• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
38
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn: 8/3/2019

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2019 TOÁN

TIẾT 121: MỘT PHẦN NĂM I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) " Một phần Năm" ; biết viết và đọc

1 5.

* Giảm tải bài tập 2,3 2. Kỹ năng

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau 3. Thái độ

- HS phát triển tư duy. HS yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, VBT - HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ :5’

- Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng nhân, chia 5.

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới:30’

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Bài mới.

- GV cho lớp quan sát hình vuông và nhận thấy số ô vuông đã được tô màu.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình vuông.

+ Hình vuông được chia làm mấy phần bằng nhau?

+ Đã tô màu mấy phần của hình vuông ? + Một phần năm hình vuông được viết như thế nào ?

+ Có môt hình tròn được chia làm 5 phần

- Hát

- HS lên bảng đọc.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp quan sát.

- Lớp quan sát và lắng nghe.

+ Chia là 5 phần bằng nhau.

+ Đã tô màu 1

5 hình vuông.

+ HS viết:

1 5

Đọc là: Một phần năm

(2)

bằng nhau lấy đi một phần được một phần mấy hình tròn ?

- Gọi học sinh đọc.

+ Số một trên dấu gạch ngang biểu thị điều gì ?

- GV kết luận:

3. Thực hành:

Bài 1: (122).

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

+ Để biết được hình nào đã tô màu một phần 5 ta cần làm gì ?

- Yêu cầu h/s trả lời.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. củng cố - Dặn dò:5’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh.

+ Được một phần 1

5 hình tròn.

- HS đọc.

+ Số 1 chỉ số phần của hình tròn được lấy đi.

- HS đọc y/c đề bài.

+ Cần quan sát kĩ xem hình đó chia làm mấy phần bằng nhau, đã tô màu mấy phần của mấy.

+ Đã tô màu 1/5 hình A, hình D

……….

Tậpđọc

TIẾT 73 + 74: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra; đồng thời ca ngợi việc nhân dân ta đắp đê chống lụt..

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học

* QTE:

-Quyền được kết bạn, bạn bè có bổn phận phải chân thật với nhau (HĐ3)

*KNS: (HD3) - Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng - Tư duy sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, tranh sgk - HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Yêu cầu HS đọc bài " Voi nhà" và trả lời câu hỏi

- Hát

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS chú ý lắng nghe

(3)

- GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới :30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu.

- GV đọc mẫu toàn bài.

b. Đọc câu.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Từ khó: Chàng trai, lễ vật, dâng lên, cơm nếp.

- Gọi h/s đọc từ khó.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp ccâu lần 2.

c. Đọc đoạn.

- Chia đoạn.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc câu văn dài.

+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/ vua vùng nước thẳm.//

+ Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp, / hai trăm nệp bành chưng, /voi chín ngà,/

gà chín cựa, / ngựa chín hồng mao.//

- GV đọc mẫu.

- Gọi h/s đọc.

- Gọi h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi h/s đọc chú giải.

d. Đọc trong nhóm.

- Yêu cầu lớp luyện đọc trong nhóm 3.

- Gọi vài nhóm đọc.

=> Chuyển ý.

3. Tìm hiểu bài:

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài.

+ Những ai đến cầu hôn Mị Nương ?

*KNS:

+ Hùng Vương phân xử việc hai vị thần cùng cầu hôn như thế nào ?

+ Lễ vật gồm những gì?

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS đọc từ khó.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Lớp theo dõi lắng nghe.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải sgk.

- Lớp luyện đọc trong nhóm.

- Đại diện nhóm đọc.

-Lớp đọc thầm bài.

+ Một người là Sơn Tinh, chúa miền non cao, còn người kia là Thuỷ Tinh, vua vùng nước thẳm.

+ Vua giao hẹn: Ai mang lễ vật đến trước thì được lấy Mị Nương.

+ Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.

(4)

+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vị thần?

- GV chia nhỏ câu hỏi yêu cầu HS trả lời.

*QTE:=> Qua câu chuyện chúng ta thấy Mị Nương là một nàng công chúa xinh đẹp được hai người con trai tài giỏi đem lòng yêu mến. Nhưng Mị Nương đã chọn Sơn Tinh. Vì thế mà Thuỷ Tinh đã gây lũ lụt làm hại đến nhân dân. Để chống lũ lụt nhân dân ta đã đắp đê chống lũ.

+ Câu chuyện cho ta thấy được điều gì?

+ Qua câu chuyện nói lên điều gì ? 4. Luyện đọc lại.

- GV đọc mẫu lần 2.

- Gọi h/s đọc cả bài.

* Thi đọc.

- Gọi các nhóm thi đọc phân vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò:5’

- Dặn dò học sinh.

- Nhận xét giờ học./.

+ HS kể:

- HS trả lời.

- Lớp lắng nghe.

+ Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên cường.

=> Ý nghĩa : Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thuỷ Tinh ghen tức Sơn tinh gây ra; đồng thời phản ánh việc nhân dân ta đắp đê chống lụt.

- Lớp lắng nghe.

- HS đọc cả bài.

- Lớp lắng nghe, theo dõi các vai.

- Đại diện các nhóm thi đọc phân vai.

……….

Ngày soạn: 8/03/2019

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2019

Chính tả (Nghe viết)

TIẾT 49: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

- Làm được bài tập (2) a / b và (3) a / b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.

3. Thái độ:

- HS rèn luyện chữ viết II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 2ª

(5)

- HS: SGK, VBT, Vở chính tả III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ :5’

- Gọi h/s lên bảng viết từ: sâu bọ, xinh đẹp, lũ lụt

- GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới :30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn tập chép:

- Đọc mẫu đoạn chép.

+ Đoạn này chép từ bài nào ?

+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì ?

+ Tìm tên riêng trong đoạn chép ? a. Từ khó.

- Tuyệt trần, kén, người chồng, giỏi, chàng trai.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu lớp viết bảng con.

- GV nhận xét, chỉnh sửa.

b. HS viết bài vào vở.

- Đọc lại đoạn chép.

- Yêu cầu lớp chép vào vở.

- Quan sát tư thế của h/s.

- Đọc soát lỗi.

c. Chấm bài.

- Thu 5 - 6 bài nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 2 (62) a.

- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập.

- Y/C lớp làm bài.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3 (62) a.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu lớp làm bài.

- Gv nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố -dặn dò :5’

- Dặn dò học sinh.

- Hát

- HS lên bảng viết.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

+ Chép từ bài “ Sơn Tinh , Thuỷ Tinh”

+ Giới thiệu về vua Hùng thứ 18. Ông có một người con gái xinh đẹp tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con gái thì đã có hai người đến cầu hôn.

+ HS nêu : Hùng Vương, Mị Nương.

- HS đọc.

- Lớp viết bảng con.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- Nhìn bảng chép bài vào vở.

- HS soát lỗi bằng bút chì.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp làm bài.

- Trú mưa, chú ý , Chở hàng.

- Truyền tin ; chuyền cành, trở về.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp làm bài.

a: chõng tre, che chở, nước chè, chả nem, cháo lòng, cây tre, cá trê, nước trong, trung thành, trao dổi,...

(6)

- Nhận xét tiết học.

Toán

TIẾT 122: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Thuộc bảng chia 5.

- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).

*Giảm tải bài 4,5 2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép chia trong bảng chia 5.

3. Thái độ

- HS học tập đúng đắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.

- HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ :5’

+ Hình nào đã được tô màu 1

5 số ô vuông.

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới.30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Thực hành:

Bài 1: (123). Tính nhẩm.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu lớp nhẩm và nối tiếp nêu kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (123)tính nhẩm.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu lớp tính nhẩm và thi nêu kết quả.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (123)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Hát

- HS lên bảng chỉ.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp nhẩm và nêu quả.

10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 25 : 5 = 5 50 : 5 = 10

- Lớp đọc y/c đề bài.

- Lớp nhẩm và thi đua nêu kết quả.

5 x 2 = 10 5 x 3 =15 5 x 4 = 20 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 20 : 4 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 5 : 1 = 5 5 : 5 = 1

- HS đọc y/c đề bài.

(7)

- Nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

Tóm tắt 5 bạn : 35 quyển vở 1 bạn :... quyển vở ?

- Gọi h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở - Nhận xét, chữa bài.

D. củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh.

- HS trả lời.

- HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.

Bài giải:

Mỗi bạn có sô quyển vở là:

35 : 5 = 7 ( quyển) Đáp số: 7 quyển vở

……….

Kể chuyện

TIẾT 25: SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự câu chuyện. Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo tranh.

- Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp.

- Tập trung nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

2. Kỹ năng

- Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện 3. Thái độ

- HS yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, tranh minh hoạ trong SGK.

- HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A.. Kiểm tra bài cũ:5’

- Gọi 3h/s lên kể phân vai chuyện" Qủa tim Khỉ".

- Nhận xét – đánh giá.

B. Dạy bài mới :30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn kể chuyện.

a. Sắp xếp tranh theo thứ tự.

- GV treo tranh lên bảng.

- Yêu cầu h/s sắp xếp lại thứ tự các tranh

- Hát

- HS lên bảng kể.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp quan sát.

- HS sắp xếp tranh theo nội dung câu

(8)

theo nội dung câu chuyện.

- GV nhận xét, kết luận: thứ tự đúng là : 3 - 2 - 1

b. Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại:

- Yêu cầu kể chuyện theo nhóm.

- Yêu cầu h/s nối tiếp kể lại từng đoạn câu chuyện.

- Yêu cầu h/s thi kể trong nhóm 3.

- Gọi HS nhận xét

- Nhận xét, tuyên dương.

c. Kể toàn bộ câu chuyện.

- Gọi 1h/s kể toàn bộ câu chuyện.

- Hướng dẫn kể phân vai.

- Gọi HS thi kể phân vai.

- Nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò:5’

- Nhận xét tiết học

- Kể lại chuyện cho người thân nghe./.

chuyện.

+ Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thuỷ tinh.

+ Tranh 2: Sơn Tinh mang Ngựa đến đón Mị Nương về núi.

+ Tranh 3: Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh.

- Các nhóm quan sát tranh tập kể lại theo thứ tự đã sắp xếp.

- HS nối tiếp nhau kể từng đoạn theo tranh.

- Đại diện cho 3 nhóm thi kể 3 đoạn.

- HS kể.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- Đại diện nhóm thi kể.

……….

Buổi chiều

Thực hành toán

ÔN TẬP BẢNG CHIA 5. MỘT PHẦN NĂM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Thuộc bảng chia 5.

2. Kĩ năng:

- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).

- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.

3. Thái độ:

- GDHS tính cẩn thận khi làm bài.Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HOC - Bảng phụ.

(9)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức.(1’) - Chuyển tiết.

2. Kiểm tra.(2’)

- Gọi 2 HS lên bảng Đặt tính và tính:

. 2 x 4 = 8

4 x 3 = 12 GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.(27’) HĐ 1. Giới thiệu:

Tiết toán hôm nay chúng ta học bài luyên tập.

HĐ 2. Luyện tập - thực hành.

Bài 1.

+ Bài 1 yêu cầu gì?

- Yêu cầu HS tự làm nhẩm rồi ghi kết quả tính vào vở toán

- Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp.

- Nhận xét, sửa chữa nếu HS sai Bài 2

- Gọi 2 HS nêu yêu cầu của bài.

- Nhận xét

Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở sau đó gọi vài HS nêu cách làm của mình.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn - GV nhận xét .

Bài 4.

- Gọi HS đọc đề bài

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn - GV nhận xét .

4. Củng cố, dặn dò.

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Hát.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3

- 2 HS nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- Thực hành

Tính rồi viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu).

- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ).

- 2 hsđọc yêu cầu bài 3 - HS làm bài

Bài giải.

Lớp học làm hoa giấy có số bạn là:

4 x 5 = 20 ( bạn học) Đáp số 20 bạn học

Bài giải.

Mỗi hàng trồng được số cây ăn quả là:

20 : 5 = 4 ( cây ăn quả) Đáp số 4 cây ăn quả

(10)

Khoanh vào 1/ 5 số quả táo D) khoanh vào hình 4

Âm nhạc

TIẾT 25: ÔN BÀI HÁT:TRÊN CON ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG - HOA LÁ MÙA XUÂN - CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG

KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC: TẾNG ĐÀN THẠCH SANH I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức

- Giúp HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và biết biểu diễn bài hát.

2. Kỹ năng

- Biết hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, phách, tiết tấu lời ca.

3. Thái độ

- Qua câu chuyện âm nhạc giúp các em thấy được âm nhạc có tác động mạnh mẽ đến đời sống và tình cảm con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

GV: - Đàn

- Nhạc cụ gõ.

- Tranh ảnh minh họa chuyện Thạch Sanh.

HS: - Tập bài hát lớp 2, vở ghi, nhạc cụ gõ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: Xen kẽ trong giờ.

3. Bài mới:

* Phần mở đầu:

- Giờ học này chúng ta ôn lại 3 bài hát đã học và nghe 1 câu chuyện âm nhạc để chúng ta thấy được âm nhạc với đời sống con có ý nghĩa như thế nào.

* Phần hoạt động

Hoạt động 1: Ôn 2 bài hát

* Ôn bài: Trên con đường tới trường.

-HS lắng nghe.

(11)

- GV mở đĩa cho HS nghe lại bài hát1 lần.

- Bài hát có tên là gì?

- Tác giả là ai?

- Cho lớp ôn luyện theo 1 số hình thức như đồng ca, tốp ca, đơn ca.

- GV nhận xét?

* Ôn bài: Hoa lá mùa xuân

? Đố các em trong số các bài các em đẫ học ở lớp 2, bài nào nói đến mùa xuân?

Tác giả là ai?

- Cho HS nghe lại bài hát.

- Hướng dẫn HS ôn hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu và vận động phụ họa.

- Gọi 1 đến 2 nhóm thực hiện.

- GV nhận xét, sửa sai.

Hoạt động 2:Kể chuyện âm nhạc Thạch Sanh

- GV đọc câu chuyện 1, 2 lần.

- GV tóm tắt và nhấn mạnh 2 tình tiết: Bị nhốt đem đàn ra gảy và dùng tiếng đàn đuổi giặc.

? Vì sao công chúa lại nói được?

? Tại sao quân giặc lại rút về nước?

- Gọi 1 đến 2 em tóm tắt lại câu chuyện.

- GV nhận xét.

* Phần kết thúc:

4. Củng cố:

- Một em tóm tắt câu chuyện.

- GV nhận xét giờ học.

5. Dặn dò:

- Về nhà đọc trước lời ca bài Chim chích bông.

- HS nghe.

- HS trả lời.

- HS thực hiện.

- Lắng nghe - HS trả lời.

- HS nghe.

- Thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS trình bày.

- HS nghe.

- HS trả lời.

- HS tóm tắt câu chuyện.

- HS nghe.

---

(12)

Hoạt động ngoài giờ lên lớp Bác Hồ và những bài học về đạo đức

CON NGỰA BIẾT NGHE LỜI I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Cảm nhận được vẻ đẹp của Bác Hồ khi người dành tình cảm, sự yêu thương của mình đối với cả những con vật xung quanh. Nhờ vậy, con vật đã trở nên ngoan ngoãn và hiểu được điều người muốn nói.

2. Kỹ năng

- Thực hành, ứng dụng được những việc làm liên quan đến tình yêu động vật.

3. Thái độ

- Yêu quý con vật nuôi.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gv gọi 2 HS trả lời câu hỏi:

- Bình tĩnh để làm một việc gì đó, kết quả sẽ ra sao?

- Vội vã, nôn nóng làm một việc gì đó, kết quả sẽ như thế nào?

- GV nhận xét, khen ngợi

* GV giới thiệu bài: Con ngựa biêt nghe lời.

2. Hoạt động 2: Đọc hiểu ( 15’) - HS đọc thầm mục tiêu trang 29.

- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp

* Hoạt động cá nhân:

- GV đọc chậm đoạn truyện “Con ngựa biết nghe lời” ( Tài liệu Bác Hồ và những

-HS trả lời

- Hs nghe

- 2HS đọc

- Hs nghe

(13)

bài học về đạo đức, lối sống lớp 2/

tr.29) .

-GV giải thích từ ( nếu có từ khó trong bài đọc ).

-GV hỏi:

+ Con ngựa của Bác ngày ở chiến khu tên là gì?

+ Con ngựa của Bác có hình dáng, độ nhanh nhẹn và trí khôn thế nào?

+ Mặc dù thế, tật xấu của con ngựa đó thế nào?

+ Bác đã làm gì để khiến con vật trở nên ngoan ngoãn, biết nghe theo sự điều khiển của Bác khi Bác cưỡi nó?

- Gv gọi HS trả lời và nhận xét.

* Hoạt động nhóm

- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trong 3 phút câu hỏi sau:

+ Theo em, vì sao con ngựa đã biết làm theo sự điều khiển của Bác Hồ?

+ Bài học em rút ra được từ câu chuyện nay là gì?

-Gv gọi các nhóm trình bày và nhận xét.

- Gv nhận xét

3. Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng ( 10’)

* Hoạt động cá nhân:

- Gv nêu câu hỏi và gọi HS trả lời câu hỏi:

+ Theo em, các con vật có cảm nhận được khi con người yêu mến hay ghét bỏ chúng không?

+ Theo em, các con vật ta nuôi có hiểu được tiếng người không?

+ Gia đình em nuôi những con vật gì?

Em hãy kể những việc em làm để thể

- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.

+ Con ngựa tên là Ba Đen.

+ Ba Đen nhỏ nhất đàn nhưng nhanh nhẹn và rất khôn.

+Nó vốn ít nghe theo người cưỡi nó.

+Bác vỗ về âu yếm nó.

- HS thảo luận nhóm

- Vì Bác luôn âu yếm vỗ về, tỏ thái độ biết ơn chân thành với nó nên nó luôn làm theo sự điều khiển của Bác.

+ Cần yêu quý, có tình cảm với các con vật

- HS nghe

- HS nghe

- HS trả lời theo ý của mình.

- HS trả lời.

- HS kể

- HS trả lời.

(14)

hiện sự yêu mến của mình đối với những con vật đó.

+ Em hãy kể một câu chuyện về một lần nào đó em đã khiến con vật nào đó( chó, mèo, bò, trâu...) hiểu và nghe theo sự điều khiển của mình. Qua câu chuyện đó, em rút ra được bài học gì khi đối xử với các con vật chung quanh ta?

- Gv nhận xét và khen ngợi HS.

* Hoạt động nhóm:

-GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong 2 phút:

+ Hãy chia sẻ những câu chuyện yêu thường vật nuôi của bản thân với các bạn trong nhóm.

- Gv gọi đại diện vài nhóm trình bày trước lớp.

- Gv nhận xét và kết luận

4. Hoạt động 4. Tổng kết và đánh giá (5’)

+ Bài học em rút ra được từ câu chuyện này là gì?

- Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS

- HS nghe

- HS thảo luận nhóm - HS chia sẻ.

- Cần dành tình cảm, sự yêu thương của mình đối với cả những con vật xung quanh. Nhờ vậy, con vật đã trở nên ngoan ngoãn và hiểu được điều người muốn nói.

--- Ngày soạn: 8/3/2019

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 13 tháng 3 năm 2019 Tập đọc

TIẾT 75: BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Bước đầu biết đọc rành mạch, thể giọng vui tươi, hồn nhiên.

- Hiểu bài thơ: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.(trả lời các câu hỏi trong sgk, thuộc 3 khổ thơ đầu).

2. Kỹ năng:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

(15)

* QTE: Quyền đựơc vui chơi, nghỉ ngơi, giải trí (HĐ củng cố)

* THND BIỂN ĐẢO: GDHS biết bảo vệ môi trường biển và yêu biển (HD 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Giáo án, bảng phụ ghi nội dung các câu cần luyện đọc.

- HS: SGK

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ :5’

- Gọi h/s đọc bài " Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” và trả lời câu hỏi.

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới :30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bải.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Luyện đọc:

a. Đọc mẫu.

- GV đọc mẫu toàn bài với giọng vui tươi, hồn nhiên.

b. Đọc câu.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 1.

- Từ khó: bãi giằng, sóng lừng, lon ton.

- Gọi h/s đọc từ khó.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp câu lần 2.

c. Đọc đoạn.

- Chia đoạn.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Hướng dẫn đọc đoạn thơ.

Nghìn con sóng khoẻ / Lon ta lon ton /

Biển to lớn thế / Vẫn là trẻ con.//

- GV đọc mẫu.

- Gọi h/s đọc.

- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Gọi h/s đọc chú giải.

d. Đọc trong nhóm.

- Yêu cầu lớp luyện đọc trong nhóm 4.

- Gọi nhóm đọc nối tiếp đọn.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Tìm hiểu bài:

- Hát

- HS đọc, trả lời câu hỏi.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- HS đọc nối tiếp lần 1.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- HS đọc.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- HS đọc chú giải.

- Lớp luyện đọc trong nhóm 4.

- Đại diện nhóm đọc.

- Lớp đọc thầm bài.

(16)

- Yêu cầu lớp đọc thầm bài.

+ Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng?

+ Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ con?

+ Em thích khổ thơ nào nhất? Vì sao?

- Nhận xét - bổ sung.

+ Qua bài em thấy bé là người như thế nào ?

* TH biển đảo.+ Em phải làm gì để baỏ vệ môi trường biển xanh sạch đẹp ? 4. Luyện đọc thuộc lòng bài thơ:

- Yêu cầu thi đọc thuộc lòng bài thơ.

- GV nhận xét, đánh giá.

C. Củng cố - dặn dò: 5’

* QTE: Em có hay được đi biển chơi không? thường đi vào những dịp nào?

ặn dò học sinh.

- Nhận xét giờ học ./.

+ Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng trời.

Như con sông lớn/ chỉ có một bờ. Biển to lớn thế.

+ Bãi rằng với sóng/ Chơi trò kéo co.

Nghìn con sóng khoẻ lon ta lon ton/ biển to lớn thế/ vẫn là trẻ con.

- HS tự nêu:

+ Em thích khổ 1 vì khổ thơ 1 cho thấy biển rất rộng.

+ Em thích khổ 3 vì khổ thơ 3 tả biển rất sinh động.

+ Em thích khổ 4 vì nơi đây có những con sóng đang nô đùa trên biển.

=> Ý nghĩa: Bé rất yêu biển, bé thấy biển to, rộng mà ngộ nghĩnh như trẻ con.

+ Không vứt rác bẩn và chất thải ra biển, luôn giữ bảo vệ môi biển.

- Lớp luyện đọc thuộc lòng.

………..

Toán

TIẾT 123: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính nhân, chia trong những trường hợp đơn giản.

- Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng chia 5).

- Biết tìm số hạng của một tổng, tìm thừa số

* Giảm tải bài tập 3 2. Kỹ năng

- Biết tìm số hạng của một tổng, tìm thừa số.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án các mảnh bìa nhựa hình vuông, hình tròn.

(17)

- HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ :5’

- Kiểm tra VBT của HS.

- Gọi học sinh đọc lại bảng nhân, chia đã học. (Đọc teo thứ tự và không theo thứ tự).

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới :30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Thực hành:

Bài 1: (124) Tính nhẩm.

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

+ Trong biểu thức có mấy dấu tính ? - GV hướng dẫn.

- Yêu cầu lớp làm bài.

- GV nhận xét, chữa bài Bài 2: (124)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Gọi h/s lên bảng giải.

- GV gọi HS nhận bài -Gv nhận xét

Bài 4: (124)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Nêu câu hỏi kết hợp tóm tắt.

Tóm tắt 1 chuồng có : 5 con 4 chuồng có: ... con ?

- Gọi h/s lên bảng giải, lớp làm vào vở.

- Nhận xét, chữa bài.

- Hát

- HS thực hiện yêu cầu

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

+ Biểu thức có hai dấu tính.

- Lớp lắng nghe.

- Lớp làm bài.

a. 5 x 6 : 3 = 30 : 3 = 10 b. 6 : 3 x 5 = 2 x 5

= 10 c. 2 x 2 x 2 = 4 x 2

= 8

- HS đọc y/c đề bài.

- HS lên bảng giải.

a. x + 2 = 6 b. 3 + x = 15 x = 6 – 2 x = 15 – 3

x = 4 x = 12 X x 2 = 6 3 x x = 15 X = 6 : 2 X = 15 : 3

X = 3 X = 5 - HS đọc y/c đề bài.

- HS trả lời

- HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.

Bài giải:

Bốn chuồng có tất cả số con thỏ là:

(18)

D. Củng cố - Dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh.

5 x 4 =20 ( con ) Đáp số: 20 con

……….

Luyện từ và câu

TIẾT 25: TỪ NGỮ VỀ SỒNG BIỂN. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CAU HỎI VÌ SAO?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nắm được một số từ ngữ về sông biển (bt 1, 2).- Biết đặt và trả lời câu hỏi vì sao ? (bt 3, 4).

2. Kỹ năng:

- Biết đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.

3. Thái độ:

- HS có ý thức bảo vệ các loài thú II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, bảng phụ viết nội dung bài tập 2.

- HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ :5’

- Yêu cầu làm BT 2. Sau đó thêm 2 - 3 từ so sánh

- Nhận xét – đánh giá.

B. Dạy bài mới :30’

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn làm bài : Bài 1: (64)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

? Các từ tàu biển, biển cả, có bao nhiêu tiếng?

+ Ở từ trên tiếng biển đứng trước hay đứng sau ?

- Viết sơ đồ cấu tạo lên bảng.

+ Biển ... ...Biển + HS làm nháp, VBT ->làm, thẻ.

- Phát thể cho HS.

- Nhận xét

- Hát

- 1 HS lên bảng điền dấu chấm và dấu chấm phẩy vào đoạn văn đã chép trên bảng.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

+ 2 tiếng : Tàu + Biển, Biển + cả.

+ Từ tầu biển: Tiếng biển đứng sau.

+ Từ biển cả thì tiếng biển lại đứng trước.

- Lớp quan sát.

(19)

* VD : Biển cả, biển khơi...

Bài 2 : (64).

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Mời 2 HS lên bảng - GT kết quả trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

Bài 3 : ( 64 )

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV hướng dẫn cách đặt câu hỏi.

- Bỏ phần in đậm trong câu rồi thay từ để hỏi phù hợp. Chuyển từ để hỏi lên vị trí đầu câu. Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được câu hỏi đầy đủ.

- Ghi kết quả :

+Vì sao không được bơi ở đoạn sông này ? - Gọi vài h/s đọc.

Bài 4 :( 64 )

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi.

- Yêu cầu h/s trả lời.

- GV nhận xét, bổ sung.

C. Củng cố - dặn dò:5’

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò học sinh.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm vào giấy nháp.

a. Sông b. Suối c. Hồ

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS phát biểu ý kiến, chọn câu trả lời phù hợp ( vì sao )

- HS đọc.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS làm việc theo nhóm.

- Từng nhóm viết câu trả lời ra.

- HS trả lời.

a. Vì sao Sơn Tinh mang lễ vật đến trước.

b. Vì sao Thuỷ Tinh không lấy được Mị Nương nên ghen tức Sơn Tinh.

c. Vì Thuỷ Tinh ghen tức Sơn Tinh nên hàng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.

………..

Ngày soạn: 8/3/2019

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 14 tháng 3 năm 2019 Toán

TIẾT 124 : GIỜ, PHÚT.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết 1 giờ có 60 phút. Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 12, số 3 hoặc số 6.

- Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian: Giờ , phút.

2. Kỹ năng:

(20)

- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian

3. Thái độ:

-HS phát triển tư duy II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ :5’

- Kiểm tra VBT của HS.

B. Bài mới :30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Giới thiệu cách xem giờ ( Khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)

+ Các em đã được học các đơn vị chỉ thời gian nào?

+ Ngoài các đơn vị trên các em còn biết những đơn vị nào khác ?

- Nhỏ hơn giờ là đơn vị phút. Một giờ được chia thành 60 phút, 60 phút tạo thành một giờ.

*GV viết: 1 giờ có 60 phút.

+ Một giờ bằng bao nhiêu phút ?

- GV sử dụng mô hình đồng hồ, HD học sinh cách xem đồng hồ.

- Chỉ trên mặt kim đồng hồ và nói: Trên đồng hồ khi kim phút quay được một vòng là được 60 phút.

+ Quay vị trí kim đến 8 giờ và hỏi, đồng hồ chỉ mấy giờ ?

+ Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15 phút và hỏi: Bây giờ là mấy giờ ?

+ Lúc 8 giờ 15 phút thì kim phút chỉ vào số mấy, kim giờ chỉ vào số mấy?

- GV gọi HS lên bảng thực hành xem đồng hồ đến các giờ khác nhau trong ngày.

3. Thực hành:

Bài 1: (125).

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Hát

- HS thực hiện yêu cầu - HS lắng nghe.

-HS nhắc lại đầu bài.

+ Tuần lễ, ngày, giờ.

+ Gìơ, phút giây,..

Lớp lắng nghe.

+ 1 giờ bằng 60 phút.

Lớp lắng nghe.

+ 8 giờ.

+ 8 giờ 15 phút.

+ Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3.

-HS lên bảng thực hiện.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS theo dõi và làm bài.

Các nhóm trình bày:+ Hình A: 7 giờ 15 phút.+ Hình B: 2 giờ 30 phút.+

Hình C: 11 giờ 30 phút.+ Hình D: 3

(21)

- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi.

- Gọi các cặp lên trình bày.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 2: (125)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- HD học sinh làm bài.

+ Muốn biết Tranh nào ứng với đồng hồ nào chúng ta cần làm gì?

- Gọi các nhóm trình bày.

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (125)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.

- Gv nhận xét, chữa bài C. củng cố - Dặn dò:5’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh.

giờ.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp lắng nghe.

+ Xem số giờ ở từng đồng hồ và đối chiếu với giờ ở mỗi bức tranh.

- Cho HS xem tranh: xem đồng hồ, lựa chọn giờ thích hợp với từng bức tranh.

- Các nhóm trình bày.+ Tranh 1 đồng hồ: C+ Tranh 2 đồng hồ: B+ Tranh 3 đồng hồ: D+ Tranh 4 đồng hồ: A - HS đọc y/c đề bài.

- HS tự làm vào vở.

a. 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ 4 giờ + 6 giờ = 10 giờ 8 giờ + 7 giờ = 15 giờ b. 9 giờ - 3 giờ = 6 giờ 12 giờ - 8 giờ = 4 giờ 16 giờ - 10 giờ = 6 giờ

...

Tập viết

TIẾT 25 : CHỮ HOA V I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- HS biết viết chữ V theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

2. Kỹ năng:

- Biết viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng : Vượt suối băng rừng theo cỡ chữ nhỏ , chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định..

3. Thái độ:

- HS có ý thức bảo vệ cây trồng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa - HS: VTV

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra Bài cũ :5’

- Yêu cầu viết bảng con chữ: Ư, Ươm.

- Hát

(22)

- Nhận xét – đánh giá.

B. Dạy Bài mới:30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi lại đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.

a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

- Nêu cách cấu tạo chữ V và viết lên bảng.

+ Em có nhận xét gì về chữ V hoa?

b. HS viết trên mẫu chữ.

- GV nêu cách viết.

+ Nét 1: Đường bên trên đường kể 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang giống như nét 1 của các chữ H, I, K; dòng bên trên đường kể 6.

+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống dưới, dòng bên trên đường kể 1.

+ Nét 3: từ điểm dòng bên của nét 2, đổi chiều bút viết nét móc xuôi phải, dòng bên ở đường kể 5.

- Gv yêu cầu HS viết trên không chung d. Yêu cầu viết bảng con:

- Yêu cầu lớp viết bảng con : Vượt.

- Nhận xét - chỉnh sửa.

4. Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Vượt suối băng rừng.

- Yêu cầu h/s đọc.

+ Cụm từ này nói gì ?

+ Em có nhận xét gì về độ cao của các con chữ ?

+ Khoảng cách các con chữ ?

4. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.

- Yêu cầu lớp viết vào vở.

- GV quan sát lớp viết.

- HS lên bảng viết.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài

- Lớp quan sát chữ mẫu.

+ Cao 5 li, gồm 3 nét (nét 1 là kết hiợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là nét móc xuôi phải.)

- HS chú ý lắng nghe và theo dõi cách viết.

- Quan sát viết

- Lớp viết bảng con.

- HS đọc: Vượt suối băng rừng.

+ Vượt qua nhiều đoạn đường, không phải ngai khó khăn , gian khổ.

+ Chữ V, b,g cao 2,5 li

+ Các chữ i , ư, a ,ă , o , m , cao 1 li, chữ t cao 1,5 li, chữ r cao 1,25 li.

+ Khoảng cách giữa các chữ bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o.

- HS viết bảng con - Lớp viết vào vở.

(23)

5. Chấm - chữa bài.

- Thu 5 - 6 bài nhận xét.

D. Củng cố - dặn dò.

- Dặn dò học sinh.

- Nhận xét tiết học ./.

……….

Tự nhiên và xã hội

TIẾT 25: MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-Nói tên và nêu ích lợi của 1 số cây sống trên cạn.

2. Kỹ năng

-Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả..

3. Thái độ

- Học sinh yêu thíc môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh ở SGK/52, 53. Các cây có ở sân trường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

I.Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ:

trả lời câu hỏi:

-Cây sống ở đâu?

-Kể tên một số cây sống ở dưới nước?

-Kể tên một số cây sống ở trên cạn?

-Nhận xét.

II.Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới.

1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học  Ghi.

2.Hoạt động 1: Quan sát cây ở sân trường và xung quanh.

-Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ ở sân trường.

-HS trả lời (3 HS).

-Nhận xét.

-2 nhóm.

-Quan sát, ghi ra giấy. tập hợp về lớp.

(24)

+Nhóm 1: Quan sát cây cối trong sân trường.

+Nhóm 2: Quan sát cây cối xung quanh.

Nói tên cây ? cây hoa hay cây cho bóng mát? Cây đó có hoa không? Vẽ lại cây đã quan sát được?

-Bước 2: Làm việc cả lớp.

Gọi HS đại diện báo cáo kết quả vừa làm.

3.Hoạt động 2: Làm việc với SGK.

-Bước 1: Làm việc theo cặp.

Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình.

-Bước 2: Làm việc cả lớp.

Gọi 1 số HS chỉ và nói tên từng cây trong mỗi hình.

Trong số các cây đó, cây nào là cây ăn quả, cây nào là cây cho bóng mát, cây nào là cây lương thực,…

*Kết luận: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho con người, động vật và ngoài ra chúng còn có nhiều ích lợi khác.

III.Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. (3’)

-Kể một số loại cây sống trên cạn khác?

-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.

-ĐD trình bày. Nhận xét.

-Theo cặp.

-Quan sát và trả lời câu hỏi.

H 1: Cây mít.

H 2: Cây phi lao.

H 3: Cây ngô.

-HS kể.

--- Buổi chiều

Thực hành toán TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

- Biết 1 giờ có 60 phút

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.

- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

2. Kĩ năng:

- Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.

(25)

- Bài tập cần làm: bài 1,2,3.

3. Thái độ:

- GD cho Hs có ý thức tự giác học tập, ham tìm tòi, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa). Đồng hồ để bàn và đồng hồ điện tử

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức.

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra.

Gọi 2 HS lên bảng tính:

2 x 7 2 x 9 GV nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới.

HĐ 1. Giới thiệu:

Tiết toán hôm nay chúng ta học bài luyên tập.

HĐ 2. Luyện tập - thực hành.

Bài 1:

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

- GV nhận xét, sửa bài Bài 2:

- HS xem tranh, trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.

- GV Nhận xét.

- Nhận xét, đánh giá.

- Hát.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- 2 HS nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

- HS tự làm bài rồi chữa bài.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

- HS xem tranh và trả lời câu hỏi.

- Bạn nhận xét.

- HS làm bài.

+ Mai ăn sáng 6 giờ 15 phút: đồng Hồ D.

+ Mai đến trường lúc 7giờ 15 phút: đồng hồ B.

+ Mai tan học về lúc 11giờ 30 phút.

- HS nhận xét, điều chỉnh.

- Lớp nhận xét, tuyên dương.

Tính ( theo mẫu)

a) 3 giờ + 2 giờ = 5 giờ b) 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ 4 giờ + 4 giờ = 8giờ 7 giờ - 4 giờ = 3 giờ 10 giờ + 2 giờ = 20 giờ 12 giờ - 4 giờ = 8 giờ 2giờ + 3 giờ = 5 giờ 5 giờ - 3 giờ = 2 giờ

- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng phụ, cả lớp

(26)

Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở sau đó gọi vài HS nêu cách làm của mình.

Bài 4. Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn

- GV nhận xét và ghi điểm.

Bài 5.

- Gọi HS đọc đề bài - Gọi H chữa bài.

4. Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét tiết học.

làm bài vào vở.

Giải.

Lớp 2 A có số bàn học là.

20 : 2 = 10( bàn ) Đáp số: 10 bàn . - Đọc đề bài

- Nêu KQ

--- Thực hành Tiếng việt

TIẾT1 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được một số từ ngữ về sông biển . 2. Kĩ năng:

- Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?

3. Thái độ:

- GD cho HS ý thức tự giác, luyện tập, yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- BP viết sẵn một đoạn văn để kiểm tra bài cũ.

- Giấy A4 để làm bài tập 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(27)

Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.

2, Kiểm tra:

- Đọc các từ cho HS viết: dịu dàng , ruộng vườn, xót thương, dang tay.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới:

HĐ 1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.

HĐ 3. HD làm bài tập:

* Bài 1: a) Điền vào chỗ trống: tr hoặc ch

- Yêu cầu làm bài - chữa bài.

b) Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã

* Bài 2:

- Yêu cầu làm bài- chữa bài.

- Yêu cầu đổi vở kiểm tra.

- Nhận xét - đánh giá.

Bài 3 Nối A với B để tạo các câu kiểu Ai thế nào ?

- Yêu cầu làm bài- chữa bài - Yêu cầu đổi vở kiểm tra.

- Nhận xét - đánh giá.

Bài 4 Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

- Yêu cầu làm bài- chữa bài

- Yêu cầu đổi vở kiểm tra.

- Nhận xét - đánh giá.

- Hát.

- 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết b/c.

- Nhận xét, sửa sai (nếu có).

- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.

* Điền vào chỗ trống: tr hoặc ch

Lời giải: trăng chở - chân trời – trăng – chơi – trăng - chài

- Đọc cả nhóm - đồng thanh .

b) Đặt trên chữ in đậm: dấu hỏi hoặc dấu ngã

Lời giải: cửa – mở – rã – cả - gỗ – thả Điền tên sự vật, hiện tượng có tiếng

“biển” dưới mỗi tấm ảnh:

Lời giải: Đèn biển - tàu biển - bãi biển

Bão biển - sóng biển - cảnh sát biển

a) Bầu trời đêm - 2) Tối sầm, đen kịt b)Ngọn đèn biển - 4) Sáng rực một góc trời

c) Sóng - 1 ) trắng bạc đầu d) Biển - 3) Rộng mênh mông - Nhận xét.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Lắng nghe và thực hiện.

Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm.

Lời giải:

a) Vì tò mò, Giọt Nước theo thuyền đi vào đất liền.

Lời giải: Vì sao Giọt Nước theo thuyền đi vào đất liền ?

b) Giọt Nước rất vui sướng vì thấy mẹ.

Lời giải: Giọt Nước rất vui sướng khi nào ?

(28)

4. Củng cố, dặn dò:

- Nhắc lại qui tắc chính tả.

- Nhắc những em bài viết mắc nhiều lỗi về viết lại.

- Nhận xét tiết học.

- Nhận xét.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

- Lắng nghe và thực hiện.

---

Dạy lớp 3A

Thủ công

TIẾT 25: ĐAN HOA CHỨ THẬP ĐƠN ( Tiết 1) I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

-Học sinh biết cách đan hoa chữ thập đơn đúng quy trình kỹ thuật 2. Kỹ năng

- Học sinh biết đan hoa chữ thập đơn.

3. Thái độ

- Học sinh yêu thích đan nan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu tấm đan hoa chữ thập đơn.

-Tranh quy trình và sơ đồ đan hoa chữ thập đơn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Kiểm tra bài cũ(3’)

- GV kiểm tra đồ dùng của học sinh.

- Gọi HS nhắc lại các bước làm đan nan nong đôi.

-GV nhận xét, đánh giá.

2.Bài mới (27’) Hoạt động 1:

-Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát

-HS trả lời.

-HS lắng nghe, quan sát

(29)

và nhận xét.

-Giáo viên giới thiệu tấm mẫu đan hoa, đặt câu định hướng cho học sinh quan sát, nhận xét.

Hoạt đông 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan

Cắt các nan dọc, 7 nan ngang và 4 nan dán nẹp xung quanh tấm đan.

Bước 2: Đan hoa chữ thập đơn

Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,4,6,8 Đan nan ngang 2: Nhấc nan dọc 1,3,5,7,9 Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc

1,2,4,5,6,8,9

Đan nan ngang 4: Nhấc nan dọc 1,3,5,7,9 .

Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.

3.Cũng cố dặn dò: (2’)

-Nhắc học sinh về nhà thực hành.

-Học sinh kẻ cắt các nan đan và tập đan.

………

Ngày soạn: 8/3/2019

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2019 Toán

Tiết 125: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3, số 6.

- Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút.

2. Kỹ năng

Nhận biết khoảng cách thời gian 15 phút, 30 phú.

3. Thái độ

- Ý thức học tập đúng đắn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án, các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.

- HS: SGK, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ :5’ - Hát

(30)

- Kiểm tra VBT của HS

- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hành.

7 giờ + 2 giờ = ...giờ 5 giờ + 9 giờ = ... giờ 8 giờ + 6 giờ =... giờ 12 giờ - 3 giờ = ...giờ - Nhận xét, chữa bài.

B. Bài mới :30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. HD làm bài tập:

*. Gv hướng dẫn làm các bài tập trong sách.

Bài 1: (126)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Gv yêu cầu HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ theo cặp đôi.

- GV nhận xét, chữa bài Bài 2 (126)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- HD học sinh làm bài theo nhóm 4 - Gọi các nhóm trình bày

- Gv nhận xét, chữa bài.

Bài 3: (126)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ ứng với cấc giờ theo yêu cầu.

- Gọi học sinh lên bảng thực hành quay kim đồng hồ, giáo viên yêu cầu quay bất kì các giờ trong ngày.

- Gv nhận xét, chữa bài.

D. Củng cố - dặn dò:5’

- Nhận xét giờ học.

- Dặn dò học sinh.

- HS thực hiện yêu cầu.

7 giờ + 2 giờ = 9 giờ 5 giờ + 9 giờ = 14 giờ 8 giờ + 6 giờ =14 giờ 12 giờ - 3 giờ = 9 giờ

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- HS theo dõi và làm bài.

Hình A: 4 giờ 15 phút Hình B: 1 giờ 30 phút Hình C: 9 giờ 15 phút Hình D: 8 giờ 30 phút

- HS đọc y/c đề bài.

a. Đồng hồ A b. Đồng hồ D c. Đồng hồ B d. Đồng hồ E e. Đồng hồ C g. Đồng hồ G

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp lắng nghe,

- HS lên bảng thực hành quay: 2 giờ; 1 giờ 30 phút; 6 giờ 15 phút; 5 giờ rưỡi

(31)

...

Chính tả (Nghe viết) TIẾT 50. BÉ NHÌN BIỂN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

-HS nghe, viết chính xác, trình bày đúng 3 khổ thơ đầu của bài " Bé nhìn biển"

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu: tr / ch ; thanh hỏi / thanh ngã.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng 3. Thái độ

- HS rèn luyện chữ viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Giáo án, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2a.

- HS: SGK, VBT, VCT III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Bài cũ: 5’

- Gọi h/s lên bảng viết: Chịu, trói, trùm.

- Nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới.30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Hướng dẫn nghe - viết:

- Đọc mẫu đoạn viết.

- Gọi h/s đọc lại.

+ Bài chính tả cho em biết bạn nhỏ thấy biển như thế nào?

+ Mỗi dòng thơ có mấy tiếng ?

+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?

a. Hướng dẫn viết từ khó.

- Bãi giằng, định khiêng.

- Gọi hs đọc.

- Yêu cầu lớp viết bảng con.

- Nhận xét, chỉnh sửa.

b. Luyện viết chính tả.

- Đọc cho HS nghe và viết bài.

- Đọc soát lỗi.

c. Chấm , chữa bài.

- Hát

- HS lên bảng viết.

- Lớp lắng nghe.

- HS nhắc lại đầu bài.

- Lớp theo dõi, lắng nghe.

- HS đọc lại.

+ Biển rất to lớn, có những hành động giống như một con người.

+ Mỗi dòng thơ có 4 tiếng

+ Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3, 4 tính từ lề vở.

- HS đọc.

- Lớp viết bảng con.

- HS chú ý lắng nghe, viết bài.

- HS soát lỗi.

(32)

- Thu 9 – 10 bài nhận xét.

3. Hướng dẫn làm bài tập.

* Bài 2a (66) - Gọi HS đọc BT.

- YC làm BT vào vở.

- Gọi HS nhận xét – chữa bài - Nhận xét - chữa bài.

* Bài 3a (66) - YC đọc yêu cầu.

- Tổ chức cho HS làm bài, sau đó dán lên bảng lớp.

- Nhận xét ầĩch bài.

C. Củng cố - dặn dò:5’

- Nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh.

- HS đoc y/c đề bài.

- Lớp làm bài tập.

- Tên cá bắt đầu bằng ch: Chim, chép, chuối, chày, chạch, chuồn, chọi...

- Tên các bắt đầu bằng tr: trắm, trôi, trê, trích, tràu,...

- HS đọc y/c đề bài.

- Làm bài vào VBT a. Chú - trường - chân

Tập làm văn

Tiết 25 : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI.

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết đáp lời đồng y trong giao tiếp thông thường (bt 1, 2).

- Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh trong tranh (bt 3).

2. Kỹ năng

- Nghe kể trả lời đúng câu hỏi 3. Thái độ

- Học sinh có thái độ học tập đúng đắn.

* THND BIỂN ĐẢO: GD h/s biết bảo vệ môi tường biển, yêu biển ( bài 3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV: Giáo án.

- HS: SGK, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ:5’

- Yêu cầu 2 HS thực hành đáp lời khẳng định...

- Nhận xét – đánh giá.

B. Dạy bài mới :30’

1. Giới thiệu bài.

- GV giới thiệu bài.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát

- HS lắng nghe.

(33)

- Gọi h/s nhắc lại đầu bài.

2. Nội dung.

Bài tập1 (66)

- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.

- GV hướng dẫn.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.

+ Hà cần nói với thái độ như thế nào? Bố Dũng nói với thái độ thế nào?

- GV nhận xét, kết luận chung.

Bài tập 2 :( 66)

- Gọi h/s đọc y/c đề bài.

- Yêu cầu hoạt động cả lớp.

- Gv nhắc hướng dẫn HS làm bài

+ Lời của bạn Hương, lời của anh nói với thái độ thế nào?

- Yêu cầu HS thực hành.

- Nhận xét – Khen ngợi.

Bài tập 3: ( 66).

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh gì?

+ Sóng biển như thế nào?

+ Trên mặt biển có những gì?

+ Trên bầu trời có những gì?

- Nhận xét, bổ sung.

* TH biển đảo : Các em có thấy biển đẹp không ? Vậy chúng ta cần làm gì để biển luôn sạch, đẹp ?

C. Củng cố - dặn dò:5’

- Nhận xét giờ học - Dặn dò học sinh.

- HS nhắc lại đầu bài.

- HS đọc y/c đề bài.

- Lớp lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi.

+ Lời Hà: Lễ phép; Lời bố Dũng: niềm nở.

- Từng cặp HS đóng vai thực hành đóng vai đối đáp.

- HS đọc y/c đề bài.

- Hoạt động lớp làm bài.

- Lời của bạn Hương biểu lộ sự biết ơn vì được Hương giúp đỡ. Lời anh: vui vẻ, biết ơn vì được em cho mượn đồ chơi.

- HS thực hành.

- HS đọc yêu cầu đề bài.

+ Sóng biển xanh nhấp nhô.

+ Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn.

+ Trên mặt biển có thuyền và người ở trên thuyền.

+ Mặt trời đang nhô lên, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu bay về phía chân trời....

- HS trả lời

………

SINH HOẠT TUẦN 25 I. MỤC TIÊU:

- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm của bản thân lớp trong tuần vừa qua rồi có phương hướng cho tuần tới.

(34)

II. CHUẨN BỊ

- Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP A.Hát tập thể

B.Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 25 1.Sinh hoạt trong tổ.

2.Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp . 3.Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động của lớp.

4Lớp trưởng báo cáo tình hình của lớp . 5.Ý kiến giáo viên chủ nhiệm.

* Ưu điểm:

.

………

………

………

………

* Tồn tại:

………

………

………

………

C.Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 26

*Nề nếp:

-Đi học đúng giờ.

-Chấp hành tốt nội quy lớp học…..

-Đến trường phải ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng.

-Đi học đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ, nghỉ học phải có đơn xin phép.Hoặc có thể gọi điện báo cho GVCN biết khi nghỉ đột xuất.

* Học tập:

-Chuẩn bị kĩ bài trước khi đến lớp.

-Hăng hái xây dựng bài ở tất cả các môn học….

- Phải có đủ sách vở và dụng cụ học tập.

- Sách vở phải được bao bìa và có nhãn cẩn thận. Phải bảo quản tốt sách vở và dụng cụ học tập..

*TD-VS:

-Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.

-Tập đều –đẹp các động tác thể dục đầu giờ và giữa giờ……

-Lao động theo lịch được phân công Buổi chiều

(35)

Thủ công

LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

-HS biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công.

2. Kỹ năng

-Làm được dây xúc xích để trang trí.

3. Thái độ

-HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. Giấy màu, kéo, hồ…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

I.Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

II.Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới.

1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài  Ghi.

2.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

-Giới thiệu mẫu xúc xích.

+Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì?

+Có hình dáng, màu sắc và kích thước ntn?

+Để có được dây xúc xích ta phải làm ntn?

3.Hướng dẫn mẫu:

-Bước 1: Cắt thành các nan giấy.

Lấy 3-4 tờ giấy màu khác nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô.

Mỗi tờ giấy cắt thành 4-6 nan.

-Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích.

Bôi hồ 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn (H 2).

Luồn nan thứ hai vào vòng nan 1 (H 3), sau đó bôi hồ vào đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai.

Làm như vậy đối với các nan tiếp theo.

-Gọi HS nhắc lại cách làm dây xúc xích.

-Hướng dẫn HS tập cắt các nan.

-HS lắng nghe.

-Quan sát.

-Giấy màu.

-Hình tròn,…

-Nối các vòng tròn

-Quan sát.

-Cá nhân.

-Theo nhóm.

(36)

III.Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn

-Nêu lại quy trình làm dây xúc xích.

-Về nhà tập làm lại-Chuẩn bị tiết 2 thực hành-Nhận xét.

--- Thực hành tiếng việt

TIẾT 2 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường.

2. Kĩ năng:

- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh.

- KNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa; Lắng nghe tích cực.

3. Thái độ:

- GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

*GD Quyền trẻ em:

- Quyền được tham gia ( đáp lời đồng ý) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ . - BP viết 4 câu hỏi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định tổ chức.

- Chuyển tiết.

2. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc bài làm của bài tập 2, tuần 24.

- Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới

HDD. Giới thiệu bài:

-Khi thấy người khác buồn em phải làm gì?

-Các em có thường xuyên nói chuyện với ông bà không?

-Khi ai đó gặp chuyện buồn, ta hãy nói một vài lời an ủi, người đó sẽ thấy vui

- 3 đến 5 HS đọc bài làm.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

(37)

hơn rất nhiều. Bài học hôm nay dạy các em biết nói lời an ủi với ông, bà hay những người già xung quanh mình.

- Phát triển các hoạt động HĐ 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1

- Y/c Hs đọc yêu cầu của bài - Lắng nghe và vận dụng.

- 3 đến 5 HS đọc bài làm.

- Lắng nghe và điều chỉnh.

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét bài làm của HS.

- Thu một số bài hay đọc cho cả lớp nghe.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời