• Không có kết quả nào được tìm thấy

Công thức tính lực tĩnh điện hay nhất | Cách tính lực tĩnh điện - Vật lý lớp 11

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Công thức tính lực tĩnh điện hay nhất | Cách tính lực tĩnh điện - Vật lý lớp 11"

Copied!
3
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Công thức tính lực tĩnh điện 1. Định nghĩa

Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đứng yên + Điểm đặt: Tại điện tích đang xét.

+ Phương: Nằm trên đường thẳng nối hai điện tích điểm.

+ Chiều: Hai điện tích cùng dầu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau.

2. Công thức q .q1 22

F k. .

= r

 Trong đó:

2 9

2

k 9.10 N.m

= C là hệ số tỉ lệ;

q1 và q2 là điện tích (C);

r: là khoảng cách giữa hai điện tích (m).

: hằng số điện môi của môi trường

(

 1

)

Chú ý:

- Trong chân không  =1 hoặc không khí  1 - Các đơn vị thường gặp

1pC 10 C;= 12 1nC 10 C;= 9 1 C 10 C; = 6 1mC 10 C= 3 3. Mở rộng

(2)

+ Độ lớn: q .q1 22 F k.

= r

1 2

1 2 2

2

1 2

k. q q

r F

k. q q Fr q .q F r

k

 =

 



=  =

 = 



4. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khoảng cách giữa một prôton và một êlectron là r = 5.10-11 (cm), coi rằng prôton và êlectron là các điện tích điểm. Độ lớn lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định luật Cu-lông ta có:

19 19

9 8

1 2

2 11 2

1,6.10 . 1,6.10

F k q q 9.10 . 9,216.10 N.

r (5.10 )

+ −

= = =

Ví dụ 2: Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm. Lực tương tác giữa hai điện tích bằng 10N. Nếu đặt hai điện tích đó trong dầu và để chúng cách nhau 8cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10N. Tính hằng số điện môi của dầu.

(3)

Hướng dẫn giải:

Áp dụng định luật Cu-lông ta có:

Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong không khí

1 2

1 2

1

F k q q (1)

= r

Lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong dầu

1 2

2 2

2

F k q q (2)

= r

 Lập tỉ số

2 1 1

2 2

2

(1) .r

2, 25.

(2) r

=  =  =

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.. - Cường độ điện trường được biểu

1. b) Điểm M nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn 4 cm.. Hướng

- Bước 1: Xác định phương, chiều, độ lớn của từng vectơ cường độ điện trường do từng điện tích gây ra tại trung điểm.. - Bước 2: Vẽ vectơ cường độ điện trường tổng

d là độ dài hình chiếu của MN trên phương đường sức (phương vectơ E , với chiều dương là chiều vectơ

Nó được xác định bằng thương số của độ lớn lực điện F tác dụng lên một điện tích thử q (dương) đặt tại điểm đó và độ lớn của q.. - Vectơ cường độ điện

Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích trong điện trường đều từ M đến N là A MN = qEd , không phụ thuộc vào hình dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí

- Trong trường hợp điện tích q nằm tại điểm M trong một điện trường bất kì do nhiều điện tích gây ra thì có thể lấy thế năng bằng công của lực điện khi di chuyển q từ M

- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về phương diện tạo ra thế năng khi đặt tại đó một điện tích q. Nó được xác