• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
32
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 30/11

Ngày giảng: Thứ hai ngày 4 tháng 12 năm 2017

*Buổi sáng:

Đạo Đức

BÀI 7: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp HS hiểu:

- Phụ nữ giữ vai trò quan trong trong gia đình và xã hội.

- Cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ.

2.Thái độ

- Biết đánh giá, bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với những ý kiến hành vi tôn trọng hoặc không tôn trong phụ nữ.

3.Hành vi

- HS có hành động giúp đỡ, quan tâm, chăm sóc phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.

*QTE: Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.

* TTHCM: Bác Hồ có lòng nhân ái, vị tha, Bác rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học giáo dục HS biết tôn trọng phụ nữ.

* KNS:- KN tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ).

- KN ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.

- KN giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị, em nhỏ, cụ già, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài XH.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bảng phụ. Phiếu học tập. Bảng nhóm. Các câu chuyện, bài hát ca ngợi phụ nữ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

Hoạt động dạy Hoạt động học

C. Kiểm tra bài cũ : 3p

? Em hãy kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam?

-GV nhận xét.

2. Bài mới: 27p

* Hoạt động 1: Vai trò của phụ nữ ( 13p) - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.

+ Giao phiếu học tập cho các nhóm.

Phiếu học tập

1.Em hãy kể các công việc mà phụ nữ hay làm thường ngày trong gia đình.

2.Em hãy kể tên các công việc mà phụ nữ đã làm ngoài xã hội.

3*QTE.Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em gái và trai ở Việt Nam không? Cho ví dụ?

4* TTHCM. Em hãy kể tên một số người

- 2HS trả lời câu hỏi.

-Học sinh tiến hành làm việc theo nhóm.

+ Các nhóm thảo luận.

- Các nhóm báo cáo kết quả.

- HS lên viết kết quả của nhóm mình.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS đọc ghi nhớ.

(2)

phụ nữ Việt Nam “ đảm việc nước, giỏi việc nhà ” trong thời bình mà em biết.

-GV tổ chức cho HS thi đua giữa các nhóm. Thời gian thảo luận 3 phút, thời gian lên bảng viết là 1p.

- GV nhận xét hoạt động của các nhóm;

kể tên thêm tên một số nữ anh hùng của Việt Nam.

- GV mời 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.

-KL: Phụ nữ không chỉ làm những công việc trong gia đình mà cả ngoài xã hội ( cũng như nam giới).

* Hoạt động 2: Thế nào là đối xử bình đẳng, tôn trọng với phụ nữ.( 12p) - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân.

- GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS tự hoàn thành phiếu.

- GV nhận xét, kết luận.

? Thế nào là đối xử bình đẳng với phụ nữ?

?* KNS Hiện nay, phụ nữ Việt Nam được đối xử ntn?

* Hoạt động 3: Tôn trọng phụ nữ bằng hành động.( 7p)

-GV tổ chức cho HS làm việc nhóm theo giới tính

+ Các HS trong nhóm nam mỗi HS nêu 3 việc làm của bản thân thể hiện được sự tô trọng với phụ nữ, 3 việc làm chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

+ Các HS trong nhóm nữ nêu 3 việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, 3 việc làm chưa thể hiện sự tôn trọng phụ nữ của các bạn nam.

-GV tổ chức làm việc cả lớp.

+Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, trình bày kết quả của nhóm.

+Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

*KL: Phụ nữ là một thành viên không thể thiếu trong xã hội , phải đối xử, bình đẳng với phụ nữ.

C. Củng cố , dặn dò: 3p - GV tổng kết tiết học.

-Dặn dò: Em cùng các bạn trong tổ lập kế hoạch chúc mừng ngày QT phụ nữ 8/3.

- HS làm việc độc lập.

- HS nhận phiếu học tập - HS trình bày trước lớp.

- HS khác theo dõi, nhận xét.

- HS phát biểu.

- HS nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn.

- Lớp thực hiện chia nhóm theo giới tính.

+ HS làm việc theo nhóm.

Theo bảng

Việc làm đúng Việc làm sai

+ Các nhóm dán kết quả lên bảng.Đại diện nhóm lên trình bày.

+HS nhận xét, bổ sung.

(3)

Tập Đọc

CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trôi chạy được toàn bài, ngắt ghỉ đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp với nhân vật.Thể hiện được tính cách nhân vật.

2. Đọc – hiểu

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Lễ nô – en, giáo đường.

- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho mọi người.

*QTE: Chúng ta có quyền được thương yêu, chia sẻ, có sự riêng tư, quyền được sự thông cảm, chia sẻ và bổn phận phải thương yêu tôn trọng con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.

Tranh minh hoạ , bảng phụ.

III.C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài “Trồng rừng ngập mặn” và nêu nội dung chính của từng đoạn.

- Nhận xét từng HS.

B. Dạy bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài. ( 2)

? Tên chủ điểm tuần này là gì ?

? Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến điều gì ?

- GV : Chủ điểm của tuần này là : Vì hạnh phúc con người. Hôm nay các em cùng tìm hiểu để thấy được tình cảm yêu thương giữa con người.

2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài a,Luyện đọc(7p)

- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.

- GV sửa phát âm.

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.

- GV đọc mẫu diễn cảm.

- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.

- HS nêu: Chủ điểm “ Vì hạnh phúc con người”. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến những việc làm để mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho con người.

- Theo dõi.

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- 3 HS nối tiếp đọc lần 1.

- 3 HS nối tiếp đọc lần 2.

- HS luyện đọc cặp đôi.

- 3 HS đại diện 3 cặp đọc nối tiếp từng đoạn..

- 1 HS đọc lại cả bài.

- Theo dõi.

b) Tìm hiểu bài(12p)

? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?

? Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?

.

+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.

+ Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam.

(4)

? Chi tiết nào cho biết điều đó?

? Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào?

? Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì?

? Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?

? Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi-e?

*QTE? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này?

- GV: Ba nhân vật trong chuyện đều nhân hậu, tốt bụng. Những con người ấy thật nhân hậu, đáng để chúng ta học tập.

? Em hãy nêu nội dung chính của từng bài.

c) Đọc diễn cảm ( 10p) - GV nêu giọng đọc toàn bài.

- Treo bảng phụ có viết đoạn 3.

- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 - Yêu cầu HS luyện đọc cặp đôi.

- GV nhận xét, cho điểm.

- Gọi 4 HS đọc toàn truyện theo vai:

người dẫn chuyện, chú Pi-e, Gioan, chị bé Gioan.

C. Củng cố - dặn dò: 3p - Y/c HS nhắc lại nội dung bài.

- Nhận xét HS đọc bài.

- Dặn dò về nhà.

+ Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.

+ Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giáy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.

- 1HS đọc phần 2 , sau đó mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung.

+ Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không?

Bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá bao nhiêu tiền?

+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.

+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e để dành tặng vợ chưa cưới của mình nhưng cô đã mất vì một tai nạn giao thông.

+ Các nhân vật trong câu chuyện này đều là những người tốt .Chị cô bé đã cưu mang, nuôi nấng bé khi mẹ bé mất.

- Lắng nghe.

* Câu chuyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác.

- 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc từng đoạn và nêu cách đọc từng đoạn.

- HS nêu cách đọc.

- Vài HS đọc diễn cảm.

- Lớp đọc theo cặp.

- 2 HS thi đọc diễn cảm.

- 1HS nhắc lại nội dung chính của bài, cả lớp ghi vào vở.

- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .

Toán

TIẾT 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

- HS hiểu và vận dụng được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

- Rèn kĩ năng chia 1STN cho 1STN mà thương tìm được là 1STP.

(5)

- GD HS có ý thức tự giác trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ ghi sẵn ví dụ.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p

- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 12 : 5.

- GV hỏi : theo em phép chia : 12 : 5 = 2 dư 2

Còn có thể thực hiện tiếp được hay không ? - GV :Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi này.

2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.

A , Ví dụ 1 GV nêu bài toán. ( 8p)

? Để biết cạnh của cái sân hình vuông dài bao nhiêu mét chúng ta làm thế nào ?

- GV yêu cầu HS đọc phép tính.

- GV yêu cầu HS thực hiện phép chia 27 : 4.

? Theo em ta có thể chia tiếp được hay không ?Làm thế nào có thể chia tiếp số dư 3 cho 4 ?

- GV nhận xét, sau đó nêu : Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phải số dư 3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế mãi.

B, Ví dụ 2 ( 5p)

- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực hiện tính 43 : 52

? Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không ? Vì sao ?

- Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.

- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.

C, Quy tắc

? Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà con dư thì ta tiếp tục chia như thế nào ?

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS thực hiệnvà nêu : 12 : 5 = 2 (dư 2)

- Một số HS nêu ý kiến của mình.

-HS nghe và tóm tắt bài toán.

- Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình vuông chia cho 4.

- HS nêu phép tính : 27 : 4

- HS đặt tính và thực hiện chia, sau đó nêu 27 : 4 = 6 (dư 3).

- HS phát biểu ý kiến trước lớp.

- HS thực hiện tiếp phép chia theo hướng dẫn trên. Cả lớp thống nhất cách chia như sau : (Hướng dẫn như SGK).

- HS nghe yêu cầu.

- Không thực hiện giống phép chia 27 : 4 vì có số chia lớn hơn số bị chia (43 < 52 )

- HS nêu : 43 = 43,0

- HS thực hiện đặt tính và tính, lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính (Hướng dẫn như SGK).

(6)

3. Luyện tập

Bài 1: Đặt tính rồi tính: 8p

- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học đặt tính và tính.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tính . - GV nhận xét HS.

Bài 2: Bài toán ( 7p

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét HS.

Bài 3: Viết các p/s sau dưới dạng STP( 5) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng số thập phân.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: 2p

- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà và chuẩn bị .

- 3 đến 4 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay tại lớp.

- 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một cột. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

- 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm .

- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Đáp số :273 km - HS nhận xét bài làm của bạn

- Bài toán yêu cầu chúng ta viết các phân số dưới dạng số thập phân.

- Lấy tử số chia cho mẫu số.

- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó một HS đọc bài làm trước lớp, HS cả lớp theo dõi nhận xét.

2 2 : 5 0, 4

5  

18 18 : 5 3.6

5  

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau bài sau.

*Buổi chiều:

Khoa Học

GỐM XÂY DỰNG, GẠCH, NGÓI

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Kể được tên của một số đồ gốm.

+Phân biệt được gạch, gạch, ngói với đồ sành, sứ.

+ Nêu được một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.

- Tự làm thí nghiệm để biết công dụng của gạch, ngói.

- GD HS có ý thức ham tìm hiểu khoa học.

* BVMT: GD HS có ý thức bảo vệ MT.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.

- Hình minh họa trang 56, 57, 1 số lọ hoa bằng thủy tinh gốm, vài miếng ngói khô, bát đựng nước.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

(7)

Hoạt động khởi động( 4p) 1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 học sinh lên

bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét HS.

- Đưa ra 2 lọ hoa (1 bằng thủy tinh,1 bằng sứ). ? Đây là gì? chúng được làm từ vật liệu gì?

Giới thiệu: Giơ chiếc lọ hoa . Bài học hôm nay của các em sẽ tìm hiểu về gốm xây dựng, ngói, gạch.

- 3 Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ HS 1: Làm thế nào để biết một hòn đá có phải đá vôi hay không?

+ HS2: Đá vôi có tính chất gì?

+ HS3: Đá voi có ích lợi gì?

- Quan sát trả lời.

+ Đây là lọ hoa. Chúng được làm bằng thủy tinh, sành, đất nung, gốm.

Hoạt động 1(8p) Một số đồ gốm - Cho HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh và

giới thiệu một số đồ vật được làm bằng đất sét nung không tráng men sành, men sứ và nêu: Các đồ vật này đều gọi là đồ gốm.

? Hãy kể tên các đồ gốm mà em biết?

- GV ghi nhanh các đồ gốm mà HS kể lên bảng.

? Tất cả các đồ gốm được làm từ gì

- Kết luận: Tất cả các đồ gốm điều làm từ đất sét, đồ sành, sứ Đặc biệt còn có các đồ sứ được làm từ đất sét trắng một các tinh xảo.

? Khi xây nhà chúng ta cần có những nguyên liệu gì?

- GV nêu: Gạch, ngói là những đồ gốm xây dựng. Cách làm gạch, ngói như thế nào nhé

?

- Lắng nghe.

- Tiếp nối nhau kể tên:Lọ hoa, bát, đĩa, ấm, chén, khay đựng hoa quả, tượng, chậu cây cảnh, nồi đất, lọ lục bình, một số đồ lưu niệm: Tượng, vòng, hình con thú.

+ Tất cả các loại đồ gốm điều làm từ đất sét nung.

-Lắng nghe.

- Khi xây nhà cần có: Xi măng, vôi, cát, gạch, ngói, sắt, thép

- Lắng nghe.

Hoạt động 2( 10p)

Một số loại gạch, ngói và cách làm gạch ngói - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm

như sau :

+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trang 56, 57 SGK và trả lời các câu hỏi.

? Loại gạch nào dùng để xây tường?

? Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân hoặc vỉa hè, ốp tường?

? Loại ngói nào được dùng để lợp mái nhà

- 4 HS . ngồi 2 bàn dưới tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi, thảo luận.

- Mỗi nhóm cử 1 đại diện trinh bày về 1 hình. Các nhóm khác bổ sung , lớp đi đến thống nhất.

+ Hình 1: Gạch dùng để lát tường.

+ Hình 2a: Gạch để lát sân hoặc bậc thềm hoặc hành lang, vỉa hè. hình 2b dùng để lát sân hoặc nền nhà hoặc ốp tường. Hình 2c: Gạch dùng để ốp tường.

+ Loại ngói ở hình 4a (ngói âm dương) dùng để lợp mái nhà ở hình 6. Loại ngói

(8)

trong hình 5?

- Nhận xét câu trả lời cho HS.

- Giảng cho HS nghe cách lợp ngói hài và ngói âm dương. Mái nhà ở hình 5 được lợp bằng ngói ở hình 4c. Các viên ngói được xếp chồng lên nhau theo thứ từ dưới lên.

?* BVMT: Khu nhà em có mái nhà nào được lợp bằng ngói không? Mái đó được lợp bằng loại ngói gì?

? Trong lớp mình, bạn nào biết quy trình làm gạch, ngói như thế nào?

- Kết luận: Việc làm ngói, gạch rất vất vả.

Người ta lấy đất sét trộn lẫn với nước Trong các nhà máy sảm xuất gạch, ngói nhiều việc được làm bằng máy.

hình 4c (ngói hài) dùng để lợp mái nhà hình 5 ( ngói tây )

- Lắng nghe.

- Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu biết: Ví dụ:

- Lớp nhận xét.

+ Gạch gói được làm từ đất sét:đất được chộn với một ít nước, nhào thật kĩ, cho vào máy, ép khuôn, để khổồi cho vào lò, nung ở nhiệt độ cao.

- Lắng nghe.

Hoạt động 3( 8p) Tính chất của gạch, gói - GV cầm 1 mảnh ngói trên tay và hỏi: ?

Nếu cô buông tay khỏi mảnh ngói thì chuyện gì xảy ra? Tại sao lại như vậy?

- GV nêu yêu cầu của hoạt động: Chúng ta cùng làm thí nhiệm dể xem gạch, ngói còn có tính chất nào nữa.

- Chia HS thành nhóm mỗi nhóm 4 HS, mỗi nhóm 1 mảnh gạch hoặc ngói khô. 1 bát nước.

- Hướng dẫn làm thí nhiệm: Thả mảnh gạch hoặc ngói vào bát nước. Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra? Giải thích hiện tượng đó.

?Thí nhiệm bày chứng tỏ điều gì?

? Em có nhớ thí nhiệm này chúng ta đã làm ở bài học nào rồi?

? Qua 2 thí nhiệm trên, em có nhận xét gì về tính chất của gạch, ngói?

- KL: Gach. ngói thường xốp, có nhiều lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ nên khi vận chuyển phải lưu ý.

- Miếng ngói sẽ vỡ thành nhiều mảnh nhỏ. Vì ngói được làm từ đất sét đã đươc nung chín nên khô và rất giòn.

- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưói tạo thành 1 nhóm. làm thí nhiệm, quan sát, ghi lại hiện tượng.

- 1 nhóm HS trình bày thí nhiệm, các nhóm khác theo dõi bổ sung ý kiến và đi đến thống nhất:

+) Khi thả mảnh gạch,ngói vào bát nước ta tháy có nhiều bọt nhỏ từ mảnh gạch, ngói nổi lên trên mặt nước .

+)Thí nhiệm nay đã làm ở bài không khí có ở quanh ta trong chương trình lớp 4.

+)Thí nghiệm này chứng tỏ trong gạch ngói có nhiều lỗ nhỏ li ti.

- Lắng nghe.

C. Hoạt động kết thúc: 2p

? Đồ gốm gồm các đồ dùng nào?

? Gạch, ngói có tính chất gì?

-Nhận xét tiết học, khen ngợi những hoc sinh tích cực. Về nhà hoc thuộc bài.

(9)

Luyện Từ Và Câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI

I. MỤC TIÊU

- ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức đã học về : động từ, tính từ, quan hệ từ.

- Sử dụng động từ, tính từ quan hệ từ để viết đoạn văn.

-HS có ý thức làm giàu vốn từ của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ viết sẵn:

1. Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.

2. Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái ...

3. Quan hệ từ là những từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu trong văn bản.

+ Giấy khổ to, bút dạ.

+ Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại : động từ, tính từ, quan hệ từ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV yêu cầu HS tìm danh từ chung, danh từ riêng, đại từ có trong đoạn văn đó.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn làm trên bảng.

- Nhận xét HS.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài:2p)

- Giờ học hôm nay các em cùng ôn tập về từ loại có sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ.

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại ( 10p) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Lần lượt yêu cầu HS trả lời câu hỏi :

? Thế nào là động từ ?

? Thế nào là tính từ ?

? Thế nào là quan hệ từ ?

- GV nhận xét câu trả lời của HS.

- Treo bảng phụ có ghi sẵn nghĩa định nghĩa, yêu cầu HS đọc.

- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ,

- 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào giấy nháp. Ví dụ :

- Bé Mai dẫn tâm ra vườn chim. Mai khoe :

- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy.

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi, bổ sung đến khi có câu trả lời đúng.

1. Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.

2. Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái ...

3. Quan hệ từ là những từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu trong văn bản.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nhe.

- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở.

- Nhận xét bài bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại.

(10)

quan hệ từ.

Động từ Tính từ Quan hệ từ

Trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy,

lăn, trào, đón, bỏ xa, vời vợi, lớn qua, ở, với Bài 2: Viết 1 đoạn văn dựa vào bài thơ:

Hạt gạo làng ta ( 20p) -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta.

- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý cách làm cho HS : Dựa vào ý của khổ thơ để viết đoạn văn miêu tả cảnh người mẹ đi cấy.

Khi viết xong đoạn văn em cũng lập bảng như bài tập 1 để phân loại : động từ, tính từ, quan hệ từ em đã sử dụng.

- Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng em.

- Cho điểm HS viết đạt yêu cầu.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 1 HS làm trên khổ giấy to. HS dưới lớp làm vào vở.

- 1 HS báo cáo kết quả làm bài.

- Nhận xét bổ sung.

- 3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình viết.

Động từ Tính từ Quan hệ từ

làm, đổ, mang lên, đun sôi, đổ xuống, chết, nổi, ngoi, ẩn náu, đội nón, đi cấy, lăn dài, dính, thu, thương.

nắng, lềnh bềnh, mát, vất

vả, đỏ bừng. vậy, mà, ở, như, của.

C. Củng cố - dặn dò: 3p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc các kiến thức đã học và ôn l kiến thức về ĐT,TT, quan hệ từ.

- Lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

---

Ngày soạn: 30/11

Ngày giảng, Thứ ba ngày 5 tháng 12 năm 2017

Toán

TIẾT 67: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU Giúp HS :

- Giải bài toán có liên quan đến chu vi và diện tích hình, bài toán liên quan đến số trung bình cộng.

- Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 1STN cho 1STN mà thương tìm được là một số thập phân.

- GD HS có ý thức chăm chỉ học toán.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng nhóm, bút dạ.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y -H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp

(11)

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p)

2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Tính ( 8p) - GV yêu cầu HS tự làm bài

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét HS.

Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả ( 5p) - GV yêu cầu HS đọc đề bài ,phân tích, tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét HS.

Bài 3: Bài toán ( 10p)

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và làm bài .

- Gọi HS tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét.

Bài 4 :: Bài toán ( 7p) - GV yêu cầu HS đọc đề toán.

- Tổ chức như bài 1 . - GV nhận xét.

C. Củng cố dặn dò: 3p - GV tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà , chuẩn bị .bài sau.

theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ.

- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm hai phần, -HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn.

- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

Đáp số: P:83,2 m S :405,6 m - HS nhận xét bài làm của bạn.

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm.

- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở.

Đáp số : 36,5 km - 1 HS nhận xét .

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm . - Lớp làm bài vào vở. 2HS lên bảng.

- 1 HS nhận xét bài làm.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau bài sau.

Chính Tả : (Nghe – Viết) CHUỖI NGỌC LAM

I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết chính xác, đẹp một đoạn văn từ Pi-e ngạc nhiên ... cô bé mỉm cười rạng rỡ chạy vụt đi trong bài Chuỗi ngọc lam.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt các tiếng có âm đầu tr/ch hoặc vần ao/au.bài 2a,3a.

-GD HS có ý thức rèn chữ giữ vở.

II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

- Từ điển HS. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (2tờ), bút dạ.

Tranh - chanh trưng - chưng trúng - chúng trèo - chèo III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết các từ chỉ - 2 HS lên bảng tìm các từ, HS dưới lớp làm vào vở.

(12)

khác nhau ở âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôc.

- Yêu cầu HS nhận xét từ bạn viết trên bảng - Nhận xét chữ viết của HS.

B. Dạy - Học bài mới: 30p 1. Giới thiệu bài: 2p)

- Tiết chính tả hôm nay các em cùng nghe viết âm đầu trích hoặc vần ao/au.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

20p

a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.

- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết.

? Nội dung đoạn văn là gì?

b) Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.

c) Viết chính tả d) Soát lỗi, nx bài.

3. HD làm bài tập chính tả ( 10p)

Bài 2: tìm những TN chứa các tiếng trong bảng. ( 5p)

Tranh Chanh Trưng Chưng Trung Chúng Trèo Chèo

Bài 3: Tìm tiếng thích hợp điền vào ô trống. (5p)

a) - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.

-.Yêu cầu HS tự làm bài . Hướng dẫn: HS - Gọi HS đọc nhận xét bài tập bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận các từ đúng

+ Lần lượt điền vào ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào.

+ Lần lượt điền vào ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả.

C. Củng cố - dặn dò: 2p - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét.

- HS nghe và xác định nhiệm vị của tiết học.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

- Đoạn văn kể lại Chú Pi-e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.

- HS nêu các từ khó. Ví dụ: ngạc nhiên, Nô-en, Pi-e, trầm ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ....

-HS làm theo quy trình như đã hướng dẫn.

tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, tranh việc....

quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào,...

trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu....

bánh chưng, chưng cất, chưng mắm, chưng hửng...

trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử....

chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng, dân chúng....

leo trèo, trèo cây, trèo cao ngã đau....

vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống...

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì làm vào vở hoặc vở bài tập.

- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.

- Theo dõi GV chữa bài và sửa lại bài của mình nếu sai.

- HS lắng nghe.

(13)

- HS chuẩn bị bài sau.

Luyện Từ Và Câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI

I. MỤC TIÊU

- Ôn tập về hệ thống hoá các kiến thức đã học về : danh từ, đại từ, quy tắc viết hoa danh từ riêng.

- Thực hành kỹ năng sử dụng danh từ, dại từ trong các kiểu câu đã học.

-GD HS có ý thức làm giàu vốn từ của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 1.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Yêu cầu HS đọc với một trong các cặp quan hệ từ đã học.

- Gọi HS nhận xét HS.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài; 2p

- Giờ học hôm nay chúng ta cần ôn tập về danh từ, đại từ quy tắc viết hoa danh từ riêng và kỹ năng sử dụng chúng.

2. Hướng dẫn làm bài tập

Bài 1: đọc đoạn văn và tìm DT riêng và DT chung: 5p

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

? Thế nào là danh từ chung? cho ví dụ?

? Thế nào là danh từ riêng? cho ví dụ?

- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS cách làm bài: gạch 1 gạch dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 3 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp đặt câu vào vở.

- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

+ Danh từ chung là tên của một loại sự vật. Ví dụ: sông, bạn, ghế, thày giáo...

+ Danh từ riêng là tên của một sự vật.Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang,....

- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.

- Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.

Đáp án:

- Chị! - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào, - Chị... Chị là chị gái của em nhé!

Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má:

- Chị sẽ là người chị của em mãi mãi.

Nguyên cười rồi đưa tay lên quệt má. Tôi chẳng buồn lau mặt nữa. Chúng tôi đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu, xung quanh là tiếng đàn, tiếng hát khi xa, khi gần chào mừng mùa xuân. Một năm mới bắt đầu.

Bài 2: nhắc lại quy tắc viết hoa DT riêng ( 4) -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng.

- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

(14)

danh từ riêng.

- Đọc cho HS viết các danh từ riêng.

Ví dụ: Hồ Chí Minh, Tiền Giang. Trường Sơn, An-đéc-xen, La-phông-ten. Vích-to Huy-gô, Tây Ba Nha, Hồng Kông...

- Dặn dò HS ghi nhớ quy tắc viết hoa.

Bài 3: tìm đại từ xưng hô có trong đoạn văn ở BT1 ( 10p)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

Bài 4: đọc lại đoạn văn ở BT1 và TLCH ( 12p)

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Hướng dẫn HS cách làm bài như sau:

+ Đọc kỹ từng câu trong đoạn văn.

+ Xác định đó là kiểu câu gì?

+ Xác định chủ ngữ trong câu là DT hay ĐT?

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- 3 HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết vào vở.

- Nêu ý kiến bạn viết đúng/sai.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 1 HS làm trên bảng khoanh tròn vào các đại từ có trong đoạn văn. HS dưới lớp làm VBT.

Đáp án: chị, em, tôi, chúng tôi.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- 4 HS làm trên bảng lớp. HS dưới lớp làm vào vở.

- Nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai.

- Theo dõi bài chữa của GV.

a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu Ai làm gì ? 3.Củng cố, dặn dò:3p

- Củng cố lại nội dung ôn tập.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc các kiến thức đã học và ôn lại kiến thức về động từ tính từ, quan hệ từ.

--- Ngày soạn: 30/11

Ngày giảng: Thứ tư ngày 6 tháng 12 năm 2017

*Buổi sáng:

Tập Đọc

HẠT GẠO LÀNG TA

I. MỤC TIÊU 1. Đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó. Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, khổ thơ. Chú ý đọc ngắt dòng nhấn giọng ở những từ ngữ nói đến vị phù sa, hương sen, lời hát, bão, mưa, giọt mồ hôi chứa trong hạt gạo và nỗi vất vả của người làm ra hạt gạo,

- Đọc diễn cảm toàn bài thơ giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

2. Đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ:Kinh thầy, hào giao thông, trành....

- Hiểu được nội dung,ý nghĩa của bài: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kỳ kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

* QTE: Quyền được tham ra góp sức mình vào công việc chung của cộng đồng và bổn phận phải giúp đỡ ông bà cha mẹ và tham vào công việc chung của cộng đồng.

3. Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ.

II .ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

(15)

Tranh minh hoạ trang 132, SGK. Băng nhạc bài hát Hạt gạo làng ta.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ọ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ :3p

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Nhận xét từng HS.

B. Dạy – học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài : 3p

- Bật băng cho HS nghe một đoạn trong bài hát Hạt gạo làng ta.

? Em có biết đây là bài hát nào?

- Hôm nay. Bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn cuộc sống lao động và chiến đấu hào hùng của dân tộc ta.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: 7p

- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.

- GV sửa phát âm.

- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.

- GV đọc mẫu diễn cảm.

b) Tìm hiểu bài ( 12p)

- GV chia HS thành nhiều nhóm, yêu cầu đọc thầm bài, trao đổi và trả lời câu hỏi trong SGK.

? Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?

? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?

- GV: Hạt gạo được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước trong hồ và công lao của bao người không quản nắng mưa, lăn lộn trên đồng để làm ra hạt gạo.

?* QTE : Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giảng:

Để làm ra hạt gạo phải mất bao nhiêu công.

Các em đã thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo, tiếp tế cho tiền tuyến.

? Vì sao tác giả lại gọi hạt gạo là “hạt vàng”?

+ Qua phần vừa tìm hiểu, em hãy nêu nội dụng chính của bài thơ.

- 2 HS đọc bài và lần lượt trả lời các câu hỏi.

- Nhận xét.

- Nghe.

- Đây là bài hát Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa .

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.

- 5 HS nối tiếp đọc lần 1.

- 5 HS nối tiếp đọc lần 1.

- HS luyện đọc cặp đôi.

- 5 HS đại diện 5 cặp đọc nối tiếp từng đoạn..

- 1 HS đọc lại cả bài.

Theo dõi GV đọc mẫu.

- HS làm việc theo nhóm. Nhóm 4 HS.

+ Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồm công lao của mẹ.

+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân:

- Các bạn thiếu nhi đã cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu cho lúa, gánh phân bón cho lúa.

- Theo dõi.

+ Vì hạt gạo rất quý, làm nên nhờ công sức của bao người.

* Bài thơ cho biết hạt gạo được làm nên từ mô hôi công sức và tấm lòng

(16)

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (8p) - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.

- Treo bảng phụ có đoạn thơ 2. Đọc mẫu.

- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.

- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.

- Nhận xét HS.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.

- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.

- Nhận xét.

C .Củng cố ,dặn dò: 3p

- Cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.

của hậu phương góp phần và chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì chống Mĩ.

- 2 HS nhắc lại- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng, nêu giọng đọc, lớp bổ sung ý kiến và thống nhất

- Theo dõi và tìm giọng đọc

- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.

- 3 HS thi đọc diễn cảm - HS tự học thuộc lòng

- 5 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ (2 lượt)

- 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài -HS hát và vỗ tay.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

Toán

TIẾT 68: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN

I. MỤC TIÊU

Giúp HS :

- Nắm được cách thực hiện chia 1STN cho 1STP bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.

- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia một STN cho một số thập phân.

- GD HS có ý thức chăm chỉ làm toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Bảng phụ .

III.C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p

- Trong tiết học toán này chúng ta cung học tiếp cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.

2. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân.( 3p)

- GV viết lên bảng các phép tính trong phần a lên rồi yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 3 HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài tập vào giấy nháp.

- HS rút ra kết quả : 25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5) 4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x10) 37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100)

(17)

- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra kết luận.

? Giá trị của hai biểu thức: 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x 5) như thế nào so với nhau ?

? Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu thức ?

? Em hãy so sánh hai số bị chia, số chia của hai biểu thức với nhau?

? Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi không ?

- GV hỏi tương tự đối với các trường hợp còn lại

? Khi nhân cả số bị chia, số chia với cùng một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào ?

a, Ví dụ 1 : ( 7p)

*Hình thành phép tính

- GV đọc yêu cầu của ví dụ 1 .

? Để tính chiều rộng của mảnh vườn hình chữ nhật chúng ta phải làm như thế nào ? - GV yêu cầu HS đọc phép tính để tính chiều rộng của hình chữ nhật.

- Vậy để tính chiều rộng của hình chữ nhật chúng ta phải thực hiện phép tính 77 : 9,5

= ? (m). Đây là phép tính chia 1STP cho một số thập phân.

*Đi tìm kết quả

- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.

? Vậy 57 : 9,5 = ?

- GV nêu và hướng dẫn HS : thông thường thực hiện phép chia 57 : 9,5 ta thực hiện như sau : ( Như hướng trong SGK)

- GV yêu cầu lớp thực hiện lại phép chia 57 : 9,5.

? Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu chúng ta thêm một số 0 vào số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số chia 9,5 ?

? Thương của phép tính có thay đổi không ? b, Ví dụ 2: (5p)

- GV nêu yêu cầu : Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tính và tính 99 : 8,25.

- GV gọi một số HS trình bày cách tính của

- HS nhận xét theo sự hướng dẫn của GV.

+ Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.

+ Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (25 x 5)

Số chia của 25 : 4 là 4, số chia của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (4 x 5)

+ Số bị chia và số chia của (25 x 5) : (4 x 5)

chính là số bị chia của số chia của 25 : 4 nhân với 5.

+ Thương không thay đổi.

- Khi nhân cả số bị chia, số chia với cùng một số khác 0 thì thương không thay đổi.

- HS lắng nghe và tóm tắt bài toán.

- Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh vườn chia cho chiều dài.

- HS nêu phép tính

77 : 9,5 = ? (m)

- HS thực hiện nhân số bị chia và số chia của 57 : 9,5 với 10 rồi tính : (57 x 10) : (9,5 x 10) = 570 : 95 = 6 - HS nêu : 57 : 9,5 = 6

- HS theo dõi GV đặt tính và tính.

- HS làm bài vào giấy nháp, 1 HS lên bảng làm bài, sau đó trình bày lại phép chia.

- HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời : Nhân số bị chia 57 và số chia là 9,5 với 10 ta đựơc số bị chia mới là 570 và số chia mới là 95.

- Thương của phép tính có thay đổi không thay đổi khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0.

- Hai HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và tìm cách tính.

- Một HS trình bày trước lớp, HS cả lớp cùng trao đổi, bổ sung ý kiến, sau đó cả lớp cùng thống nhất cách làm như SGK.

(18)

mình,(như SGK.)

c, Quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.(2p)

? Qua cách thự hiện hai phép chia ví dụ, em nào có thể nêu cách chia 1STN cho1STP?

- GV nhận xét yêu cầu đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK.

3. Luyện tập thực hành.

Bài 1: Đặt tính rồi tính ( 8p)

- GV cho HS nêu yêu cầu, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu cách thực hiện phép tính của mình.

- GV nhận xét HS.

Bài 2: Tính nhẩm ( 6p)

? Muốn chia nhẩm một số cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001 ... ta làm như thế nào ?

? Muốn chia nhẩm một số cho 10 ; 100 ; 1000 ta làm như thế nào ?

- GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu kết quả của các phép tính.

- GV nhận xét HS.

Bài 3: Bài toán( 6p) - Gọi HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV nhận xét bài làm.

C. Củng cố, dặn dò: 3p

- Củng cố cách chia. GV nhận xét giờ học.

- Hướng dẫn bài tập về nhà.

- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến,

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.

- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- 3 HS nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

Kq : 12,25 ; 22 ; 0,96 - Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một, hai, ba .. chữ số.

-Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên trái một, hai, ba .. chữ số.

- HS tiếp nối nhau thực hiện tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phần, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.

- 1 HS đọc đề toán , lớp đọc thầm SGK.

- Lớp làm bài vào vở bài tập, 1HS làm bảng.

Đáp số : 264 km

- HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài mình.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

Kể Chuyện

PA – X TƠ VÀ EM BÉ

I. MỤC TIÊU

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện của Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình.

- Thể hiện được lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung truyện.

- Biết theo dõi, đánh giá lời kể của bạn.

- Hiểu được nội dung truyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.

* QTE: Chúng ta có quyền được chăm sóc sức khỏe và hưởng các dịch vụ y tế.

(19)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Tranh minh hoạ trang 107, SGK (Phóng to nếu có điều kiện). ảnh Pa-xtơ (nếu có).

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến.

- Nhận xét từng HS.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p)

2. Hướng dẫn kể chuyện

a) Giáo viên kể chuyện ( 6p) - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.

- GV kể chuyện lần 1:

- GV kể lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ.

- Yêu cầiu HS đọc tên các nhân vật ghi được.

- GV ghi nhanh lên bảng.

? Nêu nội dung chính của mỗi tranh?

- GV kết luận và ghi dưới mỗi tranh.

b) Kể trong nhóm( 8p)

- Yêu cầu HS kể tiếp nối nhau từng tranh, trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu truyện.

- GV đi giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia kể

chuyện.

c)Kể trước lớp : 16p) - Gọi HS thi kể tiếp nối.

- Gọi HS kể toàn truyện.

?* QTE: Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho Giô-dép?

? Câu chuyện nói lên điều gì?

- Nhận xét HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.

C. Củng cố - dặn dò: 3p

? Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị một câu chuyện nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo.

- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.

- Nhận xét bạn kể chuyện.

- Lắng nghe.

- Lớp quan sát.

- HS nghe và ghi lại tên các nhân vật trong truyện.

- Các nhân vật: Bác sĩ Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, người mẹ.

- HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có câu trả lời đúng. Mỗi HS chỉ nêu 1 tranh.

+ HS kể trong nhóm theo 2 vòng.

+ Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh.

+ Vòng 2: Kể cả câu truyện trong nhóm.

+ Trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- 2 nhóm HS mỗi nhóm 6 thi kể. Mỗi HS chỉ kể về nội dung 1 bức tranh.

- 2 HS kể toàn bộ truyện trước lớp.

+ Vì Vắc xin chữa bệnh dại Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến.

*Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực một phát minh khoa học lớn lao.

- HS trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

(20)

*Buổi chiều:

Tập Làm Văn

LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

I. MỤC TIÊU

- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản, trường hợp nào cần lập biên bảng, trường hợp nào không cần lập biên bản.

-Rèn kĩ năng viết biên bản cuộc họp cho HS.

-GD HS có ý thức cẩn thận khi viết biên bản.

*QTE: Quyền được tham gia sinh hoạt đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh.

* KNS: -Ra quyết định / giải quyết vấn đề( hiểu trường hợp nào cần lập biên bản ,trường hợp nào không cần lập biên bản).

-Tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Một trong các mẫu đơn đã học (viết sẵn vào bảng phụ). Giấy khổ to, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.

- Nhận xét bài làm của HS.

B. Dạy – học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p

Trong những năm học ở trường Tiểu học, các em đã tổ chức nhiều cuộc họp. Mỗi cuộc họp cần phải có người ghi lại biên bản. Biên bản cuộc họp là gì? Cách viết biên bản cuộc họp như thế nào? Trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không? Các em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài hôm nay.

2. Tìm hiểu bài.12p

* QTE: Chi đội lớp 5 A ghi biên bản để làm gì?

b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm giống, điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn?

- 3 HS đọc . - Lớp nhận xét.

a) Chi đội lớp 5 A ghi biên bản cuộc hợp để nhớ sự việc đã xảy ra ....

nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem lại khi cần thiết.

b) Cách mở đầu:

+ Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.

+ Khác: Biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.

- Cách kết thúc.

+ Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm .

+ Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn.

(21)

c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản?

- Kết luận : Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp .Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của những người có trách nhiệm.

? Biên bản là gì ? Nội dung biên bản gồm có những phần nào ? .

3. Ghi nhớ: 2p

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- Nhắc HS học thuộc phần ghi nhớ tại lớp.

4. Luyện tập

Bài 1: Theo em những trường hợp nào dưới đây cần ghi biên bản. Vì sao? ( 7p)

* KNS:

Trong cuộc sống hàng ngày, có những trường hợp phải lập biên bản để lưu giữ lại - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. Gợi ý HS giải thích tại sao trường hợp đó lại lập biên bản hoặc không cần lập biên bản.

- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh những lí do của từng trường hợp lên bảng.

- Nhận xét, khen ngợi tinh thần làm việc của từng nhóm.

.Bài 2: đặt tên cho các biên bản cần lập ở bài 1: ( 7p)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

C. Củng cố dặn dò: 3p - Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.

c) Những điều cần ghi biên bản: thời gian địa điểm cuộc họp, thành phần tham dự, chủ toạ, thư kí, nội dung họp : diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.

- Lắng nghe.

- 2 HS trả lời theo khả năng ghi nhớ của mình.

- 3 HS đọc thành tiếng trước lớp.

Các HS khác đọc thầm để thuộc ngay tại lớp.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.

- 6 HS nối tiếp nhau phát biểu, các bạn khác theo dõi, nhận xét và thống nhất câu trả lời.

-1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- 4 HS lên đặt tên cho các biên bản cần lập.

- HS nêu ý kiến và sửa lại nếu thấy sai.

- Theo dõi chữa bài và sửa lại bài nếu sai.

A, Biên bản đai hội liên đội.

C, Biên bản bàn giao tài sản.

E, Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông.

G, B iên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

Thực hành

Tiếng việt:

LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ.

I.Mục tiêu.

(22)

- Củng cố về quan hệ từ, từ loại trong câu.

- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng quan hệ từ để câu năm thêm hay.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau:

Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.

Bài tập 2: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ.

a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.

b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.

c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.

Bài tập 3: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử dụng quan hệ từ:

- GV cho HS thực hành.

- GV giúp đỡ HS chậm viết bài.

- Cho HS trình bày miệng.

- GV và cả lớp đánh giá, cho điểm.

Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng hồng và mái tóc cắt ngắn rất

Lời giải:

Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xuôi ngược, thế là bao nhiêu cò, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cò vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.

Lời giải:

a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần.

b) Thuý Kiều là chị còn em là Thuý Vân.

c) Không những Nam học giỏi toán mà Nam còn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.

- HS thực hành viết bài.

- HS trình bày miệng.

(23)

hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh.

Linh không những học giỏi mà Linh còn hay giúp đỡ các bạn trong lớp.

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Ngày soạn: 23/11

Ngày giảng,Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2015

Toán

TIẾT 69 : LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Giúp HS :

- Củng cố qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.

- Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.

-GD hs có ý thức tự giác trong học tập.

II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi nội dung bài 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 1

- GV nhận xét.

B. Dạy học bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài: 2p

- Trong tiết học toán này chúng ta cùng luyện tập về chia 1STN cho một số một số thập phân.

2. Hướng dẫn luyện tập

Bài 1: tính rồi so sánh kết quả ( 5p) - GV HS nêu yêu cầu của bài.

- GV yêu cầu HS làm bài. Nhận xét

Bài 2: tìm x ( 6p)

- GV yêu cầu HS tự làm bài, khi chữa bài nêu cách tìm x của mình.

- GV nhận xét HS

Bài 3: bài toán ( 9p) - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi nhận xét.

- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.

- Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của các biểu thức rồi so sánh.

- 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.

-Kq : 360 ; 36 ; 4,8 - 1 HS nhận xét bài làm

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân để giải thích.

Kq : 16 ; 12,5

- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm

- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.

(24)

- GV nhận xét bài làm của HS.

Bài 4: bài toán ( 10p) - GV yêu cầu HS đọc đề

- Yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn HS yếu kém.

- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. GV nhận xét

C. Củng cố dặn dò: 3p - GV tổng kết tiết học.

- Dặn dò HS về nhà và chuẩn bị bài sau.

Bài giải

Diện tích mảnh đất là : 12x 12 =144 ( m ) Chiều dài mảnh đất là : 144:7,2 = 20 (m ) Đáp số : 20 m - HS theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm tra bài của mình.

- 1 HS đọc đề , lớp đọc thầm

- 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm bài vào vở.

- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu có sai thì sửa lại cho đúng.

Kq : 5,51 ; 5,514 ; 5,519 - HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau bài sau.

Tập Làm Văn

LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP

I. MỤC TIÊU

-Thực hành viết biên bản một cuộc họp : đúng nội dung hình thức.

-Rèn cách viết biên bản cho học sinh.

-HS có ý thức chăm chỉ học tập.

* KNS: -Ra quyết định / giải quyết vấn đề.

-Hợp tác (hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp ).

-Tư duy phê phán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

Bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản gợi ý.

III. C C HO T Á Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ Ủ Ế

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 3p

? Thế nào là biên bản ?

? Biên bản thường có nội dung nào ? - Nhận xét từng HS.

2. Dạy - học bài mới: 32p a. Giới thiệu bài: 2p

- Tiết học hôm nay các em cùng thực hành viết biên bản về 1cuộc họp tổ, lớp hoặc chi đội em.

b. Hướng dẫn làm bài tập: 30p - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- GV lần lượt nêu câu hỏi giúp HS định hướng về biên bản họp mình sẽ viết :

- 2 HS nối tiếp trả lời.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.

- 2 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc họp mình định viết biên bản.

- Ví dụ :

(25)

? Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản ? Cuộc họp bàn về việc gì ?

? Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? ở đâu ?

? Cuộc họp có những ai tham dự ?

? Ai điều hành cuộc họp ?

? Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì ?

?* KNS: Kết luận cuộc họp như thế nào ?

- Yêu cầu HS làm theo nhóm. Gợi ý HS : Đọc lại nội dung biên bản, sắp xếp các ý theo đúng thể thức của một biên bản, mẫu ở tiết tập làm văn tiết trước. Nhắc HS viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin nhanh.

- Nhận xét từng nhóm viết đạt yêu cầu.

3. Củng cố dặn dò: 3p - Củng cố nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.

+ Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ/họp lớp/họp chi đội. Cuộc họp bàn chuẩn bị chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/

12.

+ Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phòng học lớp 5E.

+ Cuộc họp có các thành viên trong tổ 1, có 36 thành viên lớp 5E, thầy Tùng chủ nhiệm.

+ Bạn Thắng - lớp trưởng là người điều hành cuộc họp.

+ Các thành viên trong tổ nói ra ý kiến về việc chuẩn bị các kiến thức, phân công người thi Olimpic.

+ Các bạn trong lớp phải thảo luận việc chuẩn bị chương trình văn nghệ. Thầy giáo chủ nhiệm phát biểu ý kiến.

- Các thành viên trong tổ thống nhất các ý kiến đề ra.

- 4 HS tạo thành một nhóm, trao đổi và viết biên bản.

- 4 nhóm đọc biên bản của nhóm mình.

Các nhóm khác nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị bài sau.

Vẽ trang trí

TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT I-MỤC TIÊU:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Cuộc họp đề ra cách giao cho anh Dấu Chấm, yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu..?. Đội chiếc mũ sắt

c. Nêu tóm tắt những điều cần ghi nhớ vào biên bản... b) Cách mở đầu và kết thúc của biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu và

c. Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản... Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng

lính bước vào đầu chú. Đội chiếc mũ sắt dưới chân. Đầu chú đội chiếc mũ sắt. Dưới chân đi đôi giày da.. Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu. Đội chiếc mũ sắt

a. Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản... Để thực hiện và xem xét khi cần thiết... - Nội dung họp: Diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí

Giả sử em là một chữ cái (hoặc một dâu câu) làm thư kí cuộc họp, em hãy viết biên bản cuộc họp ấy :... Cuộc họp của

Anh thanh niên trên chuyến xe đông khách không biết nhường chỗ cho người già, phụ nữ, lại che mặt và giải thích rất buồn cười là không nỡ nhìn các cụ già và

Thưa các bạn hôm nay, tổ chúng ta họp bàn về việc trang trí lớp học. Theo yêu cầu của lớp thì tổ ta phải trang trí lớp