Bài 2: Hình thang
Bài 11 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc của hình thang ABCD (AB //
CD), biết rằng A 3D; B C= − = 30o. Lời giải:
Ta có: hình thang ABCD có AB // CD
⇒ A D+ = 180o (hai góc trong cùng phía) Ta có: A 3D= (giả thiết)
⇒ 3D D+ = 180o ⇒ 4D = 180o
⇒ D = 45o ⇒ A= 3.45o = 135o
Lại có: B C+ = 180o (hai góc trong cùng phía) Và B−C = 30o (giả thiết) = + B C 30
⇒2B= 180o + 30o = 210o ⇒B = 105o C= B - 30o = 105o – 30o = 75o
Bài 12 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tứ giác ABCD có BC = CD và DB là tia phân giác của góc D. Chứng minh rằng ABCD là hình thang.
Lời giải:
Xét ΔBCD có BC = CD (giả thiết) nên ΔBCD cân tại C.
⇒ B1 =D1 (tính chất tam giác cân)
Mà D1 =D2 ( Vì DB là tia phân giác của góc D) Suy ra: B1 =D2
Do đó: BC // AD (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau) Vậy ABCD là hình thang.
Bài 13 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Xem các hình dưới và cho biết:
a) Tứ giác nào chỉ có một cặp cạnh song song?
b) Tứ giác nào có hai cặp cạnh song song?
c) Tứ giác nào là hình thang.
Lời giải:
a) Tứ giác 1 có một cặp cạnh song song.
b) Tứ giác 3 có hai cặp cạnh song song.
c) Tứ giác 1 và 3 là hình thang.
Bài 14 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các góc B và D của hình thang ABCD, biết rằng: A = 60o, C= 130o
Lời giải:
Trong hình thang ABCD, ta có A và C là hai góc đối nhau.
a) Trường hợp A và B là 2 góc kề với cạnh bên.
⇒ BC // AD
Ta có: A B+ = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ B= 180o - A= 180o – 60o = 120o
Vì C D+ = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ D = 180o - C = 180o – 130o = 50o
b) Trường hợp A và D là 2 góc kề với cạnh bên.
⇒ AB // CD
Vì A D+ = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ D= 180o - A = 180o – 60o = 120o
Vì C B+ = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ B = 180o - C= 180o – 130o = 50o
Bài 15 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng trong hình thang có nhiều nhất là hai góc tù, có nhiều nhất là hai góc nhọn.
Lời giải:
Xét hình thang ABCD có AB //CD.
Ta có:
* A và D là hai góc kề với cạnh bên
⇒ A D+ = 180o (2 góc trong cùng phía) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù.
* B và C là hai góc kề với cạnh bên
⇒ B C+ = 180o (2 góc trong cùng phía) nên trong hai góc đó có nhiều nhất 1 góc nhọn và có nhiều nhất là 1 góc tù.
Vậy trong bốn góc là A, B, C, D có nhiều nhất là hai góc tù và có nhiều nhất là hai góc nhọn.
Bài 16 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng trong hình thang các tia phân giác của hai góc kề với một cạnh bên vuông góc với nhau.
Lời giải:
Giả sử hình thang ABCD có AB // CD Phân giác A;D cắt nhau tại E.
* Ta có: 1 2 1
A A A
= = 2 (vì AE là tia phân giác của góc A)
1 2
D D 1D
= = 2 ( Vì DE là tia phân giác của góc D) Mà A D+ = 180o (2 góc trong cùng phía bù nhau) Suy ra: A1+D1=12
( )
A D+ = 90o* Trong ΔAED, ta có:
1 1
AED A+ + D = 180o (tổng 3 góc trong tam giác)
⇒AED = 180o – (A1 + D1 ) = 180o - 90o = 90o Vậy AE ⊥ DE (điều phải chứng minh).
Bài 17 trang 81 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC, các tia phân giác của các góc B và C cắt nhau ở I. Qua I kẻ đường thẳng song song với BC cắt các cạnh AB và AC ở D và E.
a) Tìm các hình thang trong hình vẽ.
b) Chứng minh rằng hình thang BDEC có một đáy bằng tổng hai cạnh bên.
Lời giải:
a) Đường thẳng đi qua I song song với BC cắt AB tại D và AC tại E.
Suy ra: DE// BC; DI // BC và EI// BC.
Do đó, ta có các hình thang sau: BDEC, BDIC, BIEC.
b) Ta có: DE // BC (theo cách vẽ)
⇒ I1 = B1 (hai góc so le trong) Mà B1 = B2 (gỉa thiết)
Suy ra: I1 = B2.
Do đó: ΔBDI cân tại D ⇒ DI = DB (1) Ta có: I2 = C1 (so le trong)
1 2
C =C (gỉa thiết)
Suy ra: I2 =C2 do đó: ΔCEI cân tại E
⇒ IE = EC (2)
Mà DE = DI + IE (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra: DE = BD + CE (điều phải chứng minh).
Bài 18 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác BCD vuông cân tại B. Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
Lời giải:
Vì ΔABC vuông cân tại A nên ABC =C1
Lại có: ABC +C1 =900 (tính chất tam giác vuông).
Suy ra:
0 0 1
ABC C 90 45
= = 2 =
Vì ΔBCD vuông cân tại B nên D=C2 .
Lại có: D +C2 =900 (tính chất tam giác vuông).
Suy ra: C = 452 o
Ta có: ACD C= 1 +C2 = 45o + 45o = 90o
⇒ AC ⊥ CD Mà AC ⊥ AB (gt) Do đó, AB // CD.
Vậy tứ giác ABCD là hình thang vuông.
Bài 19 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang vuông ABCD có A = D = 90o, AB = AD = 2cm, DC = 4cm. Tính các góc của hình thang.
Lời giải:
Kẻ BH ⊥ CD (H thuộc CD).
Ta có: AD ⊥ CD (Vì ABCD là hình thang vuông có A = D = 90o ) Suy ra: BH // AD
Hình thang ABHD có hai cạnh bên song song nên HD = AB và BH = AD AB = AD = 2cm (giả thiết)
⇒ BH = HD = 2cm
Ta có: CH = CD – HD = 4 – 2 = 2 (cm)
Suy ra: ΔBHC vuông cân tại H (do BH ⊥ CD nên BHC= 90 ; HC = HB = 2cm) Do đó, HBC C=
Lại có: HBC+ =C 900 (tính chất tam giác vuông).
⇒ C = 45o
Vì B+C= 180o (2 góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ B = 180o – 45o = 135o
Bài 20 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Chứng minh rằng tổng hai cạnh bên của hình thang lớn hơn hiệu của hai đáy.
Lời giải:
Giả sử hình thang ABCD có AB // CD.
Từ B kẻ đường thẳng song song với AD cắt CD tại E.
Hình thang ABED có hai cạnh bên song song nên AB = ED và AD = BE Ta có: CD – AB = CD – ED = EC (1)
Trong ΔBEC ta có:
BE + BC > EC (bất đẳng thức tam giác) Mà BE = AD
Suy ra: AD + BC > EC (2)
Từ (1) và (2) suy ra: AD + BC > CD – AB (điều phải chứng minh).
Bài 21 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Trên hình vẽ dưới có bao nhiêu hình thang.
Lời giải:
Theo hình vẽ ta có: AB// CD // EF // GH // IK.
Trên hình vẽ có tất cả 10 hình thang.
Đó là: ABCD, ABEF, ABGH, ABIK, DCEF, DCGH, DCIK, FEGH, FEIK, HGIK Bài 2.1 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang ABCD (BC// AD) có C = 3D. Khẳng định nào dưới đây là đúng ?
(A) A= 45o (B) B= 45o (C) D= 45o (D) D= 60o Lời giải:
Chọn C. D = 45o
Hình thang ABCD có BC//AD
Nên C D+ =180o (hai góc trong cùng phía bù nhau) Mà C 3D= nên 3D D+ =180o
Hay 4D= 1800 nên D= 45o
Bài 2.2 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Hình thang ABCD (AB // CD) có A D− = 40o, A=2C. Tính các góc của hình thang?
Lời giải:
Hình thang ABCD có AB // CD
⇒A D+ = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau) (1) Mà A D− = 40o (giả thiết) (2)
Cộng vế với vế của (1) và (2) ⇒ 2A = 220o ⇒ A = 110o Vì A D− = 40o nên D A= - 40o = 110o – 40o = 70o Theo giả thiết A 2C=
⇒ A
C= 2 = 110o : 2 = 55o
Vì B+C= 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒ B = 180o - C = 180o – 55o = 125o
Bài 2.3 trang 82 SBT Toán 8 Tập 1: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, BC = 2cm. Ở phía ngoài tam giác ABC, vẽ tam giác ACE vuông cân tại E.
a) Chứng minh rằng AECB là hình thang vuông;
b) Tính các góc và các cạnh của hình thang AECB.
Lời giải:
a) Tam giác ABC vuông cân tại A
⇒ ACB = 45o (tính chất tam giác vuông) Tam giác EAC vuông cân tại E
⇒ EAC = 45o (tính chất tam giác vuông) Suy ra: ACB = EAC= 45o
⇒ AE // BC (vì có cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau) Suy ra tứ giác AECB là hình thang.
Lại có E = 90o nên AECB là hình thang vuông ( điều phải chứng minh).
b) Ta có: E = ECB = 90o, B= 45o
Mà B EAB+ = 180o (hai góc trong cùng phía bù nhau)
⇒EAB = 180o - B = 180o – 45o = 135o
Tam giác ABC vuông tại A. Theo định lí Py-ta-go ta có:
AB2 + AC2 = BC2 mà AB = AC (gt)
⇒ 2AB2= BC2 = 22 = 4
AB2 = 2 ⇒ AB= 2(cm)AC= 2 (cm)
Tam giác AEC vuông tại E. Theo định lí Py-ta-go ta có:
EA2 + EC2 = AC2, mà EA = EC (gt)
⇒ 2EA2 = AC2 = 2 EA2 = 1
⇒ EA = 1(cm) ⇒ EC = 1(cm)