• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực | Giải Vật lí 10 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vật lí 10 Bài 13: Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực | Giải Vật lí 10 Kết nối tri thức"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 13. Tổng hợp và phân tích lực. Cân bằng lực

A/ Câu hỏi đầu bài

Câu hỏi trang 49 SGK Vật Lí 10: Hai tàu kéo giống nhau dùng dây cáp để kéo một tàu chở hàng bị chết máy vào cảng bằng hai lực F1 và F2như hình dưới đây.

- Tàu chở hàng sẽ chuyển động theo hướng nào?

- Làm thế nào để tính được độ lớn của lực kéo tác dụng lên tàu chở hàng?

Trả lời:

- Tàu chở hàng sẽ chuyển động theo hướng thẳng tiến về phía trước, theo hướng của hợp lực của hai lực thành phần F1 và F2.

- Để tính được độ lớn của lực kéo tác dụng lên tàu chở hàng ta cần tổng hợp được hai lực F1 và F2.

B/ Câu hỏi giữa bài

I. Tổng hợp lực – hợp lực tác dụng

Câu hỏi trang 56 SGK Vật Lí 10: Tại sao lực đẩy của người bố trong Hình 13.1b có tác dụng như lực đẩy của hai anh em?

(2)

Trả lời:

Lực đẩy của người bố trong Hình 13.1b có tác dụng như lực đẩy của hai anh em vì đều có tác dụng làm vật chuyển động với vận tốc v.

1. Tổng hợp hai lực cùng phương

Câu hỏi 1 trang 57 SGK Vật Lí 10: Dựa vào Hình 13.2, hãy nêu cách xác định độ lớn và chiều của hợp lực trong hai trường hợp.

a) Vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, cùng chiều (Hình 13.2a).

b) Vật chịu tác dụng của hai lực cùng phương, ngược chiều (Hình 13.2b).

Trả lời:

Hợp lực F được xác định bằng phép cộng vecto: F= +F1 F .2

(3)

a. Tịnh tiến F2 sao cho điểm đầu của F1 trùng với điểm cuối của F2. Khi đó vecto tổng hợp F có độ dài bằng tổng độ dài của 2 vecto F1 và F .2

Như vậy Fcó độ lớn: F= +F1 F2 = + =5 3 8 N

( )

và có chiều cùng chiều với F1, F .2 b. Tịnh tiến F2 sao cho điểm đầu của F1 trùng với điểm cuối của F2. Khi đó vecto tổng hợp F có độ dài bằng hiệu độ dài của 2 vecto F1 và F .2

Như vậy Fcó độ lớn: F= −F1 F2 = − =5 3 2 N

( )

và có chiều cùng chiều với F1. Câu hỏi 2 trang 57 SGK Vật Lí 10: Nêu quy tắc tổng hợp hai lực cùng phương.

Trả lời:

Hợp lực F của hai lực F1, F2 cùng phương có:

- Phương: trùng với phương của hai lực thành phần F1, F .2 - Chiều:

+ Nếu F1, F2 cùng chiều thì F cùng chiều với F1, F2.

+ Nếu F1, F2 ngược chiều thì F cùng chiều với lực nào có độ lớn lớn hơn.

- Độ lớn:

+ Nếu F1, F2 cùng chiều: F= +F1 F2 + Nếu F1, F2 ngược chiều: F= F1−F2

2. Tổng hợp hai lực đồng quy – Quy tắc hình bình hành

(4)

Câu hỏi 3 trang 57 SGK Vật Lí 10:

Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 6 N và F2 = 8 N.

Nếu hợp lực có độ lớn F = 10 N thì góc giữa hai lực F1 và F2bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh họa.

Trả lời:

Ta thấy 102 =62 +82 nên ba vecto F , F1, F2 lập thành tam giác vuông có cạnh huyền là F . Như vậy góc giữa hai vecto F1 và F2 bằng 90o.

Câu hỏi 4 trang 57 SGK Vật Lí 10: Giả sử lực kéo của mỗi tàu kéo ở đầu bài đều có độ lớn bằng 8000 N và góc giữa hai dây cáp bằng 30o.

a) Biểu diễn các lực kéo của mỗi tàu và hợp lực tác dụng vào tàu chở hàng.

b) Tính độ lớn của hợp lực của hai lực kéo.

c) Xác định phương và chiều của hợp lực.

d) Nếu góc giữa hai dây cáp bằng 90o thì hợp lực của hai dây kéo có phương, chiều và độ lớn như thế nào?

Trả lời:

a.

b. Độ lớn hợp lực:

(5)

( )

1

2 2 2 2 o

2 1 2

F= F +F +2F F cos = 8000 +8000 +2.8000.8000.cos30 =15455 N . c. Vì F1 và F2 có độ lớn bằng nhau nên vecto F có phương là đường phân giác của góc  hợp bởi hai vecto F1 và F2. Suy ra F hợp với F1 góc 15o và hướng về phía trước.

d. Nếu góc giữa hai dây cáp bằng 90o thì hợp lực của hai dây kéo có:

Phương: hợp với phương của F1 góc 45o Chiều: Hướng lên

Độ lớn: F= F12 +F22 = 80002 +80002 =8000 2 N .

( )

II. Các lực cân bằng và không cân bằng 1. Các lực cân bằng

Câu hỏi 1 trang 58 SGK Vật Lí 10: Quan sát quyển sách đang nằm yên trên mặt bàn (Hình 13.5).

a) Có những lực nào tác dụng lên quyển sách?

b) Các lực này có cân bằng không? Vì sao?

Trả lời:

a. Lực tác dụng lên quyển sách gồm trọng lực P (lực hút của Trái Đất) và phản lực N của mặt bàn tác dụng lên quyển sách.

b. Hai lực này là hai lực cân bằng vì chúng cùng tác dụng vào quyển sách và làm cho quyển sách nằm yên.

2. Các lực không cân bằng

(6)

Câu hỏi 2 trang 58 SGK Vật Lí 10: Một ô tô chịu một lực F1 = 400 N hướng về phía trước và một lực F2 = 300 N hướng về phía sau (Hình 13.6). Hỏi hợp lực tác dụng lên ô tô có độ lớn bằng bao nhiêu và hướng về phía nào?

Trả lời:

Hai lực F1 và F2 cùng phương, ngược chiều nhau nên hợp lực F có độ lớn:

1 2

( )

F= F −F =100 N .

Lực F có chiều hướng theo chiều của lực có độ lớn lớn hơn là F1 (tức là F hướng sang phải).

Câu hỏi 3 trang 58 SGK Vật Lí 10: Quan sát mỗi cặp tình huống ở Hình 13.7.

a) Tình huống nào có hợp lực khác 0?

b) Mô tả sự thay đổi vận tốc (độ lớn, hướng) của mỗi vật trong hình, nếu có.

Trả lời:

a. Trường hợp b) đẩy bút chì và trường hợp d) quả bóng rơi có hợp lực khác không.

b. Hình a: Bút nằm yên nên v = 0.

(7)

Hình b. Bút chuyển động nhanh dần nên vận tốc có độ lớn tăng dần và hướng theo chiều chuyển động về phía trước.

Hình c: Quả bóng nằm yên nên v = 0.

Hình d: Quả bóng rơi khỏi mép bàn sẽ chuyển động rơi tự do nên vận tốc có độ lớn tăng dần và luôn hướng xuống dưới.

III. Phân tích lực 1. Quy tắc

2. Chú ý 3. Ví dụ

Câu hỏi trang 59 SGK Vật Lí 10: Một vật được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng nhẵn bởi một lò xo (Hình 13.10).

1. Có những lực nào tác dụng lên vật?

2. Phân tích trọng lực tác dụng lên vật thành hai thành phần và nêu rõ tác dụng của hai lực này.

Trả lời:

1. Các lực tác dụng lên vật:

Trọng lực P (lực hút của Trái Đất).

Phản lực của mặt phẳng nghiêng N. Lực đàn hồi Fdh của lò xo.

2. Phân tích trọng lực P theo hai phương như hình vẽ:

(8)

Thành phần Px có tác dụng kéo vật trượt xuống mặt phẳng nghiêng.

Thành phần Py có tác dụng giữ cho vật luôn chuyển động trên mặt phẳng nghiêng mà không bị văng ra.

Em có thể 1 trang 59 SGK Vật Lí 10: Vận dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực của hai lực đồng quy.

Trả lời:

Hợp lực theo quy tắc hình bình hành theo hình vẽ:

- Vẽ hai vectơ F1 và F2 đồng quy tại O.

- Vẽ một hình bình hành có hai cạnh liền kề trùng với hai vectơ F1 và F2.

- Vẽ đường chéo hình bình hành có cùng gốc O. Vectơ hợp lực F trùng với đường chéo này.

Em có thể 2 trang 59 SGK Vật Lí 10: Phân tích được một lực thành hai lực thành phần vuông góc.

(9)

Trả lời:

Phân tích lực dựa theo kiến thức của bài đã học.

Ví dụ: Phân tích trọng lực P thành 2 thành phần P1 và P2

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Bước 1: Dùng dây treo tấm bìa lên tại A, khi tấm bìa nằm cân bằng thì dùng bút chì và thước để kẻ đường thẳng đứng qua dây trên tấm bìa, đánh dấu hai điểm A và B.

b) Vẽ đồ thị cho thấy sự thay đổi độ lớn của lực ma sát trượt khi tăng dần độ lớn của áp lực. c) Nêu kết luận về những đặc điểm của lực ma sát trượt.. Số liệu tham

Hoạt động trang 78 SGK Vật Lí 10: Quan sát Hình 19.2 và thảo luận để làm sáng tỏ về lực cản của nước phụ thuộc vào hình dạng của các vật chuyển động trong nước

Bài tập 1 trang 82 SGK Vật Lí 10: Người ta đẩy một cái thùng có khối lượng 55 kg theo phương ngang với lực 220 N làm thùng chuyển động trên mặt phẳng ngang.. Hệ số

a) Chiếc bập bênh có thể đứng cân bằng vì moment lực do bé trai tác dụng làm bập bênh có xu hướng quay ngược chiều kim đồng hồ bằng với momen lực do bé gái tác dụng làm

- Tiến hành thí nghiệm để xác định hợp lực F (sử dụng số quả cân để gián tiếp xác định độ lớn của các lực, ví dụ 2 quả cân thì coi như lực có độ lớn 2N)... Tổng hợp hai

2. So sánh độ dịch chuyển góc trong cùng khoảng thời gian của các điểm khác nhau trên kim. Tốc độ của các điểm khác nhau trên kim là như nhau. Càng về phía đầu kim tốc

a. Trong cả 2 trường hợp, lực hướng tâm là hợp lực của phản lực của mặt đường lên xe và trọng lực. Các đoạn đường cong phải làm mặt đường nghiêng về phía tâm để tăng độ