SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN THANH HÓA NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: TOÁN
(Dành cho thí sinh thi vào lớp chuyên Toán) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề
(Đề thi có 01 trang) Ngày thi: 2/6/2022
Câu 1. (2,0 điểm)
a) Cho các số thực a b c, , thỏa mãn điều kiện a b c 0 và abc0. Tính giá trị của biểu thức:
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2
3. 2
a b c
a b c b c a c a b
b) Cho các số thực x y, thỏa mãn x y2 1 y x2 1 4. Tính giá trị của biểu thức:
2 1
2 1
.M x x y y Câu 2. (2,0 điểm)
a) Giải phương trình: x23x 8 x5 x2 x 2.
b) Giải hệ phương trình:
2 2
2 2 2
2 3 12
.
6 12 6
x x
y y
xy x y y y x
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên x y; thỏa mãn x23y22xy2x14y 11 0.
b) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 2nn225 là lập phương của một số nguyên tố.
Câu 4. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC AB AC nội tiếp đường tròn tâm O, các đường cao BE CF, cắt nhau tại H,EAC F, AB. Gọi M là trung điểm của cạnh BC, tia MH cắt đường tròn O tại N.
a) Chứng minh rằng các điểm A E H F N, , , , cùng thuộc một đường tròn.
b) Lấy điểm P trên đoạn thẳng BC sao cho BHPCHM, gọi Q là hình chiếu vuông góc của A lên HP. Chứng minh rằng OA vuông góc với NQ.
c) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác PMQ tiếp xúc với đường tròn O .
Câu 5. (1,0 điểm) Người ta chơi một trò chơi trên một bảng kẻ ô vuông, kích thước 5 9 (45 ô vuông). Ban đầu, có 33 đồng xu được đặt ngẫu nhiên vào các ô vuông của bảng sao cho không có ô nào nhiều hơn một đồng xu. Ở mỗi bước, người chơi sẽ di chuyển tất cả các đồng xu thỏa mãn đồng thời các quy tắc sau:
(i). Các đồng xu phải di chuyển lên, xuống hoặc sang trái, sang phải; mỗi lần di chuyển chỉ đến ô kề nó (chung cạnh).
(ii). Nếu ở mỗi bước đồng xu di chuyển lên trên hoặc đi xuống dưới thì ở bước tiếp theo nó phải đi sang trái hoặc sang phải.
Trò chơi sẽ dừng lại nếu tại một ô vuông có nhiều hơn một đồng xu. Chứng minh rằng trò chơi sẽ kết sau hữu hạn bước.
---HẾT--- ĐỀ THI CHÍNH THỨC
LỜI GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI VÀO CHUYÊN TOÁN THPT CHUYÊN LAM SƠN Câu 1. (2,0 điểm)
a) Cho các số thực a b c, , thỏa mãn điều kiện a b c 0 và abc0. Tính giá trị của biểu thức:
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2
3. 2
a b c
a b c b c a c a b
b) Cho các số thực x y, thỏa mãn x y2 1 y x2 1 4. Tính giá trị của biểu thức:
2 1
2 1
.M x x y y
Lời giải a) Ta có: a b c 0 bc2a2 a2 b2 c22bc. Do đó ta có:
2 2
2 2 2 .
2
a a
a b c bc
Viết hai đẳng thức tương tự rồi cộng lại, ta được:
2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3
2 2 2
3 3
2 2 2
a b c a b c
a b c b c a c a b bc ca ab
a b c a b c abc
abc abc
Vì a b c 0 nên a3b3c3 3abc do đó
2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2 2
3. 2
a b c
a b c b c a c a b
b) Ta có:
2 2
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2 2 2
2 2 2 2 2 2
2 2
2
2 2
2 2
1 1 4
2 1 1 16
1 2 1 1 17
1 1 2 1 1 17
1 1 17
1 1 17 .
1 1 17
x y y x
x y x x y y xy x y
x y x y xy x y x y
x y xy x y x y
x y xy
xy x y
x y xy
Vì x2 1 x x x 0 và y2 1 y y y 0 do đó M 0.
Lại có:
2 1
2 1 2 1
2 1
2 1 2 1
2 1
2 1
4.
M x x y y x y xyx y y x x y xy
Do đó nếu
x21
y2 1
xy 17 thì M 17 4 0, vô lí.Vậy M 4 17.
Câu 2. (2,0 điểm)
a) Giải phương trình: x23x 8 x5 x2 x 2.
b) Giải hệ phương trình:
2 2
2 2 2
2 3 12
.
6 12 6
x x
y y
xy x y y y x
Lời giải a) Đặt t x2 x 2 0, phương trình trở thành:
2 2
2 6 5 2 3 0 .
3
t x x t t t x t
t x
Với t2, ta có: 2 2 2 2 2 0 1 .
2
x x x x x
x
Với t x 3, ta có:
2
2 2
3 0 7
2 3 .
2 3 5
x
x x x x
x x x
Vậy tập nghiệm của phương trình là 2; 7; 1 . S 5 b) Điều kiện: y0. Hệ phương trình tương đương:
2 2 2 2 2
2
2 2 2 2
2 2 2
2 3 12 2 3 12 1 2 3 12
.
6 6 12 6 1 12
6 12 6
x x x y xy y xy xy y
y y
xy y x y x y x y xy y
xy x y y y x
Vì y0 nên suy ra:
2 2
1 2 3 12 2 3
6 1 12 6 1
2 3 6 3 2 1 0
3 1. 2
xy xy y xy
x y xy y x y
xy x y x y
x y
Với x3, ta có: 2
1
6 3 3 0 1 .
2 y
y y
y
Với 1,
y2 ta có:
2 3
6 0 .
2 2 4 x x x
x
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm:
;
3;1 , 3; 1 ,
4;1 .2 2
x y
Câu 3. (2,0 điểm)
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên x y; thỏa mãn x23y22xy2x14y 11 0.
b) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho 2nn225 là lập phương của một số nguyên tố.
Lời giải a) Ta có:
2 2
2 2
3 2 2 14 11 0
3 2 2 14 8 3
3 2 4 3
x y xy x y
x y xy x y
x y x y
3 2
x y 1 3 1 3 4
x y 3 1 3 1
x y;
0;1
1; 2
5; 2
4;1Vậy phương trình đã cho có nghiệm nguyên:
x y;
0;1 , 1; 2 , 5; 2 , 4;1 . b) Giả sử 2nn225 p3 với p là số nguyên tố.Vì 2nn225 p327 nên p3. Suy ra n là số chẵn. Do đó 2n 1 mod 3 .
Nếu n không chia hết cho 3 thì n21 mod 3 2nn2250 mod 3 p30 mod 3 , vô lí.
Do đó n chia hết cho 3. Đặt n3k với k*. Với k1, ta thấy không thỏa mãn. Xét k2. Ta có:
33 3 2 *
2 k 9 25 2k , .
p k k Mặt khác ta có: 23k 9k225 p3
2k 1 ,
3 k 2, thật vậy:
33 2 2 2
2 k9k 25 2k1 2 k2k3k 8.
Với k2, ta thấy 2020.
Giả sử mệnh đề đúng với mọi k2. Ta cần chứng minh: 22k12k13
k1
28.Thật vậy, ta có:
22 1 1 2 2 2 2
2 k 2k 4 2 k 2 2k2 2 k2k 2 2 k2 3k 8 323 k1 8.
Từ đây suy ra
2k 3 p3
2k1 .
3 Do đó p3
2k1
3 k 2. Khi đó p5.Với k2 ta được n6 là giá trị cần tìm.
Câu 4. (3,0 điểm) Cho tam giác ABC AB AC nội tiếp đường tròn tâm O, các đường cao BE CF, cắt nhau tại H,EAC F, AB. Gọi M là trung điểm của cạnh BC, tia MH cắt đường tròn O tại N.
a) Chứng minh rằng các điểm A E H F N, , , , cùng thuộc một đường tròn.
b) Lấy điểm P trên đoạn thẳng BC sao cho BHPCHM, gọi Q là hình chiếu vuông góc của A lên HP. Chứng minh rằng OA vuông góc với NQ.
c) Chứng minh rằng đường tròn ngoại tiếp tam giác PMQ tiếp xúc với đường tròn O . Lời giải
a) Vẽ đường kính AK của đường tròn O tứ giác BHCK là hình bình hành do các cặp cạnh đối song song.
Suy ra M là giao điểm của hai đường chéo của hình bình hành BHCK. Suy ra bốn điểm N H M K, , , thẳng hàng. Do đó ANH 90 .0
Từ đó năm điểm A E H F N, , , , nằm trên đường tròn đường kính AH. b) Ta có AQH 900 Q nằm trên đường tròn đường kính AH.
Khi đó: QHE BHP CHM FHN. Suy ra số đo cung QE bằng số đo cung NF. Do đó EFNQ.
Theo kết quả quen thuộc thì OAEF nên OANQ. c) Gọi L là giao điểm của tia AH và đường tròn O . Ta biết rằng BC là trung trực của HL nên PHL cân tại P. Lại có ANQ AKN do cùng phụ với QNM.
Khi đó: HLP PHL AHQ ANQ AKN ALN HLN. Suy ra N P L, , thẳng hàng.
d
D
T
L
Q
P
K N
H
M F
E
O
B C
A
Gọi D là giao điểm của AH với BC, ta có: ANM ADM 90 .0 Suy ra tứ giác ANDM nội tiếp.
Suy ra: PMN DMN DAN HAN HQN PQN. Suy ra tứ giác PMQN nội tiếp.
Gọi T là giao điểm của AK và QM, ta có:
.
HQT PQM PNM LNK LAK HAT
Do đó T nằm trên đường tròn đường kính AH. Suy ra NQT NAT.
Trên nữa phẳng bờ NH không chứa A, vẽ tiếp tuyến d của đường tròn
O tại N. Ta có: KNd KAN NAT NQT NQM.Suy ra d cũng là tiếp đường của đường tròn ngoại tiếp tam giác PQM. Suy ra điều phải chứng minh.
Câu 5. (1,0 điểm) Người ta chơi một trò chơi trên một bảng kẻ ô vuông, kích thước 5 9 (45 ô vuông). Ban đầu, có 33 đồng xu được đặt ngẫu nhiên vào các ô vuông của bảng sao cho không có ô nào nhiều hơn một đồng xu. Ở mỗi bước, người chơi sẽ di chuyển tất cả các đồng xu thỏa mãn đồng thời các quy tắc sau:
(i). Các đồng xu phải di chuyển lên, xuống hoặc sang trái, sang phải; mỗi lần di chuyển chỉ đến ô kề nó (chung cạnh).
(ii). Nếu ở mỗi bước đồng xu di chuyển lên trên hoặc đi xuống dưới thì ở bước tiếp theo nó phải đi sang trái hoặc sang phải.
Trò chơi sẽ dừng lại nếu tại một ô vuông có nhiều hơn một đồng xu. Chứng minh rằng trò chơi sẽ kết sau hữu hạn bước.
Lời giải Ta chứng minh bằng phương pháp phản chứng.
Giả sử tồn tại một cách chơi mà không thể kết thúc sau hữu hạn bước.
Đánh số 45 ô như hình vẽ.
1 2 1 2 1 2 1 2 1 4 3 4 3 4 3 4 3 4 1 2 1 2 1 2 1 2 1 4 3 4 3 4 3 4 3 4 1 2 1 2 1 2 1 2 1 Khi đó sẽ có 15 ô số 1, 12 ô số 2, 8 ô số 3, 10 ô số 4.
Ta chia 33 đồng xu thành 2 nhóm:
+ Nhóm I: là các đồng xu nằm ở ô số 1 hoặc số 3.
+ Nhóm II: là các đồng xu nằm ở ô số 2 hoặc ô số 4.
Theo nguyên lí Dirichlet sẽ có 1 nhóm có ít nhất 17 đồng xu. Nếu nhóm I có 17 đồng xu thì sau một bước nhóm II sẽ có 17 đồng xu nên không mất tính tổng quát nhóm I có ít nhất 17 đồng xu. Theo nguyên lí Dirichlet thì sẽ có ít nhất 9 đồng xu ở ô số 1 hoặc ô số 3. Nhưng chỉ có 8 số 3 nên 9 đồng xu này nằm ở số 1. Tuy nhiên sau 2 bước thì 9 đồng xu này lại vào ô số 3, mâu thuẫn vì chỉ có 8 ô số 3.
Do đó điều giả sử là sai, suy ra điều phải chứng minh.