• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
25
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11

Ngày soạn: ………..

Ngày giảng: ……….

TOÁN

NHÂN VỚI 10, 100, 1000… CHIA CHO 10, 100, 1000…

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, …

2. Kĩ năng : Bài tập cần làm : Bài 1 (a,b cột 1, 2); Bài 2 (3 dòng đầu) 3. Thái độ : Yêu môn học, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ, SGK, VBT.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs - GV nhận xét

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (1’)

2.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 (8’) * Nhân một số với 10

- GV viết 35 x 10.

- Dựa vào tính chất giao hoán cho biết 35 x 10 bằng 10 x với bao nhiêu?

- Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.

- 35 chục là bao nhiêu ?

- Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.

? Vậy khi nhân một số với 10 có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ?

- Hãy thực hiện:

12 x 10 78 x 10 457 x 10 7891 x 10

* Chia số tròn chục cho 10

- Tương tự: GV viết 350 : 10 và HS suy nghĩ để thực hiện phép tính.

- Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350:10 = 35 - Khi chia số tròn chục cho 10 ta viết ngay kết quả của phép chia như thế nào

?

-Hs mang đồ dùng để kiểm tra.

- HS nghe.

- HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 - Bằng 35 chục.

- Là 350.

- Khi nhân một số với 10 ta thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

- HS nhẩm và nêu:

- HS suy nghĩ.

- Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

(2)

- Hãy thực hiện:

70 : 10 140 : 10 2 170 : 10 7 800 : 10 3. Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000,…chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn... cho 100, 1000…(7’)

- Hướng dẫn HS tương tự như nhân với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn,

… cho 100, 1000, …

* Nhận xét chung : SGK/59

4. Luyện tập, thực hành (15’) Bài 1: Tính nhẩm

(cột 3 của phần a,b dành cho hs khá, giỏi)

? Tính nhẩm là như nào ?

- HS tự viết kết quả của các phép tính.

C2 kí năng tính nhẩm khi nhân hoặc chia 1 số với 10, 100, 1000

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Hướng dẫn mẫu như sgk : 300 kg =

… tạ

? Dựa vào bảng đơn vị đo nào ?

? Hai đơn vị liền kề nhau thì hơn, kém nhau bao nhiêu lần?

C2 về cách đổi các đơn vị đo khối lượng bằng cách nhân, chia với 10, 100, 1000

C. Củng cố - Dặn dò (4’)

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- HS nhẩm và nêu:

70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2 170 : 10 = 217 7 800 : 10 = 780

- Hs thực hành theo hướng dẫn của gv - 3 - 4 hs đọc :

- Khi nhân ….ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

- Khi chia …. ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

- Là nhẩm trong đầu rồi viết kết quả vào vở

- Làm bài, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính.

- Đáp án

a, 18 x 10 = 180 b, 6800 : 100 = 68

18 x 100 = 1800 420 : 10 = 42

18 x 1000 = 18 000 2000 : 1000 = 1000

- Đọc y/c bài tập

Cứ 100 kg = 1 tạ; mà 300 : 100 = 3 Vậy 300kg = 3 tạ

- Bảng đơn vị đo khối lượng - Hơn kém nhau 10 lần

- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở - Giải thích cách làm

- Đáp án : 70 kg = 7 yến 800kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn Hs lắng nghe.

(3)

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi ; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn

2. Kĩ năng: Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyện khi mới 13 tuổi.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh cần kiên trì chịu khó trong học tập và rèn luyện thì mới đạt kết quả tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh minh hoạ bài dạy. Bảng phụ ghi câu cần hướng dẫn đọc. SGK.

HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ (5’)

- GV tổng kết 3 chủ điểm đã học.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

Giới thiệu chủ điểm mới, giới thiệu bài.

2. Luyện đọc (12’) - Gọi hs đọc toàn bài

- Gv chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn)

- yêu cầu hs đọc nối tiếp - Gọi 1 hs đọc chú giải

- Luyện đọc câu dài (đoạn 2) - Luyện đọc theo cặp(2’)

- Gọi 2 nhóm đại diện đọc. Nhận xét - Gọi 1 em đọc bài.

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài - Nêu cách đọc, giọng đọc của bài 3. Tìm hiểu bài (10’)

? Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 1 của bài.

? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó

Lắng nghe.

- 1hs khá đọc toàn bài

- Hs đọc nối tiếp đoạn

+ Lần 1: đọc từ khó: trang sách, chăn trâu, lưng trâu

+ Lần 2: đọc chú giải + câu dài

+ Lần 3: 3 hs đọc nối tiếp lại toàn bài - Hs đọc theo cặp

- 2 nhóm báo cáo - 1 hs đọc toàn bài

- Cả lớp lắng nghe, đọc thầm.

- 1 hs đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm

…Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thời gian chơi diều.

* Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền

- hs đọc to đoạn 2, 3

- Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng

(4)

như thế nào?

? Kết quả của sự ham học hỏi ấy là gì?

? Vì sao chú bé Hiền được gọi là “ông Trạng thả diều”?

Giải nghĩa từ “trạng”: tức Trạng nguyên, người đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa

? Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?

+ Yêu cầu HS nêu ý đoạn 2 của bài.

- Nêu nội dung toàn bài

4. Đọc diễn cảm ( 8’)

- Gọi 4 hs đọc nối tiếp toàn bài

-Yêu cầu học sinh nêu cách đọc diễn cảm bài văn.

- Yêu cầu 3-4 em thể hiện cách đọc.

- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm theo từng cặp.

- Gọi 2 - 4 HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

C.Củng cố- Dặn dò (3’)

- Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì?

- Truyện đọc giúp em hiểu điều gì?

-Nhận xét tiết học

Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài mới: “Có chí thì nên”.

ban ngày đi chăn trâu, Hiền đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.

- Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên - Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13 khi vẫn còn là một chú bé ham thích chơi diều.

Có chí thì nên.

* Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên nhờ chí vượt khó.

Câu chuyện ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng Nguyên khi mới 13 tuổi.

- 4 hs đọc nói tiếp

- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền.

Đoạn kết truyện đọc với giọng sảng khoái.

- Ca ngợi cậu bé Nguyễn Hiền, về trí ham học

- Có công mài sắt, có ngày nên kim.

(5)

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

TOÁN

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận trong khi làm tính.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án, SGK.

HS : Sách vở, đồ dùng môn học III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định( 1’)

B. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Khi nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000

… ta làm như thế nào?

- Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000 … ta làm như thế nào?

- Gv nhận xét C. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân (15’)

* So sánh giá trị của các biểu thức (2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)

Yêu cầu HS tính giá trị rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau.

- GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác:

*Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân

- GV treo bảng số.

- Yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng.

- 2 hs trả lời

-Hs lắng nghe.

- HS tính và so sánh:

(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24 vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng như sau:

a b c (a x b ) x c a x (b x c)

3 4 5 (3 x 4) x5 = 60 3 x (4 x 5) = 60

5 2 3 (5 x 2) x 3 = 30 5 x (2 x 3) = 30

(6)

- Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) ở bảng.

- Vậy giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức a x (b x c) ?

Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c).

- GV vừa chỉ bảng và nêu kết luận - HS nêu lại kết luận.

3. Luyện tập, thực hành (15’) Bài 1: Tính bằng hai cách - GV viết biểu thức: 2 x 5 x 4 - Biểu thức là tích của mấy số ?

- Có cách nào để tính giá trị của biểu thức ? - GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo hai cách.

- C2 về tính chất kết hợp của phép nhân Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết biểu thức: 13 x 5 x 2

- Hãy tính giá trị của biểu thức trên theo hai cách.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.

? Cách nào thuận tiện hơn ? Vì sao ? - GV chữa bài,

- C2 kĩ năng tính giá trị biểu thức dựa vào tính chất kết hợp để tính cho thuận tiện.

Bài 3:

- GV gọi một HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho ta biết những gì? Hỏi gì?

- GV yêu cầu HS suy nghĩ và giải bài toán bằng hai cách.

- Giá trị của hai biểu thức đều bằng 60, bằng 30, bằng 48.

- Giá trị của biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị của biểu thức a x (b x c).

- HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).

- HS nghe giảng.

- HS nêu kết luận.

- HS đọc biểu thức.

- Có dạng là tích có ba số.

- Có hai cách:

A, 4 x 5x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3

= 60

= 4 x (5 x 3)= 4 x 15 = 60 - 1 HS lên bảng làm bài, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Nhắc lại t/c kết hợp của phép nhân

- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.

- HS đọc biểu thức.

- 2 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện theo một cách:

C1 : (13 x 5) x 2 = 130 C2 : 13 x (5 x 2) = 130

- Cách 2, vì nhóm 2 thừa số để nhân với 10 có thể nhẩm được ngay

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

- HS đọc.

(7)

- GV chữa bài, nhận xét.

C2 về tính chất kết hợp trong giải bài toán có lời văn.

D. Củng cố - Dặn dò (4’) - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

- Cho biết : Có 8 phòng học, mỗi phòng 15 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có 2 hs ngồi

Hỏi : có bao nhiêu hs đang ngồi học

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

C1: Tám phòng học có số bộ bàn ghế là:

15 x 8 = 120 (bộ)

Số học sinh đang ngồi học là:

120 x 2 = 240 ( học sinh) C2: Mỗi phòng học có số học sinh đang ngồi học là: 15 x 2 = 30 (học sinh)

Tám phòng học có số học sinh là:

8 x 30 = 240( học sinh) Đáp số: 240 học sinh Hs lắng nghe.

--- CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT)

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : HS nhớ, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 6 chữ.

2. Kĩ năng: HS làm đúng bài tập 3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho). Làm được BT (2)a

3. Thái độ: HS GD HS ngồi viết đúng tư thế, cách cầm bút, đặt vở.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGK, giáo án

HS: SGK, vở bài tập

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu học sinh viết: xôn xao, sản xuất, xuất sắc.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới:

1. Gtb (2’): Trực tiếp

2. Hướng dẫn nhớ - viết: (18’)

- Gv đọc cho học sinh nghe đoạn cần nhớ

- 2 hs lên bảng viết.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc to 4 khổ thơ đầu

(8)

viết.

- Yêu cầu hs đọc thầm và nhẩm thuộc bài.

- Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mong ước gì ?

GV: Các bạn nhỏ đều mong ước cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.

- Yêu cầu một số hs lên bảng viết các từ khó: hạt giống, đáy biển, trong ruột.

- Yêu cầu hs gấp Sgk

- Gv lưu ý học sinh cách trình bày.

- Theo dõi, uốn nắn.

- Gv thu chấm 5, 7 bài.

- Gv chữa bài, nhận xét chung.

3. Hướng dẫn làm bài tập. (10’) Bài tập 2a: Điền s hay x

- Gv yêu cầu hs làm bài các nhân vào vở bài tập.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài tập 3a : Viết lại cho đúng chính tả - Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân vào Vbt.

- Yêu cầu hs phát biểu về nghĩa từng câu.

- Gv theo dõi, giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời.

C. Củng cố, dặn dò.(5’)

- Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc các câu tục ngữ trên ?

- Nhận xét giờ học.

- Về nhà đọc lại truyện.

- Chuẩn bị bài sau.

của bài.

- Lớp đọc thầm.

+ Có phép lạ để làm cho cây mau có quả, nhanh trở thành người lớn để làm việc có ích, làm cho cuộc sống không còn đói rét...

- Hs lên viết bảng - Lớp nhận xét.

- Hs gấp Sgk - Hs tự viết bài

- Hs đổi chéo vở soát lỗi.

- 1 hs đọc yêu cầu bài.

- 1 hs làm vào bảng phụ - Hs đổi chéo vở.

- Lớp chữa bài

+ lối sang, nhỏ xíu, sức nóng, sức sống, thắp sáng.

- 2 hs đọc lại đoạn thơ.

- 1 hs đọc yêu cầu bài - 2 hs làm bảng phụ.

- Lớp chữa bài.

+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn + Xấu người đẹp nết

+ Mùa hè cá sông mùa đông cá bể.

- 2 hs đọc lại.

- Hs nhẩm thuộc

--- KỂ CHUYỆN

BÀN CHÂN KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.

(9)

2. Kĩ năng: HS nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do gv kể)

3. Thái độ : Giáo dục hs ý chí nghị lực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh SGK, VBT.

HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ (2’)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) Bàn chân kì diệu.

2. Hướng dẫn kể chuyện a. GV kể chuyện(7’)

- GV kể toàn bộ câu chuyện có kết hợp tranh minh hoạ nội dung truyện ( 2 lần)

b. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về nội dung ý nghĩa của truyện (18’)

- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.

- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay, hấp dẫn.

c. Tìm hiểu ý nghĩa truyện (7’)

- Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí.

KL : Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Gọi 1HS kể lại câu chuyện.

- HDHS về tập kể chuyện và chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xét chung tiết học.

- s mang đồ dung để kiểm tra.

Hs nghe

- HS chú ý nghe GV kể chuyện, kết hợp quan sát tranh để nắm rõ nội dung truyện.

- HS kể chuyện theo nhóm 2.

Trao đổi nội dung ý nghĩa truyện.

- Một vài nhóm kể chuyện và trao đổi trước lớp.

- HS tham gia thi kể chuyện.

+ Khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.

+ Em học được tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn.

- 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện

(10)

Ngày soạn : ………..

Ngày giảng :……….

TẬP ĐỌC CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:HS biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

2. Kĩ năng: HS hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ : cần có ý chí, giữ vững mjc tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.

3.Thái độ : HS yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Phiếu kẻ bảng để học phân loại 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm. SGK.

HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gọi hs đọc bài Ông trạng thả diều và trả lời các câu hỏi cảu bài học

- Gv nhận xét giờ học.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn luyện đọc (10’) - Gọi hs khá đọc toàn bài

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ. GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS

- Gọi 1 hs đọc chú giải + câu dài - HS luyện đọc theo cặp.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.

+ Các câu tục ngữ có giọng rõ ràng, nhẹ nhàng, thể hiện lời khuyên chí tình.

+ Nhấn giọng ở các từ ngữ 3. Tìm hiểu bài (10’)

- Yêu cầu hs đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi:

? Em hãy xếp các câu tục ngữ sau thành 3

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.

- 1hs khá đọc

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ.

( 3 lần)

- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.

- 2 HS đọc toàn bài.

- Hs trao đổi theo cặp.

- Hs báo cáo kết quả thảo luận.

- Có công mài sắt có ngày nên

(11)

nhóm ?

- Gv chốt lại kết quả đúng:

a, Khẳng định rằng có chí thì nhất định sẽ thành công.

b, Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn.

c, Khuyên người ta không nản lòng trước những khó khăn.

? Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu ?

? Theo em học sinh cần rèn luyện ý chí gì ?

? Nêu biểu hiện của học sinh không có ý chí

? Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?

- Ghi nội dung chính của bài.

4. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng (8’) - HS đọc thuộc lòng.

- HS đọc thuộc lòng từng câu theo hình thức truyền điện hàng ngang hoặc hàng dọc.

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng 7 câu tục ngữ.

kim.

+ Người có chí thì nên ...

- Ai ơi đã quyết thì hành ...

+ Hãy lo bền chí câu cua...

- Thua keo này ta bày keo khác + Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo

+ Thất bại là mẹ thành công - Ngắn gọn, ít chữ.

+ Có vần, nhịp cân đối + Có hình ảnh

- ý chí vượt khó vươn lên trong học tập.

+Những biểu hiện của HS không có ý chí:

* Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay.

* Bị điểm kém là chán học.

* Gia đình có chuyện không mai là ngại không muốn đi học.

- Khuyên chúng ta giữ vững mục tiêu đã chọn không nản lòng khi gặp khó khăn và khẳng định: có ý chí thì nhất định thành công.

- 2 HS nhắc lại.

- 4 HS luyện đọc, học thuộc lòng, - Mỗi HS học thuộc lòng một câu tục ngữ theo đúng vị trí của nình.

Hs lắng nghe.

--- TOÁN

NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết cách thực hiện phép nhân với các số có tận cùng là chữ số 0.

2. Kĩ năng: HS vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

3.Thái độ: GD HS tính cẩn thận khi làm toán.

- Bài tập cần làm : bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Giáo án, SGK

HS : Sách vở, đồ dùng môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

(12)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Hãy nêu tích chất kết hợp cảu phép nhân.

- Gv nhận xét B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn nhân với số tận cùng là chữ số 0 (15’)

*Phép nhân 1324 x 20

? 20 có chữ số tận cùng là mấy ? - 20 bằng 2 nhân mấy ?

Vậy ta có thể viết:

1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)

- Yêu cầu hs tính giá trị của 1324 x (2 x 10)

- Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu ?

? 2648 là tích của các số nào ? - Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? - Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? KL: Khi nhân 1324 x 20 ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.

- Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20.

- GV yêu cầu HS thực hiện tính:

123 x 30 4578 x 40 5463 x 50 - GV nhận xét.

* Phép nhân 230 x 70

- GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.

? áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).

- Nhận xét gì về số 161 và 16100?

- Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng

GV: Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70.

- HS nêu cách thực hiện phép nhân.

- 2 hs trả lời

- HS đọc phép tính.

- Là 0.

20 = 2 x 10 = 10 x 2.

- HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy nháp:

+ 1324 x 20 = 26480.

+ 2648 là tích của 1324 x 2.

- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

- Có một chữ số 0 ở tận cùng.

- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm vào giấy nháp.

- Hs thực hiện ra nháp rồi kiểm tra kết quả.

- HS đọc phép nhân.

230 = 23 x 10....

70 = 7 x 10.

(23 x 10) x (7 x 10)

= (23 x 7)x (10 x 10)

= 161 x 100 = 16100

- Số 161 kém 100 lần số 16100 - Có hai chữ số 0 ở tận cùng.

- HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào giấy nháp.

- HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách tính như với 230 x 70.

- hs nêu quy tắc

(13)

- GV yêu cầu HS thực hiện tính

? Khi nhân với số có tận cùng là 0 ta làm ntn?

3. Luyện tập, thực hành ( 15’) Bài 1: Đặt tính rồi tính

- HS tự làm bài, nêu cách tính.

- Lưu ý đặt tính thẳng cột

? Thực hiện phép nhân từ đâu sang đâu ?

- Gv nhận xét

C2 kĩ năng đặt tính rồi tính Bài 2: Tính

? Áp dung tính chất nào để tính ?

C2 về áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán để nhân với số có chữ số tận cùng là chữ số 0

Bài 3

- GV gọi HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết gì ?

hỏi gì ?

- Muốn tìm xe ô tô chở được tất cả bao nhiêu kg gạo và ngô ta làm ntn?

- yêu cầu hs làm bài - GV nhận xét.

C2 về nhân với số chó chữ số tận cùng là 0 trong bài toán có lời văn.

Bài 4

- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập - Gv phân tích bài toán

- Yêu cầu hs làm bài rồi chữa - Nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (2’) - GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn

- Đọc y/c bài tập

- HS lên bảng làm bài và nêu cách tính.

- Từ phải sang trái

- HS dưới lớp làm bài, đổi chéo vở kiểm tra

- HS đọc.

- Tính chất giao hoán và kết hợp trong phép nhân

- HS làm bài.

1326 x 300 3450 x 20

= 1326 x 3 x 100 = (345 x 10)x (2 x 10)

= 3 978 x 100 = (345 x 2) x 100

= 397 800 = 690 x 100 = 69 000

- 1hs nêu đề bài 1 bao gạo: 50kg 1 bao ngô: 60kg

30 bao gạo và 40 bao ngô: …..kg ? - Tìm 30 bao gạo và 40 bao ngô cân nặng được bao nhiêu kg

- 1hs lên bảng làm, dưới lớp làm vở Bài giải

30 bao gạo cân nặng là : 30 x 50 = 1500 (kg) 40 bao ngô cân nặng là :

40 x 60 = 2 400 (kg) Xe ô tô đó chở được tất cả là :

1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số : 3900 kg - 1 hs lên bảng làm bài

Bài giải:

Chiều dài tấm kính là:

30 x 2 = 60 (cm)

Diện tích của tấm kính đó là:

60 x 30 = 1800 (cm2)

Đáp số:1800 (cm2) Hs lắng nghe.

(14)

bị bài sau.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ ( đã,đang ,sắp )

- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2 , 3 ) trong SGK .

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

3. Thái độ: Hs yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV : - Bảng phụ ghi sẵn các bài tập 2 , 4 ; Băng dính . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 1’

2. Bài cũ : Động từ: 4 phút Thế nào là động từ? Cho ví dụ.

GV nhận xét 3. Bài mới:

a. Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: Luyện tập về động từ.

b. Hoạt động 2: 30’

Bài 2 : Điền các từ đã , đang , sắp vào chỗ trống

GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

* Đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

Bài 3 : Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng . Em hãy chữa lại cho đúng bằng cách thay đổi các từ ấy hay bỏ bớt từ ?

GV chữa bài.

Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?

4 . Củng cố, dặn dò: 4’

HS hát

HS trả lời, cho ví dụ HS khác nhận xét

HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - HS đọc yêu cầu bài .

- Các nhóm làm việc , viết kết quả ra giấy.

- Các nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.

a . Đã

b. Đã , đang , sắp .

VD : - Chúng em đang tập thể dục . - Cây cao su đã trút hết lá .

- HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Hs làm bài vào vở

Lời giải: thay bằng từ: Đang , đã . - Vị giáo sư rất đãng trí: Ông tập trung vào làm việc nên khi được thông báo có trộm lẽn vào thì ông chỉ hỏi trộm đọc sách gì? Ông nghĩ rằng vào thư viện chỉ đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó cần những đồ đạc quý giá

(15)

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Những từ nào thường bổ sung ý nghĩa

thời gian cho động từ?

- GV giáo dục HS có thói quen dùng từ đúng

- HS về xem lại các BT.

- Chuẩn bị bài: Tính từ.

Nhận xét tiết học.

của ông.

- HS trả lời.

- HS nghe

Ngày soạn: ………

Ngày giảng: ……….

TOÁN

ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết đề xi mét vuông là đơn vị đo diện tích

2. Kĩ năng:HS đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông - Biết được 1dm2 = 100cm2; bước đầu biết chuyển từ dm2 sang dm2 và ngược lại.

- Bài tập cần làm : Bài 1, 2, 3

3. Thái độ : HS rèn tính cẩn thận cho hs.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm 2.

HS chuẩn bị thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(4’)

- Yêu cầu hs thực hiện:

13546 x 30 246780 x 20 - Gv nhận xét

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông (5’)

GV vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2.

- GV: 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét ?

3.Giới thiệu đề- xi- mét vuông (10’) * Giới thiệu đề- xi- mét vuông

- Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm 2.

- Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- HS nghe.

- HS vẽ ra giấy kẻ ô.

- 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.

- Cạnh của hình vuông là 1dm.

(16)

- Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm.

- Xăng- ti- mét vuông viết kí hiệu như thế nào ?

- Đề- xi- mét vuông viết kí hiệu là dm 2.

- GV viết lên bảng các số đo diện tích:

2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên.

* Mối quan hệ giữa xăng- ti- mét vuông và đề- xi- mét vuông

- Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.

- 10cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét ?

- Hình vuông cạnh 10cm có diện tích là bao nhiêu ?

- Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu ?

- Vậy 100cm2 = 1dm2.

- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.

- HS vẽ hình vuông có diện tích 1dm2.

4. Luyện tập, thực hành (15’) Bài 1: Đọc

- GV viết các số đo diện tích có trong đề bài, chỉ định HS đọc

C2 về cách đọc các số đo diện tích kèm đơn vị đề-xi-mét vuông

Bài 2: Viết theo mẫu

- GV đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc.

C2 về các đọc và viết số đo diện tích kèm đơn vị đề-xi-mét vuông

Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm - HS tự điền cột đầu tiên trong bài.

- Yêu cầu hs nêu cách đổi - GV nhắc lại cách đổi trên.

- GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài.

C2 về mối quan hệ giữa đơn vị đo diện tích dm2 và cm2

Bài 4: >, <, = (dành cho hs học tốt) - Yêu cầu hs nêu cách so sánh

- GV nhắc lại cách so sánh

- GV yêu cầu HS tự làm phần còn lại của bài

- Là cm 2.

- (dm2).

- Một số HS đọc trước lớp.

- HS tính và nêu:

10cm x 10cm = 100cm2 10cm = 1dm.

- Là 100cm2.

- Là 1dm 2.

- HS đọc: 100cm2 = 1dm2.

- HS vẽ vào giấy.

- HS thực hành đọc các số đo diện tích.

32dm2 : ba mươi hai đề-xi-mét vuông

- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào VBT, HS nhận xét Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông : 102dm2

- HS tự điền vào vở

1dm2 = 100 cm2 48dm2 =4800 cm 100 cm2 = 1dm2 2000 cm2 = 20dm - HS làm bài, đổi chéo để kiểm tra.

- Đọc y/c bài tập

- Đổi các số đo về cùng 1 đơn vị rồi so sánh

- hs làm bài

210cm2 = 2dm210cm2 6dm23cm2 = 603 cm2 1954cm2 > 19dm250cm2

(17)

C2 về so sánh các số đo diện tích Bài 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S

- HS tính diện tích của từng hình, sau đó ghi Đ (đúng), S (sai) vào từng ô trống.

- GV nhận xét HS.

C2 về cách tính diện tích của hình vuông và hcn sau đó so sánh

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.

2001cm2 < 20dm210cm2 - HS làm bài

a, Đ b, S c, S d, S

Hs lắng nghe ---

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS xác định được đề tài, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.

2. Kĩ năng:HS bước đầu biết đóng vai, trao đổi một cách tự nhiên, cố gắng đạt được mục đích đề ra.

3. Thái độ: GD HS biết khắc phục khó khăn để vươn lên trong học tập.

II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự tự tin

- Lắng nghe tích cực

- Giao tiếp - Thể hiện sự cảm thông

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Sách truyện đọc lớp 4 . Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên. Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.

HS: SGK, VBT.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(3’)

- Gv nhận xét tiết tập làm văn thi giữa kỳ

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn trao đổi (15’) * Phân tích đề bài:

- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện ở nhà.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?

- Lắng nghe.

- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị - 2 HS đọc.

+ Diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố, mẹ ông bà, anh, chị,

(18)

+ Trao đổi về nội dung gì?

+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?

+ Khi trao đổi cần phải thể hiện thái độ khâm phục nhân vật trong truyện.

* Hướng dẫn tiến hành trao đổi:

- Gọi 1 HS đọc gợi ý.

- HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.

- Nhân vật của các bài trong SGK.

Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.

- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.

- Gọi HS đọc gợi ý 2.

+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).

- Gọi HS đọc gợi ý 3.

- Gọi 2 HS thực hiện hỏi- đáp.

+ Người nói chuyện với em là ai?

+ Em xưng hô như thế nào?

+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.

3. Thực hành trao đổi (15’) - Trao đổi trong nhóm.

- Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.

- Nhận xét chung

C. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà viết lại nội dung trao đổi.

em..

+ Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.

+ Cần chú ý nội dung truyện.

- 1 HS đọc thành tiếng.

- Kể tên truyện nhân vật đã chọn.

- 2 HS đã chọn nhau cùng trao đổi.

Thống nhất ý kiến và cách trao đổi.

Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau.

- Một vài cặp HS tiến hành trao đổi.

Các HS khác lắng nghe.

HS đọc thành tiếng HS hỏi đáp

HS trả lời Hs đ

Trao đổi trong nhóm.

Hs lắng nghe

LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:HS hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm, hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái ... (ND ghi nhớ)

2. Kĩ năng:HS nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (Đoạn a hoặc đoạn b.

BT1, mục III), Đặt được câu có dùng tính từ (BT2).

3. Thái độ : GD HS thêm yêu môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2, SGK, VBT.

HS: VBT, SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (2’)

(19)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

- GV nêu mục đích yêu cầu giờ dạy 2. Nhận xét (12’)

- Yêu cầu HS đọc truyện Cậu học sinh ở Ac- boa.

- HS đọc phần chú giải.

+ Câu chuyện kể về ai?

- HS đọc bài tập 2.

- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi Tìm các từ trong truyện miêu tả:

a)Tính tình, tư chất của cậu bé Lu i?

b) Màu sắc của sự vật:

+ những chiếc cầu:

+ Mái tóc của thầy Rơ – nê

c) Hình dáng kích thước và các đặc điểm khác của sự vật:

+ Thị trấn + Vườn nho

+ Những ngôi nhà + Dòng sông

+ Da của thầy Rơ - nê

- Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

- Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?

GV: Những từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái của người vật được gọi là tính từ.

- Thế nào là tính từ?

3. Ghi nhớ (3’)

- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.

- HS đặt câu có tính từ.

- Nhận xét, tuyên dương 4. Luyện tập(15’)

Bài 1:Tìm tính từ trong đoạn văn sau : - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- HS trao đổi và làm bài.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng.

Hs mang đồ dùng để kiểm tra

- 2 HS đọc truyện.

- 1 hs đọc.

+ Kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu - I Pa - xtơ.

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS thảo luận cặp đôi và làm bài.

a) Chăm chỉ, giỏi b) Màu sắc của sự vật:

+ những chiếc cầu: trắng phau + Mái tóc của thầy Rơ – nê: xám c) Hình dáng kích thước và các đặc điểm khác của sự vật:

+ Thị trấn: nhỏ

+ Vườn nho: con con

+ Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính + Dòng sông: hiền hòa

+ Da của thầy Rơ – nê: nhăn nheo - Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ đi lại.

+ Từ nhanh nhẹn gợi tả dáng đi hoạt bát nhanh trong bước đi.

- Lắng nghe.

- Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động trạng thái….

- 2 HS đọc phần ghi nhớ.

- Tự do phát biểu.

- 2 HS tiếp đọc từng phần của bài.

- 2 HS cùng bàn dùng bút chì gạch chân dưới các tính từ.

- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.

Đáp án:

a) gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao

(20)

Bài 2: Đặt câu có tính từ - HS đọc yêu cầu.

- Người bạn và người thân của em có đặc điểm gì? Tính tình ra sao? Tư cách như thế nào?

- HS đặt câu, GV nhận xét chữa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho từ em.

- HS viết bài vào vở.

C. Củng cố, dặn dò (4’)

- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.

- Nhận xét tiết học. Học ghi ghớ và chuẩn bị bài sau.

cổ, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết

b) quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, vút, dài, thanh mảnh.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Đặc điển: cao gầy, béo, thấp…

+Tính tình: hiền lành, dịu dàng, chăm chỉ, lười biếng, ngoan ngoãn,

+Tư chất: thông minh, sáng dạ, khôn, ngoan, giỏi,…

- Tự do phát biểu.

- Viết mỗi bạn 1 câu vào vở.

Hs trả lời Hs lắng nghe

Ngày soạn:...

Ngày giảng:...

TOÁN MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết mét vuônglà đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “mét vuông”,

“m2”.

2. Kĩ năng: Biết được 1m2 = 100 dm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm 2, cm2.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận trong làm toán.

- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2.

HS: Vở, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Yêu cầu hs đổi 1dm2 = …cm2 100cm2 = …..dm2 - GV nhậnxét

- 2 HS thực hiện

(21)

B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Giới thiệu mét vuông ( 15’) - GV đưa mô hình diện tích là 1 dm2.

- Yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng.

+ Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?

+ Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?

+ Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?

+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại?

+ Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu?

- Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.

- Ngoài đơn vị cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông.

Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m.

- Mét vuông viết tắt là m2.

1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét vuông?

- GV viết lên bảng:

1m2 = 100dm2

- 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông?

- GV: Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông?

1m2 = 10 000cm2

- Yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề- xi- mét vuông và xăng- ti- mét vuông.

3. Luyện tập, thực hành (15’) Bài 1: Viết theo mẫu

- Gv hướng dẫn mẫu:

Chín trăm chín mươi mét vông : 990m2 - Gọi 4 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết.

- GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.

C2 về cách đọc, viết số đo diện tích có

- HS quan sát hình.

+ Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm).

+ Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm.

+ Gấp 10 lần.

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2.

+ Bằng 100 hình.

+ Bằng 100dm2.

- Hs lắng nghe

- Hs đọc: mét vuông 1m2 = 100dm2.

- 1dm2 =100cm2

- HS nêu: 1m2 =10 000cm2 1m2 =100dm2

1m2 = 10 000cm2

- Đọc y/c

- HS nghe GV hướng dẫn cách làm.

- HS làm bài vào VBT, - Vài hs đọc lại số

(22)

kèm đơn vị m2, dm2, cm2

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS tự làm bài

- GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài.

- GV nhắc lại cách đổi.

C2 về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích

Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài.

- Gv phân tích bài toán

- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.

- GV nhận xét HS.

C2 về cách giải bài toán có lời văn liên quan đến các đơn vị đo diện tích

Bài

- Muốn tính được diện tích của tấm bìa ta cần làm như thế nào?

- Em nào có cách cắt tấm bìa đó?

- yêu cầu hs làm bài - GV nhận xét HS.

C2 về kĩ năng tính diện tích HCN, cắt hình

C. Củng cố, dặn dò (3’)

- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau.

- Đọc y/c - HS làm bài 1m2 = 100dm2 100dm2 = 1m2 1m2 = 10000cm2 10000cm2 = 1m2 - 1HS đọc đề bài.

- Hs làm vở, 1 hs làm bảng lớp Bài giải

Diện tích của một viên gạch là:

30 x 30 = 900(cm2) Diện tích của căn phòng là:

900x 200 = 180 000(cm2 ) Đổi: 180 000cm2 = 18m 2.

Đáp số: 18m 2

- Cắt tấm bìa thành những hình mà ta có thể tính được diện tích

- Ta có thể cắt thành 3 hình chữ nhật - 1 HS lên bảng làm bài, HS làm vào VBT.

- Một vài HS nêu trước lớp.

Hs lắng nghe.

--- TẬP LÀM VĂN

MỞ BÀI TRONG VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Nắm được 2 cách mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND ghi nhớ)

2. Kĩ năng: Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; Bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).

3. Thái độ: GD HS tính tự giác, tíc cực trong học tập.

- Giảm tải câu hỏi 3 trong phần Luyện tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ. SGK, VBT.

HS: VBT, SGK.

(23)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (4’)

- Gọi 1 cặp HS thực hiện cuộc trao đổi với người thân về... của tiết trước.

- GV nhận xét.

B. Bài mới:(30’) 1. Giới thiệu bài (2’)

- GV giới thiệu - Ghi đầu bài lên bảng.

2. Phần nhận xét: 12’

Bài tập 1, 2:

- Cho HS đọc câu chuyện Rùa và Thỏ.

- Tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.

- Mở bài theo cách nào?

Bài tập 3:

- Cách mở bài trong bài này có gì khác so với cách mở bài trước?

- Đó là cách mở bài nào?

- Thế nào là mở bài gián tiếp?

- Có mấy cách mở bài trong bài văn kể chuyện?

- GV chốt ý chính.

3. Ghi nhớ: (Sgk)

- Tìm mở bài trong câu chuyện Ông trạng thả diều.Mở bài đó theo cách nào?

4. Luyện tập: 18’

Bài tập1: Mỗi mở bài sau đây là mở bài theo cách nào?

- Hướng dẫn hs làm bài miệng trước lớp.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài tập 2: Mở bài trong truyện Hai bàn tay là mở bài theo cách nào?

- Cho HS đọc câu chuyện Hai bàn tay.

- Hướng dẫn hs xác định cách mở bài trong câu chuyện.

- GV nhận xét, chốt lời.

Bài tập 3: (Giảm tải ) C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- HS thực hiện cuộc trao đổi.

- HS lắng nghe GV giới thiệu.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS đọc câu chuyện Rùa và Thỏ.

- HS tìm đoạn mở bài: Trời mùa thu mát mẻ…. tập chạy.

- Mở bài trực tiếp.

- Khác: không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.

- Mở bài gián tiếp.

- Mở bài gián tiếp: bắt đầu bằng một chuyện khác để dẫn đến câu chuyện muốn kể

- Có hai cách mở bài: trực tiếp và gián tiếp

- HS lắng nghe.

- HS nêu ghi nhớ sgk.

- HS tìm đoạn mở bài trong câu chuyện.

- HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài miệng: xác định cách mở bài của mỗi mở bài:

Cách a: mở bài trực tiếp.

Cách b, c, d: mở bài gián tiếp.

- Nêu yêu cầu của bài.

- HS đọc câu chuyện Hai bàn tay.

- HS xác định và nêu trước lớp: Mở bài trực tiếp.

- HS khác nhận xét, sửa sai.

(24)

- HDHS học bài và chuẩn bị bài sau.

- GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe.

SINH HOẠT TUẦN 11

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS Giúp học sinh: Nắm được ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.

2. Kĩ năng : HS đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.

3. Thái độ: Giáo dục đạo đức cho hs thông qua giờ sinh hoạt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Nội dung sinh hoạt.

HS: Những ghi chép trong tuần.

III. CAVS HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ổn định tổ chức.(2’)

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

B. Tiến hành sinh hoạt:(30’) 1. Nêu yêu cầu giờ sinh hoạt.

2. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

* ưu điểm :

- Nề nếp: Dần hình thành các nề nếp tốt:

Ra vào lớp đúng giờ, truy bài tương đối tốt, trật tự trong giờ học.

- Học tập:

+ Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài :

+ Tham gia thi kiểm tra giữa kỳ tốt.

+ Tiếp thụ tham gia đều các vòng thi Toán và Tiếng anh, GTTM, ai bén nhạy hơn trên mạng : - Tuyên dương:

- LĐVS: Thực hiện tốt lao động chuyên, VS cá nhân và chăm sóc công trình măng non

* Một số hạn chế:

3. Phương hướng tuần tới.

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

- Thể hiện quyết tâm và thực

(25)

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Tiếp tục phát huy phong trào hái nhiều hoa điểm 10, làm nhiều việc tốt tặng cô chào mừng ngày 20/11

- Tập luyện tốt để tham gia cuộc thi viết về “Cô giáo của tôi”

- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp

- Tiếp tục tham gia phong trào học sinh trường tiểu học Kim Sơn văn minh, lịch sự.

4. Kết thúc sinh hoạt:

- Học sinh hát tập thể một bài.

- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau.

hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời