• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giáo án lớp 2 Tuần 7 - Giáo dục tiếu học

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giáo án lớp 2 Tuần 7 - Giáo dục tiếu học"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Toán

Tiết 31: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Biết giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn

Kĩ năng: Có kĩ năng giải và trình bày bài giải về nhiều hơn ít hơn.

Thái độ: Yêu thích giải toán.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Kẻ, viết sẵn bảng (Bài 2, bài 3) Học sinh: SGK. Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

A. Bài cũ:

Tóm tắt cách giải loại bài toán về ít hơn B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:Luyện tập 2. Dạy bài mới:

Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS đọc tóm tắt, hiểu “kém” là

“ít hơn”  Nêu đề toán rồi giải Tóm tắt:

Anh : 16 tuổi Em kém anh : 5 tuổi Em : ... tuổi?

- Hướng dẫn HS sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS đọc tóm tắt

 Nêu đề toán rồi giải Tóm tắt:

Em : 11 tuổi Anh hơn em: 5 tuổi Anh : ... tuổi?

- Hướng dẫn HS sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4:Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề

 tóm tắt, làm vở Tóm tắt:

Tòa nhà 1 : 16 tầng Tòa nhà 2 ít hơn tòa nhà 1: 4 tầng Tòa nhà 2 : ... tầng?

- 2 hs - Theo dõi

- Giải bài toán theo tóm tắt sau

Bài giải:

Tuổi của em là:

16 - 5 = 11 (tuổi) Đáp số: 11 tuổi - Đọc bài giải

Cả lớp nhận xét, thống nhất - Theo dõi

- Giải bài toán theo tóm tắt sau Bài giải:

Tuổi của anh là:

11 + 5 = 16 (tuổi) Đáp số: 16 tuổi - Đọc bài giải

Cả lớp nhận xét, thống nhất - Theo dõi

- Tòa nhà thứ nhất có 16 tầng, tòa nhà thứ hai có ít hơn tòa nhà thứ nhất 4 tầng. Hỏi tòa

nhà thứ hai có bao nhiêu tầng?

Bài giải:

Tòa nhà thứ hai có số tầng là:

16 - 4 = 12 (tầng)

(2)

- Hướng dẫn HS sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò:

- Dặn dò: Xem lại bài

Chuẩn bị bài sau: Kilôgam

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

Đáp số: 12 tầng - Đọc bài giải

Cả lớp nhận xét, thống nhất - Theo dõi

- Lắng nghe, ghi nhớ

Tâp đọc

NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.

-Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

* GDKNS-Giao tiếp: Xác định giá trị. Tự nhận thức bản thân. Lắng nghe tích cực.

- Thái độ: Tình cảm biết ơn và kính trọng.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

A. BÀI CŨ

- Gọi HS đọc bài Ngôi trường mới, TLCH về nội dung bài

- Nhận xét, ghi điểm B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: Nêu chủ điểm

HDHS q/s tranh, giới thiệu bài:Người thầy cũ 2. Luyện đọc:

2.1.GV đọc mẫu:Đọc diễn cảm toàn bài 1 lượt 2.2 HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:

a) Đọc từng câu:

- Gọi HS đọc nối tiếp câu Theo dõi, sửa sai (nếu có)

- Hướng dẫn đọc đúng các từ ngữ khó:

b) Đọc từng đoạn trước lớp:

- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt)

- Theo dõi, hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ và thể hiện tình cảm qua giọng đọc.

- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong từng đoạn

- 2 hs

Cả lớp theo dõi, nhận xét

- Thầy cô

- Quan sát tranh, theo dõi - Theo dõi

- Đọc nối tiếp từng câu

- Luyện đọc: nhộn nhịp, nhớ mãi, chớp mắt

- Đọc nối tiếp từng đoạn 1, 2, 3 Cả lớp theo dõi

- Luyện đọc: + Nhưng…// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//

+ Lúc ấy,/ thầy bảo:// “Trước khi làm việc gì/ cần phải nghĩ chứ!// Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.//

+ Em nghĩ:// bố cũng có lần mắc lỗi,/

(3)

c) Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Hướng dẫn HS luyện đọc trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm:

- Gọi HS đọc trước lớp - Nhận xét, tuyên dương e) Cả lớp đọc đồng thanh:

- Yêu cầu HS đọc đồng thanh đoạn 3 - Nhận xét, lưu ý

thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.

- Theo dõi, đọc chú giải: xúc động, hình phạt, lễ phép

- Sinh hoạt nhóm 3: Mỗi hs đọc 1 đoạn, nhận xét, góp ý rồi đổi lại

- Các nhóm thi đọc: đồng thanh, cá nhân, từng đoạn, cả bài

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay - Luyện đọc đồng thanh

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài(15’)

- Hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn, trao đổi về câu hỏi:

Câu hỏi 1: Bố Dũng đến trường làm gì?

+ Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ngay ở trường?

Câu hỏi 2:Khi gặp thầy cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?

Câu hỏi 3: Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?

Câu hỏi 4: Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

4. Luyện đọc lại:(10’)

- Tổ chức thi đọc toàn bài (Thi đọc truyện theo vai)

- Nhận xét, tuyên dương 5. Củng cố, dặn dò:(5’)

? Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?

- Dặn dò: + Xem lại bài

+ Chuẩn bị bài sau: Thời khóa biểu - Nhận xét, đánh giá.

Tổng kết tiết học

- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:

+ Tìm gặp lại thầy giáo cũ

+ Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay.

Vì bố đi công tác, chỉ rẽ qua thăm thầy được một lúc.

Vì bố là bộ đội, đóng quân ở xa, ít được ở nhà…

+ Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy

+ Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt.

+ Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.

- Đọc nhóm, đọc phân vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng - HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo

- Lắng nghe, ghi nhớ

(4)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

Toán

Tiết 32: KI - LÔ - GAM I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Biết nặng hơn,nhẹ hơn giữa hai vật thông thường. Biết ki- lô- gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.

Kĩ năng: Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc. Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.

Thái độ: Tính sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg. Một số đồ vật: túi gạo loại 1kg; sách.

Học sinh: SGK. Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

1.Bài cũ: (Không kiểm tra) 2. Giới thiệu bài Kilôgam 3. Dạy bài mới:

Hoạt động 1: HDHS 1 tay cầm sách Toán, 1 tay cầm vở

? Quyển nào nặng hơn?

? Quyển nào nhẹ hơn?

-Y/cHS lần lượt nhấc quả cân 1kg và quyển vở:

? Vật nào nặng hơn?

? Vật nào nhẹ hơn?

 Khẳng định: Trong thực tế có vật “nặng hơn”

hoặc “nhẹ hơn” vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó

Hoạt động 2:Giới thiệu cái cân đĩa

- HD cách cân: Với cân đĩa, ta có thể cân để xem vật nào nặng (nhẹ) hơn vật nào như sau:

+ Để gói kẹo lên 1 đĩa;gói bánh lên 1đĩakhác + Nếu cân thăng bằng ta nói: “Gói kẹo nặng bằng gói bánh”

+ Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo + Nếu cân nghiêng về phía gói bánh

Hoạt động 3: Giới thiệu: “Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam”

Kilôgam viết tắt là kg  Viết bảng - Giới thiệu các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg Hoạt động 4:

Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu

- HDHS quan sát mẫu, làm việc theo cặp.

- Hướng dẫn HS sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng

- Theo dõi

Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn - Thực hiện, trả lời:

+ Quyển sách nặng hơn Quyển vở nhẹ hơn - Thực hiện, trả lời:

+ Quả cân nặng hơn Quyển vở nhẹ hơn - Theo dõi

Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật - Quan sát

- Theo dõi

+ Ta nói: “Gói kẹo nặng hơn gói bánh”

hoặc: “Gói bánh nhẹ hơn gói kẹo”

+ Ta nói: “Gói bánh nặng hơn gói kẹo”

hoặc: “Gói kẹo nhẹ hơn gói bánh”

Giới thiệu kilôgam, quả cân 1kilôgam - Theo dõi

- HS đọc lại , ghi nhớ

- Xem và cầm quả cân 1kg trên tay Thực hành

Đọc Hai kilôgam

Năm kilôgam

Ba kilôgam

Viết 2kg 5kg 3kg

- Nêu kết quả

Cả lớp nhận xét, thống nhất

(5)

Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng

4. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- Tính (theo mẫu)

1kg + 2kg = 3kg 10kg - 5kg = 5kg

6kg + 20kg = 26kg 24kg - 13kg = 11kg

47kg + 12kg = 59kg 35kg - 25kg = 10kg

- Nêu kết quả

Cả lớp nhận xét, thống nhất

Chính tả: (Tập chép)

NGƯỜI THẦY CŨ

I. MỤC TIÊU:

- Nghe - viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

-Làm được BT2; BT3b

-Yêu thích luyện viết chữ đẹp.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

A. BÀI CŨ(5’)

- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con Nhận xét, lưu ý

B. DẠY BÀI MỚI(25’)

1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn nghe - viết:

2. 1.HDHS chuẩn bị: - Đọc bài chính tả - Gọi HS đọc lại

- Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:

+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

- Hướng dẫn HS nhận xét:

+ Bài chính tả có mấy câu?

+ Chữ đầu mỗi câu viết như thế nào?

+ Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm

- Hướng dẫn HS viết bảng con - Nhận xét, lưu ý cách trình bày 2. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:

- Theo dõi, uốn nắn

2. 3. Chấm, chữa bài:HDHS chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài

- hai bàn tay; đàn hay, hát giỏi

- Theo dõi - Theo dõi

- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm - Theo dõi

+ Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, những bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại.

+ 3 câu + Viết hoa

+ Em nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, những bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi

- xúc động, cửa sổ, mắc lỗi, nhớ mãi - Theo dõi

- Chép bài vào vở

- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở

(6)

Nhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng phụ - Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng - Gọi HS đọc lại

4. Củng cố, dặn dò:(3’) + Xem lại bài + Chuẩn bị bài sau:

Nghe - viết: Cô giáo lớp em Phân biệt ui/uy; iên/iêng

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- Theo dõi

- Điền vào chỗ trống ui hay uy?

- bụi phấn, huy hiệu vui vẻ, tận tụy

- Theo dõi

- Điền vào chỗ trống iên hay iêng?

- tiếng nói, tiến bộ lười biếng, biến mất - Theo dõi

- HS luyện phát âm - Lắng nghe, ghi nhớ

Kể chuyện:

NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU:

-Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện(BT1) -Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện(BT2).

-Tập trung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Vật dụng dùng để đóng vai Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

A. BÀI CŨ

- Gọi HS phân vai kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn

- Nhận xét

B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:

- Nêu mục đích, yêu cầu bài học: kể lại câu chuyện Người thầy cũ

2. Hướng dẫn kể chuyện:

2.1.Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS nhớ lại câu chuyện, trả lời

2.2. Kể lại từng đoạn câu chuyện:

- Hướng dẫn HS kể chuyện trong nhóm 2 - Gọi HS kể chuyện trước lớp

- HS1: người dẫn chuyện;

HS2: cô giáo;

HS3: học sinh nam;

HS4: học sinh nữ

- Cả lớp theo dõi, nhận xét

- Theo dõi

- Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào?

- Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật: Dũng,

chú Khánh, thầy giáo

- Lần lượt kể từng đoạn câu chuyện - Đại diện nhóm thi kể

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay

(7)

- Hướng dẫn HS nhận xét: về nội dung, cách diễn đạt, ...

2.3. Dựng lại phần chính của câu chuyện (đoạn 2) theo vai:

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện; 1HS sắm vai chú Khánh; 1HS sắm vai thầy giáo;

1HS sắm vai Dũng

- Lần 2: 1HS làm người dẫn chuyện; 1HS sắm vai chú Khánh; 1HS sắm vai thầy giáo;

1HS sắm vai Dũng

- Lần 3: Từng nhóm 4 HS phân vai, tập dựng lại câu chuyện

- Kể chuyện trước lớp:

+ Các nhóm thi kể trước lớp

+ Hướng dẫn HS nhận xét về nội dung, về cách diễn đạt, về cách thể hiện

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

nhất

- 1 hs

- Tham gia, theo dõi

- Sinh hoạt nhóm 4

- Một số nhóm thi kể

- Theo dõi, nhận xét  Bình chọn nhóm kể hấp dẫn nhất

- Lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn: 14/10/2018

Ngày dạy: Thứ tư ngày 17/10/2018

Toán

Tiết 33: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Biết dụng cụ đo khối lượng: Cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).

Kĩ năng: Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đợ vị kg.

Thái độ: Yêu thích học toán.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Một cái cân đồng hồ (loại nhỏ), cân bàn. Túi gạo, túi đường, sách vở, quả bưởi, ...

Học sinh: SGK. Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

1. Bài cũ:

- Tính: a) 8kg + 90kg b) 76kg - 35kg 2. Giới thiệu bài:Luyện tập 3. Dạy bài mới

Bài 1: Giới thiệu: Cân đồng hồ gồm có đĩa cân (dùng để đựng các đồ vật cần cân); Mặt đồng hồ có một chiếc kim quay được và trên đó có ghi các số ứng với các vạch chia. Khi trên đĩa cân chưa có đồ vật thì kim chỉ số 0 - Cách cân: Đặt đồ vật lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên

- 2hs - Theo dõi

a) Giới thiệu cái cân đồng hồ và cách cân bằng cân đồng hồ

- Theo dõi, ghi nhớ

- Túi cam cân nặng 1kg - Thực hành cân:

+ 1 túi đường nặng: 1 kg + Sách và vở nặng : 2kg

(8)

đĩa cân nặng bấy nhiêu kilôgam - Hướng dẫn HS xem hình vẽ - Hướng dẫn HS thực hành cân

- Hướng dẫn HS đứng lên bàn cân rồi đọc số - Nhận xét

Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS nêu cách tính, làm sách - Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 4: HDHS tìm hiểu đề, tóm tắt rồi giải Tóm tắt:

Gạo nếp và gạo tẻ: 26kg Gạo tẻ : 16kg Gạo nếp : ...kg?

- Hướng dẫn HS sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 5:Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS nhận dạng bài toán Tóm tắt:

Con gà nặng : 2kg Con ngỗng nặng hơn con gà: 3 kg Con ngỗng nặng : ...kg?

- Hướng dẫn HS sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

+ Cặp đựng cả sách, vở: 3 kg b) Cân sức khỏe

- Thực hành, đọc cân nặng của mình - Tính

3kg + 6kg – 4kg = 5kg 15kg - 10kg + 7kg = 12kg - Nêu kết quả, giải thích Cả lớp nhận xét, thống nhất Bài giải:

Số kilôgam gạo nếp là : 26 – 16 = 10 (kg) Đáp số: 10 kg gạo nếp - Đọc bài giải

Cả lớp nhận xét, thống nhất - Theo dõi

- Con gà cân nặng 2kg, con ngỗng nặng hơn con gà 3 kg. Hỏi con ngỗngặmng mấy kilôgam?

Bài giải:

Con ngỗng cân nặng là : 2 + 3 = 5 (kg)

Đáp số: 5 kg - Đọc bài giải

Cả lớp nhận xét, thống nhất - Lắng nghe, ghi nhớ

Tập đọc:

THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC TIÊU:

-Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.

-Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu(trả lời được các câu hỏi 1,2,4) . -Tính sáng tạo, khoa học.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc. Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

A. BÀI CŨ

- Gọi HS đọc bài Người thầy cũ và TLCH - Nhận xét, ghi điểm

B. DẠY BÀI MỚI

1.Giới thiệu bài:HDHS qs tranh gi/thiệu bài.

2. Luyện đọc:

2.1. GV đọc mẫu:Đọc toàn bài theo 2 cách:

+C1: Đọc theo từng ngày (thứ - buổi - tiết)

- 2 HS

Cả lớp theo dõi, nhận xét - Quan sát tranh, theo dõi - Theo dõi

- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm

(9)

+ C 2: Đọc theo buổi (buổi - thứ - tiết) 2.2 Hướng dẫn HS luyện đọc:

a) Đọc theo từng ngày: (thứ- buổi- tiết) - Giúp HS nắm yêu cầu 1

-Theo dõi, sửa sai (nếu có)

- HD đọc các ngày còn lạiNhận xét, lưu ý - Hướng dẫn đọc theo nhóm

Gọi HS đọc trước lớpNh/xét, tuyên dương b) Đọc theo buổi: (buổi - thứ - tiết)

- Giúp HS nắm yêu cầu 2

- Gọi HS đọc buổi sáng ngày thứ hai Theo dõi, sửa sai (nếu có)

-HD đọc các buổi, ngày còn lạiN/xét, lưu ý

- Hướng dẫn đọc theo nhóm

-Gọi HS đọc trước lớpNh/xét, tuyên dương

c) Thi “Tìm môn học”:

- Hướng dẫn HS tham gia chơi

Nhận xét, tuyên dương 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Hướng dẫn HS đọc thầm, trao đổi về câu hỏi:

+ Đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn

+ Em cần thời khóa biểu để làm gì?

4. Củng cố, dặn dò:

? Đọc thời khóa biểu của lớp - Dặn dò: + Xem lại bài

+ Chuẩn bị bài sau:ng ư ời m ẹ hi ền.

Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- Đọc nối tiếp từng ngày - Luyện đọc theo nhóm 2 - 1 số nhóm thi đọc

Cả lớp theo dõi, bình chọn - Theo dõi

- 1 hs đọc, cả lớp đọc thầm - Đọc nối tiếp từng buổi, ngày - Luyện đọc theo nhóm 2 - 1 số nhóm thi đọc

Cả lớp theo dõi, bình chọn

HS1: nêu tên một ngày hay một buổi, tiết;

HS2: tìm, đọc đúng nội dung TKB của ngày, buổi đó

- Đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi tìm hiểu bài:

HS trả lời.

+ Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng

- 2 hs đọc, cả lớp theo dõi - Lắng nghe, ghi nhớ

Tập viết

CHỮ HOA: E, Ê I. MỤC TIÊU:

-Viết đúng 2 chữ cái hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Em ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em ( 3 lần).

-Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

-Thích rèn chữ.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Mẫu chữ hoa E, Ê đặt trong khung chữ (như SGK). Bảng phụ Học sinh: Vở Tập viết, Bảng con

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

BÀI CŨ:

- Kiểm tra vở HS viết bài ở nhà

Một số HS nộp vở

- Đẹp trường đẹp lớp Khuyên giữ gìn

(10)

- Nhắc lại cụm từ ứng dụng

1. Giới thiệu bài:Nêu m/đ, y/c của tiết học 2. Dạy bài mới:

2. 1. Hướng dẫn viết chữ hoa:

a)HD HS quan sát và nhận xét hai chữ E, Ê:

Treo mẫu chữ EHDHS nh/xét về chữ mẫu HD cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang 6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ;

phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ ngang 3 rồi lượn xuống dừng bút ở đường kẻ ngang 2

* Treo mẫu chữ Ê HDHS n/xét về chữ mẫu và HD cách viết:

- Viết mẫu chữ E, Ê trên bảng lớp và nhắc lại cách viết.

b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- Theo dõi, nhận xét, uốn nắn

2. 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:

a) Giới thiệu câu ứng dụng:

- Gọi HS đọc câu ứng dụng

- Giúp HS nêu những hành động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:

- Độ cao của các chữ cái

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ - Khoảng cách các tiếng

- Viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ, lưu ý nét móc của chữ m nối liền với thân chữ E b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con:

- Theo dõi, nhận xét, uốn nắn 2. 3. HDHS viết vào vở Tập viết:

- Nêu yêu cầu viết:

+1 dòng có hai chữ cái E và Ê cỡ vừa; 1 dòng chữ E và 1 dòng chữ cái Ê cỡ nhỏ +1 dòng chữ Em cỡ vừa, 1 dòng chữ Em cỡ nhỏ

+ 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: Em yêu trường em

- Theo dõi, giúp đỡ HS viết 2. 4. Chấm, chữa bài :

- Chấm 5 - 7 vở Nhận xét, lưu ý

trường lớp sạch đẹp - Theo dõi

- Quan sát

+ Cao 5 li, gồm 6 đường kẻ

+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ

- Theo dõi

- Quan sát

- Như chữ E và thêm dấu mũ nằm trên đầu chữ E

- Quan sát, hình dung cách viết - Tập viết chữ E, Ê 2, 3 lượt - Em yêu trường em

- Chăm học; giữ gìn và bảo vệ những đồ vật, cây cối trong trường; chăm sóc vườn hoa; giữ gìn vệ sinh sạch sẽ ở khu trường.

+ Cao 2,5 li: E, y, g + Cao 1,5 li: t + Cao 1,25 li: r

+ Cao 1 li: m, ê, u, ư, ơ, n, e - Dấu huyền đặt trên ơ.

- Các tiếng viết cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết chữ cái o

- Theo dõi

- Tập viết chữ Em 2, 3 lượt - Theo dõi

- Luyện viết theo yêu cầu - Theo dõi

(11)

3. Củng cố, dặn dò:

- Dặn dò: Hoàn thành bài tập viết Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa: G

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- Lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn: 15/10/2018

Ngày dạy: Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018

Toán

Tiết 34 : 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ. 6 + 5 I. MỤC TIÊU:

Kiến thức : Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5,lập được bảng 6 cộng với một số.

Kĩ năng : Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.

Thái độ Cẩn thận khi làm bài II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: 20 que tính

Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

1. Bài cũ:

- Tính: a) 8kg - 4kg + 9kg b) 16kg + 2kg - 5kg

2. Giới thiệu bài:6 cộng với một số: 6 + 5 3. Dạy bài mới:

Bài học:Nêu bài toán “Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?”

- HDHS thao tác trên que tính để tìm kết quả - Dẫn tới phép tính:

+ Tính: 6 + 5 = 11

- HDHS tự tìm kết quả các phép tính còn lại trong SGK

- Yêu cầu HS đọc lại bảng 6 cộng với một số Thực hành :

Bài 1: - HDHS làm việc theo cặp, làm sách 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13

6 + 0 = 6 7 + 6 = 13 - Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng

- Yêu cầu HS nhận xét kết quả ở từng cột Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS nêu cách tính, làm sách

- 2 hs - Theo dõi

Giới thiệu phép cộng 6 + 5 - Theo dõi

- Vậy 6 + 5 = 11 - Theo dõi Hay 6 + 5 11

6 + 6 = 12 6 + 8 = 14 6 + 7 = 13 6 + 9 = 15 - Đọc thuộc

Thực hành

- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để nhẩm 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15

8 + 6 = 14 9 + 6 = 15 - Nêu kết quả

Cả lớp nhận xét, thống nhất - Theo dõi

- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi

- Tính

6 6 6 7 9 + + + + +

(12)

- Hướng dẫn HS sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS dựa vào bảng 6 cộng với một số nhẩm tìm số thích hợp điền vào ô trống

- Hướng dẫn HS sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng

4. Củng cố, dặn dò - Dặn dò: Xem lại bài

Chuẩn bị bài sau: 26 + 5

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

4 5 8 6 6 10 11 14 13 15 Cả lớp nhận xét, thống nhất

- Số?

6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13

- Nêu kết quả, giải thích Cả lớp nhận xét, thống nhất

Lắng nghe, ghi nhớ

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU:

-Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người(BT1,BT2); kể được nội dung mỗi tranh(SGK) bằng một câu(BT3).

-Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu(BT4).

-Có thói quen dùng từ đúng và nói viết thành câu.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh họa ở bài 2. Bảng phụ ở bài 4 Học sinh: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

A. BÀI CŨ

- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới:a) Bé Uyên là học sinh lớp 1.

b) Môn học em yêu thích là Anh văn.

- Tìm cách nói có nghĩa giống nghĩa câu:

Em không thích nghỉ học.

- Nhận xét

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài:Nêu yêu cầu, giới thiệu bài.

2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài

- Hướng dẫn HS nắm yêu cầu: Kể tên các môn học theo hai nhóm: tên các môn học chính và tên các môn học tự chọn

- Gọi HS phát biểu ý kiến

- Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp

- 2 hs

- 1 hs

Cả lớp theo dõi, nhận xét

- Theo dõi

- Hãy kể tên các môn em học ở lớp 2.

- Thảo luận lớp, thống nhất:

+Tên các môn học chính:Tiếng Việt, Toán, Đạo Đức, Tự nhiên và Xã hội, Thể dục, Nghệ thuật (Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công)

+Tên các môn học tự chọn: Anh văn, Cờ - Các tranh dưới đây vẽ một số hoạt động của người. Hãy tìm từ chỉ mỗi hoạt động.

- Quan sát tranh, thống nhất từ:

+ Tranh 1: đọc

(13)

- Gọi HS trình bày

- Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu

- Giúp HS nắm yêu cầu: khi kể nội dung mỗi tranh, phải dùng các từ chỉ hoạt động vừa tìm được

- Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu - Giúp HS nắm yêu cầu - Hướng dẫn HS làm bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

+ Tranh 2: viết

+ Tranh 3: nghe (giảng bài, chỉ bảo,...) + Tranh 4: nói (trò chuyện, kể chuyện,...) - Một số nhóm nêu kết quả

Cả lớp theo dõi, thống nhất

- Kể lại ND mỗi tranh trên bằng một câu:

- Quan sát tranh, suy nghĩ

- 2hs làm bảng lớp, cả lớp làm vở

+Tr 1: Bạn gái đang chăm chú đọc sách.

+ Tranh 2: Bạn trai đang viết bài.

+ Tranh 3: Bố đang giảng bài cho con.

+Tr4:Hai bạn gái đang cùng nhau trò chuyện.

- Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:

a) Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.

b) Cô giảng bài rất dễ hiểu.

c) Cô khuyên chúng em chăm học.

Lắng nghe, ghi nhớ

Chính tả:(Nghe - viết)

CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU:

-Nghe–viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.

-Làm được BT2; BT3b.

-Tính cẩn thận, yêu thích môn học Tiếng Việt II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2, 3b Học sinh: SGK, bảng con, vở chính tả

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

A. BÀI CŨ

- Gọi 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con Nhận xét, lưu ý

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: Nêu m/đ, yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn nghe - viết:

2. 1. HD HS chuẩn bị:Đọc bài chính tả - Giúp HS nắm nội dung bài chính tả:

+ Khi cô dạy viết, gió và nắng thế nào?

+ Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm mười cô cho?

- Hướng dẫn HS nhận xét:

+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thế nào?

- huy hiệu, vui vẻ, tiến bộ, tiếng nói

Theo dõi - Theo dõi

- 2 - 3hs đọc, cả lớp đọc thầm

+ Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài.

+ Yêu thương em ngắm mãi. Những điểm mười cô cho

+ 5 chữ

+ Viết hoa, cách lề 3 ô

(14)

- Hướng dẫn HS viết bảng con - Nhận xét, lưu ý cách trình bày

2. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết:Đọc bài 2. 3. Chấm, chữa bài:

- Hướng dẫn HS chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài

Nhxét: ND, chữ viết, cách trình bày...

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS làm vở, 1 hs làm bảng - Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 3b:Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS tìm hiểu mẫu - Hướng dẫn HS làm bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò

- Dặn dò: + Xem lại bài

+ Chuẩn bị bài sau: Tập chép: Người mẹ hiền - Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- thoảng, giảng, ngắm mãi - Theo dõi

- Nghe - viết bài vào vở

- Tự chữa lỗi: Gạch chân từ viết sai, viết từ đúng bằng bút chì ra lề vở

- Theo dõi

- Tìm các tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng:

- Theo dõi, đọc lại

- Tìm 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, 2 từ ngữ có tiếng mang vần iêng

M: con kiến - miếng mồi

- Từ ngữ có tiếng mang vần iên: bè tiên, viên phấn, tiến bộ,...

- Từ ngữ có tiếng mang vần iêng: lười biếng, sầu riêng, tiếng nói, thiêng liêng,..

- Theo dõi

- Lắng nghe, ghi nhớ

Ngày soạn: 16/10/2018

Ngày dạy: Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018

Toán

Tiết 35: 26 + 5 I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 5 Kĩ năng: Biết giải toán đơn về nhiều hơn

Thái độ: Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.

II.CHUẨN BỊ

Giáo viên: 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời Học sinh: Que tính. SGK, Vở Toán

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

1. Bài cũ:

- Đọc bảng 6 cộng với một số 2. Giới thiệu bài:26 + 5 3. Dạy bài mới

Hoạt động 1:Nêu bài toán “Có 26 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?” dẫn đến phép cộng 26 + 5 = ? - Hướng dẫn HS thao tác bằng que tính để tìm kết quả.

- 2 hs

Giới thiệu phép cộng 26 + 5 - Theo dõi

- Gộp 6 que tính với 5 que tính là 11 que tính (bó được 1 chục và 1 que tính), 2 chục que tính thêm 1 chục là 3 chục que tính, thêm 1 que tính nữa là 31 que tính

(15)

- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép tính viết.

- Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện phép tính dọc

Hoạt động 2:

Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu

- Hướng dẫn HS nêu cách tính, làm sách 16 36 46 56 66 + + + + + 4 6 7 8 9 20 42 53 74 75 - Hướng dẫn HS sửa bài

- Nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 3: Gọi HS đọc đề bài

- Hướng dẫn HS tóm tắt rồi giải Tóm tắt:

Tháng trước : 16 điểm mười Tháng này nhiều hơn tháng trước:5điểmmười

Tháng này : ... điểm mười?

- Hướng dẫn HS sửa bài - Nhận xét, chốt lời giải đúng

Bài 4:Y/C HS dùng thước để đo rồi trả lời Hướng dẫn HS nhận xét:7cm + 5cm =12cm Từ đó có : Độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài 2 đoạn thẳng AB và BC

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

Vậy 26 + 5 = 31

26 *6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1

+ 5 *2 thêm 1 bằng 3, viết 3 31

- Bước 1: Đặt tính

Bước 2: Tính từ phải sang trái Thực hành

- Tính

37 18 27 19 36 + + + + + 5 9 6 8 5 42 27 33 27 41 - Nêu kết quả

Cả lớp nhận xét, thống nhất

Bài giải:

Số điểm mười trong tháng này là:

16 + 5 = 21 (điểm mười) Đáp số: 21 điểm mười - Đọc bài giải

Cả lớp nhận xét, thống nhất - Theo dõi

- Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC - Đoạn thẳng AB dài 7 cm

Đoạn thẳng BCdài 5cm Đoạn thẳng AC dài 12 cm - Theo dõi

Lắng nghe, ghi nhớ

Tập làm văn

KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHÓA BIỂU I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo(BT1)

Kĩ năng: Dựa vào thời khóa biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3.

* GDKNS-Giao tiếp: Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập. Lắng nghe tích cực. Quản lý thời gian.

Thái độ: Yêu môn học.

II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh minh họa ở bài 1. Bảng phụ cho HS làm ở bài 2 Học sinh: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

A. BÀI CŨ

(16)

- Gọi HS đặt câu theo mẫu ở bài 2/ 54 - Gọi HS đọc bài 3/ 54

- Nhận xét

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài:Nêu m/đ, yêu cầu bài học 2. Hướng dẫn làm bài tập:

Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn HS thực hiện

- Hướng dẫn HS kể mẫu tranh 1:

+ Tranh vẽ hai bạn HS đang làm gì?

+ Bạn trai nói gì?

+ Bạn kia trả lời ra sao?

Gọi HS kể hoàn chỉnh tranh 1 trước lớp

 Nhận xét, lưu ý

- Gợi ý HS kể theo tranh 2, 3, 4:

+ Tranh 2 vẽ cảnh gì?

+ Bạn nói gì với cô giáo?

+ Tranh 3 vẽ cảnh gì?

+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?

+ Mẹ bạn nói gì?

- Yêu cầu HS tập kể trong nhóm 2 - Gọi HS kể trước lớp

Bài 3- Yêu cầu HS trả lời từng câu hỏi:

a) Ngày mai có mấy tiết?

b) Đó là những tiết gì?

c)Em cần mang những q/ sách gì đến trường?

3. Củng cố, dặn dò

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- 1hs - 1hs

Cả lớp theo dõi, nhận xét - Theo dõi

- Dựa vào tranh vẽ, hãy kể câu chuyện có tên Bút của cô giáo

- Quan sát tranh, đọc lời các nhân vật để hình dung diễn biến câu chuyệnkể nội dung từng tranh

+ Giờ Tập viết, hai bạn học sinh chuẩn bị viết bài

+ Bạn trai nói:Tớ quên không mang bút + Bạn kia đáp: Nhưng tớ cũng chỉ có mỗi một cái bút.

- 2- 3hs kể - Theo dõi

+ Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai + Bạn nói: “Em cảm ơn cô ạ!”

+ Hai bạn đang chăm chú viết bài

+ Bạn học sinh nhận được điểm 10 bài viết. Bạn về nhà khoe với mẹ. Bạn nói:

“Nhờ có bút của cô giáo, con viết bài được 10 điểm”

+ Mẹ bạn mỉm cười nói: “Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và vì con đã biết ơn cô giáo”

- Lần lượt kể câu chuyện - 3 - 4 hs kể

Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay

Dựa vào thời khóa biểu ở bài2,TLCH:

- Đọc thời khóa biểu, trả lời:

a) Ngày mai có ... tiết b) Đó là những tiết ...

c) Em cần mang đến trường những quyển sách ...

- Lắng nghe, ghi nhớ

Tự nhiên và xã hội

ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. MỤC TIÊU:

Kiến thức: Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chống lớn và khỏe mạnh.

(17)

Kĩ năng: Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.

* GDKNS-Giao tiếp: Kĩ năng ra quyết định. quản lý thời gian để đảm bảo ăn uốn hợp lí. Kĩ năng làm chủ bản thân.

Thái độ: Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Tranh vẽ trong SGK trang 16, 17

Học sinh:SGK. Sưu tầm tranh ảnh hoặc các con giống về thức ăn, nước uống thường dùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh:

1. Giới thiệu bài: Ăn uống đầy đủ 2. Dạy bài mới:

Hoạt động 1:

Bước1: Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 SGK/ 16, trả lời câu hỏi:

+ Nói về các bữa ăn của bạn Hoa.

+ Liên hệ đến các bữa ăn và những thức ăn mà em thường được ăn uống hàng ngày Bước 2: Làm việc cả lớp

- Gọi học sinh trình bày

+ Để đảm bảo cho ta ăn uống đủ lượng thức ăn trong ngày, mỗi ngày ít nhất cần ăn đủ 3 bữa. Đó là các bữa: sáng, trưa và tối.

+ Nên ăn nhiều vào buổi sáng và trưa để có sức học tập và làm việc cả ngày. Bữa tối không nên ăn quá no.

? Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?

? Ai đã thực hiện thường xuyên các việc nên làm kể trên?

Hoạt động 2:

Bước1: Hướng dẫn học sinh trao đổi:

+ Thức ăn được biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?

+ Những chất bổ thu được từ thức ăn được đua đi đâu, để làm gì?

Bước 2: Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm:

+ Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước?

+ Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra?

Bước 3:Gọi học sinh trình bày Hoạt động 3:

Bước 1: Hướng dẫn cách chơi:

Thi vẽ tên các thức ăn đồ uống hằng ngày Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi

Bước 3:Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp 3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét, đánh giá. Tổng kết tiết học

- Theo dõi

Th luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hằng ngày

Làm việc theo nhóm 2 - Quan sát, trao đổi:

+ Hằng ng ày, bạn ăn mấy bữa?

Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu?

Ngoài ra bạn có ăn, uống thêm gì không?...

- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến

+ Hằng ngày nên uống đủ nước. Ngoài món canh thường ăn trong bữa cơm, khi khát cần uống nước. Mùa hè ra nhiều mồ hôi cần uống nhiều nước hơn.

+ Rửa tay sạch trước khi ăn + Không ăn đồ ngọt trước bữa ăn

+ Sau khi ăn nên súc miệng và uống nước cho sạch sẽ.

- Tự liên hệ

Thảo luận nhóm về ích lợi của việc ăn uống đầy đủ

Làm việc cả lớp

- Trao đổi, nhớ lại bài cũ Làm việc theo nhóm 4

Chúng ta cần ăn đủ các loại thức ăn và ăn đủ lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể Nếu để cơ thể bị đói, khát ta sẽ bị bệnh, mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập - Đại diện một số nhóm nêu ý kiến Cả lớp theo dõi, bổ sung

Trò chơi: “Đi chợ”

- Theo dõi

- Tham gia chơi theo nhóm 6 - Đại diện nhóm trình bày

Cả lớp theo dõi, nhận xét sự lựa chọn nào phù hợp với sức khỏe

- Lắng nghe, ghi nhớ

(18)

SINH HOẠT LỚP TUẦN 7 I/ Mục tiêu

-

Học sinh rút ra được những thiếu sót của mình trong quá trình học tập và sinh hoạt từ đó có biện pháp khắc phục

-

Học sinh nắm được những công việc cần làm trong tuần tới để thực hiện cho tốt

II/ Hoạt động trên lớp:

1. Giáo viên nhận xét về các mặt đạo đức, học tập đạt được của các bạn trong tuần

- Học tập : Hoàn thành đầy đủ nhiệm vụ được giao.

- Nề nếp : Tốt, nhưng một số em còn nói chuyện, ngủ trưa vẫn có em không ngủ: Phúc Huy, Huy Minh, Đức Anh B

- Chuyên cần: Các em đi học đúng giờ

- Nhắc nhở HS học bài cần tập trung hơn: Toàn, Đức Anh B

- Rèn chữ giữ vở : Chữ chưa đẹp và thiếu cẩn thận khi viết bài: Phong, Dũng, Giang, Hưng…

- Một số còn gây mất đoàn kết: Gia Huy, Đức Anh B, Giang.

2. Triển khai các nội dung cho tuần đến :

- Các tổ trưởng đôn đốc nhắc nhở việc tự quản.

- Lớp phó cùng chị phụ trách của lớp cho lớp ôn bài vào đầu giờ - Lớp trưởng theo dõi chung các hoạt động của cả lớp.

- Phân công đôi bạn học tập, nhóm học tập.

3. Sinh hoạt văn hóa văn nghệ

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Dựa vào định lý tổng ba góc của một tam giác và mối quan hệ giữa các cạnh, các góc trong tam giác đó. Tính số đo góc BDA.. b) Mỗi góc ngoài của 1 tam giác thì bằng tổng 2

TOC gần như không có tương quan với các thông số khác ngoại trừ với OH - (âm, ở mức trung bình). Kết quả tương đồng với nghiên cứu của Zhou et al. Kết quả tương

Tuy không xuất hiện thường xuyên trong các kỳ thi Olympic Toán nhưng bất đẳng thức tích phân luôn là một trong những bài toán xuất hiện nhiều cách giải thông minh..

Khi cân thăng bằng thì khối lượng của vật bằng tổng khối lượng của các quả cân đặt trên đĩa cộng với giá trị của số chỉ của con mã.... Trên nhãn của chai nước khoáng

Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.. Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng

Biện pháp được dùng để bảo vệ các đồ vật bằng kim loại không bị ăn mòn là:A. Ngâm vào

Khối tứ diện đều Khối lập phương Bát diện đều Khối mặt đều Khối mặt đều Mệnh đề nào sau đây đúng.. Mọi khối đa diện đều có số mặt là những

HS. Vật có thể chuyển động quay hoặc đứng yên tuỳ vào các lực tác dụng. Đưa các phương án TN, thảo luận nhóm và chọn phương án TN. HS.Lần lượt treo các chùm quả nặng vào