Bài 38. Phản ứng phân hạch
1. Cơ chế của phản ứng phân hạch a. Phản ứng phân hạch
+ Là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
+ Ta chỉ quan tâm đến các phản ứng phân hạch kích thích vì phản ứng phân hạch tự phát xảy ra với xác suất rất nhỏ.
b. Phản ứng phân hạch kích thích
- Chỉ xét các phản ứng phân hạch của các hạt nhân: 23592 U; 92238U; 94239Pu.
n X X* Y Z kn k 1,2,3
- Quá trình phân hạch của X là không trực tiếp mà phải qua trạng thái kích thích X*.
2. Năng lượng phân hạch Xét các phản ứng phân hạch:
1 235 236 95 138 1
0n92 U92 U*39 Y53 I 3 n; 0
a. Phản ứng phân hạch toả năng lượng
- Phản ứng phân hạch 23592 U là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch.
- Mỗi phân hạch 23592 U tỏa năng lượng 200 MeV.
b. Phản ứng phân hạch dây chuyền
- Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt nhân
235
92 U tạo nên những phân hạch mới.
- Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là kn và kích thích kn phân hạch mới.
+ Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh.
+ Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi.
+ Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ.
- Khối lượng tới hạn của 23592 U vào cỡ 15 kg, 23994 Pu vào cỡ 5 kg.
c. Phản ứng phân hạch có điều khiển
- Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân, tương ứng trường hợp k = 1.
- Để đảm bào cho k = 1, người ta dùng thanh điều khiển có chứa Bo hay Cadimi.
Các chất Bo hay Cadimi có tác dụng hấp thụ nơtron nên khi số nơron tăng quá nhiều người ta cho các thanh điều khiển ngập sâu vào trong lò để hấp thụ số notron thừa.
- Năng lượng toả ra không đổi theo thời gian.