• Không có kết quả nào được tìm thấy

5. Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2022 môn HÓA HỌC - Chuyên Bắc Ninh - Lần 1 (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "5. Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2022 môn HÓA HỌC - Chuyên Bắc Ninh - Lần 1 (File word có lời giải) - Thư viện tải tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia"

Copied!
9
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GDĐT BẮC NINH THPT CHUYÊN BẮC NINH

(Đề thi có 04 trang) (40 câu trắc nghiệm)

ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỊNH KÌ LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022

Môn: HOÁ HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề) Mã đề 003 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.

Câu 1: Tristearin là trieste của glixerol với

A. axit panmitic. B. axit axetic. C. axit stearic. D. axit oleic.

Câu 2: Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm

A. ba đơn chất. B. một hợp chất và hai đơn chất.

C. ba hợp chất và một đơn chất. D. hai hợp chất và hai đơn chất.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 20 ml hơi hợp chất hữu cơ X (chỉ gồm C, H, O) cần vừa đủ 90 ml khí O2, thu được 140 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), còn lại 60 ml khí Z. Biết các thể tích khí và hơi được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là

A. C4H8O2. B. C3H8O3. C. C3H8O. D. C4H10O.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X có thể thuộc dãy đồng đẳng của

A. ankin. B. ankađien. C. ankan. D. anken.

Câu 5: Muối cacbonat nào sau đây không bị nhiệt phân?

A. CaCO3. B. K2CO3. C. BaCO3. D. MgCO3.

Câu 6: Các tính chất không thuộc về khí nitơ là (a) Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp (-196°C);

(b) Tan nhiều trong nước;

(c) Nặng hơn oxi;

(d) Kém bền, dễ bị phân hủy thành nitơ nguyên tử.

A. (a), (b). B. (a), (c), (d). C. (a), (b), (c). D. (b), (c), (d).

Câu 7: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Ala-Gly-Ala là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 8: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi cho 1 mol X tác dụng với Na dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 1 mol H2. Mặt khác, X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3C6H3(OH)2. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3OC6H4OH. D. C6H5CH(OH)2. Câu 9: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,64 gam X vào 22,5 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thì thu được 3,06 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3CH2COOCH3. B. HCOOCH2CH2CH3.

C. HCOOCH(CH3)2. D. CH3COOCH2CH3.

Câu 10: Trong sơ đồ phản ứng: Fe(NO3)2 (t°) → X + NO2 + O2. Chất X là

A. FeO. B. Fe(NO2)2. C. Fe3O4. D. Fe2O3.

Câu 11: X là một α-amino axit chỉ chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử. Cho 1,50 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 1,94 gam muối. Tên gọi của X là

A. valin. B. axit glutamic. C. alanin. D. glyxin.

Câu 12: Số ancol bậc I có cùng công thức phân tử C4H10O là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 13: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được SiO2?

A. HCl. B. HF. C. HBr. D. HNO3.

(2)

Câu 14: Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau thời gian phản ứng, áp suất khí trong bình giảm 5% so với áp suất ban đầu. Biết tỉ lệ số mol của N2 đã phản ứng là 10%. Thành phẩn phần trăm về số mol của N2 và H2 trong hỗn hợp đầu lần lượt là

A. 25% và 75%. B. 22,5% và 77,5%.

C. 82,35% và 17,65%. D. 15% và 85%.

Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(a) C3H4O2 + NaOH → X + Y;

(b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T;

(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → E + Ag + NH4NO3; (d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư) → F + Ag +NH4NO3. Chất E và chất F theo thứ tự là

A. (NH4)2CO3 và CH3COOH. B. HCOONH4 và CH3COONH4. C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. D. HCOONH4 và CH3CHO.

Câu 16: Phenol tác dụng được với kim loại nào sau đây?

A. Mg. B. Al. C. Fe. D. K.

Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng Al có trong hỗn hợp X là

A. 2,7 gam. B. 0,81 gam. C. 1,35 gam. D. 1,2 gam.

Câu 18: Công thức phân tử của đimetylamin là

A. C2H7N. B. CH5N. C. C4H11N. D. CH6N2.

Câu 19: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế este isoamyl axetat (Y) theo sơ đồ của hình vẽ dưới đây

INCLUDEPICTURE "http://hoctap.dvtienich.com/wp-content/uploads/2019/04/chungcat.png" \*

MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE

"http://hoctap.dvtienich.com/wp-content/uploads/2019/04/chungcat.png" \* MERGEFORMATINET

Cho các phát biểu sau:

(1) Các chất điều chế trực tiếp Y gồm CH3-COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2-OH, H2SO4 đặc.

(2) Nước trong ống sinh hàn có tác dụng làm lạnh để ngưng tụ este Y.

(3) Phản ứng trong bình cầu là phản ứng thuận nghịch.

(4) Trong bình cầu cần thêm axit sunfuric đặc nhằm hút nước và xúc tác cho phản ứng este hóa.

(5) Chất lỏng Y được sử dụng làm hương liệu trong sản xuất bánh kẹo.

(6) Có thể sử dụng giấm ăn (dung dịch CH3-COOH 2%) cho quá trình điều chế trên.

Số phát biểu đúng là

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

Câu 20: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3

A. Ag2O, NO2, O2. B. Ag, NO2, O2. C. Ag, NO, O2. D. Ag2O, NO, O2. Câu 21: Khi để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng trên?

A. cacbon đioxit. B. freon. C. cacbon monooxit. D. metan.

Câu 22: Chất nào sau đây là axit cacboxylic?

(3)

A. CH3COOH. B. CH3COOCH3. C. CH3CHO. D. CH3CH2OH.

Câu 23: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol C2H4; 0,2 mol C2H2 và 0,65 mol H2. Nung X trong bình kín có xúc tác là Ni, sau một thời gian thu được 0,6 mol hỗn hợp Y. Y phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch Br2 a mol/

l. Giá trị của a là

A. 1,5. B. 2,0. C. 1,0. D. 2,5.

Câu 24: NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây?

A. 2NH3 + 2H2O + FeCl2 → Fe(OH)2 + NH4Cl. B. Cu2+ + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+. C. NH3 + H2O ↔ NH4+ + OH-. D. 2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Các amino axit đều là những chất lỏng. B. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.

C. Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit. D. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure.

Câu 26: Một anđehit no, hai chức, mạch hở có công thức phân tử CxHyO2. Mối quan hệ giữa x và y là

A. y = 2x. B. y = 2x - 2. C. y = 2x + 1. D. y = 2x + 2.

Câu 27: Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa 9,6 gam Fe2O3, nung nóng. Kết thúc phản ứng, lấy phần chất rắn trong ống cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl loãng, dư, thu được V lít khí H2 (đktc).

Giá trị của V là

A. 1,344. B. 2,016. C. 2,688. D. 4,032.

Câu 28: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. B. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. C. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2. D. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2. Câu 29: Phân đạm cung cấp cho cây

A. N dạng NH4+, NO3-. B. N2.

C. HNO3. D. NH3

Câu 30: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí NO2 rất độc. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta có thể nút ống nghiệm bằng bông

A. tẩm nước. B. tẩm giấm ăn.

C. tẩm nước vôi trong. D. khô.

Câu 31: Dung dịch X chứa 0,375 mol K2CO3 và 0,3 mol KHCO3. Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít CO2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thấy tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là

A. 6,72 và 26,25. B. 8,4 và 52,5. C. 3,36 và 52,5. D. 3,36 và 17,5.

Câu 32: Cho các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là

A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.

Câu 33: Khi đun nóng, khí CO có thể khử được oxit kim loại nào sau đây?

A. CuO. B. Al2O3. C. MgO. D. K2O.

Câu 34: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là

A. 16. B. 14. C. 15. D. 17.

Câu 35: Cho các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí SO2 vào dung dịch Br2.

(2) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đốt nóng.

(3) Cho KClO3 tác dụng với dung dịch HCl đặc.

(4) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. (5) Sục H2S vào bình đựng dung dịch Cl2.

(6) Cho luồng H2 đi qua ống sứ chứa CuO và MgO ở nhiệt độ cao.

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là

A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.

Câu 36: Hỗn hợp X gồm ba este đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 8,08 gam X trong O2 dư, thu được H2O và 0,36 mol CO2. Mặt khác, khi cho 8,08 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 2,98 gam hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 9,54 gam hỗn hợp ba muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,26 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X gần nhất với

A. 37%. B. 27%. C. 58%. D. 35%.

(4)

Câu 37: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây

INCLUDEPICTURE "http://hoctap.dvtienich.com/wp-content/uploads/2018/06/20182142.png" \*

MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE

"http://hoctap.dvtienich.com/wp-content/uploads/2018/06/20182142.png" \* MERGEFORMATINET

Giá trị của m là

A. 7,91. B. 7,26. C. 5,97. D. 7,68.

Câu 38: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe có khối lượng 8,3 gam. Cho X vào 1 lít dung dịch A chứa AgNO3

0,1M và Cu(NO3)2 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và dung dịch C đã mất màu hoàn toàn. Chất rắn B hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl. Mặt khác, lấy 8,3 gam hỗn hợp X cho vào 1 lít dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được chất rắn D có khối lượng là 23,6 gam và dung dịch E (màu xanh đã nhạt). Thêm NaOH dư vào dung dịch E được kết tủa. Đem kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 24 gam chất rắn F. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch Y lần lượt là

A. 0,4M; 0,1M. B. 0,2M; 0,1M. C. 0,1M; 0,2M. D. 0,1M; 0,4M.

Câu 39: Ở điều kiện thường, thực hiện thí nghiệm với khí X như sau: Nạp đầy khí X vào bình thủy tinh rồi đậy bình bằng nắp cao su. Dùng ống thủy tinh vuốt nhọn đầu nhúng vào nước, xuyên ống thủy tinh qua nắp cao su rồi lắp bình thủy tinh lên giá như hình vẽ:

INCLUDEPICTURE "http://hoctap.dvtienich.com/wp-content/uploads/2019/05/nh3ppp.png" \*

MERGEFORMATINET INCLUDEPICTURE

"http://hoctap.dvtienich.com/wp-content/uploads/2019/05/nh3ppp.png" \* MERGEFORMATINET

Cho phát biểu sau:

(a) Khí X có thể là HCl hoặc NH3.

(b) Thí nghiệm trên để chứng minh tính tan tốt của HCl trong nước.

(c) Tia nước phun mạnh vào bình thủy tinh do áp suất trong bình cao hơn áp suất không khí.

(d) Trong thí nghiệm trên, nếu thay thuốc thử phenolphtalein bằng quỳ tím thì nước trong bình sẽ có màu xanh.

(e) Khí X có thể là metylamin hoặc etylamin.

(g) So với điều kiện thường, khí X tan trong nước tốt hơn ở điều kiện 60°C và 1 amt.

(h) Có thể thay nước cất chứa phenolphtalein bằng dung dịch NH3 bão hòa chứa phenolphtalein.

(5)

Số phát biểu đúng là

A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 6,2 gam hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là

A. 7,40. B. 2,96. C. 3,70. D. 5,92.

ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT

1C 2B 3C 4D 5B 6D 7C 8B 9D 10D

11D 12A 13B 14A 15C 16D 17A 18A 19B 20B

21A 22A 23C 24D 25B 26B 27C 28C 29A 30C

31C 32B 33A 34A 35D 36A 37C 38D 39D 40B

Câu 2:

Y chứa Al2O3, MgO, Fe, Cu

Z chứa MgO, Fe, Cu —> Một hợp chất và hai đơn chất.

Câu 3:

Z là CO2 —> Số C = VCO2/VX = 3

VH2O = 140 – 60 = 80 —> Số H = 2VH2O/VX = 8 X là C3H8Ox, bảo toàn O:

20x + 90.2 = 60.2 + 80 —> x = 1: X là C3H8O

Câu 4:

nCO2 = nH2O —> X có th thu c dãy đồ>ng đ ng c a anken (CnH2n, nể ộ ẳ ủ ≥ 2, m ch h )ạ ở Câu 6:

Chỉ có (a) là tính chất của N2.

N2 ít tan trong nước, nhẹ hơn O2 (d = 28/32 < 1), N2 rất bền, khó bị nhiệt phân thành nguyên tử.

Câu 8:

C7H8O2 có k = 4 —> Ngoài vòng benzen không còn liên kết pi.

nH2 = nX —> X có 2OH

nX = nNaOH —> X có 1OH phenol

—> X là HOC6H4CH2OH

Câu 9:

nX = 0,03; nNaOH = 22,5.8%/40 = 0,045

—> Chất rắn gồm RCOONa (0,03) và NaOH dư (0,015) m rắn = 0,03(R + 67) + 0,015.40 = 3,06

—> R = 15: -CH3

(6)

—> X là CH3COOC2H5

Câu 11:

nX = (1,94 – 1,5)/22 = 0,02

—> MX = 75: X là Glyxin (NH2-CH2-COOH)

Câu 12:

C4H10O có 2 đồng phân ancol bậc 1:

CH3-CH2-CH2-CH2OH (CH3)2CH-CH2OH

Câu 13:

Dung dịch HF hòa tan được SiO2:

SiO2 + 4HF —> SiF4 + 2H2O

Câu 14:

nN2 ban đầu = 10 —> nN2 phản ứng = 1 N2 + 3H2 —> 2NH3

1……….3…………..2

—> Số mol khí giảm 2 mol

—> n hỗn hợp ban đầu = 2/5% = 40

—> nH2 ban đầu = 40 – 10 = 30

—> %VN2 = 25% và %VH2 = 75%

Câu 15:

HCOOCH=CH2 + NaOH –> HCOONa + CH3CHO HCOONa + H2SO4 —> HCOOH + Na2SO4

HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O —> (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3 CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O —> CH3COONH4 + Ag + NH4NO3 Chất E và F lần lượt là (NH4)2CO3 và CH3COONH4.

Câu 17:

Đặt a, b là số mol Mg, Al

—> mX = 24a + 27b = 3,9 nH2 = a + 1,5b = 0,2

—> a = 0,05; b = 0,1

—> mAl = 2,7 gam

Câu 19:

(1) Đúng (2) Đúng

(7)

(3) Đúng (4) Đúng

(5) Đúng, Y là thành phần của dầu chuối (tạo hương chuối)

(6) Sai, phải hạn chế tối đa sự có mặt H2O trong bình 1 để phản ứng tạo este thuận lợi.

Câu 21:

Khí cacbon đioxit (CO2) là tác nhân gây ra hiện tượng trên:

CaO + H2O —> Ca(OH)2 CO2 + CaO —> CaCO3

CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O

Câu 23:

nH2 phản ứng = nX – nY = 0,4 Bảo toàn liên kết pi:

nC2H4 + 2nC2H2 = nH2 phản ứng + nBr2

—> nBr2 = 0,15 —> a = 1M

Câu 24:

NH3 thể hiện tính khử trong phản ứng:

2NH3 + 3CuO → 3Cu + N2 + 3H2O.

Vì số oxi hóa của N tăng từ -3 lên 0.

Câu 26:

Anđehit no, 2 chức, mạch hở —> k = 2

—> y = 2x – 2

Câu 27:

nFe2O3 = 0,06

—> nH2 = nFe = 0,06.2 = 0,12

—> V = 2,688 lít

Câu 30:

Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta có thể nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi trong vì:

NO2 + Ca(OH)2 —> Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O

Câu 31:

Khi thêm từ từ HCl vào X:

nHCl = nK2CO3 + nCO2 —> nCO2 = 0,15

—> V = 3,36 lít

Bảo toàn C —> nCaCO3 = 0,375 + 0,3 – 0,15 = 0,525 mol

—> mCaCO3 = 52,5 gam

Câu 32:

(8)

Các este khi xà phòng hóa sinh ancol:

» anlyl axetat

CH3COO-CH2-CH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH2=CH-CH2-OH

» metyl axetat

CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH

» etyl fomat

HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH

» tripanmitin

(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3

Câu 35:

(1) SO2 + H2O + Br2 —> H2SO4 + HBr (2) NH3 + CuO —> Cu + N2 + H2O

(3) KClO3 + HCl đặc —> KCl + Cl2 + H2O (4) NaOH dư + AlCl3 —> NaAlO2 + NaCl + H2O (5) H2S + H2O + Cl2 —> H2SO4 + HCl

(6) H2 + CuO —> Cu + H2O Câu 36:

nH2O = (mY – mEte)/18 = 0,04 —> nY = 0,08

—> MY = 37,25 —> Y gồm CH3OH (0,05) và C2H5OH (0,03) nEste của ancol = 0,08 và nEste của phenol = x

Bảo toàn khối lượng:

8,08 + 40(2x + 0,08) = 9,54 + 2,98 + 18x

—> x = 0,02

Quy đổi muối thành HCOONa (0,08 + 0,02 = 0,1), C6H5ONa (0,02), CH2 (u), H2 (v) m muối = 0,1.68 + 0,02.116 + 14u + 2v = 9,54

Bảo toàn C —> 0,1 + 0,02.6 + u + nC(Y) = 0,36

—> u = 0,03; v = 0

—> Muối gồm HCOONa (0,07); CH3COONa (0,03) và C6H5ONa (0,02) Các este gồm:

HCOOCH3: 0,05 —> %HCOOCH3 = 37,13%

CH3COOC2H5: 0,03 HCOOC6H5: 0,02

Câu 37:

Đặt u, v là số mol Al2(SO4)3 và Al(NO3)3 Đoạn 1: nBaSO4 = 3u và nAl(OH)3 = 2u

—> m↓ = 233.3u + 78.2u = 4,275

(9)

—> u = 0,005

Kết tủa đạt max khi dùng nOH- = 0,045.2

—> 3(2u + v) = 0,045.2

—> v = 0,02

—> m = 5,97

Câu 38:

C đã mất màu hoàn toàn —> Ag+, Cu2+ đều hết

B hoàn toàn không tan trong dung dịch HCl —> X tan hết.

Đặt a, b là số mol Al, Fe —> 27a + 56b = 8,3 Bảo toàn electron: 3a + 2b = 0,1 + 0,2.2

—> a = b = 0,1

E (màu xanh đã nhạt) nên Cu2+ đã phản ứng và còn dư —> X tan hết.

Đặt x, y, z là số mol Ag+, Cu2+ phản ứng và Cu2+ dư Bảo toàn electron: x + 2y = 3a + 2b

mD = 108x + 64y = 23,6 mF = 80z + 160b/2 = 24

—> x = 0,1; y = 0,2; z = 0,2

—> CM AgNO3 = 0,1M và CM Cu(NO3)2 = 0,4M

Câu 39:

(a) Sai, do phenolphtalein chuyển sang hồng nên X là NH3.

(b) Sai, chứng minh NH3 tan tốt trong nước.

(c) Sai, tia nước phun mạnh do áp suất trong bình thấp hơn áp suất khí quyển.

(d) Đúng (e) Đúng

(g) Sai, nhiệt độ càng cao, độ tan chất khí càng giảm.

(h) Sai, nếu thay bằng dung dịch NH3 bão hòa thì khí NH3 không thể tan thêm được nữa.

Câu 40:

nH2O > nCO2 nên ancol no

—> nCxH2x+2O = nH2O – nCO2 = 0,1

nO = (6,2 – mC – mH)/16 = 0,2 —> nCyH2yO2 = 0,05 nCO2 = 0,1x + 0,05y = 0,2 —> 2x + y = 4

—> x = 1, y = 2 là nghiệm duy nhất

Este là CH3COOCH3 (0,05.80% = 0,04 mol)

—> m = 2,96

(10)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 27: Chất nào sau đây không bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit.. Thủy phân X trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic

Thủy phân X trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ YC. Amino axit là hợp chất hữu cơ

Thủy phân X trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y.. Số chất trong dãy phản ứng được với dung

Câu 6: Cho dung dịch chứa 0,1 mol glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO 3 trong NH 3 , thu được tối đa m gam Ag... Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng

Câu 76: Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu đợc sản phẩm gồm1. (e) Chất F là hợp chất hữu cơ

(f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm.. Số phát biểu

Câu 10: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng.. Ca(HCO 3

Cho 5 lít dung dịch axit nitric 68% (có khối lượng riêng 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg xenlulozơ trinitrat, biết hiệu suất phản ứng đạt 90%... Biết