• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
40
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14 Ngày soạn: 03/12/2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021 TOÁN

. LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các năng lực toán học: năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học. Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Thẻ số, bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

(2)

A. Hoạt động khởi động: 5’

-Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

-GV giới thiệu và ghi tên bài

B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài l: (8’)

- Cho HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.

Bài 2: (8’)

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh.

Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số đế khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu chọn trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8.

Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số còn lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất là 7 thì số còn lại phải là 1.

Bài 3: 9’

- Cho HS quan sát, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp cho mỗi ô trổng của từng phép tính tương ứng, ví dụ: 6 + ? = 9 thì ? = 3

Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

- Từ việc tìm được thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ nêu trong bài, HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài (quan hệ cộng - trừ). Ví dụ: 6 + 3 = 9 thì 9 - 3 = 6.

- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

* Củng cố, dặn dò; 5’

Hs thực hiện

- HS thực hiện

+Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.

-HS quan sát + HS lắng nghe - Chia sẻ trong nhóm + Nêu kết quả

-HS lắng nghe

+ HS dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong mỗi ô trống.

(3)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

__________________________________________________________

TIẾNG VIỆT

Bài 69: ươi ươu ( Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươi, ươu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

+Viết đúng các vần ươi, ươu (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươi, ươu

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươi, ươu có trong bài học.

(4)

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về một số loài vật đặc biệt như chim khướu (loài chim biết bắt chước tiếng người), lạc đà (một loài vật đặc biệt với cái bướu lớn trữ mỡ trên lưng, có thể giúp con người băng qua những vùng sa mạc khắc nghiệt trong nhiều ngày), một số loài vật thông minh, có khả năng làm xiếc (xiếc thú) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (1. Hình ảnh chim khướu biết bắt chước tiếng người; 2. Hình ảnh chú lạc đà đang đi qua sa mạc; 3. Hình ảnh rạp xiếc với những tiết mục xiếc thú đặc sắc.), kỹ năng nói về một diễn biến nào đó mà em đã trải nghiệm, cụ thể là nói về một buổi đi xem xiếc với những tiếc mục xiếc thú đặc sắc.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu

2. Học sinh: Sách, vở, bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút, tẩy.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ mở đầu : ( 5)

*Ôn và khởi động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Miếng ghép bí mật (mỗi miếng ghép có chứa các tiếng, từ bài 68)

-Viết: quả chuông - Nhận xét.

- HS tham gia chơi

-HS trả lời câu hỏi khi nhận được miếng ghép.

-HS viết bảng con

* Nhận biết

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+) Em thấy gì trong tranh? - chi khướu nói câu: có khách.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh.

+ Chim khướu biết bắt chước tiếng người.

- Hs quan sát.

- Hs lắng nghe.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

- HS đọc CN – ĐT câu văn phần nhận biết.

+) Tiếng có chứa âm ươi, ươu? - HS nêu và đọc các tiếng: khướu, người.

- GV giới thiệu chữ ghi âm ươi, ươu . Ghi bảng.

- Hs quan sát.

2. HĐ hình thành kiến thức:

Đọc vần, tiếng, từ ngữ: ( 28 – 30p) a. Đọc vần: ươi, ươu:

(5)

- So sánh các vần:

+) So sánh ươi, ươu? -

- GV yêu cầu HS so sánh vần ươi, ươu để tìm ra điểm giống và khác nhau.

Giống nhau là đều có âm đôi ươ. Khác vầ ươi kết thúc â i. ươu kết thúc ư.

- GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- GV hướng dẫn HS đánh vần – đọc trơn: ươi, ươu. Yêu cầu HS đọc lại.

- HS đọc ĐT – CN.

(GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai)

- Hướng dẫn ghép chữ cái tạo vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươi.

- HS tháo chữ i ghép uvào để tạo thành ươu.

- Tổ chức đọc. - Đọc các vần vừa ghép. CN - ĐT

- Đọc tiếng trong SHS.

b. Đọc tiếng:

- Đọc tiếng mẫu:

+ Từ vần anh đã học, làm thế nào để có tiếng người?

Lấy chữ ghi âm ng ghép trước ươi, ta được tiếng người.

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: thác

ng ươi

người

- Tổ chức đọc tiếng mẫu. GV quan sát uốn nắn.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thác (ngờ - ươi – ngươi – huyền – người)

- HS đánh vần – đọc trơn tiếng mẫu theo hình thức CN – ĐT.

- Đọc tiếng trong SHS: GV lần lượt đưa các tiếng trong SHS, yêu cầu HS đọc. bười cười lưới mười

bướu hươu khướu rượu

- HS đọc CN - ĐT: Đánh vần, đọc trơn lần lượt các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng:

- GV tổ chức cho HS ghép các vần ươi, ươuvới các phụ âm đã học kết hợp với dấu thanh để tạo thành các tiếng có nghĩa.

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươi, ươu

- GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)".

- HS trả lời.

- GV yêu cầu HS đọc, phân tích tiếng, nêu lại cách ghép.

- HS thực hiện.

- GV yêu cầu đọc trơn. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ.

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ. - HS quan sát.

(6)

+) Tranh vẽ gì? - HS lần lượt nói tên sự vật trong tranh.

Tươi cười quả bưởi ốc bươu - GV giới thiệu từ. (Giải thích nghĩa của từ).

+) Tiếng nào chứa vần: ươi, ươu? - HS nêu các tiếng chứa vần vừa học.

- GV yêu cầu HS đọc. - HS phân tích và đánh vần các tiếng chứa vần ươi, ươu đọc trơn các từ theo yêu cầu.

HS đọc CN - ĐT

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc CN – ĐT tiếng, từ bất kì theo hiệu lệnh của GV.

*. Viết bảng.

- GV đưa mẫu chữ: ươi, ươu, tươi cười, ốc bươu và hướng dẫn HS quan sát.

- HS quan sát.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các chữ ghi vần và các chữ ghi tiếng.

(GV lưu ý HS liên kết giữa cá nét và giữa khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng).

- HS viết vào bảng con: ươi, ươu, tươi cười, ốc bươu

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS

* Củng cố - Dặn dò: 2' - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

TIẾT 2 Hoạt động Luyện tập, vận dụng. (35’)

* Khởi động: Hát bài hát: Có con chim vàn khuyên

3. Viết vở.

- HS hát

- GV hướng dẫn HS HS tô và viết chữ trong bài. - HS tô, viết chữ: ươi, ươu, tươi cuời, ốc bươu (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

- HS nhận xét.

4. Đọc đoạn:

- GV đọc mẫu cả đoạn. Yêu cầu HS đọc thầm. - HS đọc thầm đoạn văn trong SGK.

+) Tiếng nào chứa vần ươi, ươu? - HS tìm và nêu các tiếng chứa ươi, ươu theo yêu cầu của GV.

- Tổ chức đọc các tiếng chứa vần vừa học. - HS đọc CN – ĐT.

- Hướng dẫn xác định câu trong đoạn. - HS quan sát, đếm số câu.

+) Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu.

- Yêu cầu HS đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu. Đồng thanh cả đoạn.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung câu văn.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn -HS trả lời câu hỏi:

(7)

văn.

+ Lạc đà có bộ phận gì đặc biệt? Bộ phận đó nằm ở đầu?

+ Vì sao lạc đà có thể sống nhiều ngày mà không cần ăn uống:

+ Lạc đà có lợi ích gì đối với con người?

+ Nó có cái bướu to trên lưng..

+ Bưới là nơi dự chữ chất béo.

+ Lạc đà giúp con người bang qua những vùng sa mạc khô cằn.

- Đọc lại đoạn văn. - HS đọc cá nhân, ĐT

5. Nói theo tranh.: Lợi ích của vật nuôi - Tổ chức quan sát tranh.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Các em nhìn thấy những con vật nào trong tranh?

+ Em có biết từng con vật trong tranh có những lợi ích gì không?

- GVgiúp HS hiểu đưoc lợi ich của một số vật nuôi, sự gắn gũi của vật nuôi với con người. Vì vậy chúng ta cần biết yêu thương vật nuôi, không được lạm dụng và ngược đãi chúng.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

HS quan sát tranh + HS nêu

+ HS nêu

*Vận dụng: Trò chơi “ Hái hoa”

- GV nêu luật chơi: HS chọn một bông hoa yêu thích, khi chọn được hoa phải đọc được các âm, tiếng, từ đúng thì phần thưởng đó mới thuộc về bạn.

*GDHD HS làm bài tập trong VBT TV

*. Củng cố:

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm iêng - iêm - yên. Đặt câu với các từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- HS tham gia chơi.

- HS làm bài.

-Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

__________________________________________________________________

BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN ( Tiết 1, 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

(8)

- Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc;

hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Chuột nhà và chuột đồng và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS trân trọng cuộc sống tự do, tự chủ và yêu quý những gì do chính mình làm ra.

- Thêm yêu thích môn học

* Đọc đươc 1 số vần, từ rõ ràng dưới sự HD của GV.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu

2. Học sinh: Sách, vở, bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút, tẩy.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ mở đầu ( 5)

* Ôn và khởi động

- HS đọc. viết uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc

-GV giói thiệu và ghi tên bài.

2. HĐ Luyện tập ( 30)

* Đọc âm, tiếng, từ ngữ

- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh.

- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.

3. Đọc đoạn

-GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh.

- GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

+ Ông trồng những loại cây nào?

+ Các loài cây ấy đang ở vào thời điểm nào?

+ Ông nuôi những con vật gì?

+ Những con vật ấy có gì đặc biệt?

- Hs đọc, viết

- Hs đọc - HS đọc

- HS đọc - Hs lắng nghe

- Một số (4-5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

- Chuối, bưởi, đu đủ,

- Gà mẹ, gà con, chim khướu, mèo -HS nêu.

- HS lắng nghe.

+ HS viết bài.

(9)

4. Viết câu: Đàn chim khướu hót vang - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Khóm chuối đã trổ buồng”

(chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

* Củng cố - TK:

- Gọi HS đọc lại bài -Nhận xét tiết học.

TIẾT 2 1.HĐ mở đầu( 5)

* Khởi động: Nghe bài hát

* GV giới thiệu nội dung bài.

2. HĐ luyện tập, vận dụng:

5. Kể chuyện a. Văn bản

CHUỘT NHÀ VÀ CHUỘT ĐỒNG Một hôm, chuột nhà về quê thăm chuột đồng. Chuột đồng liền chui vào góc hang bê thức ăn ra mời chuột đồng. Đó chỉ là những thân cây đã khô queo, những củ quả vẹo vọ mà chuột đồng đã khó nhọc tìm kiếm, nhặt nhạnh trên những cánh đồng làng. Chuột nhà bĩu môi:

-Thế mà cũng gọi là thức ăn à? Ở thành phố thức ăn sạch sẽ, ngon lành mà lại dễ kiếm.

Thôi cậu lên thành phố với tớ đi, no đói có nhau.

Nghe bùi tai, chuột đồng bỏ quê lên thành phố. Tối đầu tiên đi kiếm ăn, chuột nhà phân công:

- Tổ sẽ vào nhà khuân thức ăn ra, rối cậu tha về hang nhé.

Vừa đi được một lát, chuột nhà đã hớt hải quay lại:

- Một con mèo đang rượt theo.

Hai con vội chui tọt vào hang. Thấy chuột đồng lo sợ, chuột nhà an ủi:

-Thua keo này, bày keo khác. Ta sẽ đi lõi khác kiếm ăn.

Lần này chúng mò đến kho thực phẩm.

- HS lắng nghe

(10)

Vừa lúc ấy, chủ nhà mở kho để lấy hàng.

Một con chó dữ dần cử nhằm vào hai con chuột mà sủa. Chúng đành phải rút về hang với cái bụng đói meo. Sáng hôm sau, chuột đồng thu xếp hành lí, vội chia tay chuột nhà:

- Thôi, tớ về quê đày. Thà gặm mấy thứ xoàng xĩnh do chính tay mình làm ra còn hơn.

Ở đây, thức ăn thì có vẻ ngon đấy nhưng không phải của mình, lúc nào cũng phải lo lắng, đề phòng, sợ lắm!

b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi.

Đoạn 1: Từ đầu đến bỏ quê lên thành phố. GV hỏi HS:

1. Khi chuột nhà đến chơi, chuột đồng đã thết đãi chuột nhà những gì?

2. Vì sao chuột nhà rủ chuột đồng lên thành phố

Đoạn 2: Từ Tối đáu tiên đi kiếm ăn đến Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn. GV hỏi HS:

3. Tối đầu tiên đi kiếm ăn trên thành phố, chúng gặp phải chuyện gì?

4. Thất bại ở trong lần đầu kiếm ăn, chuột nhà đã an ủi chuột đồng như thế nào?

Đoạn 3: Từ Lần này đến cái bụng đói meo, GV hỏi HS:

5. Chuyện gì xảy ra khi chuột nhà và chuột đồng mò đến kho thực phẩm?

4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

6. Sau rất nhiều chuyện xảy ra, chuột đồng quyết định làm gi?

7. Chia tay chuột nhà, chuột đồng nói gì?

- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể

c. HS kể chuyện

- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV.

Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV

- Hs lắng nghe - Hs lắng nghe

+ Thân cây đã khô qoeo.

+ Lên thành phố dễ kiếm ăn hơn.

+ Gặp con mèo

+ Thua keo này bày keo khác

+ Chủ nhà mở kho thực phẩm.

-Thôi tớ về quê đây.Thà gặm mấy thứ xoàng xĩnh do chính tay mình làm ra còn hơn.

- HS kể theo từng đoạn + 1HS kể toàn câu chuyện

- HS lắng nghe

(11)

cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,

* Củng cố: 2'

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè cầu chuyện

-Đặn dò: chuẩn bị cho Bài sau.

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………

TIẾNG VIỆT Bài 71: ươc ươt ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

+ Viết đúng các vần ươc, ươt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươc, ươt.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học.

Phát triển kỹ năng nói. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.

* Quyền và bổn phận trẻ em: Quyền được mơ ước về một tương lai tươi đẹp.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu

2. Học sinh: Sách, vở, bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút, tẩy.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ mở đầu : ( 5)

*Ôn và khởi động: - HS tham gia chơi

(12)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Miếng ghép bí mật (mỗi miếng ghép có chứa các tiếng, từ bài 70)

-Viết: muôn màu - Nhận xét.

- HS trả lời câu hỏi khi nhận được miếng ghép.

- HS viết bảng con

* Nhận biết

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+) Em thấy gì trong tranh? - bạn nhỏ, người đang lướt biển - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh.

+ Hà ước được lướt sóng biển.

- Hs quan sát.

- Hs lắng nghe.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

- HS đọc CN – ĐT câu văn phần nhận biết.

+) Tiếng có chứa âm : ươc, ươt ? - HS nêu và đọc các tiếng: ươc, được, lướt.

- GV giới thiệu chữ ghi âm : ươc, ươt . Ghi bảng. - Hs quan sát.

2. HĐ hình thành kiến thức:

Đọc vần, tiếng, từ ngữ: ( 28 – 30p) a. Đọc vần: ươc, ươt :

- So sánh các vần:

+) So sánh ươc, ươt ? -

- GV yêu cầu HS so sánh iêt, iêu, yêu để tìm ra điểm giống và khác nhau.

- HS nêu điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- GV hướng dẫn HS đánh vần – đọc trơn: iêt, iêu, yêu Yêu cầu HS đọc lại.

- HS đọc ĐT – CN.

(GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai)

- Hướng dẫn ghép chữ cái tạo vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươc.

- HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành ươt.

- Tổ chức đọc. - Đọc các vần vừa ghép. CN - ĐT

- Đọc tiếng trong SHS.

b. Đọc tiếng:

- Đọc tiếng mẫu:

+ Từ vần anh đã học, làm thế nào để có tiếng được?

Lấy chữ ghi âm ghép trước ươc, thêm dấu sắc trên ê ta được tiếng được.

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu: thác

đ ươc

- HS đánh vần – đọc trơn tiếng mẫu theo hình thức CN – ĐT.

(13)

dược

- Tổ chức đọc tiếng mẫu. GV quan sát uốn nắn.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thác (đờ - ươc – đước – nặng – được)

- Đọc tiếng trong SHS: GV lần lượt đưa các tiếng trong SHS, yêu cầu HS đọc. bước lược ngược nước

lướt lượt mướt mượt

- HS đọc CN - ĐT: Đánh vần, đọc trơn lần lượt các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng:

- GV tổ chức cho HS ghép các vần ươt, ươc với các phụ âm đã học kết hợp với dấu thanh để tạo thành các tiếng có nghĩa.

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươt, ươc.

- GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)".

- HS trả lời.

- GV yêu cầu HS đọc, phân tích tiếng, nêu lại cách ghép.

- HS thực hiện.

- GV yêu cầu đọc trơn. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ.

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ. - HS quan sát.

+) Tranh vẽ gì? - HS lần lượt nói tên sự vật trong tranh.

thước kẻ dược sĩ lướt ván - GV giới thiệu từ. (Giải thích nghĩa của từ).

+) Tiếng nào chứa vần: ươt, ươc? - HS nêu các tiếng chứa vần vừa học.

- GV yêu cầu HS đọc. - HS phân tích và đánh vần các tiếng chứa vần ươt, ươc đọc trơn các từ theo yêu cầu. HS đọc CN - ĐT

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc CN – ĐT tiếng, từ bất kì theo hiệu lệnh của GV.

*. Viết bảng.

- GV đưa mẫu chữ: ươt, ươc, thước kẻ, lướt ván bằng cỡ chữ nhỏ và hướng dẫn HS quan sát.

- HS quan sát.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các chữ ghi vần và các chữ ghi tiếng.

(GV lưu ý HS liên kết giữa cá nét và giữa khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng).

- HS viết vào bảng con: ươt, ươc, thước kẻ, lướt ván bằng cỡ chữ nhỏ.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS

* Củng cố - Dặn dò:

- Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

(14)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………

CHÀO CỜ + HĐTN

Kể chuyện về chú bộ đội. tham gia trò chơi: Truyền mật lệnh.

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

-Tham gia các HĐ của tiết chào cờ. Nắm được phương hướng của tuần để thực hiện.

- Học tập tính kỉ luật , trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội

- Tự rèn luyện nề nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ,yêu cầu khác nhau. Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm , xây dung kế hoạch .

- Hình thành phẩm chấy yêu nước, tự hào truyền thống Quân đội Nhân dân Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.

-Máy tính, máy chiếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS

* Hoạt động 1: Chào cờ

- Liên đội trưởng điểu khiển lễ chào cờ, nhận xét thi đua các lớp.

- GV Phụ trách Đội nhận xét, phổ biến công tác tuần mới.

* Hoạt động 2: *Kể chuyện về chú bộ đội

- GV cho HS lên kể chuyện về chú bộ đội mà em biết.

+ Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội.

- HS khác lắng nghe.

-GV nhận xét, đánh giá.

* Trò chơi: Truyền mật lệnh.

-GV phổ biến trò chơi.

- Chơi thử.

- Chơi thật:

+ HS sắm vai chỉ huy hô to: Các tiểu đội chú ý. Nghiêm . Mời các đc lên nhận mật lệnh.

+ Các tiểu đội trưởng lên nhận mệnh lệnh.

+ Chỉ huy thổi còi. Các tiểu đội trưởng

- HS thực hiện theo HĐ - Lắng nghe

-HS xung phong lên kể

-Lắng nghe.

-HS chơi thử.

-HS chơi.

(15)

bắt đầu truyền mật lệnh.

+ Người cuối cùng nhận mật lệnh lên báo cáo.

+ Chỉ huy: Được

+ Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện theo mật lệnh.

-GV tổng kết trò chơi.

* Đánh giá:

- GV nhận xét tinh thần, thái độ của HS khi tham gia kể về chú bộ đội và tham gia trò chơi.

- Khen các HS tự tin, mạnh dạn khi tham gia.

* Hoạt động nối tiếp:

+ Em học được gì qua trò chơi hôm - nay?

+ Em cần rèn nề nếp kỉ luật trong những hoạt động nào?

3. Củng cố:

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn dò: Thực hiện theo tác phong anh bộ đội cụ Hồ trong các hoạt động.

-HS lắng nghe

-HS nêu

+ Học tập, ngủ dậy gấp chăn ,gối,…

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

……….

Ngày soạn: 04/12/2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT Bài 71: ươc ươt ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

+ Viết đúng các vần ươc, ươt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươc, ươt.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học.

Phát triển kỹ năng nói. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.

* Quyền và bổn phận trẻ em: Quyền được mơ ước về một tương lai tươi đẹp.

(16)

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu

2. Học sinh: Sách, vở, bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút, tẩy.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động học của học sinh Hoạt động Luyện tập, vận dụng.

(35’)

* Khởi động: Hát bài hát:

3. Viết vở.

-HS hát

- GV hướng dẫn HS HS tô và viết chữ trong bài.

- HS tô, viết chữ: ươc, ươt, thước kẻ, lướt ván (chữ viết thường, chữ cỡ nhỏ vào vở Tập viết 1)

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

- HS nhận xét.

4. Đọc đoạn:

- GV đọc mẫu cả đoạn. Yêu cầu HS đọc thầm.

- HS đọc thầm đoạn văn trong SGK.

+) Tiếng nào chứa vần ươc. ươt? - HS tìm và nêu các tiếng chứa ươc, ươt theo yêu cầu của GV.

- Tổ chức đọc các tiếng chứa vần vừa học. - HS đọc CN – ĐT.

- Hướng dẫn xác định câu trong đoạn. - HS quan sát, đếm số câu.

+) Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 5 câu.

- Yêu cầu HS đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu. Đồng thanh cả đoạn.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung câu văn.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn văn.

+ Nam mơ ước làm những nghề gì?

+ Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước không?

-HS trả lời câu hỏi:

+ Nam mơ ước làm ca sĩ, nhà thơ, người lái tàu, làm phi công.

+ HS nêu.

- Đọc lại đoạn văn. - HS đọc cá nhân, ĐT 5. Nói theo tranh.: ước mơ của em

- Tổ chức quan sát tranh.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Hãy nói về nghề nghiệp của những người trong tranh?

+ Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến

-HS quan sát tranh + HS nêu

+ Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay;

(17)

trúc sư, thấy gìáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học)

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

* Quyền và bổn phận trẻ em:: Quyền được mơ ước về một tương lai tươi đẹp.

vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học.

*Vận dụng: Trò chơi “ Hái hoa”

- GV nêu luật chơi: HS chọn một bông hoa yêu thích, khi chọn được hoa phải đọc được các âm, tiếng, từ đúng thì phần thưởng đó mới thuộc về bạn.

*GDHD HS làm bài tập trong VBT TV

*. Củng cố: 2'

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ươt, ươc.

Đặt câu với các từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

-HS tham gia chơi.

-HS làm bài.

-Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………..

TIẾNG VIỆT

Bài 72: ươm, ươp ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc dúng các vần ươm, ươp; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươm, ươp có trong bài học.

+ Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.

- Cảm nhận được vật và cuộc sống vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà, từ có tinh yêu với động

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu

2. Học sinh: Sách, vở, bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút, tẩy.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(18)

1.HĐ mở đầu : ( 5) *Ôn và khởi động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Miếng ghép bí mật (mỗi miếng ghép có chứa các tiếng, từ bài 71)

-Viết: dược sĩ - Nhận xét.

- HS tham gia chơi

-HS trả lời câu hỏi khi nhận được miếng ghép.

-HS viết bảng con

* Nhận biết

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+) Em thấy gì trong tranh? - hoa mướp, bướm - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh.

+ Hoa mướp vàn ươm, bướm bay rập rờn.

- Hs quan sát.

- Hs lắng nghe.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

- HS đọc CN – ĐT câu văn phần nhận biết.

+) Tiếng có chứa âm : ươm, ươp ? - HS nêu và đọc các tiếng: mướp, ươm, bướm

- GV giới thiệu chữ ghi âm : ươm, ươp . Ghi bảng.

- Hs quan sát.

2. HĐ hình thành kiến thức:

Đọc vần, tiếng, từ ngữ: ( 28 – 30p) a. Đọc vần: ươm, ươp :

- So sánh các vần:

+) So sánh ươm, ươp ? -

- GV yêu cầu HS so sánh ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác nhau.

- HS nêu điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- GV hướng dẫn HS đánh vần – đọc trơn:

iêt, iêu, yêu Yêu cầu HS đọc lại.

- HS đọc ĐT – CN.

(GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai)

- Hướng dẫn ghép chữ cái tạo vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươm

- HS tháo chữ m, ghép p vào để tạo thành ươp.

- Tổ chức đọc. - Đọc các vần vừa ghép. CN - ĐT - Đọc tiếng trong SHS.

b. Đọc tiếng:

- Đọc tiếng mẫu:

(19)

+ Từ vần anh đã học, làm thế nào để có tiếng bướm?

Lấy chữ ghi âm ghép trước ươm, thêm dấu sắc trên ơ ta được tiếng bướm.

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:

thác

b ươm

bướm

- Tổ chức đọc tiếng mẫu. GV quan sát uốn nắn.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thác

(bờ - ươm – bươm – sắc – bướm)

- HS đánh vần – đọc trơn tiếng mẫu theo hình thức CN – ĐT.

- Đọc tiếng trong SHS: GV lần lượt đưa các tiếng trong SHS, yêu cầu HS đọc.

chườm đượm gươm ướm lượm mướp nượp ướp

- HS đọc CN - ĐT: Đánh vần, đọc trơn lần lượt các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng:

- GV tổ chức cho HS ghép các vần ươ, ươp với các phụ âm đã học kết hợp với dấu thanh để tạo thành các tiếng có nghĩa.

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươt, ươp.

- GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)".

- HS trả lời.

- GV yêu cầu HS đọc, phân tích tiếng, nêu lại cách ghép.

- HS thực hiện.

- GV yêu cầu đọc trơn. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ.

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ.

- HS quan sát.

+) Tranh vẽ gì? - HS lần lượt nói tên sự vật trong tranh.

con bướm nườm mượp giàn mướp - GV giới thiệu từ. (Giải thích nghĩa của

từ).

+) Tiếng nào chứa vần: ươm, ươp? - HS nêu các tiếng chứa vần vừa học.

- GV yêu cầu HS đọc. - HS phân tích và đánh vần các tiếng chứa vần ươm, ươp đọc trơn các từ theo yêu cầu. HS đọc CN - ĐT

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc CN – ĐT tiếng, từ bất kì theo hiệu lệnh của GV.

*. Viết bảng.

- GV đưa mẫu chữ: ươm, ươp, nườm - HS quan sát.

(20)

nượp, giàn mướp bằng cỡ chữ nhỏ và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các chữ ghi vần và các chữ ghi tiếng.

(GV lưu ý HS liên kết giữa cá nét và giữa khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng).

- HS viết vào bảng con: ươm, ươp, nườm nượp, giàn mướp bằng cỡ chữ nhỏ.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS

* Củng cố - Dặn dò:

- Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

……….

Ngày soạn: 05/12/2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 8 tháng 12 năm 2021

TOÁN EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10. Nhận biết số thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. Củng cố kĩ năng tính cộng, trừ trong phạm vi 10

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển năng lực toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

* HSKT: Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, các số trong phạm vi 10.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh như trong bài học. ƯDCNTT. Một số tình huống thực tế.

-HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A. Hoạt động mở đầu: (5)

- Tổ chức cho HS chơi trò “Đố bạn” để ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10.

- GV nhận xét, giới thiệu mục đích, yêu cầu bài học mới

- Chơi cả lớp:

HS 1: Đố bạn ….đếm từ 0 đến 7, HS 2: Trả lời. Đố bạn… đếm từ 6 đến 10 ….

HS3: Trả lời….

- Lắng nghe

(21)

B. Hoạt động thực hành, luyện tập20’

Bài 1. (Tr 78)Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính nhẩm - Cho HS làm bài cá nhân vào VBT - Tổ chức chia sẻ kết quả theo nhóm đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp

- Nhận xét, tuyên dương

Bài 2.(Tr 78) Nối phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ

- Goi HS nêu yêu cầu bài tập

- Cho HS quan sát tranh, thảo luận nhóm đôi, trình bày tình huống và nêu phép tính thích hợp

- Tổ chức chia sẻ trước lớp:

+ Tranh 1: Có 4 quả trứng và một chú gà con vừa mới nở. Ban đầu có tất cả bao nhiêu quả trứng? Phép tính 4+1.

+ Tranh 2: Có một gia đình 3 chú cú mèo đang đậu trên cành cây, có hai chú cú mèo đang bay tới. Có tất cả bao nhiêu chú cú mèo? Phép tính 3+2

+ Tranh 3: Có 5 chú thỏ, có 2 chú thỏ đang bỏ đi. Còn lại bai nhiêu chú thỏ đang ăn cà rốt? Phép tính 5-2

- GV nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày tình huống hay và nêu được phép tính đúng

- Cho HS nối vào VBT

Bài 3.((Tr 78) Đánh dấu vào đồ vật có dạng khối lập phương. Đánh dấu  vào đồ vật có dạng khối hộp chũ nhật - GV nêu yêu cầu bài tập

- GV treo hình chụp các đồ vật, hỏi HS:

Đây là hình của đồ vật nào?

 Quả bóng, thùng rác, hộp trà, hộp đựng giấy ăn, đồng hồ, ống đựng bút, hộp đựng kem đánh răng

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, quan sát và nhớ lại: Đồ vật vào có dạng khối lập phương, đồ vật nào có dạng khối hộp chữ nhật

- 1 HS nêu yêu cầu

+ 2-3 HS nêu cách tính nhẩm của mình

+ HS thực hiện phép tính

+ Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.

+Vài HS chia sẻ kết quả và cách tính nhẩm của mình

- Nêu yêu cầu

+Quan sát tranh vẽ và thảo luận nhóm 2 nêu tính huống và tìm phép tính thích hợp.

+ Vài nhóm HS chia sẻ trước lớp, nhóm khác nhận xét, góp ý

- Lắng nghe

- HS làm vào VBT

- HS lắng nghe

+ Quan sát, trả lời câu hỏi

(22)

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp - GV chốt và rút ra kết luận đúng:

+ Khối hộp chữ nhật: Hộp đựng giấy ăn, hộp trà, hộp đựng kem đánh răng.

+ Khối lập phương: đồng hồ, thùng rác Nếu được, GV có thể chuẩn bị vài đồ dùng để HS quan sát

C. Hoạt động vận dụng.(7’)

- GV khuyến khích cho HS liên hệ tìm các đồ vật thực tế có khối hình hộp chữ nhật và khối lập phương.

- Nhận xét, tuyên dương

* Củng cố, dặn dò.3’

- Nhận xét giờ học

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.

+ Quan sát và chia sẻ với bạn trong nhóm 4: các vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

+HS nêu ý kiến trước lớp +HS khác nhận xét bổ sung

- HS liên hệ thực thế, nêu tên một số vật có dạng khối hình hộp chữ nhật và khối lập phương.

- HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………

TIẾNG VIỆT

Bài 72: ươm, ươp ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Viết đúng các vần ươm, ươp (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ươm, ươp

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươm, ươp có trong bài học.

+ Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.

- Cảm nhận được vật và cuộc sống vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà, từ có tinh yêu với động

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu

2. Học sinh: Sách, vở, bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút, tẩy.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Luyện tập, vận dụng.

(35’)

* Khởi động: Hát bài hát: Kìa con bướm vàng

3. Viết vở.

-HS hát

- GV hướng dẫn HS HS tô và viết chữ - HS tô, viết chữ: ươm, ươp (chữ viết

(23)

trong bài. thường, chữ cỡ nhỏ vào vở Tập viết 1) - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS

gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

- HS nhận xét.

4. Đọc đoạn:

- GV đọc mẫu cả đoạn. Yêu cầu HS đọc thầm.

- HS đọc thầm đoạn văn trong SGK.

+) Tiếng nào chứa vần ươm, ươp? - HS tìm và nêu các tiếng chứa ươm, ươp theo yêu cầu của GV.

- Tổ chức đọc các tiếng chứa vần vừa học. - HS đọc CN – ĐT.

- Hướng dẫn xác định câu trong đoạn. - HS quan sát, đếm số câu.

+) Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 6 câu.

- Yêu cầu HS đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu. Đồng thanh cả đoạn.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung câu văn.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn văn.

+ Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu?

+ Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo?

+ Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể nào của chú mèo?

-HS trả lời câu hỏi:

+ Mèo mướp đang suwoir nắn bên thềm.

+ Sưởi nắng giúp mèo dẻo dai hơn.

+ Mắt, ria

- Đọc lại đoạn văn. - HS đọc cá nhân, ĐT 5. Nói theo tranh.: Vật nuôi yêu thích

- Tổ chức quan sát tranh.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+Tên của những con vật trong tranh là gi?

+Em thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc không ?

+ Vì sao em thích loài vật này?

+ Em có câu chuyện nào muốn kế với các bạn về con vật nuôi yêu thích của em không?)

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

-HS quan sát tranh + mèo, chó, chuột.

+ HS nêu + HS nêu + HS chia sẻ

*Vận dụng: Trò chơi “ Hái hoa”

- GV nêu luật chơi: HS chọn một bông hoa yêu thích, khi chọn được hoa phải đọc được các âm, tiếng, từ đúng thì phần thưởng đó mới thuộc về bạn.

*GDHD HS làm bài tập trong VBT TV

-HS tham gia chơi.

-HS làm bài.

(24)

*. Củng cố: 2'

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ươm, ươp. Đặt câu với các từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

-Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………

TIẾNG VIỆT Bài 73: ươn, ương ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

+ Viết đúng các vần ươn, ương (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươn, ương.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươn, ương có trong bài học.

- Phát triển kỹ năng nói về sinh hoạt hằng ngày (những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy). Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó thêm yêu thiên nhiên và

cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu

2. Học sinh: Sách, vở, bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút, tẩy.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ mở đầu : ( 5)

*Ôn và khởi động:

-GV cho HS nghe bài hát: Đường và chân

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Miếng ghép bí mật (mỗi miếng ghép có chứa các tiếng, từ bài 72)

-Viết: con bướm - Nhận xét.

-HS lắng nghe - HS tham gia chơi

-HS trả lời câu hỏi khi nhận được miếng ghép.

-HS viết bảng con

* Nhận biết

(25)

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+) Em thấy gì trong tranh? - các bạn nhỏ đang tới trường.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh.

+ Đường tới trường lượn theo sườn đồi.

- Hs quan sát.

- Hs lắng nghe.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

- HS đọc CN – ĐT câu văn phần nhận biết.

+) Tiếng có chứa âm : ươn, ương ? - HS nêu và đọc các tiếng: đường, trường, lượn, sườn.

- GV giới thiệu chữ ghi âm : ươn, ương . Ghi bảng.

- Hs quan sát.

2. HĐ hình thành kiến thức:

Đọc vần, tiếng, từ ngữ: ( 28 – 30p) a. Đọc vần: ươn, ương :

- So sánh các vần:

+) So sánh ươn, ương ? -

- GV yêu cầu HS so sánh ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác nhau.

- HS nêu điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- GV hướng dẫn HS đánh vần – đọc trơn:

iêt, iêu, yêu Yêu cầu HS đọc lại.

- HS đọc ĐT – CN.

(GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai)

- Hướng dẫn ghép chữ cái tạo vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươn.

- HS tháo chữ n ghép ng vào để tạo thành ương.

- Tổ chức đọc. - Đọc các vần vừa ghép. CN - ĐT - Đọc tiếng trong SHS.

b. Đọc tiếng:

- Đọc tiếng mẫu:

+ Từ vần anh đã học, làm thế nào để có tiếng lượn?

Lấy chữ ghi âm ghép trước ươn, thêm dấu nặng dưới ơ ta được tiếng lượn.

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:

thác

l ươn

lượn

- Tổ chức đọc tiếng mẫu. GV quan sát uốn

- HS đánh vần – đọc trơn tiếng mẫu theo hình thức CN – ĐT.

(26)

nắn.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thác

(lờ - ươn – lươn – nặng – lượn) - Đọc tiếng trong SHS: GV lần lượt đưa các tiếng trong SHS, yêu cầu HS đọc.

lươn rướn sườn vượn hướng phượng sương tưởng

- HS đọc CN - ĐT: Đánh vần, đọc trơn lần lượt các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng:

- GV tổ chức cho HS ghép các vần ươn, ương với các phụ âm đã học kết hợp với dấu thanh để tạo thành các tiếng có nghĩa.

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn, ương .

- GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)".

- HS trả lời.

- GV yêu cầu HS đọc, phân tích tiếng, nêu lại cách ghép.

- HS thực hiện.

- GV yêu cầu đọc trơn. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ.

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ.

- HS quan sát.

+) Tranh vẽ gì? - HS lần lượt nói tên sự vật trong tranh.

Khu vườn hạt sương con đường - GV giới thiệu từ. (Giải thích nghĩa của

từ).

+) Tiếng nào chứa vần: ươn, ương? - HS nêu các tiếng chứa vần vừa học.

- GV yêu cầu HS đọc. - HS phân tích và đánh vần các tiếng chứa vần ươn, ương đọc trơn các từ theo yêu cầu. HS đọc CN - ĐT

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc CN – ĐT tiếng, từ bất kì theo hiệu lệnh của GV.

*. Viết bảng.

- GV đưa mẫu chữ: ươn, ương, khu vườn, con đường bằng cỡ chữ nhỏ và hướng dẫn HS quan sát.

- HS quan sát.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các chữ ghi vần và các chữ ghi tiếng.

(GV lưu ý HS liên kết giữa cá nét và giữa khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng).

- HS viết vào bảng con: ươn, ương, khu vườn, co đường bằng cỡ chữ nhỏ.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

(27)

* Củng cố - Dặn dò:

- Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

……….

……….

Ngày soạn: 06/12/2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT

Bài 73: ươn, ương ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươn, ương có trong bài học.

Phát triển kỹ năng nói về sinh hoạt hằng ngày (những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy). Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó thêm yêu thiên nhiên và cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu

2. Học sinh: Sách, vở, bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút, tẩy.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động Luyện tập, vận dụng. (35’)

* Khởi động: Khởi động theo vũ điệu rửa tay 3. Viết vở.

-HS khởi động - GV hướng dẫn HS HS tô và viết chữ trong

bài.

- HS tô, viết chữ: ươn, ương, khu vườn, con đường (chữ viết thường, chữ cỡ nhỏ vào vở Tập viết 1)

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

- HS nhận xét.

4. Đọc đoạn:

- GV đọc mẫu cả đoạn. Yêu cầu HS đọc thầm.

- HS đọc thầm đoạn văn trong SGK.

+) Tiếng nào chứa vần ươn, ương? - HS tìm và nêu các tiếng chứa ươn, ương theo yêu cầu của GV.

(28)

- Tổ chức đọc các tiếng chứa vần vừa học. - HS đọc CN – ĐT.

- Hướng dẫn xác định câu trong đoạn. - HS quan sát, đếm số câu.

+) Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 7 câu.

- Yêu cầu HS đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu. Đồng thanh cả đoạn.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung câu văn.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn văn.

+ Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể nào?

+ Làng quê như thế nào?

+ Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu?

- HS trả lời câu hỏi:

+ Bầu trời phía đông ửng hồng

+ Làng quê rộn ràng những âm thanh mới.

+ HS chia sẻ

- Đọc lại đoạn văn. - HS đọc cá nhân, ĐT 5. Nói theo tranh.: Buổi sáng của em

- Tổ chức quan sát tranh.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?; +Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi sáng?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- HS quan sát tranh

+Bạn nhỏ đang đánh răng.

+ HS chia sẻ

*Vận dụng: Trò chơi “ Hái hoa”

- GV nêu luật chơi: HS chọn một bông hoa yêu thích, khi chọn được hoa phải đọc được các âm, tiếng, từ đúng thì phần thưởng đó mới thuộc về bạn.

*GDHD HS làm bài tập trong VBT TV

*. Củng cố:

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ươn, ương Đặt câu với các từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- HS tham gia chơi.

- HS làm bài.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………

TIẾNG VIỆT

Bài 74:

oa, oe

( Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

+ Viết đúng các vần oa, oe (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oa, oe

(29)

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oa, oe có trong bài học.

Phát triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên (các loài hoa). kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về các loài hoa.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa trong tranh minh hoạ, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên: Máy tính, máy chiếu

2. Học sinh: Sách, vở, bảng con, phấn, khăn lau bảng, bút, tẩy.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.HĐ mở đầu : ( 5)

*Ôn và khởi động:

-GV cho HS khởi động:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Miếng ghép bí mật (mỗi miếng ghép có chứa các tiếng, từ bài 73)

-Viết: hạt sương - Nhận xét.

- HS khởi động - HS tham gia chơi

- HS trả lời câu hỏi khi nhận được miếng ghép.

- HS viết bảng con

* Nhận biết

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:

+) Em thấy gì trong tranh? - hoa hồng, hoa cúc, … - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh.

+ Các loài hoa đua nhau kheo sắc.

- Hs quan sát.

- Hs lắng nghe.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

- HS đọc CN – ĐT câu văn phần nhận biết.

+) Tiếng có chứa âm : oa, oe ? - HS nêu và đọc các tiếng: hoa, khoe - GV giới thiệu chữ ghi âm : oa, oe . Ghi

bảng.

- Hs quan sát.

2. HĐ hình thành kiến thức:

Đọc vần, tiếng, từ ngữ: ( 28 – 30p) a. Đọc vần: oa, oe :

- So sánh các vần:

+) So sánh oa, oe ? -

- GV yêu cầu HS so sánh oa, oe để tìm ra điểm giống và khác nhau.

- HS nêu điểm giống và khác nhau giữa các vần.

- GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

(30)

* GV lưu ý HS âm đệm o.

- GV hướng dẫn HS đánh vần – đọc trơn:

oa, oe Yêu cầu HS đọc lại.

- HS đọc ĐT – CN.

(GV chú ý hướng dẫn HS quan sát khẩu hình, tránh phát âm sai)

- Hướng dẫn ghép chữ cái tạo vần. - HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oa

- HS tháo chữ a ghép e vào để tạo thành oe.

- Tổ chức đọc. - Đọc các vần vừa ghép. CN - ĐT - Đọc tiếng trong SHS.

b. Đọc tiếng:

- Đọc tiếng mẫu:

+ Từ vần anh đã học, làm thế nào để có tiếng hoa?

Lấy chữ ghi âm h ghép trước oa, ta được tiếng hoa

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu:

thác

h oa

hoa

- Tổ chức đọc tiếng mẫu. GV quan sát uốn nắn.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thác

(hờ - oa - hoa)

- HS đánh vần – đọc trơn tiếng mẫu theo hình thức CN – ĐT.

- Đọc tiếng trong SHS: GV lần lượt đưa các tiếng trong SHS, yêu cầu HS đọc.

hòa loa tỏa xõa khỏe loe lòe xòe

- HS đọc CN - ĐT: Đánh vần, đọc trơn lần lượt các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng:

- GV tổ chức cho HS ghép các vần oa, oe với các phụ âm đã học kết hợp với dấu thanh để tạo thành các tiếng có nghĩa.

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần oa, oe .

- GV yêu cầu HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy kết quả ghép của một số HS gắn lên bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)".

- HS trả lời.

- GV yêu cầu HS đọc, phân tích tiếng, nêu lại cách ghép.

- HS thực hiện.

- GV yêu cầu đọc trơn. - Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ.

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ.

- HS quan sát.

+) Tranh vẽ gì? - HS lần lượt nói tên sự vật trong tranh.

(31)

Đóa hoa váy xòe chích chòe - GV giới thiệu từ. (Giải thích nghĩa của

từ).

+) Tiếng nào chứa vần: ươn, ương? - HS nêu các tiếng chứa vần vừa học.

- GV yêu cầu HS đọc. - HS phân tích và đánh vần các tiếng chứa vần ươn, ương đọc trơn các từ theo yêu cầu. HS đọc CN - ĐT

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc CN – ĐT tiếng, từ bất kì theo hiệu lệnh của GV.

*. Viết bảng.

- GV đưa mẫu chữ: ươn, ương, khu vườn, con đường bằng cỡ chữ nhỏ và hướng dẫn HS quan sát.

- HS quan sát.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các chữ ghi vần và các chữ ghi tiếng.

(GV lưu ý HS liên kết giữa cá nét và giữa khoảng cách giữa các tiếng trên một dòng).

- HS viết vào bảng con: ươn, ương, khu vườn, co đường bằng cỡ chữ nhỏ.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS

* Củng cố - Dặn dò: 2' - Gọi HS đọc lại bài - Nhận xét tiết học.

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

TIẾT 2 Hoạt động Luyện tập, vận dụng.

(35’)

* Khởi động: Khởi động theo vũ điệu rửa tay

3. Viết vở.

- HS khởi động

- GV hướng dẫn HS HS tô và viết chữ trong bài.

- HS tô, viết chữ: ươn, ương, khu vườn, con đường (chữ viết thường, chữ cỡ nhỏ vào vở Tập viết 1)

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

- HS nhận xét.

4. Đọc đoạn:

- GV đọc mẫu cả đoạn. Yêu cầu HS đọc thầm.

- HS đọc thầm đoạn văn trong SGK.

+) Tiếng nào chứa vần ươn, ương? - HS tìm và nêu các tiếng chứa ươn, ương theo yêu cầu của GV.

- Tổ chức đọc các tiếng chứa vần vừa học. - HS đọc CN – ĐT.

- Hướng dẫn xác định câu trong đoạn. - HS quan sát, đếm số câu.

(32)

+) Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 7 câu.

- Yêu cầu HS đọc. - HS đọc nối tiếp từng câu. Đồng thanh cả đoạn.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung câu văn.

- Hướng dẫn tìm hiểu nội dung đoạn văn.

+ Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể nào?

+ Làng quê như thế nào?

+ Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu?

-HS trả lời câu hỏi:

+ Bầu trời phía đông ửng hồng

+ Làng quê rộn ràng những âm thanh mới.

+ HS chia sẻ

- Đọc lại đoạn văn. - HS đọc cá nhân, ĐT 5. Nói theo tranh.: Buổi sáng của em

- Tổ chức quan sát tranh.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?;

+Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi sáng?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- HS quan sát tranh

+Bạn nhỏ đang đánh răng.

+ HS chia sẻ

*Vận dụng: Trò chơi “ Hái hoa”

- GV nêu luật chơi: HS chọn một bông hoa yêu thích, khi chọn được hoa phải đọc được các âm, tiếng, từ đúng thì phần thưởng đó mới thuộc về bạn.

*GDHD HS làm bài tập trong VBT TV

*. Củng cố:

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ươn, ương Đặt câu với các từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

-HS tham gia chơi.

- HS làm bài.

- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY

………

………

………...

Ngày soạn: 07/12/2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2021 TOÁN

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) I. YÊU CẦU CÂN ĐẠT:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học; ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Giúp bạn; kỹ năng quan sát, nhận

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học; ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Giúp bạn; kỹ năng quan sát, nhận

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ui, ui có trong bài học; Phát triển kỹ năng nói lời xin phép theo tình huống được gợi ý trong tranh: biết nói lời

- Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết: Phát âm chuẩn các âm mới trong bài.Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr có trong bài học.Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong tranh.Phát triển

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học; ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Giúp bạn; kỹ năng quan sát, nhận

Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích., kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật và tranh về hoạt động của con người.. - Cảm nhận được

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uân, uât có trong bài học; Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đón Tết được gợi ý trong tranh; kỹ năng quan