• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hồng Thái Đông #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bo"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: 25/10/2018

Ngày giảng: Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2018 Toán

LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.Hoàn thành BT 1, 2(dòng1) BT3.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác. HS tự giác, tích cực trong học tập.

II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Ghi bảng: Điền (>, <, =)?

- Gọi hs làm bài.

1 + 3 ... 3 4 ... 1 + 2 3 + 1 ... 3 4 ... 2 + 2 - Đọc bảng cộng trong phạm vi 4?

- Gv nhận xét, đánh giá.- 2. Luyện tập:

Bài 1(10’) Tính:

- Yêu cầu hs tự tính theo cột dọc: Lưu ý viết thẳng cột

- Gọi hs đọc bài và nhận xét.

- Để làm được bài dựa vào bảng cộng trong phạm vi mây?

Bài 2(7’) Số?( dòng 1)

- Giáo viên hướng dẫn cách làm 1 cộng 1 bằng mấy ? Sau đó viết kết quả vào ô trống

1 + 1 = 2 1 + 2 = 3 3 + 1 = 4 2 + 1 = 3

- Yêu cầu hs tự điền số cho phù hợp.

- Gv hỏi: Vì sao điền số đó?

- GV nhận xét - chữa bài.

Bài 3(10’) Tính:

- Bài toán yêu cầu làm gì?

- Quan sát giúp đỡ HS làm bài

2 + 1 + 1 = 4 ; 1 + 2 + 1 = 4 - Gọi hs đọc kết quả và nhận xét.

- Gv chữa bài - nhận xét.

- 2 hs lên bảng làm.

- Dưới lớp làm bảng con - 3 HS đọc cá nhân - Chữa bài

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs tự làm bài.

- 1 hs lên bảng làm.

- 3 hs đọc và nhận xét.

- Dựa vào bảng cộng trong phạm vi 3, 4 để điền.

- HS đọc yêu cầu bài tập - Hs tự làm bài.

- 2 hs lên bảng làm.

- Chữa bài - nhận xét - 2,3 hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài trong VBT.

- 2 hs làm bảng phụ.

- 2 hs chữa bài.

- Trao đổi kiểm tra bài - Báo cáo kết quả

(2)

2 + 1 + 1 = 4 ; 1 + 2 + 1 = 4 - Hãy nêu lại cách tính?

KL: Ta thực hiện từ trái sang phải, được kết quả bao nhiêu viết vào ô trống.

- Lấy 2 cộng 1 bằng 3, lấy 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 vào chỗ chấm.

** HS: Điền số thích hợp vào chỗ trống: 1+…+2=4 , 3+1+…=4 3- Củng cố, dặn dò:(3’)

- Trò chơi : ai nhanh , ai đúng

- Cho học sinh cử đại diện lên thi đua ghi nhanh, đúng dấu lớn, bé, bằng vào chỗ chấm.

3 … 2 + 1 3 … 1 + 3 1 + 2 … 4 3 + 1 … 4 - Nhận xét - chữa bài - Gv nhận xét giờ học.

- Dặn hs về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài sau.

______________________________________________________

Học vần

BÀI 30: UA- ƯA

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Đọc đúng các tiếng từ ứng dụng. Đọc được câu ứng dụng : mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

2. Kỹ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : giữa trưa.

3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

* ND tích hơp: Trẻ em có quyền được yêu thương , chăm sóc.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng dạy - học tiếng việt.

UDCNTT- máy tính, màn hình tivi các hình ảnh minh họa bài học.

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs đọc: tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá.

- Yêu cầu đọc câu: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.

- GV đọc lá tía tô, tờ bìa - Gv nhận xét, đánh giá.

2. Bài mới:

a- Giới thiệu bài:

b- Dạy vần mới(15’):

Vần ua:

- Gv giới thiệu tranh vẽ rút ra từ, tiếng, vần ua.

- Hãy tìm và ghép vần ua?

- 4 hs đọc cá nhân - 2 HS đọc trơn.

- Lớp viết bảng con

- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh

- HS ghép - đọc trơn đồng thanh

(3)

- Nêu cấu tạo của vần ua?

- GV nhắc lại - đọc mẫu:

*, So sánh vần ua với ia - Hãy tìm và ghép tiếng cua?

- Nêu cấu tạo của tiếng cua?

- Hướng dẫn hs đánh vần tiếng cờ- ua- cua.

- Hãy tìm và ghép từ cua bể?

- Nêu cấu tạo của từ cua bể?

- Gv cho hs quan sát cua bể - giới thiệu về cua bể...

- Gọi hs đọc: ua- cua- cua bể Vần ưa

(Thực hiện tương tự như vần ua).

*, Hãy so sánh vần ưa với vần ua?

- Gọi hs đọc cả bài

c. Đọc từ ứng dụng:(7’)

- GV ghi bảng từ: cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.

- Giải nghĩa từ khó

+, xưa kia: Nói về thời gian cách đây rất lâu.

+, tre nứa: là loại cây có đốt, giống cây mía nhưng lá nhỏ hơn.

- Tìm tiếng có vần mới học?( chua, đùa, nứa, xưa).

- Đọc lại các từ ứng dụng.

c. Luyện viết: (8’)

- Gv viết mẫu: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát, nhận xét.

Tiết 2 3-Luyện tập:

a- Luyện đọc:(15’) - Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.

* GDG&QTE: Trẻ em có quyền được yêu thương, chăm sóc.

- Hướng dẫn cách đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, dừa, thị cho bé.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần ua, ưa?

- Gv đọc mẫu.

- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

- 5 hs nêu, đọc cá nhân, tập thể - HS đọc cá nhân – nhóm - lớp - 2 hs nêu

- HS ghép - đọc trơn tập thể

- 3 HS nêu, đánh vần cá nhân, tập thể - HS ghép - đọc trơn đt.

- 3 hs nêu, đọc cá nhân, tập thể - Hs quan sát.

- 5 HS đọc trơn – 3 bàn đọc, tập thể

*, Giống: đều có âm a đứng sau;

khác: u, ư đứng sau.

- 4 HS đọc cá nhân, tập thể

- HS cả lớp nhẩm thầm - đọc cá nhân

- 3 hs tập giải nghĩa từ cà chua, nô đùa.

- HS nghe

- HS đọc – tìm – báo cáo.

- 5 HS đọc cá nhân - tập thể - Hs quan sát.

- Hs viết bảng.

- 5hs

- Hs quan sát và nhận xét.

- 5 HS đọc trơn cá nhân.

- 2, 3 tìm - nêu

(4)

b- Luyện nói:(5’)giảm tải chỉ cho Hs luyện nói 2 – 3 câu cho nhiều hs được nói.

- Nêu chủ đề luyện nói?: Giữa trưa - Gv cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?

+ Buổi trưa, em thường làm gì?

+ Tại sao trẻ em ko nên chơi đùa vào buổi trưa?

*, Liên hệ giáo dục: Không nên nô đùa vào buổi trưa. Nên ngủ trưa cho khoẻ người, đảm bảo sức khoẻ để học buổi chiều và để cho mọi người được nghỉ ngơi...

c- Luyện viết:(10’)

- Gv hướng dẫn lại cách viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

- Luyện viết vở tập viết - Gv chấm bài và nhận xét

- Hs theo dõi.

- 4 HS đánh vần - đọc trơn.

- 3 hs đọc cá nhân – đ.thanh.

- 1hs nêu

- Vẽ cảnh giữa trưa mùa hè

- 5 hs nêu – HS nhận xét – b.sung - 2,3 hs nêu

- 2,3 hs nêu.

- Hs theo dõi.

- Hs viết bài 3. Củng cố- dặn dò:(5’)

- Gọi 2 HS đọc lại bài trong sgk - Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn:26/10/ 2018

Ngày giảng: Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2018 Toán

PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5

I. MỤC TIÊU :

- Giúp học sinh tiếp tục củng cố khái niệm ban đầu về phép cộng.

- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 5. Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 5.

- Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích học Toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bộ đồ dùng học toán.

- UDCNTT, máy tính, màn hình tivi

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Kiểm tra bài cũ:(4’) - GV ghi bảng: Tính:

2 + 1 + 1 = .... 1 + 2 + 1 = ....

- Gọi hs đọc bảng cộng trong phạm vị 3.

- Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 - Gv nhận xét, đánh giá.

- 2 hs làm bài trên bảng.

- 2 hs đọc.

- 2 HS đọc

(5)

2. Bài mới:

a. Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.(10’)

- Cách giới thiệu mỗi phép cộng: 4 + 1 = 5;

*,Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 4+1=5 - Giáo viên treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con cá.

Hỏi tất cả có mấy con cá?

- Ta có thể làm phép tính gì? Bạn nào có thể đọc phép tính và kết quả.

*,Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1+4=5

Giáo viên đưa 1 qủa lê, thêm 4 qủa lê nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu qủa lê?

*, Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 3+2=5 và 2+3=5

- Các bước tương tự như trên

*, Bước 4: so sánh 2 phép tính 1+4=5 và 4+1=5 - Vậy 4+1 và 1+4 bằng nhau

- Làm tương tự với 2+3 và 3+2

*, Bước 5:

- Giáo viên cho học sinh đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập được

1 + 4 = 5; 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 b. Thực hành:(17’)

* Bài 1 : cho học sinh nêu yêu cầu

? Bài có mấy yêu cầu.

 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài 2 + 3= 5 4 + 1 = 5

3 +2 = 5 1 + 4 = 5 - GV quan sát giúp đỡ HS

- Nhận xét - chữa bài b, Lưu ý viết thẳng cột.

 Giáo viên nhận xét

*Bài 2 : Viết thích hợp vào chỗ chấm.

 Dựa vào bảng cộng trong phạm vi 5 để điền vào chỗ chấm.

 Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài

 Nhận xét

*Bài 3 : Viết phép tính thích hợp

- Quan sát từng tranh và nêu bài toán?

- Quan sát – giúp đỡ HS

- Có 4 con cá, thêm 1 con cá.

Tất cả có 5 con cá

- Học sinh nêu phép tính:

4+1=5

- Học sinh đọc: 4+1=5 - Học sinh trả lời

- Học sinh nêu phép tính:

1+4=5

- …các chữ số giống nhau nhưng vị trí các số khác nhau.

Kết quả giống nhau.

- Học sinh học thuộc bảng cộng

- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

- HS nêu yêu cầu bài tập - 2 yêu cầu.

- Học sinh làm bài.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- HS làm bài cá nhân

- Học sinh lên bảng sửa bài

- Tranh 1: có 4 con ngựa , thêm 2 con ngựa. hỏi tất cả có mấy con ngựa?  3+2 =5 - Học sinh làm bài vào vở.

(6)

- Giáo viên nhận xét

* Bài 4: Số?

- HS làm

3.Củng cố - Dặn dò(4’).

Trò chơi thi đua : Tính kết quả nhanh.

Chuần bị: 2 hình tròn có ghi số 5 ở trong làm nhị hoa và một số cánh hoa , mỗi cánh hoa có ghi 1 phép tính cộng, học sinh sẽ phải tính nhẩm ở các cánh hoa xem cánh hoa nào mà phép cộng có 1 kết quả bằng 5 thì lấy cánh đó gắn vào xung quanh nhị tạo thành 1 bông hoa.

- Nhận xét chung giờ học

- Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.

- Chuẩn bị trước bài luyện tập.

- 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét - chữa bài - HS tự làm bài.

Học sinh chia làm 2 đội: Mỗi đội cử 5 em lên chơi

- Bạn nào hoàn thành được 1 bông hoa trước thì đội đó thắng cuộc

Học vần

BÀI 31: ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết 1 cách chắc chắn các âm và chữ vừa học trong tuần: ia, ua, ưa. Đọc viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng.

- Nghe hiểu và kể lại theo tranh chuyện: khỉ và rùa.

2. Kỹ năng: Học sinh biết ghép âm, tạo tiếng mới. Đặt dấu thanh đúng vị trí 3. Thái độ: - Rèn chữ để rèn nết người. Tự tin trong giao tiếp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng ôn như sgk.

- UDCNTT, video truyện Khỉ và Rùa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1- Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi hs đọc: + cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.

+ Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

- GV đọc: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ - Gv nhận xét, tuyên dương

2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: (1’)

- Cho hs nêu các âm đã học trong tuần.

- Gv ghi bảng ôn.

b. Ôn tập(15’):

- Cho hs chỉ và đọc các chữ trong bảng ôn.

- Gv đọc chữ cho hs chỉ bảng.

- Cho hs đọc các chữ được ghép trong bảng ôn.

- Cho hs đọc các các tiếng ở cột dọc kết hợp với các

- 3 HSđánh vần - đọc - 3 HS đọc trơn.

- 2 HS đọc trơn câu

- 2 HS đọc trơn cả từ, câu.

- Cả lớp viết bảng con.

- Nhiều hs nêu.

- 6 Hs đọc cá nhân.

- 5 hs chỉ bảng - đọc.

- HS đọc theo nhóm. cả lớp - Hs đọc cá nhân, đồng thanh.

(7)

dấu thanh ở dòng ngang.

c, Đọc từ ứng dụng:(6’)

- GV ghi bảng các từ ứng dụng:

mua mía mùa dưa ngựa tía trỉa đỗ.

- Gv sửa cho hs và giải thích 1 số từ.

d, Tập viết:(8’)

- Gv đưa chữ mẫu: mùa dưa, ngựa tía - Gv viết mẫu - Hướng dẫn cách viết - Gv nhận xét, sửa sai cho hs.

Tiết 2

3. Luyện tập:

a. Luyện đọc:(12’)

- Gọi hs đọc lại bài tiết 1

- Gv nghe, uốn nắn sửa phát âm cho HS - Quan sát tranh nêu nội dung tranh?

- GV ghi bảng câu ứng dụng:

Gió lùa kẽ lá Lá khẽ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa.

*, GDG&QTE: Trẻ em có quyền được nghỉ ngơi, yêu thương chăm sóc.

b. Kể chuyện: Khỉ và Rùa(10’) - Gv kể chuyện có tranh minh hoạ.

Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ

Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ

Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất

Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt

- Gv tổ chức cho hs kể theo tranh.

- GV nhận xét - bổ sung cho HS

- Gv tóm tắt câu chuyện và nêu ý nghĩa: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa.

c. Luyện viết (8’)

- GV hướng dẫn cách viết

- Cho hs luyện viết bài trong vở tập viết.

- Gv quan sát, nhận xét.

- HS nhẩm thầm

- Hs đọc cá nhân - đồng thanh.

- Hs lắng nghe.

- HS quan sát

- Nêu lại cách viết - Hs viết bảng con.

- 5 hs đọc cá nhân - đồng thanh - Hs quan sát và nêu.

- Hs đọc nhóm, cá nhân, cả lớp.

- Nhận biết âm, vần, tiếng bất kì

- Hs lắng nghe.

- Hs theo dõi.

- HS nêu nội dung từng tranh - HS kể theo nhóm

- Đại diện nhóm kể . - Hs lắng nghe.

(8)

- HS nghe

- Nhắc lại tư thế ngồi viết - Hs viết bài trong vở tập viết 4 - Củng cố, dặn dò:(5’)

- Gv chỉ bảng ôn cho hs đọc.

- Cho hs tìm chữ và tiếng vừa ôn.

- Nhận xét chung giờ học

- Dặn hs về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị bài vần oi – ai.

Thể dục

BÀI 8: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ

- THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Ôn một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học. Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự.

- Làm quen với tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay về trước. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.

- Ôn trò chơi "Qua đường lội". Biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.

2. Kỹ năng: Thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh, trật tự và tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.

3. Thái độ: Qua bài học, học sinh nghiêm túc hơn, nhanh nhẹn hơn trong buổi tập trung, chào cờ, thể dục giữa giờ.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN

- Trên sân trường. Dọn vệ sinh nơi tập.

- GV kẻ sân cho trò chơi và chuẩn bị 1 còi.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

Hoạt động của thầy ĐL Hoạt động của trò

1. Phần mở đầu 5-6p

- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.

- Đội hình nhận lớp

 

- Đứng tại chỗ, vỗ tay, hát. - HS thực hiện vỗ tay, hát.

- Giậm chân, đếm theo nhịp 1-2, 1-2. - HS thực hiện

(9)

*Kiểm tra bài cũ:

- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ.

- HS nhận xét

- GV nhận xét và tuyên dương

2. Phần cơ bản 25-28p

- 6-8 hs lên thực hiện

- Tập hợp hàng dọc, dàn hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: Mỗi tổ 1 lần, do GV chỉ huy.

- GV chọn vị trí và hô từng tổ ra tập hợp, sau đó cùng HS cả lớp nhận xét . Sau khi các tổ tập xong, GV nhận xét đánh giá chung.

- Đội hình tập luyện

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên

- Ôn dàn hàng, dồn hàng

Lần 1: GV cho dàn hàng, sau đó cho dồn hàng.

Lần 2: Dàn hàng xong, GV cho tập các động tác Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh

2 lần - HS tập theo đội hình hàng ngang

- HS thực hiện

- Tư thế đứng cơ bản

- Đứng đưa hai tay ra trước

- GV nêu tên động tác, sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác.

Tiếp theo dùng khẩu lệnh "Đứng theo tư thế cơ bản... bắt đầu!" để HS thực hiện động tác, GV quan sát sửa sai cho HS, sau đó dùng khẩu lệnh

"Thôi!" để HS đứng bình thường.

Lần tập 2 hướng dẫn như trên.

Lần tập 3 GV có thể cho tập dưới dạng thi đua xem tổ nào có nhiều người thực hiện đúng động tác nhất.

- GV quan sát sửa sai cho học sinh - GV nhận xét và tuyên dương.

3- 5 lần - Đội hình tập luyện

- HS thực hiện tư thế cơ bản theo khẩu lệnh của GV

- Trò chơi "Qua đường lội”. 3-5 lần - Đội hình trò chơi

(10)

- GV nêu tên trò chơi, sau đó cùng HS hình dung xem khi đi học từ nhà đến trường và từ trường về nhà nếu gặp phải đoạn đường lội hoặc đoạn suối cạn, các em phải xử lý như thế nào. Tiếp theo, GV chỉ vào hình vẽ đó chuẩn bị để chỉ dẫn và giải thích cách chơi. GV làm mẫu, rồi cho các em lần lượt bước lên những "tảng đỏ" sang bờ bên kia như đi từ nhà đến trường. Đi hết sang bờ bên kia, đi ngược trở lại như khi học xong, cần đi từ trường về nhà. Trò chơi cứ tiếp tục như vậy, không chen lấn, xô đẩy nhau.

- GV nhận xét và tuyên dương.

- HS chơi trò chơi dưới sự chủ trò của GV

3. Phần kết thúc 5-6p

- Đứng vỗ tay, hát. - Quan ca bắt nhịp cho lớp hát

- GV hệ thống bài.

Cho HS xung phong lên trình diễn 2 động tác: tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước. GV cùng HS cả lớp vỗ tay khen.

- GV nhận xét giờ học.

- Đội hình xuống lớp x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x



GV Thực hành Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC VIẾT: UA, ƯA I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nắm chắc vần ua, ưa, đọc, viết được các tiếng, từ có vần ua, ưa.

- Có ý thức luyện đọc, luyện viết

II. ĐỒ DÙNG:

- SGK- Vở ôly .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Luyện đọc (15’)

Ôn tập: ua, ưa - HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

(11)

- GV ghi bảng: ua, ưa, cua bể, cà chua, nô đùa, ngựa gỗ, tre nứa, xưa kia, ...

Mệ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.

- GV nhận xét.

2. Hướng dẫn luyện viết: (20’)

- Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng.

- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.

3. Củng cố, dặn dò: (5’)

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS viết bài: cua bể, cà chua ( 2 dòng) ngựa gỗ, xưa kia ( 2 dòng)

- HS nghe và ghi nhớ.

Hoạt động ngoài giờ lên lớp CHỦ ĐIỂM : VÒNG TAY BÈ BẠN BÀI: TRÒ CHƠI: KẾT BẠN

* HOẠT ĐỘNG I: SINH HOẠT TẬP THỂ I. Mục tiêu hoạt động :

- Giáo dục hs tinh thần đoàn kết, gắn bó với bạn bè trong lớp học.

- Rèn cho hs óc phản xạ nhanh, tác phong nhanh nhẹn, linh hoạt…

II. Tài liệu và phương tiện: Sân trường

III. Các ho t ạ động ch y u :ủ ế

Bước 1:Giáo viên giới thiệu: tên trò chơi : “ Kết bạn”

- Cách chơi: Cả lớp xếp thành vòng tròn, quản trò và giáo viên đứng ở giữa vòng tròn. Khi nghe quản trò hô: “Kết bạn, kết bạn” Cả lớp đồng thanh hỏi lại : “ kết mấy, kết mấy?”. Quản trò hô: “Kết đôi, kết đôi”…Hs phải nhanh chóng tìm bạn để nắm tay nhau thành nhóm có số người phù hợp với lệnh của quản trò.. Bạn nào không tìm được nhóm hoặc tìm chậm, bạn đó phải nhảy lò

Bước 2: HS chơi trò chơi - GV HD HS chơi thử, chơi thật.

Bước 3: Thảo luận:

- Gv cho hs thảo luận theo các câu hỏi:

? Để giành thắng lợi trong trò chơi, các em phải làm gì?

- HS Lắng nghe

-HS chơi thử, chơi thật 5-7 em

-HS xung phong trả lời câu hỏi GV nêu

(12)

?Qua trò chơi, em có thể rút ra điều gì?

Bước 4: Nhận xét, đánh giá:

- Gv khen ngợi những em có phản xạ nhanh, luôn kết được bạn theo các nhóm.

- Lớp hát đồng ca một bài

Ngày soạn: 27/10/2018

Ngày giảng: Thứ 4 ngày 31 tháng 10 năm 2018 Học vần

BÀI 32: OI- AI

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh đọc và viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái. Đọc đúng các tiếng từ, câu ứng dụng

- Luyện nói được thành câu theo chủ đề: sẻ ri, bói cá, lele.

2. Kỹ năng: Viết đúng mẫu, đều nét đẹp - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề 3. Thái độ: Tự tin trong giao tiếp

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng dạy, học tiếng việt UDCNTT, các hình ảnh minh họa bài học.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1 - Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs đọc: mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ.

- Yêu cầu Hs đọc đoạn thơ ứng dụng:

- GV đọc: ngựa tía, mùa dưa - Gv nhận xét, đánh giá.

2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài: Gv nêu b- Dạy vần mới(15’):

- Gv giới thiệu tranh vẽ rút ra từ, tiếng, vần oi.

- Hãy tìm và ghép vần oi?

- Nêu cấu tạo của vần oi?

- GV nhắc lại - đọc mẫu:

*, So sánh vần oi với o

- Hãy tìm và ghép tiếng ngói?

- Nêu cấu tạo của tiếng ngói?

- HD hs đánh vần tiếng ngờ- oi- ngoi- sắc- ngói - - Hãy tìm và ghép từ nhà ngói?

- Nêu cấu tạo của từ nhà ngói?

- Gv cho hs quan sát hình nhà ngói - giới thiệu về

- 4 hs đọc cá nhân - 2 HS đọc trơn - 2 HS đọc cả bài - Lớp viết bảng con.

- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh

- HS ghép - đọc trơn đồng thanh - 5 hs nêu, đánh vần cá nhân - đ.t - HS đọc cá nhân – nhóm - lớp - 2 hs nêu

- HS ghép - đọc trơn đt

- 3 HS nêu, đánh vần cá nhân – đ.t

- HS ghép - đọc trơn đt.

(13)

nhà ngói...

- Gọi hs đọc: oi- ngói- nhà ngói Vần ai

(Thực hiện tương tự như vần oi).

*, Hãy so sánh vần oi với vần ai?

- Gọi hs đọc: cả 2 vần

c. Đọc từ ứng dụng:(7’) GV ghi bảng từ ngà voi cái còi

gà mái bài vở.

- HD giải nghĩa từ khó

- Tìm tiếng có vần mới học?:( voi, cái, còi, mái, bài).

- Cho HS đọc lại các từ ứng dụng, cả bài c. Luyện viết: (8’)

- Gv đưa chữ mẫu

- Gv viết mẫu - hướng dẫn quy trình viết từng chữ: oi, ai, nhà ngói, bé gái.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát, nhận xét.

Tiết 2

3-Luyện tập:

a- Luyện đọc:(15’) - Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh để rút ra câu ứng dụng Chú Bói Cá nghĩ gì thế?

Chú nghĩ về bữa trưa.

- Tìm tiếng chứa vần oi, ai?

- Gv đọc mẫu.

- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b- Luyện nói:(5’)

- Nêu chủ đề luyện nói: Sẻ, ri, bói cá, le le.

- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ những con gì?

+ Em biết con vật nào trong số các con vật này?

+ Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì?

+, Con có biết bài hát nào nói về những con chim không? Hãy hát cho cả lớp nghe.

c- Luyện viết:(10’)

- Gv hướng dẫn lại cách viết: oi, ai, nhà ngói, bé

- 3 hs nêu, đánh vần cá nhân – đ.t - Hs quan sát.

- 5 HS đọc trơn – 3 bàn đọc – đ.t

*, Giống: đều có âm i đứng sau;

khác: o, a đứng sau.

- 4 HS đọc cá nhân - đt - Lớp nhẩm thầm

- 3 HS đọc trơn cá nhân - HS tập giải nghĩa từ - HS tìm – nêu

- HS đánh vần và đọc - HS đọc trơn

- 5 HS đọc cả bài - Hs quan sát.

- 3 hs nêu lại quy trình viết - Hs cả lớp viết bảng.

- 2 HS đọc lại cả bài - 5 HS đọc lại bài tiết 1 - Hs quan sát và nhận xét.

- 3 HSđọc.

- 3 hs tìm - nêu - Hs theo dõi.

- 3 HS đánh vần - đọc trơn.

- 4 HS đọc cá nhân - tập thể.

- 1hs nêu + 4 con chim...

(14)

gái.

Nhắc lại tư thế ngồi khi viết?

- Cho HS viết bài vào vở tập viết.

- Quan sát giúp đỡ HS viết bài - Gv theo dõi và nhận xét

+ 3 hs nêu + 2 hs nêu + 3 hs nêu.

- Hs theo dõi.

- HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Hs viết bài vào vở tập viết 4.Củng cố- dặn dò:(5’)

- Đọc lại bài trong sgk?

- Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà ôn lại bài và xem trước bài 33.

__________________________________________________

Toán

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.

Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính thích hợp.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán nhanh, chính xác

3. Thái độ: Yêu thích học toán. Rèn tính cẩn thận và chính xác

II.CHUẨN BỊ

Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Bài cũ(5’):

- Đọc bảng cộng trong phạm vi 5 - Làm bảng con

4 + 1 = 1 + 4 = 3 + 2 = 2 + 3 = - GV nhận xét

2.Bài mới :

a) Giới thiệu(1’) : Giờ luyện tập hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau củng cố về phép cộng trong phạm vi 5.

b. Thực hành / VBT/ 35

*Bài 1(6’) : Số

 Giáo viên cho làm bài

- HD: Dựa vào bảng cộng đã học để làm bài.

- NX chữa bài.

1 + 1 = 2 2 +1 = 3 1 + 3 = 4

- 3 HS đọc

- Học sinh làm trên bảng con

HS nêu yêu cầu.

Học sinh làm bài

Nêu miệng kết quả.

(15)

2 + 1 = 3 2 + 2 = 4 2 + 3 = 5 3 + 2 = 5 4 + 1 = 5 4 + 1 = 1 + 4

* Bài 2(6’) : Tính

+ Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia

 Giáo viên nhận xét

* Bài 3(8’) : Tính

 Với phép tính : 3 + 1 + 1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước.

 NX chữa bài: 3 + 1 + 1 = 5 ……….

1 + 3 + 1= 5 ……..

*Bài 4 : Điền dấu >, < , =

* Bài 5(6’):

- Giáo viên nhận xét a, 3 + 1 = 4

b, 3 + 2 = 5

3.Củng cố - dặn dò(3’):- Yêu cầu HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5?

- Nhận xét chung giờ học

- VN:Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.

HS làm bài .

2 HS lên bảng chữa bài.

- Cộng từ trái sang phải: lấy 3 + 1= 4 , 4+1=5

Học sinh làm bài và sửa bài

- HS tự làm

- Học sinh nêu bài toán

- Học sinh điền phép tính vào các ô vuông .

- Nêu miệng kết quả.

- 2 HS đọc

_____________________________________________________

Đạo đức

GIA ĐÌNH EM (tiết 2)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh hiểu trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.

2. Kỹ năng: Trẻ em có bổn phận phải lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ và anh chị.

Học sinh yêu quý gia đình, yêu thương lễ phép với ông bà, cha mẹ

3. Thái độ: Biết chia sẻ, cảm thông với những bạn thiệt thòi không được sống cùng gia đình.

GDG&QTE: Trẻ em, là con trai hay gái có quyền có gia đình, được sống cùng bố mẹ và được chăm sóc tốt nhất. Gia đình chỉ có 2con, con trai hay gái đều như nhau. Hs trai, hs gái đều có bổn phận yêu thương, chia sẻ khó khăn cùng nhau.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng giới thiệu về những người thân trong gia đình.

- Kĩ năng giao tiếp/ ứng sử với những người trong gia đình.

- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà, cha mẹ.

III. CHUẨN BỊ

- Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi đóng vai.

- Bộ tranh minh hoạ bài học.

- Bài hát: Cả nhà thương nhau.

(16)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Bài cũ(4’): Gia đình em (T1)

- Em cảm thấy thế nào khi em sống xa gia đình?

- Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ?

- Nhận xét đánh giá 2.Bài mới:

a, Khởi động(5’) Cho hs chơi trò chơi: Đổi nhà - Gv nêu cách chơi và luật chơi.

- Gv tổ chức cho hs chơi.

- Chơi xong gv hỏi:

+ Em cảm thấy thế nào khi luôn có một mái nhà?

+ Em sẽ ra sao khi ko có một mái nhà?

*, Kết luận: Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.

b, Hoạt động 1:(15’) Tiểu phẩm: “Chuyện của bạn Long”

- Gv chọn một số hs đóng tiểu phẩm.

- Tổ chức cho hs thảo luận sau khi xem tiểu phẩm:

+ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long?

+ Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long ko vâng lời mẹ?

*,Kết luận: Không nên bắt chước bạn Long. Các em nên vâng lời bố, mẹ....

c. Hoạt động 2:(10’) - Cho hs tự liên hệ theo cặp:

+ Sống trong gia đình, em được cha mẹ quan tâm như thế nào?

+ Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?

- Gọi hs trình bày trước lớp.

- Kết luận chung:

BVMT: HS biết gia đình chỉ có 2 con góp phần hạn chế gia tăng dân số, góp phần cùng cộng đồng BVMT.

GDG&QTE:

+ Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo.

+ Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn thiệt thòi ko được sống cùng gia đình.

RKNS:

+ Trẻ em có bổn phận phải yêu quý, kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.

- Học sinh nêu

- Các em phải có bổn phận kính trọng. Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ.

- HS nghe - Hs theo dõi.

- Cả lớp chơi.

- 3 hs nêu.

- 3 hs nêu.

- 3 Hs lên đóng vai, - 2 hs nêu.

- 3 hs nêu.

- HS nghe

- Hs liên hệ theo cặp.

- 2,3 hs đại diện trình bày.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

(17)

- Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng?

- Gv nhận xét giờ học.

- VN: Thực hiện tốt điều đã được học. Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.

Thực hành kiến thức Toán ÔN PHÉP CỘNG TRONG PV 5.

I. MỤC TIÊU.

- Giúp HS củng cố phép cộng trong PV 5.

- Làm tốt một số bài tập có phép cộng trong PV 5.

(18)

Có ý thức trong học tập môn toán

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ôn lại phép cộng trong PV 5. (10’) - GV hỏi, sau đó ghi lại lên bảng.

4 + 1 = ? 2 + ? = 5 5 = 2 + ? 1 + 4 = ? 1 + ? = 5 5 = 1 + ? - GV nhận xét. Gọi HS đọc lại bài

2. HS làm bài tập (22’) Bài 1:

2+3= 3+2= 1+4=

4+1= 2+2= 3+1=

- GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi HS làm bài.

Bài 2:

- GV cho HS tự làm bài.

- GV theo dõi HS làm bài.

Bài 3. Tổ chức cho HS chơi trò chơi.

Nối phép tính với số thích hợp 3. Củng cố dặn dò (3’)

- GV nhận xét tiết học

- HS trả lời miệng - HS nhận xét.

- HS đọc bài trên bảng

- HS làm bài  2 HS lên bảng chữa - HS làm bài  3 HS lên bảng chữa - HS làm bài  2 HS lên bảng chữa.

HS nêu miệng kết quả - HS chơi trò chơi.

- HS nghe.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Ngày soạn: 29/10/2016

Ngày giảng: Thứ 5 ngày 1 tháng 11 năm 2018 Học vần

BÀI 33: ÔI- ƠI

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs đọc và viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.

- Đọc được câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.

2. Kỹ năng: Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Lễ hội.

(19)

3.Thái độ: HS tự giác trong học tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng dạy - học tiếng việt Tranh minh họa bài học.

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1- Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs đọc: ngà voi, cái còi, gà mái, bài vở.

- Yêu cầu Hs đọc câu : Chú Bói Cá nghĩ gì thế?

Chú nghĩ về bữa trưa.

- GV đọc: ngà voi, bài vở.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài: Gv nêu b- Dạy vần mới(15’):

Vần ôi

- Gv giới thiệu tranh vẽ rút ra từ, tiếng, vần ôi.

- Hãy tìm và ghép vần ôi?

- Nêu cấu tạo của vần ôi?

- GV nhắc lại - đọc mẫu:

*, So sánh vần ôi với oi - Hãy tìm và ghép tiếng ổi?

- Nêu cấu tạo của tiếng ổi?

- HD hs đánh vần tiếng ô – i – ôi - hỏi - ổi/ổi - Hãy tìm và ghép từ trái ổi?

- Nêu cấu tạo của từ trái ổi?

- Gv cho hs quan sát trái ổi thật - giới thiệu về quả ổi...

- Gọi hs đọc: ôi - ổi – trái ổi Vần ơi

(Thực hiện tương tự như vần ôi).

*, Hãy so sánh vần ôi với vần ơi?

- Gọi hs đọc: cả 2 vần

c. Đọc từ ứng dụng:(7’) GV ghi bảng từ cái chổi thổi còi

ngói mới đồ chơi.

- Tìm tiếng có vần mới?: chổi, thổi, mới, chơi.

- Đọc lại các từ ứng dụng.

- Cho HS đọc lại các từ ứng dụng, cả bài c. Luyện viết:(8’)

- Gv đưa chữ mẫu

- 3 HS đánh vần và đọc - 2 HS đọc trơn từ - 3 HS đọc trơn câu.

- 2 HS đọc trơn cả bài - Lớp viết bảng con

- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh

- HS ghép - đọc trơn đồng thanh - 5 hs nêu, đánh vần cá nhân - đ.t - HS đọc cá nhân – nhóm - lớp - 2 hs nêu

- HS ghép - đọc trơn đt - 3 HS nêu,

- đánh vần cá nhân – đ.t - HS ghép - đọc trơn đt.

- 3 hs nêu, đánh vần cá nhân – đ.t - Hs quan sát.

- 5 HS đọc trơn – 3 bàn đọc – đ.t

*, Giống: đều có âm i đứng sau ; khác: ô, ơ đứng trước.

- 4 HS đọc cá nhân - đt - Lớp nhẩm thầm

- 3 HS đọc trơn cá nhân - HS tập giải nghĩa từ - HS tìm – nêu

- HS đánh vần và đọc - HS đọc trơn

- 5 HS đọc cả bài - Hs quan sát.

(20)

- Gv viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết từng chữ: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát, nhận xét.

Tiết 2 3-Luyện tập:

a- Luyện đọc:(15’) - Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.

- Cho hs đọc câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần oi, ai?

- Gv đọc mẫu.

- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b- Luyện nói:(5’)

- Nêu chủ đề luyện nói: Lễ hội.

- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?

+ Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?

+ Trong lễ hội thường có những gì?

+, Em đã được đi lễ hội bao giờ chưa?

KL:

c- Luyện viết:(10’)

- Gv hướng dẫn lại cách viết: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.

- Luyện viết vở tập viết - Gv kiểm tra, nhận xét

- 3 hs nêu lại quy trình viết - Hs cả lớp viết bảng.

- 8 hs đọc cá nhân - tập thể

- HS quan sát – nêu nội dung tranh - 5 hs đọc.

- 4 hs tìm - nêu - HS nghe

- Hs đọc cá nhân, tập thể.

- 2 hs nêu

- Tranh vẽ cảnh lễ hội - 3 hs nêu

- 5 hs nêu.

- Treo cờ hội, nhiều người mặc đẹp. Múa rồng, rước đèn, tế lễ, hát, đua thuyền

- HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Hs theo dõi.

- Hs viết bài vào VTV 4. Củng cố- dặn dò:(5’)

- Đọc lại bài trong sgk?

- Gv nhận xét giờ học - Dặn hs về nhà ôn bài và xem trước bài ___________________________________________________

Toán

SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG

I- MỤC TIÊU: Giúp hs:

1. Kiến thức:Bước đầu nắm được: phép cộng một số với 0 cho kết quả là chính số đó;

và biết thực hành tính trong trường hợp này. Hoàn thành BT 1, 2,3, 2. Kỹ năng: HS có kỹ năng làm toán cộng trong phạm vi từ 0-10

(21)

3. Thái độ: HS có ý thức trong học tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ đồ dùng Toán 1.

- Các mô hình vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài học.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra bài cũ:(4’) - GV ghi bảng: Tính:

2 + 1 + 1 = 3 + 1 + 1 = 1 + 2 + 2 = 1 + 2 + 1 = 1 + 3 + 1 = 2 + 2 + 1 = - Gv nhận xét, đánh giá.

2- Bài mới:

a. Giới thiệu phép cộng một số với 0:(10’)

*, Giới thiệu các phép cộng 3 + 0 = 3; 0 + 3 = 3

- Cho hs quan sát hình vẽ và nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim?

- Gọi hs nêu phép tính và đọc: 3 + 0 = 3

- Giới thiệu phép cộng 3 + 0 = 3 (Tiến hành tương tự như phép cộng 3 + 0 = 3).

- Cho hs xem hình vẽ cuối cùng trong bài học, nêu các phép tính phù hợp và nhận xét: 3 + 0 = 0 + 3 = 3.

*, Gv nêu thêm một số phép cộng với 0:

2 + 0 = 0 + 2 = 4 + 0 = 0 + 4 = - Cho hs tính và nêu kết quả.

- Gọi hs nêu nhận xét: “Một số cộng với 0 bằng chính số đó”; “0 cộng với một số bằng chính số đó”.

b. Thực hành:(17’)

*. Bài 1: Tính:

- Cho hs tự làm bài.

- Gọi hs chữa bài và nhận xét Phần b: Tính:

- Cho hs tính theo cột dọc.

- Cho hs nhận xét.

*. Bài 2: Số?

- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.

- Quan sát giúp đỡ HS - GV nhận xét - chữa bài.

GV hướng dẫn HS làm bài 3, 4 VBT

- 3 hs lên bảng làm bài.

- Lớp làm nháp

- 2 hs nêu.

- 3 HS đọc phép tính.

- 3 hs nêu.

- Hs nêu.

- Hs tự tính và nêu kq.

- Nhiều hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 2 hs lên bảng làm bài.

- Hs nêu - Hs làm bài.

- 5 hs lên bảng làm.

- Hs nêu.

- 1 hs nêu yêu cầu.

- Hs làm bài.

- 3 hs lên bảng làm.

- Hs nêu nhận xét.

HS thực hiện.

3- Củng cố- dặn dò:(4’)

- Một số khi cộng với 0 ( 0 khi cộng với 1 số) được kết quả như thế nào?

- Gv nhận xét giờ học.

(22)

- Dặn hs về nhà làm bài.

___________________________________________________

Thực hành kiến thức Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC VIẾT: ÔI, ƠI I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nắm chắc vần ôi, ơi, đọc, viết được các tiếng, từ có vần ôi, ơi.

- Đọc đúng, viết đúng tiếng từ có vần ôi, ơi - Có ý thức trong học tập và rèn luyện

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên 1. Luyện đọc

Ôn tập: ôi, ơi

- GV ghi bảng: ôi, ơi, trái ổi, cái chổi, thổi còi, bơi lội, ngói mới, đồ chơi,...

Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.

- GV nhận xét.

2. Hướng dẫn luyện viết

- Lưu ý HS viết đúng theo chữ mẫu đầu dòng.

- GV quan sát, nhắc HS viết đúng.

3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết bài: trái ổi, cái chổi ( 2 dòng) bơi lội, đồ chơi ( 2 dòng)

- HS nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn:30/10/2018

Ngày giảng: Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2018 Thực hành kiến thức Toán ÔN SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG

I. MỤC TIÊU:

- Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó; biết tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Vở bài tập toán.

III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(23)

1.Bài mới:

. Giới thiệu bài

. Ôn tập số 0 trong phép cộng.

- GV hỏi: 0 cộng 1 bằng mấy ? 1 cộng 0 bằng mấy ? 0 cộng 2 bằng mấy ? 2 cộng 0 bằng mấy ? ...

- GV ghi lại lên bảng. Gọi HS đọc lại pt.

- GV nêu số 0 cộng với các số kết quả bằng chính số đó.

2 Học sinh làm vở bài tập.

*Bài 1 : Miệng - Bài yêu cầu gì?

- Nhận xét và sửa sai.

*Bài 2: Bài yêu cầu gì

- Đặt tính, tính kết quả theo cột dọc.

*Bài 3:

- Bài yêu cầu gì?

- Cho HS tự làm bài.

- Nhận xét cho điểm.

3. Củng cố dặn dò- Gọi HS nhắc lại kết luận: Một số cộng với 0 và 0 cộng với một số.- Nhận xét chung giờ học.

- 1 HS trả lời  HS khác nhận xét.

- 1 HS trả lời  HS khác nhận xét.

- 1 HS trả lời  HS khác nhận xét.

- 1 HS trả lời  HS khác nhận xét.

- HS đọc trên bảng.

- HS nghe nhắc lại.

- Tính

- Làm tính và nêu kết quả.

- Tính

- Làm bài bảng con - nhận xét - Điền vào chỗ chấm.

- HS làm bài , 3 HS lên bảng, lớp NX.

- HS nhắc lại - HS nghe.

_

Bồi dưỡng Âm nhạc

TRÒ CHƠI ÂM NHẠC: HÁT TO - HÁT NHỎ

I . MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - HS biết cách hát to- nhỏ qua mỗi ký hiệu tay trong mỗi bài hát 2. Kỹ năng:- HS nắm được sắc thái to- nhỏ qua mỗi ký hiệu tay trong mỗi bài hát 3. Thái độ: - Qua bài hát tạo không khí vui tươi thoải mái trong học tập và hoạt động giúp HS thêm yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG

1. GV: - Nhạc cụ quen dùng 2. HS : - SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

(24)

1. Ổn định lớp ( 1p ) 2. Kiểm tra bài cũ ( 3p )

- Lớp đọc đồng thanh 1 bài thơ theo am hình tiết tấu “ Lý cây xanh “ - GV nhận xét , đánh giá.

3. B i m ià

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ1 ( 27p) Thực hiện trò chơi - Giới thiệu nội dung trò chơi, cách thực hiện.

- Hướng dẫn: Gv quy ước ký hiệu- Khi Gv giơ 2 tay cách xa nhau thì hát to , nếu 2 tay gần nhau thì hát nhỏ, 2 tay sát nhau thì hát thầm.

- Chia nhóm.

GV nhận xét ,đánh giá.

2. CỦNG CỐ ( 4P )

- 1 HS đóng vai quản trò hướng dẫn lớp thực hiện lại trò chơi1 lần với bài hát Lý cây xanh.

- GV nhận xét , đánh giá ,RKN qua giờ học

- HS thực hiện trò chơi vào các buổi s tiết sinh hoạt ngoài giờ.

HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ

- Chú ý lắng nghe và nắm được nội dung trò chơi.

- Lớp thực hiện theo quy ước của GV ( Chú ý không hát to quá , cần tập trung theo đúng hiệu lệnh )

- Cách 1 : Mỗi nhóm cử ra 1 chủ trò để chỉ huy- Các thành viên còn lại thực hiện theo chủ trò

( Nếu nhóm nào thực hiện đúng ,đều sẽ thắng cuộc )

- Cách 2: Chủ trò nhóm 1 chỉ huy nhóm 2 thực hiện ( Tương tự nhóm 2 chỉ huy nhóm 3- nhóm 3 chỉ huy nhóm 1 )

- HS khác theo dõi , nhận xét, so sánh.

- HS thực hiện

Học vần

BÀI 34: UI- ƯI

I- MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hs đọc và viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.

- Đọc được câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá.

2. Kỹ năng:Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề Đồi núi.

3. Thái độ: GD HS ý thức tự giác trong học tập

II- ĐỒ DÙNG: Bộ đồ dùng dạy - học tiếng việt UDCNTT, hình ảnh minh họa bài học.

III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

(25)

1- Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi hs đọc: cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi.

- Yêu cầu Hs đọc câu: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ.

- GV đọc: cái chổi, ngói mới - Gv nhận xét, đánh giá.

2- Bài mới:

a- Giới thiệu bài: Gv nêu b- Dạy vần mới(15’):

Vần ui:

- Gv giới thiệu tranh vẽ rút ra từ, tiếng, vần ui.

- Hãy tìm và ghép vần ui?

- Nêu cấu tạo của vần ui?

- GV nhắc lại - đọc mẫu:

*, So sánh vần ôi với ui - Hãy tìm và ghép tiếng núi?

- Nêu cấu tạo của tiếng núi?

- HD hs đánh vần tiếng : nờ- ui- nui- sắc- núi - Hãy tìm và ghép từ đồi núi?

- Nêu cấu tạo của từ đồi núi?

- Gọi hs đọc: ui- núi- đồi núi Vần ưi

(Thực hiện tương tự như vần ui).

*, Hãy so sánh vần ui với vần ưi?

- Gọi hs đọc: cả 2 vần

c. Đọc từ ứng dụng:(7’) GV ghi bảng từ ứng dụng

cái túi vui vẻ gửi quà ngửi mùi.

- Tìm tiếng có vần mới học?( túi, vui, gửi, ngửi, mùi).

- Đọc lại các từ ứng dụng.

d. Luyện viết: (8’) - GV đưa chữ mẫu

- Gv viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết từng chữ: ui, ưi, đồi núi, gửi thư

- Cho hs viết bảng con.

- Gv quan sát, nhận xét.

Tiết 2 3 - Luyện tập:

a- Luyện đọc:(15’) - Gọi hs đọc lại bài tiết 1.

- 4 HS đánh vần và đọc trơn - 2 HS đọc trơn.

- 3 HS đọc trơn cả từ, câu.

- Cả lớp viết bảng con

- HS quan sát tranh, nêu nội dung tranh

- HS ghép - đọc trơn đồng thanh - 5 hs nêu, đánh vần cá nhân - đ.t - HS đọc cá nhân – nhóm - lớp - 2 hs nêu

- HS ghép - đọc trơn đt - 3 HS nêu,

- đánh vần cá nhân – đ.t - HS ghép - đọc trơn đt.

- 3 hs nêu, đánh vần cá nhân – đ.t - 5 HS đọc trơn – 3 bàn đọc – đ.t

*, Giống: đều có âm i đứng sau ; khác: u, ư đứng trước.

- 4 HS đọc cá nhân - đt - HS nhẩm thầm

- 5 hs đọc trơn - HS tìm – nêu.

- Tập giải nghĩa từ khó - 5 HS đọc từ

- 2 HS đọc cả bài

- Hs quan sát.

- Nhắc lại quy trình viết - Hs viết bảng.

(26)

- Quan sát tranh câu ứng dụng và nhận xét.

- Cho hs đọc câu ứng dụng: Dì Na…..vui quá.

- Yêu cầu hs tìm tiếng mới chứa vần ui, ưi?

- Gv đọc mẫu.

- Gọi hs đọc lại câu ứng dụng.

- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.

b- Luyện nói:(5’)

- Nêu chủ đề luyện nói: Đồi núi.

- Gv cho hs quan sát tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Đồi núi thường có ở đâu? Em biết tên vùng nào có đồi núi?

- 10 hs đọc cá nhân - tập thể - Hs quan sát và nhận xét.

- 5 hsg đọc trơn.

- 3 hs nêu - Hs theo dõi.

- 5 hs đọc trơn.

- 5 HS đọc cả bài.

- 1hs nêu

+ tranh vẽ cảnh đồi núi + 3 hs nêu

+ Trên đồi núi thường có những gì?

+ Quê em có đồi núi ko?

c- Luyện viết:(10’)

- Gv nhắc lại cách viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư - Cho HS luyện viết vở tập viết.

- Quan sát kèm giúp đỡ HS - KTra- nhận xét

+ 4 nêu.

+ 3 hs nêu.

- Hs theo dõi.

- HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Hs viết bài vào VTV

4- Củng cố- dặn dò:(5’)

- Đọc lại bài trong sgk? Tìm tiếng ngoài bài có vần mới học?

- Gv nhận xét giờ học

- Dặn hs về nhà ôn bài và xem trước bài 35.

Thực hành kiến thức Tiếng việt

LUYỆN ĐỌC VIẾT: UI, ƯI I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS nắm chắc vần ôi, ơi, đọc, viết được các tiếng, từ có vần ui,ưi.

- Đọc đúng, viết đúng tiếng từ có vần ui, ưi - Có ý thức trong học tập và rèn luyện

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(27)

Hoạt động của giỏo viờn Hoạt động của giỏo viờn 1. Luyện đọc

ễn tập: ui, ưi

- GV ghi bảng: ui, ưi, đồi nỳi, gửi thư, GV nhận xột.

2. Hướng dẫn luyện viết

- Lưu ý HS viết đỳng theo chữ mẫu đầu dũng.

- GV quan sỏt, nhắc HS viết đỳng.

3. Củng cố, dặn dũ:

- GV nhận xột chung tiết học.

- Dặn: luyện đọc, viết bài

- HS luyện đọc: cỏ nhõn, nhúm, lớp.

- HS viết bài: đồi nỳi, gửi thư ( 2 dũng) Ngửi mựi, gửi quà ( 2 dũng)

- HS nghe và ghi nhớ.

___________________________________________________

Bồi dưỡng mĩ thuật

LUYỆN VẼ HèNH VUễNG, HèNH CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu:

Hs củng cố lại bài đã học và thực hiện cách vẽ hình vuông, chữ nhật nhanh hơn.

Hoàn thành bài tập vở tập vẽ, vẽ một tranh theo ý thích.

II. Chuẩn bị:

Giáo viên: Một số tranh học sinh năm trớc Học sinh: Giấy vẽ, vở tập vẽ, bút chì, màu vẽ.

III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn dịnh tổ chức lớp : Kiểm tra đồ dùng học tập 2. Bài mới :

* Trò chơi: Vẽ nhanh

Mỗi nhóm 3 bạn vẽ nhanh các đồ vật đợc hình vuông, chữ nhật tạo thành.

Nhóm nào vẽ nhiều đồ vật nhất nhóm đó thắng cuộc.

Sau trò chơi các nhóm nhận xét.

GV nhận xét - tuyên dơng.

Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét

Giáo viên đa ra một số tranh năm trớc cho hs nhận xét.

? Có những hình ảnh nào đợc hình vuông, chữ nhật tạo thành?

- Nhà, cửa sổ, cửa ra vào, hàng rào…

? Màu sắc nh thế nào?

? Có những hình ảnh nào trong tranh?

? Các hình ảnh đợc sắp xếp nh thế nào?

GV. Những bức tranh này đều rất đẹp các hình ảnh sắp xếp hợp lý, màu sắc hài hoà.

* Hoạt động 2: Thực hành

- Hs hoàn thành bài ở vở tập vẽ.

- Mỗi nhóm vẽ một bức tranh theo ý thích.

(28)

- Vẽ màu kín hết toàn bộ tranh.

Gv theo dõi các nhóm.

* Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá

Các nhóm tự trình bày và nhận xét- xếp loại.

Giáo viên bổ sung - tuyên dơng

* Dặn dò - chuẩn bị bài sau

KỸ NĂNG SỐNG + SINH HOẠT TUẦN 8 A. KỸ NĂNG SỐNG

Chủ đề 2: KỸ NĂNG QUẢN Lí THỜI GIAN (Tiết 2) I. MỤC TIấU:

- Giỏo dục kỹ năng xem đồng hồ.

- HS cú thúi quen quản lý thời gian của mỡnh.

- Giỏo dục cỏc em cú thúi quen tự chủ động thời gian của mỡnh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- Vở bài tập thực hành kỹ năng sống.

- Phiếu bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.

1. Kiểm tra bài cũ.(3’)

- Gv đưa đồng hồ bàn, quay thời gian, HS nờu.

? Em thức dậy lỳc mấy giờ?

? Em đỏnh răng rửa mặt lỳc mấy giờ?

? Em ăn sỏng, đến trường lỳc mấy giờ?

- GV nhận xột chung, tuyờn dương em mặc đỳng và nhanh.

2. Cỏc hoạt động.(15’) a. HS làm cỏc bài tập.

Bài 4: Em hóy ghi đ vào trước ý kiến đỳng.

- Gv gọi HS lờn bảng chữa bài.

- GV nhận xột và kết luận.

Cỏc ý kiến đỳng: Giờ nào việc ấy.

- 3 HS thời gian trong đồng hồ.

- HS nhận xột.

- HS trả lời.

- HS thảo luận nhúm đụi.

- HS làm vào vở thực hành.

- HS khỏc nhận xột.

(29)

Việc hôm nay chớ để ngày mai.

Làm bài tập xong mới được xem ti vi hoặc đi chơi.

Người luôn đúng giờ làm người...

Cần làm việc vừa nhanh vừa tốt.

Bài 5. Em hãy viết tiếp để kết thúc các câu giới đây cho phù hợp.

- Gv gọi HS lên bảng chữa bài.

- GV nhận xét và kết luận

a) Nếu nói chuyện riêng trong giờ ngủ thì sẽ bị phạt

b) Nếu đi học muộn thì sẽ bih phạt.

c) Nếu làm việc quá chậm thì kết quả thấp.

d) Nếu em làm bài KT đúng giờ thì kết quả cao.

d) Nếu bạn quê giờ em sẽ gọi bạn.

e) Khi mẹ thức dậy, em sẽ dậy cùng.

Bài 6: Thảo luận nhóm 4.

* GV nhận xét và kết luận.

- Đi học đúng giờ.

- Làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp.

- Biết xem đồng hồ.

- Đi ngủ đúng giờ.

- Khi làm các việc phải tập trung, không lơ đễnh.

- Biết lập thời gian biểu hàng ngày.

3. Củng cố, dặn dò: (3’)

- HS làm vào vở thực hành.

- HS khác nhận xét.

- HS ghi nhớ.

HS thảo luận nhóm 4.

Đại diện nhóm trả lời.

Các nhóm khác nhận xét

(30)

- Về nhà tập xem đồng hồ.

- Học tập, rèn luyện, chơi đúng giờ giấc.

B. SINH HOẠT TUẦN

I- MỤC TIÊU:

- HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong tuần. Có hướng khắc phục và phát huy.

- Đề ra phướng hướng tuần 9.

II- CHUẨN BỊ: ND nhận xét.

III – NỘI DUNG SINH HOẠT

1. GV nhận xét chung:

………

………

………

………

……….

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

………

2/ Phương hướng tuần 9 Tiếp tục thi đua học tốt

- Tích cực luyện chữ viết bằng bút mực, giữ gìn bút và sách vở cẩn thận, sạch sẽ hơn.

- Tiếp tục tập đều đẹp bài múa hát tập thể.

- Đăng ký giờ học tốt, ngày học tốt.

- Tiếp tục XD đôi bạn cùng tiến.

(31)

- Thực hiện tốt mọi nề nếp.

- Chú ý vs cá nhân, phòng chống dịch bệnh.

- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng nhất là bút mực, sách vở trước khi đến lớp. Chú ý giữ gìn bút cẩn thận.

- Thực hiện ATGT khi đi xe máy như đã kí cam kết . - Luyện giải toán Violympic vòng 5

- Tiếp tục chăm sóc công trình măng non, trang trí và giữ gìn vs lớp học sạch, đẹp.

____________________________________________________________________

(32)
(33)

Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG HÀNG NGÀY

I – MỤC TIÊU

- Giúp học sinh biết: Kể tên những thức ăn cần ăn trong ngày để mau lớn và khoẻ mạnh.

- Nói được cần phải ăn uống như thế nào để có sức khoẻ tốt.

- Có ý thức tự giác trong việc ăn, uống của bản thân: ăn đủ no, uống đủ nước.

II. CÁC KNS CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC TRONG BÀI

- Kĩ năng làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc.

- -Phát triển kĩ năng tư duy phê phán.

III. ĐỒ DÙNG

Các hình minh hoạ trong sgk; Một số thực phẩm như trong hình.

IV.- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C

1. Ổn định 2. Bài mới

a, Khởi động:(5’)

- Cho hs chơi trò chơi: Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang.

- Gv hướng dẫn và tổ chức cho hs chơi.

- Gv giới thiệu bài mới và ghi đầu bài.

b. Hoạt động 1:(9’) Động não

- Gọi hs kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường xuyên dùng hằng ngày.

- Gv viết bảng.

- Cho hs quan sát hình trang 18 sgk, chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong mỗi hình.

- Gv hỏi:

+ Các em thích ăn loại thức ăn nào trong số đó?

+ Loại thức ăn nào em chưa được ăn hoặc ko biết ăn?

- Kết luận:

Liên hệ GDG&QTE: HS cả nam hay nữ đều cần phải ăn, uống để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh...

quyền được chăm sóc sức khoẻ, quyền được nuôi nấng trong gia đình.

(Gv khích lệ hs ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ).

c. Hoạt động 2:(9’)

Liên hệ GDBVMT: Biết yêu quí, chăm sóc cơ thể của mình. Hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể, vs ăn uống, vs môi trường xung quanh.

Làm việc với sgk

- Cho hs quan sát hình trang 19 sgk và trả lời các câu hỏi theo cặp:

- Hs cả lớp tham gia chơi.

- 3 hs đọc đầu bài.

- Nhiều hs kể.

- 5 hs nêu.

- 5 hs nêu, - 5 hs nêu,

- Hs thảo luận cặp.

(34)

+ Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể?

+ Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt?

+ Các hình nào thể hiện các bạn có sức khoẻ tốt?

+ Tại sao chúng ta phải ăn, uống hằng ngày?

- Gọi hs trình bày trước lớp.

- Kết luận: Chúng ta cần phải ăn, uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt.

d. Hoạt động 3 (8’): Thảo luận cả lớp - Gv hỏi cả lớp:

+ Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống?

+ Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào?

+ Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính?

- Kết luận:

GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân: Không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc

+ Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.

+ Hằng ngày cần ăn ít nhất là ba bữa vào buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối….

- Đại diện trình bày trước lớp.

- 5 hs nêu theo ý mình hiểu.

- 5 hs nêu.

- 5 hs nêu.

3. Củng cố, dặn dò:(3’)

- Khi nào chúng ta cần phải ăn và uống?

- Gv nhận xét giờ học.- Dặn hs thực hiện theo bài học. Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Moät soá coäng vôùi 0 baèng chính soá ñoù.. 0 coäng vôùi moät soá baèng chính

Củng cố kĩ năng đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một hoặc hai chữ số.. Vận dụng vào giải toán thêm một số

Em hãy đặt lại

Em hãy đặt lại

Con đường nào ngắn nhất để kiến vàng bò đến hạt

3 Chú gà bới đất làm mất kết quả của các phép tính mà Việt

- Kiến thức: Biết phép cộng với số 0, thuộc bảng cộng. - Kĩ năng: Biết cộng trong phạm vi số đã học... - Thái độ: HS thích tính toán.. Mục tiêu:

Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ khối mô tả hoạt động của cấu trúc lặp và nêu các bước hoạt động của nó?.