2O

D.Dung dịch NaOH và KOH tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ: NaOH + HCl → NaCl + H2O KOH + HCl → KCl + H2O

Câu 8: Đáp án C

Muối sắt(III) có màu vàng nâu.

(14)

2Fe(OH)3+ 3H2SO4→ Fe2(SO4)3(vàng nâu) + 6H2O Câu 9: Đáp án B

Kim loại đứng trước Pb trong dãy hoạt động hóa học của kim loại có khả năng đẩy Pb ra khỏi muối.

Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2+ Pb 2Al + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3+ 3Pb Câu 10: Đáp án B

Ta dùng HCl làm thuốc thử.

+ Tạo khí thoát ra là Na2SO3

2HCl + Na2SO3→ 2NaCl + SO2↑ + H2O + Không có hiện tượng gì là Na2SO4

Câu 11: Đáp án D

2 4

nH SO =0,2.0,1 0,02mol=

H2SO4+ 2NaOH → Na2SO4+ 2H2O

Theo phương trình: nNaOH = 2.nH SO2 4= 2.0,02 = 0,04 mol

→ mNaOH = 0,04.40 = 1,6 gam

→ mdung dịch NaOH= 1,6.100

10 = 16 gam Câu 12: Đáp án A

Mỗi mũi tên tương ứng với một phương trình phản ứng.

C + O2 CO2(X1)

CO2+ CaO CaCO3(X2) CaCO3 CaO (X3) + CO2

CaO + H2O → Ca(OH)2(X4) Câu 13: Đáp án C

Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl + H2O Fe(OH)2+ 2HCl → FeCl2+ 2H2O Câu 14: Đáp án A

Fe(NO3)2+ 2NaOH → Fe(OH)2↓ + 2NaNO3

CuCl2+ 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl Câu 15: Đáp án C

(15)

Muối kali nitrat (KNO3) tan nhiều trong nước (độ tan ở 20oC là 32g/100g H2O) Câu 16: Đáp án C

- Phân bón hóa học đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K). (ví dụ: KNO3; NH4H2PO4)

- Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.

Câu 17: Đáp án D Kim loại thỏa mãn là Al.

2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2

Câu 18: Đáp án B

Au (vàng), Pt (bạch kim hay còn gọi là vàng trắng) thường được dùng làm đồ trang sức.

Ngoài ra Ag cũng thường được dùng làm đồ trang sức.

Câu 19: Đáp án A

Các kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn đồng có thể đẩy đồng ra khỏi muối để tạo thành kim loại đồng.

B.Loại vì Ag yếu hơn Cu C.Loại vì Au yếu hơn Cu.

D.Loại vì Na phản ứng với nước trong dung dịch trước.

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + Cu(NO3)2→ Cu(OH)2↓ + 2NaNO3

Câu 20: Đáp án D

H2

n = 1,12 : 22,4 = 0,05 mol M + 2HCl → MCl2+ H2

Theo phương trình: nH2= nM= 0,05 mol MM = M

M

m 3,25 65

n =0,05= đvC (Zn) Vậy kim loại M là kẽm (Zn) Câu 21: Đáp án B

Thứ tự mức độ hoạt động hóa học giảm dần của các kim loại là: Na, Mg, Al, Fe.

Lưu ý:Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K,Na, Mg, Al, Zn,Fe,Pb, (H), Cu, Ag, Au

Mức độ hoạt động hóa học giảm dần theo chiều từ trái sang phải.

Câu 22: Đáp án B

Dùng kim loại Mg đẩy Zn ra khỏi muối.

Mg + ZnSO4→ MgSO4+ Zn

(16)

Lọc bỏ chất rắn thu được dung dịch MgSO4tinh khiết.

Câu 23: Đáp án B

%mFe= 56.3 .100

56.3 16.4+ % = 72,41%

Câu 24: Đáp án C

Đồng (Cu) không phản ứng với dung dịch HCl, H2SO4loãng.

→ Không có hiện tượng gì.

Câu 25: Đáp án C

Muối nhôm AlCl3tan được trong nước.

Câu 26: Đáp án C

Loại đáp án A, B vì Fe, Al, Cr,… không phản ứng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội

Loại đáp án D vì Fe là kim loại hoạt động yếu hơn Al nên không đẩy được Al ra khỏi muối.

Chọn đáp án C. Phương trình phản ứng xảy ra là:

2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

Câu 27: Đáp án B

H2

n = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol 2Al + 6HCl → 2AlCl3+ 3H2

Theo phương trình: nAl= 2

3.nH2= 2

3.0,15 = 0,1 mol

→ mAl= 0,1.27 = 2,7 gam Câu 28: Đáp án C

Phương trình phản ứng:

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu Câu 29: Đáp án A

Gọi x là số mol của Fe tham gia phản ứng

( )

( )

3 3 2

Fe   2AgNO     Fe NO    2Ag x       2x   mol

+ ® +

Ta có: mtăng= 23,2 - 20 = 3,2

→ mAg – mFe= 108.2x – 56x = 3,2

→ x = 0,02

mFe còn lại = 20 - 0,02.56 = 18,88 (g) mAg = 0,04.108 = 4,32g

Câu 30: Đáp án A

(17)

Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 - 5%.

(18)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 003

ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021-2022 MÔN HÓA – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 phút (20 câu trắc nghiệm - 2 câu tự luận)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh: ...Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

I - TRẮC NGHIỆM (7 Điểm)

Câu 1:Oxit bazơkhôngcó tính chất hóa học nào sau đây?

A.Một số oxit bazơ tác dụng được với nước ở điều kiện thường.

B. Oxit bazơ tác dụng được với dung dịch axit.

C. Oxit bazơ tác dụng được với tất cả kim loại.

D. Một số oxit bazơ tác dụng được với oxit axit.

Câu 2: Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A.CO2 B.SO2 C.N2 D. O3

Câu 3: Các oxit tác dụng được với nước là

A.PbO2, K2O, SO3. B. BaO, K2O, SO2. C.Al2O3, NO, SO2. D.CaO, FeO, NO2.

Câu 4: Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2(đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3thu được là:

A.14,84 gam B.18, 96 gam

C.16,96 gam D.16,44 gam

Câu 5: Cặp chất tác dụng với dung dịch axit clohiđric là A. NaOH, BaCl2 B. NaOH, BaCO3. C. NaOH, Ba(NO3)2. D. NaOH, BaSO4.

Câu 6: Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,36 lít H2(đktc). Kim loại là:

A.Zn. B.Mg. C.Fe. D.Ca.

Câu 7: Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng A. quỳ tím và dung dịch BaCl2. B. quỳ tím và dung dịch KOH.

C. phenolphtalein. D.phenolphtalein và dung dịch NaCl.

(19)

Câu 8: Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

A. Muối NaCl B.Nước vôi trong

C.Dung dịch HCl D.Dung dịch NaNO3

Câu 9: Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được 2 dung dịch muối trong mỗi cặp chất sau:

A. Na2SO4và Fe2(SO4)3 B.Na2SO4và K2SO4

C.Na2SO4và BaCl2 D.Na2CO3và K3PO4

Câu 10: Trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, lọc kết tủa, rửa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị m là:

 A. 8 g B. 4 g C. 6 g D. 12 g

Câu 11:Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:

A. 5 B.4 C. 3 D.2

Câu 12:Phát biểu nào sau đâysai?

A.Phân urê cung cấp nitơ cho cây trồng.

B.Urê có công thức là (NH2)2CO.

C. Supephotphat có Ca(H2PO4)2.

D.Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.

Câu 13:Trong tất cả các kim loại sau đây, kim loại nào dẫn điện tốt nhất?

A. Vàng (Au) B.Bạc (Ag) C.Đồng (Cu) D.Nhôm (Al) Câu 14:Hiện tượng xảy ra khi đốt sắt trong bình khí clo là:

A.Khói màu trắng sinh ra.

B.Xuất hiện những tia sáng chói.

C.Tạo chất bột trắng bám xung quanh thành bình.

D.Có khói màu nâu đỏ tạo thành.

Câu 15:Dãy kim loại được sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học tăng dần:

A. K, Al, Mg, Cu, Fe. B.Cu, Fe, Mg, Al, K.

C. Cu, Fe, Al, Mg, K. D. K, Cu, Al, Mg, Fe.

Câu 16:Nhôm là kim loại

A.dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.

B. dẫn điện và nhiệt đều kém

C.dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.

D. dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

(20)

Câu 17: Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, dung dịch NaOH, dung dịch Al(NO3)3; khí Cl2

A.2 B.3 C.4 D.5

Câu 18:Nguyên tắc luyện thép từ gang là

A.tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép.

B. dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao.

C.dùng CaO hoặc CaCO3để khử tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

D.dùng O2oxi hóa các tạp chất Si, P, S, Mn, … trong gang để thu được thép.

Câu 19: Kim loại nào sau đây có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí?

A.Al B.Fe C.Ca D.Na

Câu 20:“Ăn mòn kim loại” là sự phá huỷ kim loại do:

A. Tác dụng hoá học của các chất trong môi trường xung quanh.

B.Kim loại phản ứng hoá học với chất khí hoặc hơi nước ở nhiệt độ cao.

C. Kim loại tác dụng với dung dịch chất điện ly tạo nên dòng diện.

D.Tác động cơ học.

II – TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1: (1 điểm)

Viết phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có) Al (1) Al2O3 (2) Al2(SO4)3 (3) Al(OH)3 (4) AlCl3.

Câu 2:Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl 14,6% (vừa đủ) thu được 7,84 lít khí (đktc) và dung dịch Y.

a) Viết phương trình hóa học xảy ra.

b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp X.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI I – TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

1C 2B 3B 4A 5B 6B 7A 8B 9A 10A

11A 12D 13B 14D 15C 16D 17A 18D 19A 20A

Câu 1:Đáp án C

Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với kim loại.

Câu 2: Đáp án B

SO2là chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit Câu 3: Đáp án B

Các oxit: PbO2; Al2O3; FeO không tác dụng với nước.

(21)

Câu 4: Đáp án A

CO2

n = 3,136

22,4 = 0,14 mol nNaOH = 12,8

40 = 0,32 mol

2 2 3 2

CO  2NaOH Na CO  H O

Bai ra : 0,14 0,32 mol

+ ® +

Xét tỉ lệ: 0,14 0,32

1 < 2 → CO2phản ứng hết, NaOH dư

2 3 2

Na CO CO

n =n = 0,14 mol

→ mNa CO2 3 = 0,14.106 = 14,84 gam Câu 5: Đáp án B

NaOH + HCl → NaCl + H2O

BaCO3+ 2HCl → BaCl2+ CO2↑ + H2O Chú ý:

- Phản ứng trung hòa axit - bazơ luôn xảy ra.

- Phản ứng giữa axit và muối xảy ra với điều kiện: sản phẩm tạo thành có chất kết tủa hoặc chất bay hơi.

Câu 6: Đáp án B

nkhí= 3,36 : 22,4 = 0,15 mol Gọi kim loại là R (hóa trị II) R + H2SO4 (loãng)→ RSO4+ H2

Theo phương trình: nR= nH2 = 0,15 mol

→ MR= R

R

m 3,6

n =0,15 = 24 đvC (Mg) Vậy kim loại cần tìm là magie (Mg).

Câu 7:Đáp án A

Ta có thể sử dụng thuốc thử là quỳ tím và dung dịch BaCl2.

- Trích mẫu thử của từng dung dịch ra ống nghiệm và đánh số thứ tự - Thử bằng quỳ tím.

+ Quỳ tím hóa đỏ: H2SO4và HCl + Quỳ tím hóa xanh: NaOH.

- Nhỏ dung dịch BaCl2vào hai mẫu thử H2SO4và HCl.

+ Mẫu thử tạo kết tủa trắng là H2SO4

(22)

H2SO4+ BaCl2→ BaSO4↓ + 2HCl + Không có hiện tượng gì là HCl.

Câu 8: Đáp án B

Nước vôi trong sẽ phản ứng với các khí trên để loại bỏ chúng.

Ca(OH)2+ 2HCl → CaCl2+ 2H2O Ca(OH)2+ H2S → CaS + 2H2O CO2+ Ca(OH)2→ CaCO3↓ + H2O SO2+ Ca(OH)2→ CaSO3↓ + H2O Câu 9: Đáp án A

Sử dụng NaOH có thể phân biệt được cặp Na2SO4và Fe2(SO4)3

+ Nếu không có hiện tượng gì → Na2SO4

+ Nếu xuất hiện kết tủa đỏ nâu → Fe2(SO4)3

6NaOH + Fe2(SO4)3→ 2Fe(OH)3 (↓ đỏ nâu)+ 3Na2SO4. Câu 10: Đáp án A

( )

4 2 2 4

3

CuSO  2NaOH  Cu OH  Na

Bai ra : 0,1 0,

SO

+ +

Xét tỉ lệ: 0,1 0,3

1 < 2 → CuSO4phản ứng hết, NaOH dư Số mol Cu(OH)2tính theo số mol CuSO4

→ nCu(OH)2 = nCuSO4 = 0,1 mol Cu(OH)2 CuO + H2O nCuO= nCu(OH)2= 0,1 mol

→ mCuO= 0,1.80 = 8 gam.

Câu 11: Đáp án A

Phân bón đơn là NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, KCl, NH4Cl.

Lưu ý:

- Phân bón hóa học đơn chỉ chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính là đạm (N), lân (P), kali (K).

- Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.

Câu 12: Đáp án D

Phát biểu sai là: D. Phân lân cung cấp kali cho cây trồng.

Vì phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây trồng.

Câu 13:Đáp án B

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,…

(23)

Câu 14: Đáp án D

Hiện tượng: Có khói màu nâu đỏ tạo thành.

Do sắt đã phản ứng với khí clo tạo thành FeCl3

Phương trình phản ứng: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3

Câu 15:Đáp án C

Thứ tự chiều hoạt động hóa học tăng dần của kim loại là: Cu, Fe, Al, Mg, K.

Câu 16: Đáp án D

Nhôm là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Al, Fe,…

Kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.

Câu 17: Đáp án A

Kim loại Fe tác dụng được với: HCl, khí Cl2

Fe + 2HCl → FeCl2+ H2

2Fe + 3Cl2 2FeCl3

Câu 18: Đáp án D

Nguyên tắc luyện thép từ gang là: làm giảm hàm lượng các tạp chất (C, S, Si, Mn,..) có trong gang bằng cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi biến thành xỉ và tách ra khỏi thép

Câu 19: Đáp án A

Kim loại có khả năng tự tạo ra màng oxit cứng bảo vệ khi để ngoài không khí là Al.

Al trong không khí thường có lớp màng oxit Al2O3bảo vệ.

Câu 20: Đáp án A

Sự phá hủy kim loại và hợp kim do tác dụng hóa học của môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại.

II – TỰ LUẬN: (3 điểm) Câu 1:

4Al + 3O2 2Al2O3

Al2O3 + 3H2SO4→ Al2(SO4)3+ 3H2O

Al2(SO4)3+ 6NaOHvừa đủ→ 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3+ 3H2O Câu 2:

a) Phương trình hóa học:

2Al + 6HCl 2AlCl3+ 3H2(1) Mg + 2HCl MgCl2+ H2(2)

(24)

b)nH2 = 7,84

22,4 = 0,35 mol

Gọi x, y lần lượt là số mol của Al, Mg Theo đề bài ta có: 27x + 24y = 7,5 (3) Dựa vào phương trình (1), (2) ta có:

3

2x + y = 0,35 (4)

Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được: x = 0,1; y = 0,2 mAl = 27.0,1 = 2,7 gam %mAl = 2,7

7,5.100% = 36%

%mMg = 100% - 36% = 64%

(25)

PHÒNG GD- ĐT … TRƯỜNG THCS …

Mã đề thi: 004

ĐỀ THI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN HÓA – KHỐI 9

Thời gian làm bài: 45 phút;

(30 câu trắc nghiệm)

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên thí sinh:... Lớp: ...

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg =24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 9, Si =27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Chỉ ra các chất tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ:

A. CuO, Al2O3 B. Na2O, BaO C. SO2, CO2 D. P2O5, SO3. Câu 2: Chỉ ra dãy gồm toàn các oxit axit:

A. CaO, SO2, SO3 B.P2O5, CO2, CO C. NO, NO2, CO2 D. Tất cả đều sai

Câu 3: Những dãy oxit nào dưới đây tác dụng được với dung dịch HCl.

A. CuO, ZnO, Na2O B. MgO, CO2, FeO C. NO, CaO, Al2O3 D. Fe2O3, CO, CO2

Câu 4:Có 3 oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau:

A. Chỉ dùng quì tím. B. Chỉ dùng axit C. Chỉ dùng phenolphtalein D.Dùng nước

Câu 5:Hòa tan hết 12,4 gam natrioxit vào nước thu được 500ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:

A. 0,8M B.0,6M C. 0,4M D. 0,2M

Câu 6:Chất nào sau đây góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit?

A. CO2 B.SO2 C. N2 D. O3

Câu 7: Những chất nào tác dụng được với dung dịch HCl và H2SO4loãng.

A. Cu, CuO B.Fe, CuO

C. Ag, NaOH D.Tất cả đều sai.

Câu 8:Khi cho từ từ dung dịch NaOH cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein. Hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm là:

A. Màu đỏ mất dần. B.Không có sự thay đổi màu

(26)

C. Màu đỏ từ từ xuất hiện. D. Màu xanh từ từ xuất hiện.

Câu 9: Dung dịch axit clohiđric tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo thành dung dịch màu:

A. Vàng đậm. B. Đỏ.

C. Xanh lam. D. Da cam.

Câu 10: Sơ đồ phản ứng nào sau đây dùng để sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp?

A. Cu SO2 SO3 H2SO4. B. Fe SO2 SO3 H2SO4. C. FeO SO2 SO3 H2SO4. D. FeS2 SO2 SO3 H2SO4.

Câu 11:Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: H2SO4, BaCl2, NaCl là:

A. Phenolphtalein. B.Dung dịch NaOH.

C. Dung dịch Na2CO3. D.Dung dịch Na2SO4. Câu 12:Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ:

A. NaOH; Ca(OH)2; Zn(OH)2; Mg(OH)2

B. NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH C. LiOH; Ba(OH)2; KOH; Al(OH)3

D. LiOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2; Fe(OH)3

Câu 13:Dung dịch Ba(OH)2không phản ứngđược với:

A. Dung dịch Na2CO3 B.Dung dịch MgSO4

C. Dung dịch CuCl2 D.Dung dịch KNO3

Câu 14:Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

A. HCl, NaOH B.H2SO4, HNO3

C. NaOH, Ca(OH)2 D.BaCl2, NaNO3

Câu 15: Hòa tan 112 g KOH vào nước thì được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là:

A. 2,0M B.1,0M C. 0,1M D. 0,2M

Câu 16:Cặp chất nào dưới đây khôngthể tồn tại trong cùng một dung dịch.

A. NaNO3và HCl B.NaNO3và BaCl2

C. K2SO4và BaCl2 D. BaCO3và NaCl Câu 17:Muối nào dưới đây không bị nhiệt phân hủy

A. KMnO4 B.KClO3 C.KNO3 D.KCl

Câu 18:Cho 12,6 gam Na2SO3tác dụng với H2SO4dư. Thể tích SO2thu được (đktc) là:

A. 1,12 lít B.2,24 lít C.4,48 lít D.3,36 lít

Câu 19:Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất?

(27)

A. NH4NO3 B.NH4Cl C. (NH4)2SO4 D.(NH2)2CO Câu 20:Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Kim loại Vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ sôi cao.

B. Bạc, vàng được dùng làm đồ trang sức vì có ánh kim, bề mặt rất đẹp.

C. Nhôm được dùng làm vật liệu chế tạo vỏ máy bay là do bền và nhẹ.

D. Đồng và nhôm được dùng làm dây điện là do dẫn điện tốt.

Câu 21: 1 mol đồng (nhiệt độ áp suất trong phòng thí nghiệm); thể tích 7,16 cm3; có khối lượng riêng tương ứng là:

A. 7,86 g/cm3 B. 8,3g/cm3 C. 8,94g/cm3 D. 9,3g/cm3

Câu 22:Dãy nào dưới đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học

A. Na, Al, Cu, Zn B. Cu, Al, Zn, Na

C. Na, Al, Zn, Cu D. Cu, Zn, Al, Na

Câu 23:Nung 6,4g Cu ngoài không khí thu được 6,4g CuO. Hiệu suất phản ứng là:

A. 100%. B. 80%. C. 70%. D. 60%.

Câu 24: Cho 0,83g hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp lần lượt là:

A. 32,5% và 67,5% B. 67,5% và 32,5%

C. 55% và 45% D. 45% và 55%

Câu 25:Cho 4,8 gam kim loại M có hóa trị II vào dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 4,48 lít khí hiđro (ở đktc). Vậy kim loại M là:

A. Ca B.Mg C. Fe D.Ba

Câu 26: Một bạn học sinh đã đổ nhầm dung dịch sắt(II) sunfat vào lọ chứa sẵn dung dịch kẽm sunfat. Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat, theo em dùng kim loại nào?

A. Đồng B. Sắt C.Kẽm D.Nhôm

Câu 27:Thả một mảnh nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4. Xảy ra hiện tượng:

A. Không có dấu hiệu phản ứng.

B. Có chất rắn màu trắng bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4nhạt dần.

C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4nhạt dần.

D. Có chất khí bay ra, dung dịch không đổi màu.

Câu 28: Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính:

A.dẻo B. dẫn điện

(28)

C. dẫn nhiệt D.ánh kim

Câu 29:Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?

A.Dẫn nhiệt B.Tính nhiễm từ

C.Dẫn điện D.Ánh kim

Câu 30:Biện pháp nào sau đây làm kim loại bị ăn mòn nhanh?

 A. Bôi dầu, mỡ lên bề mặt kim loại.

 B. Sơn, mạ lên bề mặt kim loại.

 C. Để đồ vật nơi khô ráo, thoáng mát.

 D. Ngâm kim loại trong nước muối một thời gian.

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1B 2D 3A 4D 5A 6B 7B 8C 9C 10D

11C 12B 13D 14C 15B 16C 17D 18B 19D 20A

21C 22D 23B 24A 25B 26C 27C 28A 29B 30D

Câu 1: Đáp án B

A.Loại vì CuO, Al2O3không tan được trong nước.

B.Chọn. Na2O, BaO tan trong nước tạo dung dịch bazơ Phương trình phản ứng:

Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2

C.Loại vì SO2, CO2tan trong nước tạo dung dịch axit.

D.Loại vì P2O5, SO3tan trong nước tạo dung dịch axit.

Câu 2: Đáp án D CaO là oxit bazơ CO là oxit trung tính.

→ Không có dãy nào chỉ gồm toàn các oxit axit.

Câu 3: Đáp án A

Những oxit bazơ tác dụng được với dung dịch HCl tạo muối và nước.

CuO + 2HCl → CuCl2+ H2O ZnO + 2HCl → ZnCl2+ H2O Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

Câu 4: Đáp án D

- Dùng nước để nhận biết ba oxit trên.

- Hòa tan ba mẫu thử của ba oxit vào nước.

+ Mẫu thử tan trong nước là Na2O.

(29)

Na2O + H2O → 2NaOH

+ Hai mẫu thử không tan trong nước là MgO và Al2O3.

- Nhỏ vài giọt dung dịch tạo thành sau khi hòa tan Na2O trong nước vào 2 mẫu thử không tan trong nước.

+ Mẫu thử tan là Al2O3

Al2O3+ 2NaOH → 2NaAlO2+ H2O + Mẫu thử không tan là MgO.

Câu 5: Đáp án A

Na2O + H2O → 2NaOH

Na O2 12,4

n = 62 = 0,2 mol

Theo phương trình phản ứng: nNaOH= 2.nNa O2 = 2.0,2 = 0,4 mol CM NaOH= 0,4

0,5 = 0,8M Câu 6: Đáp án B

Chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit là SO2

Câu 7: Đáp án B

Cu và Ag là kim loại hoạt động yếu (đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại) nên không tác dụng được với dung dịch HCl và H2SO4loãng.

Câu 8: Đáp án C

Ban đầu NaOH phản ứng với HCl. Dung dịch không màu.

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Sau khi phản ứng hết HCl và dư NaOH thì dung dịch xuất hiện màu đỏ hồng do NaOH làm chỉ thị phenolphtalein hóa đỏ hồng.

Câu 9: Đáp án C

2HCl + Cu(OH)2→ CuCl2+ 2H2O

Phản ứng tạo thành dung dịch CuCl2có màu xanh lam.

Lưu ý:Dung dịch muối đồng thường có màu xanh lam Câu 10: Đáp án D

Axit sunfuric trong công nghiệp được sản xuất từ quặng pirit sắt (FeS2) Câu 11: Đáp án C

Ta có thể sử dụng dung dịchNa2CO3để nhận biết ba dung dịch trên.

+ Tạo bọt khí thoát ra → H2SO4

H2SO4+ Na2CO3→ Na2SO4+ H2O + CO2↑ + Tạo kết tủa trắng → BaCl2

(30)

BaCl2+ Na2CO3→ 2NaCl + BaCO3↓ + Không có hiện tượng gì → NaCl Câu 12: Đáp án B

Các bazơ tan trong nước tạo dung dịch bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ.

Dãy các bazơ làm phenolphtalein hoá đỏ là: NaOH; Ca(OH)2; KOH; LiOH.

Các bazơ Zn(OH)2; Mg(OH)2; Al(OH)3; Fe(OH)3không tan trong nước.

Câu 13: Đáp án D

Dung dịch bazơ phản ứng với dung dịch muối là phản ứng trao đổi

Điều kiện để xảy ra phản ứng trao đổi là sản phẩm tạo thành có chất không tan hoặc chất khí.

Ba(OH)2+ Na2CO3→ BaCO3↓ + 2NaOH Ba(OH)2+ MgSO4→ BaSO4↓ + Mg(OH)2↓ Ba(OH)2+ CuCl2→ BaCl2+ Cu(OH)2

Dung dịch Ba(OH)2không phản ứngđược với dung dịch KNO3

Câu 14: Đáp án C

NaOH, Ca(OH)2có pH > 7 HCl, H2SO4, HNO3có pH < 7 BaCl2, NaNO3có pH = 7 Câu 15: Đáp án B nKOH= 112

56 = 2 mol CM KOH= 2

2 = 1M Câu 16: Đáp án C

Cặp chất có phản ứng với nhau thìkhôngthể tồn tại trong cùng một dung dịch.

Chọn cặp chất: K2SO4và BaCl2

K2SO4+ BaCl2 → BaSO4↓ + 2KCl Câu 17: Đáp án D

Muối KCl không bị nhiệt phân hủy Câu 18: Đáp án B

2 3

Na SO 12,6

n 0,1 mol

= 126 =

Na2SO3+ H2SO4→ Na2SO4+ SO2+ H2O Theo phương trình: nSO2 =nNa SO2 3 = 0,1 mol

→ VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

(31)

Câu 19: Đáp án D

Trong tất cả các loại phân đạm thì ure (NH2)2CO là loại có hàm lượng đạm cao nhất.

Ta cũng có thể tính cụ thể với chú ý hàm lượng đạm đánh giá qua % khối lượng N tương ứng.

Câu 20: Đáp án A

A. Sai. Sửa lại: Kim loại Vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn điện là do có nhiệt độ nóng chảycao.

Câu 21: Đáp án C

Trong 7,16 cm3có khối lượng đồng là 1.64 = 64 gam Trong 1 cm3có khối lượng đồng là 64.1

7,16 = 8,94 gam Vậy khối lượng riêng tương ứng của đồng là: 8,94 g/ cm3 Câu 22: Đáp án D

Lưu ý:Dãy hoạt động hóa học của một số kim loại:

K,Na,Mg,Al, Zn,Fe, Pb, (H),Cu, Ag, Au

Dãy được sắp xếp theo thứ tự tăng dần mức độ hoạt động hóa học là: Cu, Zn, Al, Na Câu 23: Đáp án B

nCu= 6,4 : 64 = 0,1 mol nCuO= 6,4 : 80 = 0,08 mol 2Cu + O2 2CuO

Theo lý thuyết nCuO= nCu= 0,1 mol Thực tế chỉ thu được 0,08 mol CuO

→ H% = 0,08.100

0,1 %= 80%

Câu 24: Đáp án A

( )

2 4 2 4 3 2

)

2Al   3H SO Al SO  

3 2 3

o H

x x (m l

+ ®

®

+

2 4 4 2

) Fe   H SO FeSO  

y y (

H mol

+ ®

®

+

H2

n = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol Ta có hệ phương trình:

(32)

27x 56y 0,83 3 x y 0,025 2

ì + =

ïïïí

ï + =

ïïî → x 0,01

y 0,01 ì =ïï íï =ïî mAl = 0,01.27 = 0,27 gam mFe= 0,01.56 = 0,56 gam

%mAl= 0,27 .100

0,83 %= 32,53%

%mFe= 0,56 .100

0,83 % = 67,47%

Câu 25: Đáp án B

H2

n = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol M + 2HCl → MCl2+ H2

Theo phương trình: nH2= nM= 0,2 mol MM = M

M

m 4,8 24

n = 0,2= đvC (Mg) Vậy kim loại M là magie (Mg) Câu 26: Đáp án C

Để thu được dung dịch chứa duy nhất muối kẽm sunfat ta sử dụng kim loại kẽm (Zn) Xảy ra phản ứng:

Zn + FeSO4→ ZnSO4+ Fe

Lọc bỏ chất rắn ta thu được ZnSO4nguyên chất.

Câu 27: Đáp án C

Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ (Cu) bám ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4

nhạt dần.

Phương trình phản ứng:

2Al + 3CuSO4→ Al2(SO4)3+ 3Cu Câu 28: Đáp án A

Người ta có thể dát mỏng kim loại nhờ vào tính dẻo.

Câu 29: Đáp án B

Sắt có tính chất đặc trưng là tính nhiễm từ (bị nam châm hút) Câu 30: Đáp án D

Biện pháp làm kim loại bị ăn mòn nhanh là ngâm kim loại trong nước muối một thời gian.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Read the following passage and write the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions.. The use of computer and the Internet

Thường biến là những biến đổi về kiểu hình phát sinh trong đời sống cá thể dưới sự ảnh hưởng trực tiếp của môi trường biểu hiện hàng loạt và không

Điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên

Bài 3: (1,5 điểm) Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ

Trả lời: Phố cổ Hội An là di sản văn hóa thế giới được UNSESCO công nhận và là một trong những điểm dụ lịch sầm uất lớn nhất ở nước ta hiện nay.. Phố cổ Hội An là một

- Đất: Nước ta có đa dạng các loại đất, được phân bố rộng khắp trên tất cả các vùng miền của đất nước. Theo thống kê, nước ta có đến 14 loại đất , trong

+ Những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, các cuộc đấu tranh của công nhân Việt Nam diễn ra sôi nổi, hình thức đấu tranh chủ yếu là: bãi công, biểu tình..

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau tạo thành một trong các loại chất sau: chất khí,