BÀI T P VẼ BI U Đ C TẬ Ể Ồ Ộ I. Mục tiêu bài học:
Giúp hs:
- Nhận dạng đợc biểu đồ: dạng cột, Xác định đợc kiểu biểu đồ khi đọc bất kì
một bài tập thực hành nào.
- Nắm đợc các bớc cơ bản trong khi vẽ biểu đồ.
- Biết đọc và phân tích bảng số liệu, xác định loại biểu đồ thích hợp đối với y/c của đầu bài.
- Củng cố kĩ năng vẽ biểu đồ và vận dụng những kiến thức đã học vào nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ đợc. Từ đó làm cho học sinh có cách nhìn nhận đánh giá các sự vật, hiện tợng một cách đúng đắn, chính xác và khách quan.
2. Bài mới:
GV: Giới thiệu cho hs các bớc tiến hành vẽ biểu đồ.
B ớc 1 :
Xử lý số liệu (từ số liệu tuyệt đối sang số liệu tơng đối) B ớc 2 : Vẽ biểu đồ
- Xác định biểu đồ cần vẽ.
- Chọn, chia tỉ lệ thích hợp.
- Vẽ lần lợt từng đối tợng.
B ớc 3 : Hoàn thiện biểu đồ + Ghi bảng chú giải (kí hiệu).
+ Tên bản đồ (tên chung nếu là biểu đồ so sánh).
* Một số lu ý khi vẽ biểu đồ.
- Đọc kĩ số liệu bài ra.
- Tuyệt đối không dùng màu để tô, kí hiệu trên bản đồ.
- Nếu là biểu đồ tròn: khi vẽ đờng tròn, vẽ 1 bán kính trùng với phơng kim đồng hồ chỉ 12 giờ và vẽ theo chiều kim đồng hồ.
- Bất cứ một biểu đồ nào cũng cần chú giải và tên biểu đồ.
- Khi vẽ bất cứ một biểu đồ nào cũng phải đảm bảo đợc 3 yêu cầu:
+ Khoa học (chính xác).
+ Trực quan (rõ ràng, dễ đọc).
+ Thẩm mỹ (đẹp).
GV đa ra một số dạng bài tập thực hành cho hs 1. Biểu đồ cột
a. yêu cầu : Thể hiện quy mô khối lợng, động thái phát triển của một đại lợng nào đó hoặc so sánh tơng quan về độ lớn giữa một số đại lợng khác nhau.
b. Các dạng:
- Biểu đồ có một dãy cột đơn.
- Biểu đồ có từ 2 - 3 cột gộp nhóm có cùng một đơn vị hoặc khác đơn vị.
- Biểu đồ cột chồng.
- Biểu đồ có nhiều đối tợng thể hiện trong cùng một thời điểm ( thời gian).
- Biểu đồ thanh ngang.
c. Cách vẽ:
- Bớc 1: Chọn dạng biểu đồ thích hợp.
- Bớc 2: Vẽ hệ chục toạ độ, lu ý khoảng cách năm, chọn tỉ lệ trên trục tung, ghi
đơn vị trên cả 2 trục tung và trục hoành.
- Bớc 3: Vẽ biểu đồ cột, cột năm đầu tiên vẽ cách trục đơn vị từ 0,5 - 1 cm. (Lu ý chiều rộng các cột phải bằng nhau)
- Bớc 4: Ghi các số liệu trên biểu đồ, có kí hiệu để phân biệt, có tên biểu đồ, bảng chú giải.
- Bớc 5: Hoàn chỉnh nhận xét, phân tích.
Cho bảng số liệu về diện tích và sản lợng cây cao su ở nớc ta:
a. Vẽ biểu đồ so sánh về diện tích và sản lợng cây cao su ở nớc ta qua các năm?
b. Nhận xét và giải thích?
Năm 1985 1990 1999
Di n tớch (nghỡn Ha)ệ 180,2 221,7 394,3
S n lả ượng(nghỡn t n) ấ 47,9 57,9 214,8
Hớng dẫn làm bài tập a, Vẽ biểu đồ:
- GV y/c hs xác định dạng biểu đồ cần vẽ: biểu đồ hình cột.
- Kẻ hệ trục toạ độ (trục tung thể hiện nghìn tấn, nghìn ha, trục hoành thể hiện năm).
- Chọn tỉ lệ thích hợp (độ cao của cột khác nhau, nhng độ rộng của cột bằng nhau) và chọn khoảng cách phù hợp với các năm.
* Nhận xét:
- Diện tích và sản lợng cây cao su đều có xu hớng tăng ( dẫn chứng) - So sánh tốc độ tăng của diện tích và sản lợng cây cao su.
* Giải thích:
- Do nhu cầu của thị trờng ( trong và ngoài nớc)
- Do nớc ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi: đất đỏ bazan, khí hậu cận xích đạo.
Biểu đồ về sự thay đổi diện tích và sản l ợng cây cao su
180.2
221.7
394.3
47.9 57.9
214.8
0 100 200 300 400 500
1985 1990 1999
Năm Nghìn
Diện tích (nghìn ha) Sản l ợng( nghìn tấn)
- Chính sách của nhà nớc: hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
L àm bài t p sgk:ậ
Làm bài tập số 3 sgk/133