• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: GIÁO ÁN TUẦN 13 (21-22)

Người soạn : Đỗ Thị Hồng Tên môn : Tiếng việt

Tiết : 13

Ngày soạn : 29/11/2021 Ngày giảng : 27/11/2021 Ngày duyệt : 29/11/2021

(2)

GIÁO ÁN TUẦN 13 (21-22)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 13

Thời gian thực hiện: Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021 SINH HOẠT DƯỚI CỜ

BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI  I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận diện được nguy cơ không an toàn, không nên đến gần.

- Nhận diện được những trò chơi không an toàn không nên chơi; Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn.

 - Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây tai nạn, thương tích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tranh SGK,tranh về một số nơi vui chơi an toàn và nơi có thể gây tai nạn thương tích; Tranh về các trò chơi không an toàn

2. Học sinh: - Nhớ lại trò chơi an toàn đã học ở môn Tự nhiên –xã hội - Những tình huống gây tai nạn ,thương tích mà các em biết hoặc đã gặp phảitrong thực tiễn đời sống

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Chào cờ (15’)

- Giáo viên hướng dẫn HS tập trung trên sân cùng HS cả trường theo vị trí được  phân công.

- Gv quản học sinh nghiêm túc tham gia chào cờ.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

 

- Giáo viên trực ban nhận xét phần thực hiện nghi lễ chào cờ

- GV TPT triển khai kế hoạch của Đội  

- Cho hs vào lớp

 

- HS xếp hàng và nghe theo sự HD của GV.

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Hs thực  hiện nghi  lễ chào cờ: chào cờ, hát Quốc ca, Đội ca.

- Nghe giáo viên trực ban nhận xét.

 

- Nghe cô Tổng phụ  trách triển khai các kế hoạch của Đội

-Hs đi theo hàng về lớp.

2. Sinh hoạt dưới cờ: “an toàn khi vui chơi”( 18 phút)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ném bóng

- GV nêu tổng kết trò chơi và giới thiệu bài

     

- HS tham gia chơi HS lắng nghe

(3)

Hoạt động 1 : Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi

 Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV chia lớp thành các nhóm em:

- Yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK trang 33 để xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi

-Yêu cầu HS thảo luận cho biết các bạn trong tranh 2,4, có thể dẫn đến hậu quả gì?

Bước 2: Làm việc cả lớp

 -GV chia bảng thành 2 phần: STT Hành động vui chơi an toàn Hành động vuichơi khôngan toàn

-GV yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận.

- GV ghi vào các cột tương ứng trên bảng.

- GV bổ sung và chốt lại nội dung 2 tình - GV khuyến khch HS nêu hu quả ca các hành động ở các tranh 2.4. và ghi nhn tất cả các ý kiến của hs

- GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả của những hành động vui chơi không an toàn này.

Hoạt động 2: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia

- GV khuyến khch HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn ,không an toàn mà các em đã tham gia

 -GV ghi lại những trò chơi không an toàn và chốt lại:

Những trò chơi không an toàn bao gồm:

+Trèo cây,trèo cột điện +trèo lan can ,ban công  +trượt cầu thang

+Nhảy từ trên cao xuống +Ngồi trên bệ cửa sổ  +Leo thang

+Chạy đuổi nhau ở những nơi trơn trượt +...

- GV tiếp tục đặt câu hỏi:

 +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia        

- HS lắng nghe và thực hiện.

     

HS quan sát tranh thảo luận theo nhóm em

   

- HS quan sát, trả lời

-Các nhóm khác theo dõi nhận xét,bổ sung HS nêu hậu quả của các hành động ở tranh 2.4.

 

 -Hs lắng nghe  

 

- HS lắng nghe  

         

HS xung phong phát biểu ý kiến  

       

-Nhận xét  

     

(4)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY         ( Nếu có)

... …………..

...

TOÁN

EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán.

- Hs hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính trong phạm vi 10. Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép tính trong phạm vi 10.

- HS: Que tính, SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC những trò chơi không an toàn?

 -GV khen ngợi những HS đưa ra ý kiến từ chối không tham gia

 +Nếu từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa?Chúng ta cần giữ an toàn cho bạn không?Nếu có thì em nên làm gì?

-GV bổ sung kết luận:Khi được rủ chơi những trò chơi không an toàn thì cần từ chối và khuyên bạn khong nên chơi để giữ an toàn cho bản thân.

- GV nhận xét, khen ngợi

* Củng cố - dặn dò (2 phút)

- GV nhận xét đánh giá, tuyên dương HS        

–bổ sung Hs phát biểu ý kiến  

   

 -Hs lắng nghe  

           

Lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động (6’)

* Kiểm tra bài cũ:

- Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các

 

- Tham gia chơi trò chơi  

(5)

số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...

- Chia sẻ: Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?

* Giới thiệu bài: GV nêu nội dung, mục tiêu bài học -> Ghi tên bài lên bảng lớp

2. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 4: Số ( 8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- GV HDHS quan sát mẫu, liên hệ với nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích họp, ví dụ: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 8 - 6 = 2; 8 - 2 = 6;... Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

- Y/c làm bài cá nhân - Y/c đổi vở kiểm tra - Gọi nhận xét

- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng

- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

Bài 5. Nêu phép tính thích hợp với mỗi tranh vẽ ( 8’)

- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- GV đưa tranh Y/c cá nhân HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng tranh vẽ.

- Y/c Thảo luận nhóm bàn quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

               

         

- Hs chia sẻ  

- Lắng nghe, nối tiếp nhắc lại tên bài  

Bài 4

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Lắng nghe

         

- HS làm bài vào VBT

- Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.

- HS nhận xét - Theo dõi, sửa sai  

       

- 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Quan sát

 

-HSTL  quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

+ Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi?

Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9.

+ Câu b): Tổ chim có 8 con chim, có 2 con chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim bay

(6)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

 

TIẾNG VIỆT

BÀI 70: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học. Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Chuột nhà và chuột đồng và trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện.

- HS trân trọng cuộc sống tự do, tự chủ và yêu quý những gì do chính mình làm ra.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - GV: Máy tính, tivi, BĐDDHTV

- HS: SGK, BĐDDHTV, bảng con, vở Tập viết tập 1.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

   

- Gọi Hs chia sẻ trước lớp.

- Gọi nhận xét

- Gv nhận xét, tuyên dương HS 3. Hoạt động vận dụng (3)

GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS có thể nêu tình huống và thiết lập phép tính theo thứ tự khác.

Khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

*. Củng cố, dặn dò (3)

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

đi. Hỏi còn lại mấy con chim?

Thành lập phép tính: 8 - 2 - 3 = 3.

- HS chia sẻ

- Nhóm khác nhận xét - Lắng nghe

 

- HS chia sẻ trước lớp  

         

- Lắng nghe và thực hiện

 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hot ng m u 5’

1.

*Khởi động - HS hát

- HS viết uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc

  HS hát -Hs viết  

 

(7)

 

TIẾT 2 Nhận xét

Luyn tp 1.

 a.Đọc âm, tiếng, từ ngữ 10’

- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh.

- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.

b. Đọc đoạn 10’

-GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh.

- GV yêu cầu HS trả lời một số cầu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

Ông trồng những loại cây nào?

 Các loài cây ấy đang ở vào thời điểm nào?

Ông nuôi những con vật gì?

Những con vật ấy có gì đặc biệt?

c. Viết câu 10’

- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Khóm chuối đã trổ buồng” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

 

-Hs đọc  

 

- HS đọc  

 

- HS đọc

-Hs lắng nghe      

-Một số (4-5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

     

-Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời  

 

-Hs lắng nghe  

-HS viết  

-Hs lắng nghe

 

1. Kể chuyện 30’

a. Văn bản 10’

  CHUỘT NHÀ VÀ CHUỘT ĐỒNG

  Một hôm, chuột nhà về quê thăm chuột đồng.

Chuột đồng liền chui vào góc hang bê thức ăn ra mời chuột đồng. Đó chỉ là những thân cây đã khô queo, những củ quả vẹo vọ mà chuột đồng đã khó nhọc tìm kiếm, nhặt nhạnh trên những cánh đồng làng. Chuột nhà bĩu môi:

-Thế mà cũng gọi là thức ăn à? Ở thành phố thức ăn sạch sẽ, ngon lành mà lại dễ kiếm.

                   

(8)

Thôi cậu lên thành phố với tớ đi, no đói có nhau.

 Nghe bùi tai, chuột đồng bỏ quê lên thành phố. Tối đầu tiên đi kiếm ăn, chuột nhà phân công:

- Tổ sẽ vào nhà khuân thức ăn ra, rối cậu tha về hang nhé.

  Vừa đi được một lát, chuột nhà đã hớt hải quay lại:

- Một con mèo đang rượt theo.

 Hai con vội chui tọt vào hang. Thấy chuột đồng lo sợ, chuột nhà an ủi:

 -Thua keo này, bày keo khác. Ta sẽ đi lõi khác kiếm ăn.

  Lần này chúng mò đến kho thực phẩm. Vừa lúc ấy, chủ nhà mở kho để lấy hàng. Một con chó dữ dần cử nhằm vào hai con chuột mà sủa.

Chúng đành phải rút về hang với cái bụng đói meo. Sáng hôm sau, chuột đồng thu xếp hành lí, vội chia tay chuột nhà:

- Thôi, tớ về quê đày. Thà gặm mấy thứ xoàng xĩnh do chính tay mình làm ra còn hơn.

  Ở đây, thức ăn thì có vẻ ngon đấy nhưng không phải của mình, lúc nào cũng phải lo lắng, đề phòng, sợ lắm!

b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời  10’

Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi.

Đoạn 1: Từ đầu đến bỏ quê lên thành phố. GV hỏi HS:

1. Khi chuột nhà đến chơi, chuột đồng đã thết đãi chuột nhà những gì?

2. Vì sao chuột nhà rủ chuột đồng lên thành phố

Đoạn 2: Từ Tối đáu tiên đi kiếm ăn đến Ta sẽ đi lối khác kiếm ăn. GV hỏi HS:

3. Tối đầu tiên đi kiếm ăn trên thành phố, chúng gặp phải chuyện gì?

4. Thất bại ở trong lần đầu kiếm ăn, chuột nhà đã an ủi chuột đồng như thế nào?

Đoạn 3: Từ Lần này đến cái bụng đói meo, GV                                                              

-Hs lắng nghe -Hs lắng nghe  

 

-Hs trả lời  

-Hs trả lời

(9)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

  TOÁN

BÀI: EM VUI HỌC TOÁN hỏi HS:

5. Chuyện gì xảy ra khi chuột nhà và chuột đồng mò đến kho thực phẩm?

4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

6. Sau rất nhiều chuyện xảy ra, chuột đồng quyết định làm gi?

7. Chia tay chuột nhà, chuột đồng nói gì?

- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể

c. HS kể chuyện 10’

-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,

* Củng cố 3’

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè cầu chuyện

     

-Hs trả lời  

-Hs trả lời  

   

-Hs trả lời  

-Hs trả lời -Hs trả lời  

-Hs trả lời -HS kể               -HS kể              

-HS lắng nghe

(10)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hát và vận động theo nhịp, chơi trò chơi thông qua đó cúng cố kĩ năng cộng, trừ các số trong phạm vi 10. Vẽ tranh biếu diễn phép cộng, phép trừ qua đó hiểu ý nghĩa phép cộng, phép trừ. Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật gắn với các hoạt động tạo hình.

- Phát triển các NL chung, NL toán học.

- Hs hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài hát.

- Bút màu, giấy vẽ.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động khởi động: 5’

Cùng hát và giơ ngón tay biểu diễn phép tính

Hát và vận động theo nhịp

 

     

2. Hoạt động thực hành luyện tập: 25’

 Cùng nhau tạo hình

- Cho HS thực hiện theo nhóm: Cùng nắm tay nhau tạo thành hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật, hình tam giác.

- Khuyến khích HS suy nghĩ thay đổi tư thế tìm các cách tạo hình sáng tạo.

HS hát và vận động theo nhịp của bài hát.

Ví dụ: Khi hát “Một với một là hai” thì HS giơ 2 ngón tay (mỗi tay 1 ngón) để minh hoạ phép tính theo lời bài hát.

 

Giơ ngón tay biểu diễn phép cộng, phép trừ

HS thực hiện theo cặp: đọc phép tính, giơ ngón tay biểu diễn phép tính vừa đọc và ngược lại.

3. Vận dụng: 3’

Vẽ tranh rồi viết phép cộng, phép trừ thích hợp

- Cho HS thực hiện theo nhóm: Vẽ tranh biểu diễn phép cộng, phép trừ rồi viết phép tính thích hợp với mỗi tình huống.

   

- HS làm việc cá nhân vẽ tranh biểu diễn về phép cộng

- Khuyến khích HS sáng tạo theo cách của các em.

- Trung bày các sản phẩm của nhóm, cử đại diện trình bày ý tưởng.

- HS thực hiện  

- HS trình bày các sản phẩm của nhóm

*. Củng cố, dặn dò: 2’

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ  

- 2-3 HS lần lượt nói cảm xúc của mình - HS lần lượt nói về HĐ thích nhất

(11)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

Thời gian thực hiện: Thứ 3 ngày 29 tháng 11 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần ươc, ươt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươc, ươt.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, BĐDDHTV

- HS: SGK, BĐDDHTV, bảng con, vở Tập viết tập 1.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

- Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiếp theo

- HS chia sẻ - HS lắng nghe

 Hoạt động của gìáo viên       Hoạt động của học sinh Hot ng m u 5’

1.

 * Khởi động

- HS hát chơi trò chơi

* Nhận biết

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển.

- GV gìới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng.

2. Hoạt động  HTKT + Luyên tập 20’

a. Đọc vần

   

-Hs chơi  

-HS trả lời  

 

-Hs lắng nghe  

   

- HS đọc  

   

(12)

- So sánh các vần

 + GV gìới thiệu vần ươc, ươt.

 + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần ươc, ươt để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

 + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt.

+ GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần

-Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươc.

+ GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để tạo thành ươt.

b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng được. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng được .Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng được. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng được.

- Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng.

+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa

-Hs lắng nghe và quan sát  

         

-Hs lắng nghe  

-HS tìm  

       

-HS lắng nghe  

-HS đánh vần tiếng mẫu  

- Lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

     

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

   

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

     

-HS tìm  

-HS ghép  

     

(13)

một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt.

+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.

GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện các bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván

 - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,

3. Viết bảng 10’

- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươc, ươt.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa).

- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

 

 

-HS đọc -HS thực hiện  

   

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

 

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

         

-HS đánh vần, lớp đánh vần  

   

- HS đọc  

-HS đọc  

   

-HS đọc  

   

-HS tự tạo  

-HS phân tích -HS ghép lại  

 

-HS lắng nghe, quan sát  

 

(14)

TIẾT 2  

   

-HS nói  

 

-HS nhận biết  

       

- HS đọc  

         

-HS đọc  

   

- HS quan sát  

 

-HS viết  

-HS nhận xét  

-HS lắng nghe

1. Viết vở 10’

- GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ cỡ chữ được tiến hành theo hai hình thức:

1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ nhóm 1: i, t, u, tư, , , P;

nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê;

 

- HS lắng nghe  

     

(15)

 nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q);

2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ).

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

 2. Đọc đoạn 10’

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươc, ươt.

- GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn.

Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Nam mơ ước làm những nghề gì?

+ Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước không?

 3. Nói theo tranh 10’

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS.

GV đặt từng câu hỏi HS trả lời:

Hãy nói về nghề nghiệp của những người trong tranh?

 Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy gìáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học)  * Củng cố

- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và              

-HS viết  

     

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm .  

 

- HS đọc  

       

- HS xác định  

     

- HS đọc  

   

- HS trả lời.

- HS trả lời.

 

- HS quan sát trả lời các câu hỏi.

 

(16)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

TOÁN

BÀI: ÔN TẬP ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triên các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Hs hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh tình huống như trong bài học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

động viên HS.

- HS trả lời.

 

- HS trả lời.

 

-HS tìm

-HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5’

Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- HS cả lớp chơi trò chơi  

 

- HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’  

Bài 1: 3’

- Đem số lượng các con vật, đọc số tương ứng.

 

- HS thực hiện các thao tác:

- Đếm và nói cho bạn nghe về số lượng các con vật vừa đếm được, chắng hạn: HS chỉ vào hình vẽ thứ nhất đếm và nói: Có bảy con gà, viết số 7.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS thực hiện  

   

- HS lắng nghe Bài 2: 7’

a) Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, c, =) và viết kếtquả vào vở.

 

- HS thực hiện

(17)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………TIẾNG VIỆT BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP

 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc dúng các vần ươm, ươp; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần ươm, ươp (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ươm, ươp  Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươm, ươp có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích.Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.

- Cảm nhận được vật và cuộc sống vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà, từ có tinh yêu với động vật.

 II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm.

b) HS lấy các thẻ ghi số 5, 3, 9, 8. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.

- HS thực hiện theo nhóm đôi - HS chia sẻ cho nhau nghe Có thể thay bằng các thẻ số khác hoặc lấy ra

4 thẻ số bất kì (trong các số từ 0 đến 10) và thực hiện tương tự như trên.

- HS thực hiện Bài 3: 5’

- Cho HS tự làm: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài.

- GV mời hs chia sẻ theo nhóm  

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- HS làm bài

HS đổi vở, chấm chéo, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.

- HS lắng nghe 3. Hoạt động vận dụng: 3’

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- HS chia sẻ trước lớp  

 

- HS lắng nghe

*.Củng cố, dặn dò: 2’

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- HS nói về hoạt động còn lúng túng, nếu làm lại sẽ làm gì.

- GV dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

 

- HS lần lượt chia sẻ  

   

- HS lắng nghe

(18)

- GV: Máy tính, tivi, BĐDDHTV

- HS: SGK, BĐDDHTV, bảng con, vở Tập viết tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

 Hoạt động của giáo viên   Hoạt động của học sinh Hot ng m u 5’

1.

 *Khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng ươc, ươt

* Nhận biết

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần:

Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn.

- GV gìới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng.

2. Hoạt động HTKT- Luyện tập 20’

a. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần ươm, ươp.

+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp.

+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần  

-Hs chơi -HS viết  

 

-HS trả lời  

-Hs nói  

   

- HS đọc  

       

-Hs lắng nghe và quan sát  

         

-Hs tìm  

 

-Hs lắng nghe  

 

-Hs lắng nghe, quan sát -HS đánh vần tiếng mẫu  

(19)

một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươm.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để tạo thành ươp.

- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp một số lần.

b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng bướm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bướm.

+ GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng bướm. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng bướm.

+ GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn tiếng bướm. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng bướm.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng.

- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.

- GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả

- Ghép chữ cái tạo tiếng

 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, xuất hiện dưới tranh.

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

 

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

   

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

 

-HS tìm  

-HS ghép  

-HS đọc  

 

-HS lắng nghe  

   

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

 

-HS đánh vần, lớp đánh vần  

       

- HS đọc  

 

-HS đọc  

 

-HS tự tạo  

-HS phân tích

(20)

 

TIẾT 2

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươm trong con bướm ,phân tích và đánh vần tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . GV thực hiện các bước tương tự đối với nườm nượp, giàn mướp

- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

 

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

3. Viết bảng 10’

- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươm, ươp.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, ươp , nườm, nượp.(chữ cỡ vừa).

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh  

 

-HS lắng nghe, quan sát  

-HS nói  

     

-HS nhận biết  

 

-HS thực hiện  

- HS đọc  

   

- HS đọc  

 

-HS lắng nghe,quan sát  

   

-HS viết  

 

-HS nhận xét -HS lắng nghe

1. Viết vở 10’

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp

     

-HS viết

(21)

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

2. Đọc đoạn văn - GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ươm, ươp.

- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ươm, ươp trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu?

+ Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo?

+ Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể nào của chú mèo?

 3. Nói theo tranh 10’

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các con vật trong tranh (Tên của những con vật trong tranh là gi? Em thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc không ? Vì sao em thích loài vật này? Em có câu chuyện nào muốn kế với các bạn về con vật nuôi yêu thích của em không?)

- GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài vật nuôi mà HS yêu thích.

* Củng cố

- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.

   

- HS nhận xét  

- HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm .  

 

- HS đọc  

     

-HS xác định - HS đọc  

 

- HS đọc  

   

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

   

- HS quan sát, nói.

           

- HS trao đổi.

   

-HS tìm

(22)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

TOÁN

BÀI: ÔN TẬP ( TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10. Củng cố kĩ năng nhận dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, khối hộp chữ nhật, khối lập phương.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một sổ tình huống gắn với thực tế.

- Phát triên các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Hs hình thành phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh tình huống như trong bài học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

   

-HS lắng nghe

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 5’

Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10.

- GV nhận xét, tuyên dương.

 

- HS cả lớp chơi trò chơi  

 

- HS lắng nghe 2. Hoạt động thực hành, luyện tập: 25’  

Bài 4: Số? 10’

a, Đếm số lượng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, viết số tương ứng vào ô trống.

 

- Hs quan sát, đếm Điền số thích hợp  b, Đếm số lượng khối lập phương, khối hộp

chữ nhật, viết số tương ứng vào ô trống.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS thực hiện  

- HS lắng nghe Bài 5: Viết phép tính thích hợp với mỗi

tranh 10’

a) Cho HS quan sát tranh và nêu nội dung tranh vẽ, chia sẻ với bạn cách làm.

   

- HS thực hiện 4 - 1 = 3 b) HS nêu nội dung tranh vẽ

 

Yêu cầu hs chia sẻ bài làm

- HS thực hiện 5 + 2 = 7

- HS chia sẻ cho nhau nghe

(23)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

Thời gian thực hiện: Thứ Tư ngày 01 tháng 12 năm 2021  

TIẾNG VIỆT

BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Viết đúng các vần ươn, ương (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ươn, ương.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươn, ương có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói về sinh hoạt hằng ngày (những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy).Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó thêm yêu thiên nhiên và cuộc sống.

II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Máy tính, tivi, BĐDDHTV

- HS: SGK, BĐDDHTV, bảng con, vở Tập viết tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe

   

3. Hoạt động vận dụng: 5’

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS chia sẻ trước lớp  

 

- HS lắng nghe

*.Củng cố, dặn dò: 2’

- HS nói cảm xúc sau giờ học.

- HS nói về hoạt động thích nhất trong giờ học.

- GV dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị tốt cho kì thi cuối kì 1

 

- HS lần lượt chia sẻ  

 

- HS lắng nghe

 Hoạt động của giáo viên    Hoạt động của học sinh 1.Hoạt động mở đầu 5’

* khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng ươm, ươp

* Nhận biết

 

-Hs chơi -HS viết  

 

(24)

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

-GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.

GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần:

Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi.

- GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết tên bải lên bảng.

2. Hoạt động HTKT- Luyện tập 20’

a. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần ươn, ương.

+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần ươn, ương để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương.

+ GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôn.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào để tạo thành uông.

- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươn, ương một số lần.

b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng lượn. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng

-HS trả lời  

-Hs lắng nghe  

   

- HS đọc  

 

- HS lắng nghe  

     

-Hs lắng nghe và quan sát -Hs so sánh

       

-Hs lắng nghe

 -HS đánh vần tiếng mẫu  

- Lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

 

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

   

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

 

-HS tìm  

-HS ghép  

-HS đọc  

 

(25)

đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lượn.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng lượn . Lớp đánh vần đồng thanh tiếng lượn.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng lượn. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng lượn.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn, ương.

+ GV yêu cầu 1-2HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường

Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn khu vườn, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khu vườn xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươn trong khu vườn, phân tích và đánh vần tiếng vườn, đọc trơn từ ngữ khu vườn.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với hạt sương, con đường

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

3. Viết bảng 10’

 

-HS lắng nghe  

   

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

 

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

   

-HS đánh vần, lớp đánh vần  

   

- HS đọc  

 

-HS đọc  

   

-HS tự tạo  

-HS phân tích -HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh  

 

-HS lắng nghe, quan sát  

   

-HS nói  

 

-HS nhận biết -HS thực hiện

(26)

TIẾT 2

- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươn, ương.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươn, ương và vườn, đường. (chữ cỡ vừa).

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

   

- HS đọc  

     

- HS đọc  

 

-HS lắng nghe, quan sát  

 

-HS viết  

-HS nhận xét -HS lắng nghe

* Khởi động - HS hát 1. Viết vở 10’

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ươn, ương ; từ khu vườn, con đường

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

2. Đọc đoạn 10’

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần ươn, ương.

- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ươn, ương trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2

 

- HS hát

- HS lắng nghe  

 

-HS viết  

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe  

- HS đọc thầm, tìm .  

 

- HS đọc  

     

- HS tìm

(27)

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 74: OA, OE (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.Viết đúng các vần oa, oe (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần oa, oe

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oa, oe có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên (các loài hoa). Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về các loài hoa.

- Cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa trong tranh minh hoạ, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Máy tính, tivi, BĐDDHTV

- HS: SGK, BĐDDHTV, bảng con, vở Tập viết tập 1 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng

- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể nào?

+ Làng quê như thế nào?

+ Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu?

 3. Nói theo tranh 10’

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu:

Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?;

 Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi sáng?

 * Củng cố

- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươn, ương và đặt cầu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.

     

- HS đọc  

 

- HS trả lời.

 

- HS trả lời.

- HS trả lời.

       

- HS trả lời.

- HS trả lời.

   

-Hs tìm  

- HS lắng nghe

(28)

    III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1

 Hoạt động của gìáo viên      Hoạt động của học sinh Hot ng m u 5’

1.

* khởi động - HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng ươn, ương

* Nhận biết

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Các loài hoa đua nhau/ khoe sắc. - GV gìới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên bài lên bảng.

2. Hoạt động HTKT – Luyện tập 20’

a. Đọc vần

+  GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần oa, oe để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần oa, oe.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. Một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oa.

+ HS tháo chữ a, ghép e vào để tạo thành oe.

- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh oa, oe một số lần.

 b. Đọc tiếng

 

-Hs chơi -HS viết  

-HS trả lời  

-Hs nói  

   

- HS đọc  

 

- HS lắng nghe  

     

-Hs lắng nghe và quan sát  

     

-Hs lắng nghe

-HS đánh vần tiếng mẫu.Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

   

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

   

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

 

-HS tìm  

(29)

-Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng hoa. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hoa.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hoa. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hoa.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hoa. Lớp đọc trơn đóng thanh tiếng biết.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần oa, oe.

+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đoá hoa, váy xoè, chích choè.

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn đoá hoa, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ đoá hoa xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần oa trong đoá hoa, phân tích và đánh vần từ đoá hoa, đọc trơn từ ngữ đoá hoa.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với váy xoè, chích choè.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

-HS ghép -HS đọc  

   

-HS lắng nghe  

-HS thực hiện  

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

 

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

   

-HS đánh vần, lớp đánh vần  

   

- HS đọc  

 

-HS đọc  

 

-HS tự tạo  

-HS phân tích -HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh  

 

-HS lắng nghe, quan sát  

   

-HS nói  

(30)

 

TIẾT 2

- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

3. Viết bảng 10’

- GV đưa mẫu chữ viết các vần oa, oe. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần oa, oe.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: oa, oe , hoa, choè. (chữ cỡ vừa).

- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn,

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

 

-HS nhận biết  

 

-HS thực hiện  

 - HS đọc  

     

- HS đọc  

 

-HS quan sát  

 

-HS viết  

-HS nhận xét  

-HS lắng nghe

*Khởi động - HS hát 1. Viết vở 10’

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oa, oe; từ ngữ đoá hoa, chích choè.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

2. Đọc đoạn 10’

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oa, oe.

- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các

     

- HS viết  

   

- HS lắng nghe  

- HS lắng nghe - HS đọc thầm, tìm .  

 

- HS đọc

(31)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY (Nếu có):

………

………

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 9. AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ( tiết 3) I.  YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, các rủi ro có thể xảy ra trên đường.

- Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống để đảm bảo an toàn trên đường, Nói được tên và ý nghĩa của một số biển báo và tín hiệu đèn hiệu giao thông,

– Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần

tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oa, oe trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Hoa đào nở vào dịp Tết?

+ Mùa hè có hoa gì?

+ Hoa cải thường nở vào mùa nào?

 3. Nói theo tranh 10’

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

 Em hãy cho biết tên của các loài hoa trong tranh. Em thích loài hoa nào nhất? Vì sao?

* Củng cố

GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.

- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oa, oe và đặt cầu với từ ngữ tìm được.

- GV lưu ý HS ôn lại các vần oa, oe và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

       

- HS xác định  

     

- HS đọc  

   

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

   

- HS quan sát .  

- HS trả lời.

   

- HS lắng nghe  

-HS tìm  

-HS làm

(32)

huống giao thông. Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong một số tình huống giao thông, về biển báo và đèn tín hiệu giao thông...Thực hành đi bộ qua đường theo sơ đồ: đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông;

đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông.

-  Có ý thức tự giác thực hiện nghiêm các quy định an toàn trên đường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các hình trong SGK. - VBT Tự nhiên và Xã hội 1.

- Các tấm bìa có hình tròn (màu xanh và màu đỏ) ; hình xe ô tô, xe máy, xe đạp.

- Phiếu tự đánh giá,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh Hot ng m u 5’

1.

*Khởi động

- HS hát: đường em đi

* Kết nối

- Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, an toàn trên đường, chúng ta cần đi bộ như thế nào?

2. Khám phá 12’

Hoạt động: Tìm hiểu các yêu cầu đi bộ qua đường

* Mục tiêu

- Nêu được các yêu cầu đi bộ qua đường.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các yêu cầu đi bộ qua đường

* Cách tiến hành

Bước 1: Làm việc theo nhóm

-Nhóm 1: HS quan sát các hình ở trang 62 trong SGK để nêu yêu cầu đi bộ đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ.

- Nhóm 2: HS quan sát các hình ở trang 62 trong SGK để nêu yêu cầu đi bộ | đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

GV chốt:

+ Qua đường ở đoạn đường có đèn tín hiệu    

- HS hát -

Lắng nghe  

                               

HS làm việc theo nhóm  

     

(33)

giao thông dành cho người đi bộ:

* Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường.

• Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh.

* Quan sát bên trái, bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn không có chiếc xe nào đang đến gần.

Đi qua đường trên vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, giơ cao tay để các xe nhận biết và vẫn cần quan sát an toàn.

+ Qua đường ở đoạn đường không có đèn tín hiệu giao thông dành cho người đi bộ:

*Dừng lại trên hè phố, lề đường hoặc sát mép đường.

* Quan sát bên trái, bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn an toàn.

. - GV hướng HS đến thông điệp: “Chúng ta cần phải thực hiện những quy định về trật tự an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác ”

. - HS làm câu 4 của Bài 9 (VBT).

3. Luyện tập vận dụng 12’

 *Tập đi bộ qua đường an toàn

* Mục tiêu

Biết thực hiện đúng theo các yêu cầu đi bộ qua đường

* Cách tiến hành

Bước 1: Chuẩn bị thực hành

- GV và HS làm một số tấm bìa có hình tròn (màu xanh và màu đỏ)hình xe ô tô, xe máy, xe đạp.

- GV vẽ trước ở sân trường đoạn đường có vạch kẻ và đoạn đường không có vạch kẻ (số lượng đoạn đường theo số nhóm)

Bước 2: Thực hành đi bộ qua đường trong nhóm

- Các nhóm sẽ phân vai một người đóng vai đèn hiệu, một số người đi bộ một người đóng ô tô / xe máy / xe đạp)

Bước 3: Thực hành đi bộ qua đường trước lớp Đại diện một số nhóm thực hành đi bộ qua

         

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

Chờ cho tín hiệu đèn dành cho người đi bộ chuyển sang màu xanh.

Quan sát bên trái, bên phải và bên trái một lần nữa cho đến khi chắc chắn an toàn….

   

Nhận xét, bổ sung câu trả lời.

     

Lắng nghe  

                       

HS đọc thông điệp  

     

HS làm bài tập  

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học; ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Giúp bạn; kỹ năng quan sát, nhận

- Viết đúng các vần ut, ưt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ut, ưt - Cảm nhận được tinh thần đồng đội trong thể thao thông qua đoạn văn học và hình

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học; ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Giúp bạn; kỹ năng quan sát, nhận

Đặt câu hỏi cho HS nhận biết các sự vật trong tranh và nói tên sự vật trong tranh, GV đưa từ dưới tranh, HS nhận biết tiếng chứa vần mới ươm,ươp phân tích, đánh vần

- GV cho HS thi ghép tiếng có vần ươm, ươp theo tổ, trong thời gian 1 phút, tổ nào ghép được nhiều tiếng có nghĩa sẽ chiến thắng.. - GVNX, biểu

b.. - Đọc đúng những từ chứa vần uôi, ươi. Đọc trơn đoạn ngắn có tiếng, từ chứa vần mới học. Hiểu các từ ngữ, câu trong bài; trả lờiđược các câu hỏi về nội dung đoạn Suối

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết.. - Cảm nhận được vẻ

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uân, uât có trong bài học; Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đón Tết được gợi ý trong tranh; kỹ năng quan