• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
35
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16 Ngày soạn: 13/ 12/ 2021

Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 78: UÂN UÂT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần uân, uât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uân, uât.

- Viết đúng các vần uân, uât (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uân, uât. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uân, uât có trong bài học; Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đón Tết được gợi ý trong tranh; kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (chương trình nghệ thuật chào xuân; bố con Hà đi chợ hoa xuân; một số cây cối...).

- Cảm nhận được tình cảm gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên

- Máy tinh, tivi, tranh ảnh bài học, bộ chữ Học sinh

- Bộ chữ, bảng con, phấn, khăn lau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1. Mở đầu (3 phút)

- HS hát chơi trò chơi

2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức- Luyện tập, thực hành ( 20)

2.1. Nhận biết

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chúng em xem/ chương trình nghệ thuật/ chào xuân.

- GV giới thiệu các vần mới uân, uât. Viết tên bải lên bảng.

2.2. Đọc a. Đọc vần

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần uân, uât.

+ GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

- Hs chơi

- Chúng em xem chương trình nghệ thuật chào xuân.

- u – â – n – uân - u – â – t – uât

(2)

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uân.

+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành uât.

- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uân, uât một số lần.

- So sánh các vần

+ GV giới thiệu vần uân, uât.

+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu

+ GV giới thiệu mô hình tiếng xuân. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuân.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng xuân . Lớp đánh vần đồng thanh tiếng xuân.

+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng xuân. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng lượn.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần uân, uât.

uân, uât

- HS tìm và ghép

- Giống nhau: đều có âm uâ đứng đầu vần

- Khác nhau: vần uân có âm n đứng cuối vần. Còn vần uât có âm t đứng cuối vần

- x - uân – xuân

chuẩn khuân huân tuần khuất luật thuật xuất

- HS tìm và ghép tiếng

(3)

+ GV yêu cầu 1-2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: tuần tra, mùa xuân, võ thuật

Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn tuần tra, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ tuần tra xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uân trong tuần tra, phân tích và đánh vần tuần tra, đọc trơn từ ngữ tuần tra

- GV thực hiện các bước tương tự đối với mùa xuân, võ thuật

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

2.3. Viết ( 10P)

*Viêt bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần uân, uât.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uân, uât.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uân, uât và tuần, thuật. (chữ cỡ vừa).

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

khu vườn, hạt sương, con đường

- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp

- Cá nhân, nhóm, cả lớp

- HS viết bảng con

TIẾT 2

*. Viết vở (10P)

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần uân, uât ; từ tuần tra, võ thuật.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

2.4. Đọc đoạn(10p) - GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần uân, uât.

- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các

- HS lắng nghe

- HS viết

- sương, vươn

(4)

tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần uân, uât trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu, khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng

- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Gần Tết, bố và Hà đi đâu?

+ Hai bố con mua gì?

+ Cây đào và cây quất hai bố con mua thế nào?

+ Em đã bao giờ cùng bố hoặc mẹ đi chợ hoa chưa?

2.5. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu:

- Em thấy gì trong tranh?

- Em thường làm gì trong những ngày Tết?

- Em có thích Tết không? Vì sao?

- Không khí gia đình em trong ngày Tết thường như thế nào?

3. Hoạt động 3. Vận dụng(5’)

- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uân, uât và đặt câu với từ ngữ tìm được.

3. Hoạt động 3. Vận dụng(5’)

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uân, uât và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- Bố và Hà đi chợ hoa mua đào và quất.

- Cành đào chi chít lộc non, nụ hoa phát hồng e ấp nở. Cây quất xum xuê, quả vàng óng.

- Hs trả lời

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời - HS trả lời

- HS nêu

- Lắng nghe, ghi nhớ

__________________________________________

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BÀI 10: CÂY XUNG QUANH EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tên một số cây và bộ phận bên ngoài của cây.

- Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh.

(5)

- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số hình ảnh : Hoa trang trí nhà , đám cưới , bữa tiệc , giường tủ , ... ; đồ ăn nước sinh tố , ... và các vật dụng khác được làm ra từ thực vật ở các vùng miền khác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1 Nhận biết một số cây

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút)

- Ổn định: HS nghe nhạc và hát theo lời bài hát Lý cây xanh

- GV: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về :

“ Cây xanh quanh em ” .

- Hát

- HS trả lời - Lắng nghe 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)

KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát tranh và đặt câu hỏi

- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở các trang 68 , 69 SGK .

– Hỏi : Kể tên các cây có trong bức tranh . + Cây nào đang có hoa , cây nào đang có quả ? Hoa và quả của chúng có màu gì ? + So sánh các cây trong bức tranh , cây nào cao , cây nào thấp ?

-GV theo dõi hướng dẫn HS

Bước 2 : Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS giới thiệu cho nhau nghe.

- HD HS đặt câu hỏi về các đặc điểm của cây , HS kia trả lời

Hỏi:

+ Cây này là cây gì ? Nó có đặc điểm gì ? + Cây này cao hay thấp ? Cây có hoa , quả không ?

– Nhà bạn hoặc vườn trường có những cây gì ? Bước 3 : Tổ chức làm việc nhóm

- Yêu cầu HS chia sẻ trong nhóm - GV HD HS làm việc

- Các thành viên quan sát chia sẻ thống nhất trong nhóm.

+ Cây dừa , hoa cúc , cây rau bắp cải , rau xà lách , cây cam , cây chuối , cây bèo tây , cây hoa sủng +Cây cao như : cây dừa , cây bàng , cây cam , cây chuối ; Cây thấp như : hoa cúc , cây rau bắp cải , xà lách , ... ) .

-Từng cặp HS giới thiệu cho nhau nghe về các cây có trong SGK và hình ảnh mà HS mang đến : tên cây , cây cao hay thấp , cây đang có hoa , đang có quả không ? ...

-HS ghi và vẽ vào bảng phụ

-Mỗi HS chia sẻ với các bạn trong nhóm bảng tên các cây và tranh vẽ vừa hoàn thành .

(6)

Bước 4 : Tổ chức làm việc cả lớp

- GV yêu cầu chọn đại diện giới thiệu về tên các cây của nhóm .

- GV cùng HS nhận xét

- HS trình bày

- Các HS của nhóm khác sẽ đặt câu hỏi về đặc điểm của cây và nhận xét phần trả lời của bạn

* GV kết luận hoàn thiện các câu trả lời.

Hoạt động 2 : Thi gọi tên một số cây Bước 1 : Chia nhóm

-GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 – 6 HS . Chia bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm .

Bước 2 : Hoạt động nhóm

-GV hướng dẫn từng thành viên trong nhóm thi gọi tên một số loài cây bằng tranh ảnh hoặc vật thật theo các nhóm , bạn nào nói nhanh và đúng nhiều nhất sẽ là người thắng cuộc .

-GV cùng HS nhận xét Bước 3 : Hoạt động cả lớp

- GV chọn hai nhóm một trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét , đánh giá ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất .

- GV cho HS thi tìm các bài hát , câu thơ có nhắc đến tên các loài cây

-GV cùng HS nhận xét, đánh giá Bước 4 : Củng cố

- GV: Sau phần học này , em rút ra được điều gì ?

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục tìm hiểu các cây có xung quanh nhà , khu vực nơi em sống và vườn trường . Ghi chép và chia sẻ với các bạn ở buổi học sau

-HS nhận việc

-HS nói nhanh

-HS tham gia nhận xét bạn

-HS trình bày

-HS nhận xét ,đánh giả -HS thi tìm nhanh

- HS trả lời: Trong tự nhiên , có rất nhiều cây xung quanh ta , có nhiều loại cây , có những cây rất to , có những cây rất nhỏ , ...

_________________________________________

Ngày soạn: 13/ 12/ 2021

Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT

(7)

BÀI 79: UYÊN UYÊT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết và đọc đúng các vần uyên, uyêt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có các vần uyên, uyêt.

- Viết đúng các vần uyên, uyêt; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uyên, uyêt. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uyên, uyêt có trong bài học; kỹ năng nói theo chủ điểm Cảnh vật được gợi ý trong tranh; kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (Bà kể chuyện; tranh về trăng, tranh về cảnh vật: thuyền và trăng).

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, tình cảm gia đình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên

- Máy tinh, tivi, tranh ảnh bài học, bộ chữ Học sinh

- Bộ chữ, bảng con, phấn, han lau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ 1:MỞ ĐẦU (3 phút)

- HS hát chơi trò chơi

2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức- Luyện tập, thực hành (10p)

2.1. Nhận biết

- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Bà/ kể chuyện hay tuyệt.

- GV giới thiệu các vần mới uyên, uyêt.

Viết tên bài lên bảng.

2.2. Đọc a. Đọc vần

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần uyên, uyêt.

+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần. Một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu cầu một số (4 – 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 2

- Hs chơi

- Bà kể chuyện hay tuyệt.

- u – y – ê – n – uyên - u – y – ê – t – uyêt

- uyên, uyêt

(8)

vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uyên.

+ HS tháo chữ n, ghép t vào để tạo thành uyêt.

- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh uyên, uyêt một số lần.

+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các vần uyên, uyêt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.

b. Đọc tiếng

+ GV giới thiệu mô hình tiếng chuyện. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng chuyện.

+ GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đánh vần tiếng chuyện. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng chuyện.

+ GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn tiếng chuyện. Lớp đọc trơn đóng thanh tiếng chuyện.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần uyên, uyêt.

+ GV yêu cầu 1 – 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con thuyền, đỗ quyền, truyền thuyết.

- HS ghép vần

- Giống nhau: đều có âm uyê đứng đầu vần

- Khác nhau: vần uyên có âm n đứng cuối vần. Còn vần uyêt có âm t đứng cuối vần

- ch- uyên – chuyên – nặng – chuyện

- chuyến luyện thuyền chuyện duyệt khuyết tuyết tuyệt

(9)

- hanhi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con thuyền, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con thuyền xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uyên trong con thuyền , phân tích và đánh vần từ con thuyền, đọc trơn từ ngữ con thuyền,

- GV thực hiện các bước tương tự đối với đỗ quyền, truyền thuyết.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

2.3. Viết (10p)

* Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần uyên, uyêt.

GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uyên, uyêt.

- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uyên, uyêt , thuyền, thuyết (chữ cỡ vừa).

- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn, - GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

đóa hoa, váy xoè, chích chòe

- 2-3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

- Cá nhân, nhóm, cả lớp

TIẾT 2

*. Viết vở(10p)

- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần uyên, uyêt; từ ngữ con thuyền, truyền thuyết.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó han khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

2.4. Đọc đoạn(10p) - GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần uyên, uyêt.

- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần uyên, uyêt trong đoạn văn một số lần.

- HS viết

- HS lắng nghe

- khuyết, thuyền

(10)

- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Sân nhà bạn nhỏ sáng nhờ đâu?

+ Trăng tròn và trăng khuyết giống với sự vật nào?

+ Những câu thơ nào cho thấy bạn nhỏ trong bài thơ và trăng rất thân thiết với nhau?

2.5. Nói theo tranh(5p)

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Em thấy gì trong tranh?

Tìm những sự vật, hoạt động có tên gọi chứa vần uyên, uyết. (Gợi ý: trăng khuyết, con thuyền, chuyến đi, di chuyển,..);

Đặt câu với các từ ngữ tìm được; Nói về cảm nghĩ của em với cảnh vật.

- GV có thể mở rộng giúp HS có kĩ năng quan sát cảnh vật.

3. Hoạt động 3. Vận dụng(5’)

- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần uyên, uyêt và đặt câu với từ ngữ tìm được.

*Tổng kết, dặn dò (5 phút)

GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- GV lưu ý HS ôn lại các vần uyên, uyêt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà.

- Nhờ ánh trăng soi sáng

- Trăng tròn như cái đĩa, trăng khuyết như thuyền trôi.

- Em đi trăng theo bước/ Như muốn cùng đi chơi.

- trăng, thuyền, biển

- HS nêu.

- Lắng nghe

______________________________________________

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 1-TRANG 76) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Ôn tập tổng hợp về tính cộng trừ trong phạm vi 10

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào tính nhẩm các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10; giải quyết một số tình huống gắn với thực tế

- HS hứng thú, tích cực học tập, tự giác thực hiện và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

(11)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1. GV: Máy tính, ti vi, loa

2. HS: SGK Toán 1, Vở BT Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu (3-5’)

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” . Ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

- GV phổ biến cách chơi và luật chơi.

- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.

- GV nêu mục tiêu tiết học, giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.

2. Hoạt động 2: Thực hành, luyện tập (25- 27’)

Bài 1 : Tính nhẩm - GV nêu yêu cầu bài tập

? Bài tập yêu cầu gì ? - Cho HS làm bài cá nhân

Chữa bài : Cho HS đọc bài làm của mình

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng-> Cho HS đổi vở, kiểm tra chéo bài và hỏi đáp kết quả các phép tính

- Gọi HS báo cáo kết quả - GV nhận xét

- Máy : Cột tính thứ 2

? Con có nhận xét gì về hai phép tính này?

- GV chốt: Khi thay đổi vị trí các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.

? Thế các con có nhận xét gì về 4 phép tính này?

- GV chốt: Như vậy khi ta lấy kết quả của phép cộng trừ đi số này ta được số kia. Đây chính là mối quan hệ của phép cộng với phép trừ. Các con cần ghi nhớ để làm bài tập nhanh và đúng.

- Máy : Cột tính thứ 3

? Con có nhận xét gì về 2 phép tính này ? ( 4 + 0 ; 0 +6)

- GV nhận xét,chốt: Số nào cộng với 0 cũng

- HS lắng nghe

- HS chơi trò chơi Truyền điện - HS quan sát, lắng nghe.

- HS nhắc lại tên bài

- HS lắng nghe - 1 HS trả lời

- HS làm bài vào vở bài tập

- 2 HS làm bảng phụ ( mỗi HS làm 2 cột)

- 2 HS làm bảng đọc bài làm của mình

- HS khác nhận xét

- HS cùng bàn đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng.

- 1, 2 nhóm HS báo cáo HS khác nx

- HSTL - nhận xét - HS lắng nghe - HSTL - nhận xét

- HS lắng nghe

(12)

bằng chính số đó, 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó

- GV hỏi tương tự với 2 phép tính : 8 - 0 ; 9 - 9

- GV nhận xét,chốt số 0 trong phép trừ

? GV hỏi để chốt : Để nhẩm đúng và nhanh kết quả các phép tính ở bài tập 1 các con cần làm gì?

- GV chốt : Cần ghi nhớ các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10 đã học

* Thư giãn giữa giờ

Bài 2 : Nêu các phép cộng có kết quả là 8 từ

những thẻ số sau : - GV nêu yêu cầu bài tập

? Bài tập yêu cầu gì ?

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh.

- GV lưu ý HS : Từ các thẻ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là nếu chọn trước một số, tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8.

VD : Nếu chọn số thứ nhất là 7 thì số còn lại phải là 1 để có 7 + 1 = 8, ...

- Cho HS thảo luận nhóm bàn để làm bài tập

- Gọi Hs chia sẻ trước lớp

- GV nhận xét, chốt bài làm đúng

* GV có thể tổ chức cho HS làm bài qua trò chơi

Tiếp sức

? Để làm đúng và nhanh bài tập 2, các con cần

phải làm gì ?

- GV nhận xét, lưu ý HS học thuộc lòng các phép cộng trong phạm vi 8

Bài 3 : Số ?

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

? Bài tập yêu cầu gì ?

- Lưu ý HS dựa vào kiến thức đã học về các phép cộng trừ trong phạm vi 10 để làm bài tập

- HS trả lời: 4 + 0 = 4; 0 + 6 = 6 - HS khác nhận xét, bổ sung ( nếu có - 1, 2 HS trả lời - nhận xét

- 1, 2 HS trả lời - nhận xét - HS lắng nghe

- HS lắng nghe - 1 HS trả lời

- HS quan sát, lắng nghe

- HS thảo luận làm bài vào vở bài tập và chia sẻ bài làm của mình trong nhóm bàn

- 1, 2 nhóm HS chia sẻ bài làm trước lớp

- HS khác nhận xét - 1, 2 HS trả lời - HS khác nhận xét

- 1 HS đọc - 1 HS trả lời - HS lắng nghe

(13)

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - Chữa bài : Gọi HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét, chốt bài làm đúng trên máy

? Tại sao con lại điền 3 vào ô trống ở cột thứ nhất ?

- GV nhận xét: Như vậy cô thấy các con đã vận dụng tốt mối quan hệ của phép cộng với phép trừ để làm bài tập rồi đấy - khen HS.

- Nhắc HS ghi nhớ mối quan hệ của phép cộng

với phép trừ để tính đúng và nhanh kết quả các

phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10

* GV có thể tổ chức cho HS làm bài thông qua

trò chơi “Đố bạn”.

3. Hoạt động 3: Vận dụng (5-7’)

- GV yêu cầu HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 và chia sẻ với các bạn

*Tổng kết, nhận xét

- Học bài hôm nay, em biết thêm được điều gì ?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS

- HS làm bài cá nhân - 1 HS đọc

- 1 HS khác nhận xét - 1, 2 HS trả lời - HS khác nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời

- HS quan sát, lắng nghe

- HS hỏi đáp

VD: Tôi đố bạn 6 cộng mấy bằng 9 ? 9 trừ mấy bằng 6 ?, ...

- HS thực hiện

- 1,2 HS chia sẻ trước lớp

- HS trả lời

- HS lắng nghe

____________________________________

Ngày soạn: 14/ 12/ 2021

Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021 TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 2- TRANG 77) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Các thẻ số và phép tính.

HS: Bộ đồ dùng toán, SGK, VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

(14)

1. Hoạt động 1: Mở đầu

Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10.

- HS chơi

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành Bài 4

- Cho HS thực hiện phép tính, rồi so sánh kết quả phép tính với số đã cho.

- HS thực hiện

- Chia sẻ với bạn cách so sánh của mình, suy nghĩ tìm cách so sánh nhanh chóng, chính xác.

- GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em.

Bài 5

- Cho HS thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc trừ.

- HS thực hành tính Đổi vở, chữa bài, kiểm tra kết quả các phép tính.

Chia sẻ với bạn cách thực hiện tính.

Bài 6

- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh.

- Chia sẻ trong nhóm.

Ví dụ: Bên trái có 6 quả su su. Bên phải có 3 quả su su. Có tất cả bao nhiêu quả su su?

Thành lập các phép tính: 6 + 3 = 9 hoặc 3 + 6 = 9; 9-6 = 3 hoặc 9-3 = 6.

3. Hoạt động vận dụng

GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS chia sẻ trước lớp

*Tổng kết, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

__________________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 80: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nắm vững cách đọc các vần oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy, uân, uât, uyên, uyêt; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy, uân, uât, uyên, uyêt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học; kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Cặp sừng và đôi chân. Qua câu chuyện, HS còn được rèn luyện bước đầu kỹ năng ghi nhớ chi tiết, xử lí vấn đề trong các tình huống... và góp phần giúp HS có ý thức về giá trị của mỗi bộ phận trên

(15)

cơ thể.

- Yêu bản thân, biết giữ gìn bảo vệ thân thể.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên

- Máy tinh, tivi, tranh ảnh bài học, bộ chữ Học sinh

- Bộ chữ, bảng con, phấn, khăn lau III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1. Mở đầu (3 phút)

- HS nghe bài hát

2. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức- Luyện tập, thực hành: (20 phút)

2.1. Đọc vần, tiếng, từ ngữ

- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh.

- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh.

GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.

2.2. Đọc đoạn

- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

+ Hà thưởng được nghe bà kể chuyện khi nào?

+ Hà đã được bà kể cho nghe những truyện gì?

+ Giọng kể của bà thế nào?

+ Hà có thích nghe bà kể chuyện không?

+ Câu văn nào nói lên điều đó?

2.3. Viết câu

- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Xuân về, đào nở thắm, quất trĩu quả” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tùy thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

- Vừa hát vừa vận động

- ngoa, loát, thoăn, hoắt, loài, huệ, tùy, luận, luật, chuyển, duyệt.

- ngoan ngoãn, tuyệt vời, ngoái lại, thoăn thoắt, lưu loát, xum xuê, vành khuyên, thủy thủ, tuần lễ, xuất phát.

- Khi mỗi lần Hà về quê

- Truyền thuyết Lạc Long Quân, Thánh Gióng, hồ Hoàn Kiếm và sự tích cây quất, cây xoài,…

- Giọng kể của bà trầm ấm

- Hà rất thích nghe bà kể chuyện.

- “Hà bị cuốn vào các câu chuyện suốt từ đầu đến cuối”.

(16)

TIẾT 2 2.4. Kể chuyện(30p)

* GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi.

Đoạn 1: Từ đầu đến trông thật xấu xí. GV hỏi HS:

1. Vì sao hươu nghĩ nó là con hươu đẹp nhất khu rừng?

2. Hươu có thích đôi chân của mình không?

Đoạn 2: Từ Một ngày đến cảm thấy vô cùng vướng víu. GV hỏi HS:

3. Khi tha thẩn trong rừng, hươu gặp phải chuyện gì?

4. Khi gặp sói, cặp sừng hay đôi chân giúp hươu thoát nạn?

Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

5. Thoát nạn, hươu nghĩ gì

- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện

-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỳ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,

3. Hoạt động 3. Vận dụng (5 phút)

+ Qua câu chuyện em học tập được điều gì?

- GV chốt

*Tổng kết, dặn dò

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà; kể cho người thân

- Với cặp sừng lung linh, hươu tự nhủ mình là con hươu đẹp nhất khu rừng.

- Nhưng nó lại chẳng hề thích đôi chân chút nào vì cho rằng chúng trông thật xấu xí.

- Khi đang tha thẩn trong rừng, hươu phát hiện một con sói lớn đang lao về phía mình.

- Đôi chân của hươu khỏe mạnh giúp hươu chạy thật nhanh thoát nạn.

- Hươu nghĩ thầm “Thật là nguy hiểm! Minh gần như không thể trốn thoát được với cặp sừng này. May sao đôi chân đã cứu mình. Thì ra, cái gì cũng có giá trị riêng của nở”

HS nêu

- Lắng nghe, ghi nhớ.

(17)

trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện.

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn lại các vần đã học; Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, chép chính tả một đoạn văn bản ngắn (có độ dài khoảng 12 - 15 chữ) có chứa âm, vần đã học.

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.

- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.

II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: tranh ảnh trong SGK, giài giảng Powerpoint - Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5-6’)

- HS hát chơi trò chơi: Chọn con vật em yêu thích.

- GV phổ biến cách chơi.

- HS tham gia chơi.

- GV nhận xét, đánh giá HS

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành (24-26’)

a. Đọc

- GV đọc bài

Hoa giấy Ai bảo là giấy

Nắng không bạc màu?

Ai bảo là giấy

Mưa không ướt nhàu?

Mỏng như là giấy Mưa nắng nào phai Tên nghe rất mỏng Nhưng mà dẻo dai.

(Nguyễn Lãm Thắng) - Gv y/c hs đọc bài và tìm tiếng chứa vần au, ong , ăng?

-Gv yêu cầu hs đọc bài - Gv nhận xét, đánh giá.

b. Dựa vào bài đọc, hoàn thiện những

- Hs chơi: chọn con vật mình thích và đọc những từ, câu sau con vật đó.

- HS lắng nghe

- HS đọc và tím tiếng:

+ au: màu, nhàu + ong: mỏng + ăng: nắng

- Hs đọc nối tiếp cá nhân, nhóm và tổ - Cả lớp đọc đồng thanh

(18)

câu dưới đây.

- Gv gọi hs đọc: Đàn kiến - y/c Hs đọc

- Gv yêu cầu hs hoàn thiện câu sau:

+ Khi phát hiện mẩu bánh rơi, kiến (…) + Kiến báo tin cho nhau bằng cách (…).

- GV nhận xét đánh giá

+ Khi phát hiện mẩu bánh rơi, kiến nó bò quanh quẩn mẩu bánh và chạy nhanh về gọi đàn đến để khiêng mẩu bánh về.

+ Kiến báo tin cho nhau bằng cách chạm râu để báo tin.

3. Hoạt động 3: Vận dụng( 3-5’)

- GV yêu cầu học sinh tìm tiếng, từ ngoài bài có vần: ôn, êch

- GV gọi HS trả lời

GV nhận xét, ghi bảng nhanh tiếng, từ Hs vừa tìm và yêu cầu HS đọc lại

*Tổng kêt – nhận xét:

- GV hệ thống kiến thức ôn tập - Nhận xét giờ học.

-1-2 hs đọc: Đàn kiến.

- Hs đọc nối tiếp cá nhân, nhóm và tổ - HS đọc câu hỏi

- HS tìm từ ngữ điền vào chỗ còn thiếu của câu.

+ Khi phát hiện mẩu bánh rơi, kiến nó bò quanh quẩn mẩu bánh.

+ Kiến báo tin cho nhau bằng cách chạm râu để báo tin.

-HS lắng nghe

-3-4 HS nêu: gôn, trốn, hôn, lệch, ếch…

-HS đọc lại

-HS lắng nghe

_________________________________________

Tự nhiên và xã hội

BÀI 10: CÂY XUNG QUANH EM (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nêu được tên một số cây và bộ phận bên ngoài của cây.

- Đặt được các câu hỏi đơn giản để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài của cây xung quanh.

- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của cây xanh . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số hình ảnh : Hoa trang trí nhà , đám cưới , bữa tiệc , giường tủ , ... ; đồ ăn nước sinh tố , ... và các vật dụng khác được làm ra từ thực vật ở các vùng miền khác.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 2

(19)

Một số bộ phận bên ngoài của cây KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 3 : Nhận biết một số bộ phận của cây Bước 1 : Tổ chức làm việc theo cặp , hướng dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi

- Yêu cầu HS quan sát hình trang 70

( SGK ) và chỉ ra được các bộ phận của cây có trong hình .

- Cho HS quan sát một số cây có đủ thân , rễ , lá và có thể có cây có hoa , quả . TRả lời câu hỏi

+ Cây gồm những bộ phận gì ?

+ Tại sao có khi chúng ta nhìn thấy cây chỉ có quả hoặc chỉ có hoa ? Tại sao lại có cây không thấy có hoa ?

+ Cây này có hoa và quả không ? Hoa của chúng có màu gì ? Quả của chúng có màu gì?

- HD HS quan sát cây trong chậu

GV hỏi : +Tại sao chúng ta thường không nhìn thấy rễ cây ?

- Yêu cầu HS vẽ một cây mà mình thích và viết tên các bộ phận của cây ,

Bước 2 : Tổ chức làm việc nhóm

- Yêu cầu HS chia sẻ với các bạn trong nhóm sản phẩm của mình vừa hoàn thành .

- GV HD HS thực hiện

Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp

-Cho một số HS giới thiệu về sản phẩm của nhóm về các bộ phận của cây trước lớp -GV cùng Hs nhận xét

- HS quan sát.

-Từng cặp hỏi và trả lời câu hỏi

- Hầu hết các cây đều có : thân , rễ , lá , hoa , quả

-Hoa và quà ở cây xanh không phải lúc nào cũng có

-HS trả lời

- Rễ cây thường ở dưới đất , chúng có nhiệm vụ hút nước và muối khoảng để nuôi cây

-HS vẽ

-HS chia sẻ SP cùng các bạn -HS nhận xét

-HS giới thiệu sản phẩm -HS tham gia nhận xét Hoạt động 4 : Trò chơi “ Tìm hiểu về các bộ phận của cây ”

* Mục tiêu

Khắc sâu kiến thức về các bộ phận của cây . Bước 1 : Chia nhóm

- GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 5 HS . Chia -HS nhận việc

(20)

bộ ảnh hoặc các cây mà HS và GV đã chuẩn bị cho các nhóm .

Bước 2 : Hoạt động nhóm

- GV yêu cầu từng thành viên trong nhóm thi gọi tên các bộ phận của cây dựa vào tranh ảnh hoặc vật thật mà GV và HS đã chuẩn bị

- GV bao quát , HD HS thực hiện Bước 3 : Hoạt động cả lớp

- GV chọn hai nhóm một trình bày trước lớp , các nhóm khác nhận xét , đánh giá , ... cứ như vậy để tìm ra nhóm tốt nhất .

- GV cùng HS nhận xét Bước 4 : Củng cố

- GV: Sau phần học này , em rút ra được điều gì ? - GV yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về các bộ phận của cây có ở xung quanh nhà , trường và địa phương hoặc qua sách bảo ... và chia sẻ với các bạn trong nhóm

-HS thi gọi tên

-Các thành viên trong nhóm nhận xét , bổ sung .

- HS trình bày -HS nhận xét

-Hầu hết cây xanh đều có thân , rễ , lá , hoa , quả .

_________________________________________

Ngày soạn: 14/ 12/ 2021

Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 81: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn lại các vần đã học; Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, chép chính tả một đoạn văn bản ngắn (có độ dài khoảng 12 - 15 chữ) có chứa âm, vần đã học.

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.

- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.

II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: tranh ảnh trong SGK, bài giảng Powerpoint - Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 5-7’)

- HS hát chơi trò chơi: Chọn con vật em yêu thích.

- GV phổ biến cách chơi.

- HS tham gia chơi.

- GV nhận xét, đánh giá HS

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.

( 24-26)

- Hs chơi: chọn con vật mình thích và đọc những từ, câu sau con vật đó.

(21)

a. Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật

- Hoạt động nhóm. GV nêu yêu cầu thảo luận: Các nhóm đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật.

Từng

thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, tuyên dương.

- HS đọc lại các từ vừa ghép được.

b. Đọc

Tết đang vào nhà Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng.

Sân nhà đầy nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối.

Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa.

(Nguyễn Hồng Kiên) - Y/C tìm tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng.

? Những câu thơ nào có tiếng chứa vần ơi? Những tiếng nào chứa vần ơi?

- GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng.

- GV giải thích nghĩa từ câu đối : Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp.

Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới.

- HS thảo luận

- HS trình bày kết quả thảo luận nhóm: lạc đà, chó sói, con rùa, con nhím, con khỉ, con lợn, con chó, con mèo, con gấu, con cá, cho hổ.

- HS đọc và tím tiếng:

+ ơi: Mẹ phơi áo hoa Đất trời nở hoa.

(phơi, trời)

+ ao: Hoa đào trước ngõ Mẹ phơi áo hoa Tết đang vào nhà (đào, áo, vào) + ăng: Lung linh cánh trắng Sân nhà đầy nắng.

(trắng, nắng) - Hs lắng nghe

- HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.

(22)

- GV đọc mẫu.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

?Loài hoa nào đượC nói tới trong bài thơ?

? Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó.

? Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết?

? Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị đón Tết?

? Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- Gv nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động 3: Vận dụng( 3-5’)

- GV yêu cầu học sinh tìm các hoạt động đón tết.

- GV gọi HS trả lời GV nhận xét, đánh giá

*Tổng kêt – nhận xét:

- GV hệ thống kiến thức ôn tập - Nhận xét giờ học.

- GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc.

- Hoa đào, hoa mai.

- Hoa đào: Cười tươi sáng hồng - Hoa mai: lung linh cánh trắng.

- Mẹ phơi áo hoa, em dán tranh gà, ông treo câu đối.

- Hs trả lời

-HS trả lời: gói bánh chưng, treo câu đối, đi chợ tết…

-HS lắng nghe.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu( 5-6’)

- Gv cho HS nghe bài hát: Sắp đến tết rồi - Y/ c Hs đọc lại bài đọc ở tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.

( 23-25’)

*Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng

- GV y/c HS làm việc nhóm đôi cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần ơi, ao, ăng.

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

+ Tiếng: đào, áo, trắng, nắng, phơi, vào, trời.

- GV và HS nhận xét, đánh giá.

*Viết chính tả

-Hs hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

- 2-3 Hs đọc

- HS luyện đọc nhóm đôi - HS trả lời

- HS lắng nghe.

-2 hs đọc lại khổ thơ

(23)

- GV đưa 2 khổ thơ cuối

? Đầu mỗi khổ thơ ta phải làm gì?

? Mỗi khổ thơ có mấy chữ?

- GV đọc hai khổ thơ cuối của bài thơ.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

- Thu vở chấm chữa ( 6-8 bài) 3. Hoạt động 3: Vận dụng( 5-6’) - Gv cho hs xem một số hình ảnh về tết.

? Các con đã giúp bố mẹ những công việc việc gì khi tết đến?( lau dọn nhà cửa, treo câu đối...)

? Khi giúp bố mẹ công việc đó con cảm thấy thế nào?( rất vui, hạnh phúc, phấn khởi...)

? Tết đến con sẽ nói lời những chúc gì đến mọi người xung quanh?

- Gv nhận xét, đánh giá.

* Nhận xét, tổng kết.

- Gv nhận xét tiết học.

- GV, y/c Hs về nhà đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà.

- 2-3 Hs trả lời

- HS chép hai khổ thơ cuối.

- HS trả lời

-Hs nêu cảm nghĩ của mình - Hs kể

- Hs lắng nghe

__________________________________________

TOÁN

Bài 36. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. Hoàn thành BT 1,2,3

- Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh như trong bài học.

- Một số tình huống thực tế.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động Mở đầu( 4-6’) Khởi động

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn”

ôn tập về các số trong phạm vi 10 phép cộng, phép trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10,...; 3 + 5 = ?,...

- HS thực hiện chơi

(24)

2. Hoạt động thực hành, luyện tập( 24-26’) Bài 1

- Cho HS thực hiện các phép tính.

Yêu cầu đổi vở, kiểm tra kết quả các phép tính đã thực hiện.

- HS thực hiện - HS đổi vở KT Bài 2. Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết

phép tính thích họp với từng tranh vẽ. Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.

- HS quan sát tranh vẽ, Chia sẻ trước lớp.

Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương.

Chia sẻ với bạn.

- HS chia sẻ

___________________________________

TIẾNG VIỆT

ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Ôn lại các vần đã học; Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, chép chính tả một đoạn văn bản ngắn (có độ dài khoảng 12 - 15 chữ) có chứa âm, vần đã học.

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.

- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.

II. DỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: tranh ảnh trong SGK, giài giảng Powerpoint - Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu( 4-5’)

- Gv cho HS nghe bài hát: Mùa xuân của bé.

- Y/ c Hs đọc lại bài đọc ở tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.

( 24-26’)

*Viết

- GV đưa câu: Đào lốm đốm những nụ phớt hồng. Mùa xuân đã đến.

? Đầu câu ta phải làm gì?

? Sau mỗi dấu chấm ta phải viết như thế nào?

-Hs hát và nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

- 2-3 Hs đọc

- 3-4 HS đọc lại câu.

-HS trả lời: Đầu câu ta phải viết hoa Sau mỗi dấu chấm ta phải viết hoa.

-Hs viết bài

(25)

- GV đọc câu và cho hs viết vào vở.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

- Thu vở chấm chữa ( 6-8 bài)

* Chọn chữ phù hợp với ô vuông

a. c hay k ? con ▉á chữ ▉í b. ng hay

ngh ? con ▉é ▉õ nhỏ c. g hay

gh ? ghế ▉ỗ con ▉ẹ - Gv gọi hs lên bảng

- Gv nhận xét, đánh giá.

a. c hay k? con cá chữ k í

b. ng hay ngh? Con nghé ngõ nhỏ c. g hay gh? Ghế gỗ con ghẹ 3. Hoạt động 3: Vận dụng( 3-5’)

- GV yêu cầu học sinh tìm tiếng, từ ngoài bài có vần: ôm, ươt

- GV gọi HS trả lời

GV nhận xét, ghi bảng nhanh tiếng, từ Hs vừa tìm và yêu cầu HS đọc lại

*Tổng kêt – nhận xét:

- GV hệ thống kiến thức ôn tập - Nhận xét giờ học.

-HS đọc yêu cầu bài.

- 3-4 HS lên bảng hoàn thành bài

-3-4HS nêu: đốm, chôm, gốm, mượt, lướt….

-HS đọc lại

- Hs lắng nghe

_______________________________________

TIẾNG VIỆT BÀI 82: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ).

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật, loài hoa); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.

- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: tranh ảnh trong SGK, giài giảng Powerpoint - Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 3-4’)

- HS hát bài: Tết đến rồi - Hs hát

(26)

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành( 25- 27’)

*Viết

- GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số.

- GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số.

0: không; 1: một; 2: hai; 3: ba; 4: bốn;

5:năm; 6: sáu; 7: bảy; 8: tám; 9: chín - GV quan sát, sửa lỗi cho HS.

* Tìm từ cùng vần với mỗi từ chỉ số ( theo mẫu)

VD:Một- bột- hột- sốt- tốt.

- Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này.

- HS tìm và nêu kết quả nối tiếp.

+ Không: mộng, sông, trông…

+ Một: Nhột, bột, nốt….

+ Hai: Tai, mai, sai…

+ Ba: Cha, má, ca…

+ Bốn: Trốn, rốn, môn…

+ Năm: Băm, tăm, chăm…

+ Sáu: Báu, máu, màu…

+ Bảy: Chảy, nảy, sảy…

+ Tám: tam, chám, sạm..

+ Chín: Kín, xin,…

- GV nhận xét, đánh giá.

*Luyện chính tả

-Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.

+ GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng.

+ Khi nào thì tiếng được dùng là k?

+ HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.

+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp (đọc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của tiếng).

Cờ, cá, cọ, cổng….

Kem, kế, kim, kiêng, kính…

-Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh.

(ghế, ghẹ, ghim…;Gỗ, gụ, ga, găng….) Các bước thực hiện tương tự như c, k.

- Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.

Các bước thực hiện tương tự như c, k.

- Dựa vào đâu để phân biệt khi nào dùng g, gh? (Luật chính tả: gh đi với e, ê, i)

- HS viết

- HS Thảo luận nhóm.

-1-2 nhóm lên trình bày

- Hs đọc yêu cầu

- khi đắng sau nó là e , ê, i thì dùng k.

- Hs lắng nghe và quan sát - HS tìm

- 2-3 Hs trình bày

- HS thực hiện tìm:

-2-3 Hs trả lời

(27)

- HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một

+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k.

+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.

- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.

- Thu vở chấm chữa ( 6-8 bài) 3. Hoạt động 3: Vận dụng( 3-5’)

- GV yêu cầu học sinh tìm tiếng, từ ngoài bài có âm: gh, ngh, c

- GV gọi HS trả lời

GV nhận xét, ghi bảng nhanh tiếng, từ Hs vừa tìm và yêu cầu HS đọc lại

*Tổng kêt – nhận xét:

- GV hệ thống kiến thức ôn tập - Nhận xét giờ học.

- HS viết

-HS nêu: ghế, ghẹ. Nghề, nghỉ, củ, ca…

-HS đọc lại các tiếng vừa tìm được

-HS lắng nghe TIẾT 2

1. Họt động 1: Mở đầu( 3-4’)

- Gv cho hs nghe bài hát: Hoa lá mùa xuân 2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành( 25- 27’)

* Đọc

- GV đọc mẫu: Mùa xuân đến

- GV giải thích nghĩa từ ngữ: trầm ngâm.

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

+ Có những loài hoa nào được nói tới trong đoạn văn?

+ Tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của loài hoa đó?

+ Kể tên các loài chim được nói đến trong bài?

+ Tìm những từ miêu tả đặc điểm của chúng?

?Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào mùa nào trong năm? Vì sao em biết?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng vần với nhau

Mẫu: Ngày- nảy

- GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm

- HS cả lớp nhún nhảy theo giai điệu bài hát.

- HS lắng nghe

- HS nối tiếp câu, đoạn. (theo cá nhân, nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.

+ Hoa bưởi, hoa nhãn, hoa cau.

+ Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt, hoa cau thơm dịu.

+ Chim chích chòe, khướu, cu gáy.

+ Chích choè: nhanh nhảu Khướu: lắm điều

Cu gáy: trầm ngâm - Mùa xuân… .

- HS đọc và tìm

(28)

tiếng có vần giống nhau.

- GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau:

?Những câu nào có tiếng chứa vần giống nhau?

?Những tiếng nào có vần giống nhau?

?Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và tấm...

GV thực hiện tương tự với các câu còn lại.

lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm,..

* Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang

- Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang.

+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thảo luận các câu hỏi sau: Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vần ang?

+ Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang

+ Các nhóm trình bày kết quả trước lớp.

+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm.

- Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang.

+ Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV:

Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để điều chỉnh, bổ sung số lượng tiếng có vần anh, ang của nhóm mình.

+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp.

+ GV nhận xét, đánh giá.

3. Hoạt động 3: Vận dụng( 4-5’) - Gv giới thiệu về mùa xuân.

? chúng ta cần làm gì để bảo về cây xanh,các loài động vật?

* Nhận xét, tổng kết.

- GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn.

- GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về mùa xuân.

- HS trả lời

- HS trả lời - HS phân tích

- HS trao đổi.

+ ang: Nắng vàng ngày càng rực rỡ.

anh: Những anh chích chòe nhanh nhảu.

+ vàng gồm âm v đứng trước vần ang đứng sau và dấu huyền trên đầu âm a.

Càng: âm c đứng trướng vần ang đứng sau và dấu huyền trên đầu âm a.

Nhanh: âm nh đứng trước vần anh đứng sau.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe.

- anh: chanh, lanh, lạnh, xanh, bánh, cánh, mảnh, sảnh…

- ang: trang, mang, thang, sáng,…

- HS trao đổi.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe.

- Hs lắng nghe

- 3-4 Hs kể việc làm của mình.

_____________________________________________

(29)

Ngày soạn: 15/ 12/ 2021

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2021 TIẾNG VIỆT BÀI 83: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn, chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 15 chữ).

- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ các loài hoa và loài chim).

- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: tranh ảnh trong SGK, giài giảng Powerpoint - Học sinh: Bộ thẻ cài, bảng con, phấn, sách vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu ( 6-8’)

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu

chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào?

+ Voi là con vật thế nào?

+ Khỉ là con vật thế nào?

- GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh này có 3 nhân vật: voi, khỉ và hổ. Em có thấy có điều gì đặc biệt?

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành( 22- 25’)

*Đọc câu chuyện: VOI, HỔ VÀ KHỈ (SGK/178)

- GV đọc toàn bộ câu chuyện.

- GV nêu giọng đọc.

*Trả lời câu hỏi

- Hình thức tổ chức: nhóm đôi.

- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình.

- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

+ Vì sao voi phải nộp mạng cho hô?

+ Những từ ngữ nào chỉ vóc dáng của voi và

- Hs chơi

- Con hổ rất hung dữ…

- Con voi to, hiền lành…

- Con khỉ nhanh nhẹn…

- Hs lắng nghe - HS trả lời

- HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp câu, đoạn theo cá nhân, nhóm, tổ.

- 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện.

- Hs lắng nghe và quan sát

- HS thảo luận

+ Voi phải nộp mạng cho hổ vì thua trong một cuộc thi tài.

+ Từ ngữ chỉ vóc dáng của voi: to

(30)

của khỉ?

+ Trong câu chuyện trên, em thích con vật nào nhất? Vì sao?

- GV nhận xét, đánh giá

3. Hoạt động 3: Vận dụng( 3-5’)

- GV yêu cầu học sinh tìm và kể tên một số động vật mà em biết.

- GV gọi HS trả lời

? con cần làm gì để bảo vệ các loài động vật?

GV nhận xét, đánh giá

+ Có ý thức bảo vệ , chăm sóc chúng + Xây dựng khu bảo tồn , hay nuôi dưỡng động vật

+ Không buôn bán , giết hại chúng trái phép

+ Bảo vệ môi trường sống

*Tổng kêt – nhận xét:

- GV hệ thống kiến thức ôn tập - Nhận xét giờ học., đánh giá

lớn

Từ ngữ chỉ vóc dáng của khỉ: nhỏ

+ Trong câu chuyện trên, em thích khỉ nhất. Vì chú ta rất thông minh và tốt bụng

-3-4 HS trả lời: hổ, báo, khỉ, voi…

-2-3 HS trả lời

-HS lắng nghe

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động 1: Mở đầu( 4-6’)

-Gv cho học nghe bài hát: Chú voi con - Gv y/c hs đọc lại bài đọc ở tiết 1.

- Gv nhận xét, đánh giá.

2. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.

( 22-25’)

*Đọc

Nắng xuân hồng

- GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS đọc nhẩm theo.

- GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không:

khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người.

- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

+ Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ?

+ Tìm từ ngữ miêu tả bầy chim.

- Hs nhún nhảy theo giai điệu bài hát - 2-3 Hs đọc

- HS lắng nghe

- HS đọc nối tiếp.

- 2-3 HS đọc toàn bộ bài thơ, - Cả lớp đọc đồng thanh.

+ cây, nắng hồng, chim, lúa non,…

+ Chim gọi bầy xây tổ Rộn rã dậy từng không.

+ Nắng

+ giống: giống nhau về âm r/l khác nhau về vần và dấu thanh).

(31)

+ Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì?

+ Hai tiếng trong từ “rộn rã” và hai tiếng trong từ "lung linh" có điểm gì giống và khác nhau?

- GV nhận xét, đánh giá.

* Viết chính tả

- GV yêu cầu HS chép câu ca dao vào vở.

Làng tôi có lũy tre xanh

Có dòng sông nhỏ uốn quanh xóm làng.

(Ca dao) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ, - GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

3. Hoạt động 3: Vận dụng( 4-5’)

- GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở).

* Nhận xét, tổng kết.

- GV nhận xét chung giờ học,

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học; ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Giúp bạn; kỹ năng quan sát, nhận

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học; ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Giúp bạn; kỹ năng quan sát, nhận

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr có trong bài học.Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong tranh.Phát triển

- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Rừng xanh vui nhộn được gợi ý trong tranh; mở rộng vốn từ ngữ chỉ con vật, sự vật và tính chất, hoạt động của chúng (trong đó có

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài học; ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý trong tranh Giúp bạn; kỹ năng quan sát, nhận

Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm đi dự sinh nhật bạn như: Chuẩn bị quà đi dự sinh nhật bạn, nói lời chúc mừng sinh nhật bạn,….Phát triển kỹ năng quan sát, nhận

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ươc, ươt có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết.. - Cảm nhận được vẻ

Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uân, uât có trong bài học; Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đón Tết được gợi ý trong tranh; kỹ năng quan