• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7

Ngày soạn: 14 / 10 / 2017

Ngày giảng: Thứ hai ngày 17 tháng 10 năm 2017 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS biết giải toán về văn dạng ít hơn và nhiều hơn.

2. Kỹ năng: HS biết cách giải và trình bày bài toán bằng 1 phép tính.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi trình bày II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép bài 1 - SGK, vở.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra:(5')

Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau:

Mai cao : 98cm Bảo thấp hơn : 5cm Bảo cao :... cm ?

B. Bài mới: (33')Thực hành

* Bài 1:Sgk/T31

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận theo cặp và làm bài vào Vở bài tập.

- Gọi HS đọc chữa bài.

- Hỏi: Tại sao em biết trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao.

- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu phần b.

- Tại sao con vẽ thêm 2 ngôi sao?

- Yêu cầu HS lên bảng chỉ phía trong, phía ngoài của hình tròn, hình vuông.

* Bài 2: Sgk/T31

- Gọi HS đọc đề toán dựa vào tóm tắt.

Tóm tắt

Anh : 16 tuổi Em kém anh : 5 tuổi

- 2 học sinh lên bảng, lớp làm phiếu - Nhận xét đánh giá

- HS làm bài.

- Trong hình tròn có 5 ngôi sao.

Trong hình vuông có 7 ngôi sao.

Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn 2 ngôi sao. Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông 2 ngôi sao.

- Vì 7 − 5 = 2.

- HS lên bảng, vẽ vào hình tròn trên bảng 2 ngôi sao.

- Vì 5 + 2 = 7.

(2)

Em : …..tuổi?

- ‘Kém hơn’ nghĩa là thế nào ? - Bài toán thuộc dạng gì ?

- Yêu cầu HS giải bài toán vào Vở bài tập - Gọi 3 HS đọc chữa bài.

- Nhận xét. cho điểm.

* Bài 3: Sgk/T31

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

- Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi ? - Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi ? - Kết luận: Bài 2, bài 3 là 2 bài toán ngược nhau .

- Gọi 2-3 hs đọc lại bài giải.

* Bài 4: Sgk/T31

- Bài toán thuộc dạng toán gì?

Tóm tắt :

Toà nhà thứ nhất : 16 tầng Toà nhà hai ít hơn toà nhà thứ nhất: 4tầng Toà nhà thứ hai : ... tầng ? - Nhận xét, hướng dẫn học sinh đặt thêm lời giải khác.

C. Củng cố, dặn dò: (2')

Nêu cách giải bài toán nhiều hơn, ít hơn?

-‘Kém hơn’ nghĩa là ‘ít hơn ’ . - Bài toán về ít hơn .

- 1 HS làm bảng lớp.

Bài giải Tuổi của em có là : 16 – 5 = 11 ( tuổi ) Đáp số : 11 tuổi - Bài toán thuộc dạng nhiều hơn.

- Anh hơn em 5 tuổi.

- Em kém anh 5 tuổi.

- 1 HS giải bảng lớp.

Bài giải Tuổi của anh có là : 11 + 5 = 16 ( tuổi ) Đáp số : 16 tuổi - Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn . - 1 HS giải bảng

Bài giải

Số tầng toà nhà thứ hai có là : 16 – 4 = 12 ( tầng ) Đáp số : 12 tầng

...

Tập đọc

NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm và giữa các cụm từ.

- Biết đọc rõ giọng các nhân vật khi đọc.

- Hiệu nội dung của bài: Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ. Trả lời đúng các câu hỏi SGK.

2. Kĩ năng

HS biết ngắt nghỉ đùng các dấu câu.Đọc to, rõ ràng, đúng chính tả.

* KNS: Kĩ năng xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, lắng nghe tích cực.

3. Thái độ

- HS biết kính trọng và lễ phép với các thầy cô ở trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

(3)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Ti t 1ế

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ : 5’

- 2 em đọc bài: Ngôi trường mới. TLCH về nội dung bài học.

- GV nhận xét, đánh giá điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:

Nhân dân ta có câu: “Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy”. Những bài học trong tuần 7, 8 gắn với chủ điểm thầy cô, sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo với HS và tình cảm biết ơn của HS đối với thầy cô giáo.

2. Luyện đọc :

- GV đọc mẫu toàn bài với lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động.

- Hướng dẫn đọc ngắt hơi: Nhưng ….//

hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//

- Lúc ấy, / thầy bảo: “Trước khi làm việc gì, / cần phải nghĩ chứ ! / Thôi, / em về đi, / thầy không phạt em đâu”//

- Em nghĩ: // bố cũng có lần mắc lỗi,/

thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là một hình phạt và nhớ mãi.//

- GV giải nghĩa thêm: lễ phép: có thái độ, cử chỉ lời nói kính trọng người trên.

c. Đọc từng đoạn trong nhóm - Chia nhóm 2. Nêu y/c đọc nhóm - Theo dõi, hd đọc đúng

d. Thi đọc giữa các nhóm

- Tổ chức cho Hs thi đọc theo nhóm - Y/c Hs nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt nhất

- Đánh giá

g. Đọc đồng thanh

- Y/c lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2 - Nhận xét

- 1 h/s đọc lại toàn bài

Tiết 2 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:15’

- HS quan sát tranh minh họa chủ điểm và bài đọc đầu tuần.

- HS nối tiếp đọc từng câu (có thể đọc liền 2, 3 câu cho trọn vẹn lời nói của nhân vật)

- Luyện đọc đúng: lễ phép, lúc ấy, mắc lỗi.

- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.

Chú ý cách ngắt nghỉ hơi.

- 2 HS đọc từ chú giải SGK (xúc động, hình phạt ).

- HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc giữa các nhóm ( cá nhân, từng đoạn, cả bài)

- Cả lớp đọc đồng thanh đọc

- HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời.

- Để tìm gặp thầy giáo cũ.

(4)

- Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì ? - Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp thầy ở trường ?

- Câu 2 : Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? - Câu 3 Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ?

- Câu 4 :Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ?

3) Luyện đọc lại : 13’

- HD đọc phân vai

- Nhận xét, đánh giá cho điểm.

C. Củng cố : 5’

- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - GDTT : Học sinh nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.

- Nhận xét tiết học .

- Vì bố vừa về nghỉ phép, muốn đến chào thầy giáo ngay.

- Bố vội bỏ mũ ra, lễ phép chào thầy.

- HS đọc thầm đoạn 2.

- Kỉ niệm thời đi học, có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt .

- HS đọc thầm đoạn 3.

- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi không bao giờ mắc lại .

- 2, 3 nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tự phân vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo và Dũng, thi đọc toàn bộ câu chuyện.

---

Ngày soạn: 15 / 10 / 2017

Ngày giảng:Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2017 Toán KI - LÔ - GAM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết nặng hơn, nhẹ hơn giữa hai vật thông thường .

- Nhận biết được đơn vị đo khối lượng kilôgam, tên gọi và ký hiệu ( kg ) . - Biết dụng cụ : Cân đĩa, thực hành cân một số vật quen thuộc.

2. Kỹ năng

Biết làm phép tính cộng, trừ số đo khối lượng có đơn vị là kg . 3.Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Cân đĩa với các quả cân 1kg, 2kg

- Túi đường 1 kg, 1 quyển sách toán 2, 1 quyển vở toán 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5')

(5)

Giải bài toán dựa vào tóm tắt sau : Bao to : 37kg

Bao bé nhẹ hơn : 6kg Bao bé nặng : … kg?

B. Bài mới: (12')

a) Hoạt động 1: Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn

- Dùng 2 tay để so sánh quyển sách toán và quyển vở toán , quyển nào nhẹ hơn?

b) Hoạt động 2: Giới thiệu cân đĩa và cách cân đồ vật

- Cho HS quan sát và giới thiệu cân đĩa - Vật nào nặng hơn?

c) Hoạt động 3: Giới thiệu kg và quả cân 1 kg.

- Ki lô gam viết tắt là: kg - GT quả cân 1kg, 2 kg

d) Hoạt động 4: Thực hành(20')

* Bài 1: Sgk/T32 - Đọc viết theo mẫu

- Dựa vào đâu con đọc và viết được số liệu vào cột ?

* Bài 2: Sgk/T32

- Viết lên bảng : 1 kg + 2 kg = 3 kg . - Hỏi tại sao 1 kg cộng 2 kg lại bằng 3 kg?

- Nêu cách cộng số đo khối lượng có đơn vị kilôgam .

- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

- Nhận xét

* Bài 3: Sgk/T32

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- Bài toán cho biết những gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Muốn biết cả hai bao nặng bao nhiêu ki-lô-gam ta làm như thế nào?

- Yêu cầu HS giải bài tập vào Vở bài tập.

- Nhận xét và cho điểm HS.

Tóm tắt

Bao to : 25 kg

- Học sinh thực hành trên bảng - Dưới lớp làm phiếu

- HS thực hành so sánh và rút ra KL

- HS thực hành cân gói đường và quyển sách toán 2

- KL: Kim chỉ lệch sang bên gói đường.

Vậy gói đường nặng hơn quyển sách.

- HS đọc

- HS xem, cầm quả cân

- HS đọc

- Dựa vào số ghi trên quả cân đọc dược khối lượng trên quả cân .

- Vì 1 cộng 2 bằng 3 .

- Lấy số đo cộng với số đo, sau đó viết kết quả và viết kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả .

- 2 HS làm bản con

1kg + 2kg = 3kg 10kg – 5 kg = 5kg 6kg + 20kg = 26kg 24kg -13kg=11kg - Đọc đề bài.

- Bao to nặng 25kg, bao bé nặng 10kg.

- Cả hai bao nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

- Thực hiện phép tính 25kg + 10kg.

- 1 HS làm bài trên bảng lớp.

Bài giải

Cả 2 bao gạo nặng là:

25 + 10 = 35 (kg) Đáp số : 35kg.

(6)

Bao bé : 10 kg Cả hai bao: … kg?

C. Củng cố, dặn dò: (3') - Nhận xét tiết học.

---

Kể chuyện NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện.

- Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi gợi ý của giáo viên kể lại được từng đoạn câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ.

- Biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với từng nhân vật.

- Biết theo dõi lời bạn kể.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học, luôn kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Gọi Hs kể lại truyện “Mẩu giấy vụn”

- Nhận xét – ghi điểm.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài. (1’)

- Hôm trước lớp mình học tập đọc bài gì ? - Hôm nay lớp mình sẽ cùng kể lại câu chuyện này nhé !Ghi tựa bài lên bảng.

2. Hướng dẫn kể chuỵện: (30’) a)Kể lại từng đoạn câu chuyện:

- Treo tranh phóng to lên bảng.Hỏi:

- Bức tranh vẻ cảnh gì ? ở đâu ?

- Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào ?

- Ai là nhân vật chính ?

- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?

- Chú bộ đội là ai,đến lớp làm gì ? - Gọi HS kể lại đoạn 1.

- Yêu cầu tự kể theo lời của mình

- 4 Hs kể nối tiếp mỗi hs kể 1 đoạn.

- Người thầy cũ

- Hs quan sát tranh

- Bức tranh vẽ cảnh 3 người đang nói chuyện trước cửa lớp

- Dũng, chú bộ đội tên là Khánh ,bố của Dũng.

- Chú bộ đội

- Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường trong giờ ra chơi.

- Chú bộ đội là bố Dũng chú đến trường để tìm gặp thầy giáo cũ.

- 3 Hs kể

- Lớp nghe nhận xét bổ sung

(7)

- Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy ?

- Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào ?

- Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa?

- Thầy đã nói gì với bố Dũng ?

- Nghe thầy nói vậy chú bộ đội đã trả lời ra sao ?

- Gọi 3-5 học sinh kể lại đoạn 2

- Yêu cầu học sinh thay đổi giọng kể cho phù hợp với nhân vật

- Nhận xét về nội dung – lời kể, điệu bộ . - Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về ?

- Dũng đã nghĩ gì ?

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện

- Yêu cầu 3 học sinh kể nối tiếp câu chuyện theo đoạn.

- Yêu cầu 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét - ghi điểm.

c) Dựng lại câu chuyện theo vai:

- Cho các nhóm chọn Hs đóng vai . - Yêu cầu các nhóm thể hiện trước lớp.

- Nhận xét tuyên dương nhóm đóng hay nhất.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Câu chuyện này nhắc chúng ta điều gì ? - Bình chọn cá nhân kể hay tuyên dương, về kể lại câu chuyện cho người nhà nghe.

- Chuẩn bị bài “Người mẹ hiền”

- Bỏ mũ lễ phép chào thầy

- Thưa thầy em là Khánh đứa học trò năm nào trèo cửa sổ bị thầy phạt đấy ạ!

- Lúc đầu thì ngạc nhiên sau cười vui vẻ.

- À Khánh.Thầy nhớ ra rồi,nhưng hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu?

- Vâng, thầy không phạt nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo “trước khi làm việc gì,cần phải nghĩ chứ! Thôi em về đi thầy không phạt em đâu.”

- Hs kể, lớp nghe nhận xét

- Rất xúc động

- Dũng nghĩ bố cũng có lần mắc lỗi.

Thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa .

- 3học sinh nối tiếp nhau kể

- 1học sinh kể toàn bộ câu chuyện ..

- HS tự chọn vai trong nhóm - Các nhóm trình diễn trước lớp.

- Phải biết kính trọng và nhớ ơn thầy cô đã dạy mình dù cũ hay mới.

---

Chính tả (Tập - chép) NGƯỜI THẦY CŨ

(8)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Chép đúng và đẹp đoạn Dũng xúc động nhìn theo… không bao giờ mắc lại nữa trong bài tập đọc Người thầy cũ.

- Củng cố quy tắc chính tả: ui/uy; iêng/iên.

2. Kỹ năng

Biết cách trình bày một đoạn văn xuôi. Chữ đầu câu phải viết hoa. Tên riêng phải viết hoa.

3. Thái độ

Giáo dục HS trình bày sạch đẹp, luôn cẩn thận khi viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết đoạn văn cần viết.

- Viết sẵn nội dung bài tập 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY H C

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Yêu cầu học sinh viết những chữ sau: tiếng trống, trang nghiêm, bút chì.

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:(2’)

Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ được tập chép một đoạn trong bài tập đọc đã học.“Người thầy cũ”.

2. Hướng dẫn chính tả: (7’) - GV đọc bài ở bảng phụ.

- Gọi học sinh đọc bài ở bảng.

a.Tìm hiểu nội dung

- Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

b. Nhận xét

- Bài tập chép có mấy câu?

- Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào?

- Em hãy đọc lại câu văn có dấu phẩy và dấu hai chấm?

c.Luyện viết đúng

- GV đọc câu rút từ khó gạch chân.

- xúc động: xúc cần viết đúng âm x

- Em hiểu thế nào là xúc động? (là có cảm xúc động mạnh)

- Cổng trường: trường lưu ý viết đúng âm tr - Suy nghĩ: Cần viết đúng âm s trong tiếng suy.

phân tích tiếng nghĩ? (âm ngh vần i thanh ngã )

- Một học sinh lên bảng viết - Học sinh viết vào bảng con viết

- Học sinh nhắc lại

- Học sinh nghe - 1học sinh đọc bài

- Bố cũng có lần mắc lỗi

….nhớ mãi để không bao giờ mắc lỗi

- 3 câu

- Chữ đầu mỗi câu viết hoa - Em nghĩ : Bố cũng …..là hình phạt và nhớ mãi

- HS phân tích, hiểu nghĩa, phát âm

(9)

- Hình phạt: Cấn viết đúng vần at trong tiếng phạt).

- Yêu cầu học sinh viết từ khó vào bảng con . - Yêu cầu HS đọc lại những từ đã luyện viết 3. Viết vở: (12’)

- Giáo viên đọc bài lần 2

- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài viết, tư thế ngồi.

- Yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài.

- GV theo dõi tốc độ viết-sửa tư thế ngồi - GV đọc bài lần 3

- Yêu cầu học sinh bắt lỗi, báo lỗi - Thu chấm một số bài-nhận xét 4. Làm bài tập: (7’)

* Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài:

Điền vào chỗ trống ui/uy?

- B….phấn, h……hiệu ,v…..vẻ ,tận t………

* Bài 3: Treo bảng phụ

Trò chơi : tiếp sức. Tìm đúng âm, vần cài vào chỗ trống tạo từ có nghĩa:

a.- …...o chả,……ả lại, con ...ăn, cái ….ăn.

b.- T……nói, t……bộ, lười b……, b……mất.

C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét chung tiết học.

- Về viết lại những chữ đã viết sai trong bài.

- Viết từ khó vào bảng con

- 1học sinh đọc - Học sinh nêu

- Học sinh nhìn bảng chép bài

- Học sinh rà soát lại

- Cầm bút chì bắt lỗi-báo lỗi HS nộp vở

- 1 học sinh đọc

- Lớp làm bài -1 HS lên bảng - Mỗi đội 4 HS –thực hiện

- Nhận xét-tuyên dương ---***--- Ngày soạn: 16 / 10 / 2017

Ngày giảng: Thứ tư ngày 19 tháng 10 năm 2017 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết dụng cụ đo khối lượng : cân đĩa, cân đồng hồ(cân bàn) . - Thực hành cộng trừ ,giải toán có kèm theo đơn vị kg.

2. Kỹ năng

Giải bài toán có kèm theo số đo khối lượng là kilôgam. Trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học,cẩn thận khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 1 cân đồng hồ, cân bàn - Túi gạo, túi đường, sách ,vở

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(10)

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (4')

- So sánh 1 quyển sách toán và 1 quyển vở toán , vật nào nặng hơn, vật nào nhẹ hơn?

- Để biết dược vật nào nặng hơn chúng ta phải mang các vật đặt vào đĩa cân

B. Bài mới: (33')

* Bài 1: Sgk/T33

- Cho HS xem chiếc cân đồng hồ . - Hỏi : cân có mấy đĩa cân .

- Cách cân : Đặt vật cần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vạch nào thì số tương ứng với vạch ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu kg.

- Thực hành cân.

- Gọi 3 HS lần lượt lên bảng, thực hành.

- Sau mỗi lần HS cân, GV cho cả lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ .

* Bài 2: Sgk/T33

- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài.

- Gọi 1 HS đọc kết quả.

- Tại sao nói “Quả cam nặng hơn 1kg” là sai?

- Hỏi tương tự với các câu khác.

* Bài 3: Sgk/T33

- Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả.

- Nhận xét, sửa sai

- Có thể yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo khối lượng.

* Bài 4: Sgk/T33

- Gọi 1 HS đọc đề toán. Đặt câu hỏi yêu cầu HS phân tích rồi yêu cầu các em tự giải .

- Nhận xét, sửa sai.

Bài 5: Sgk/T33

− Gọi HS đọc đề, xác định dạng bài sau đó yêu cầu các em tự tóm tắt và

- HS nêu

- HS quan sát nêu miệng - Có 1 đĩa cân .

- HS 1 cân 1 túi gạo 2 kg.

- HS 2 cân 1 túi đường 1 kg.

- HS 3 cân chồng sách vở 3 kg.

− Làm bài.

− Đọc bài chữa. HS khác nhận xét.

− Vì kim nghiêng về phía quả cân, đĩa cân có quả cân thấp hơn nên quả cam nhẹ hơn 1kg chứ không nặng hơn 1kg.

- HS làm bảng con

3 kg + 6 kg – 4 kg = 5 kg 8 kg – 4 kg + 9 kg = 13 kg

Tóm tắt : Gạo Tẻ và Nếp : 26 kg gạo Gạo Tẻ : 16 kg gạo Gạo Nếp : ... kg gạo ?

Bài giải

Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là : 26 – 16 = 10 ( kg )

Đáp số : 10 kg Tóm tắt

Gà : 2kg

(11)

làm bài.

C. Củng cố dặn dò: ( 3') - Về nhà tập cân các vật.

Ngỗng nặng hơn gà : 3kg Ngỗng : …kg?

Bài giải

Ngỗng cân nặng số ki-lô-gam là:

2 + 3 = 5(kg)

Đáp số : 5kg.

---

Tập đọc

THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khoá biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.

- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu (trả lời dược câu hỏi 1,2,4).

2. Kỹ năng

HS đọc to rõ ràng,biết ngắt nghỉ hơi đúng các dấu.

3. Thái độ

Biết thực hiện soạ bài theo thời khoá biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giấy khổ to viết 1 mục lục sách Thiếu nhi để KTBC.

- Kẻ sẵn Thời khoá biểu ( bài trong SGK ) để Hướng dẫn HS đọc.

- Thời khoá biểu của lớp để minh họa và đọc thêm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 5’

- 3 em đọc lại mục lục sách (nhìn bảng).

- GV Nhận xét, ghi điểm.

B. Bài mới:

Giới thiệu bài: Thời khoá biểu. (Đây là Thời khoá biểu dành cho HS học 2 buổi trong ngày.

1. Luyện đọc: 10’

- GV đọc mẫu theo 2 cách.

- Cách 1 :đọc theo ngày (thứ – buổi – tiết) - Cách 2 : đọc theo buổi (buổi – thứ – tiết)

* GV Hướng dẫn HS luyện đọc .

- GV Hướng dẫn HS đọc ngắt hơi: (treo bảng phụ )

- Thứ Hai// Buổi sáng// Tiết 1/ Tiếng Việt//

Tiết 2/ Toán// Hoạt động vui chơi 25 phút//

Tiết 3 / thể dục // Tiết 4 / Tiếng Việt //.

* Hướng dẫn yêu cầu Bài Tập :

* Trò chơi : “ Thi tìm môn học”

- Cách chơi: 1 HS nêu tên 1 ngày (hay 1

- HS chú ý nghe.

- HS đọc nối tiếp theo trình tự : thứ- buổi – tiết.

- HS đọc theo Hướng dẫn của GV.

- HS đọc thành tiếng TKB ngày thứ Hai theo mẫu SGK.

- Nhiều em lần lượt đọc các ngày còn lại.

- HS luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

- Các nhóm tham gia trò chơi.

(12)

buổi, tiết ), ai tìm nhanh, đọc đúng nội dung TKB của ngày, những tiết học của buổi đó là thắng.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 8’

- Câu 3: Đọc và ghi lại số tiết học chính, tiết học bổ sung, số tiết tự chọn.

- Câu 4 : Em cần TKB để làm gì ?

3. Luyện đọc lại: 5’

- Yêu cầu HS đọc cả bài - GV Nhận xét, Tuyên dương C. Củng cố: 5’

- 2 em đọc TKB của lớp mình.

- Rèn thói quen sử dụng TKB.

Nhận xét tiết học.

- 1 em đọc yêu cầu câu 3. Cả lớp đọc thầm TKB đếm số tiết. Trả lời : Số tiết học chính : 23 tiết.

- Số tiết bổ sung : 9 tiết.

- Số tiết học tự chọn : 3 tiết.

- HS thảo luận, nêu: để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đầy đủ.

- 2 HS đọc lại bài

...

Tập viết CHỮ HOA : E , Ê I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Viết đúng và đẹp chữ E, Ê: (1dòng cỡ vừa 1 dòng cỡ nhỏ). Chữ Em (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Câu ứng dụng: Em yêu trường em (1dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ).

2. Kỹ năng: Yêu cầu viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét, trình bày đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi viết và luôn yêu trường lớp của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Mẫu hai chữ cái viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ hình chữ nhật.

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li : Em, Em yêu trường em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

- Gọi HS lên bảng kiểm tra - GV nhận xét bài viết của HS.

B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài lên bảng.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6’)

- 2HS viết chữ Đ hoa, 2HS viết từ Đẹp

- HS dưới lớp viết bảng con.

(13)

a) Quan sát nhận xét.

- Treo chữ mẫu E, Ê .

Hỏi : chữ E, Ê nằm trong khung hình gì ? - Chữ E cao mấy ô li ?

- Chữ E gồm mấy nét?

- GV : Chữ E là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành vòng xoắn nhỏ ở thân chữ.

b) Hướng dẫn cách viết.

* Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới ( gần giống như chữ C hoa, nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên đường kẻ 3 rồi lượn xuống. Dừng bút ở đường kẻ 2.

- GV viết chữ mẫu lên bảng. Vừa viết vừa nêu lại cách viết.

- Chữ Ê hoa giống và khác chữ E hoa ở điểm nào?

- GV viết mẫu chữ Ê lên bảng. Vừa viết vừa nêu lại cách viết.

c) Viết bảng con.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- GV nhận xét sửa sai.

3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (8’) a) Giới thiệu câu ứng dụng:

“Em yêu trường em”

- Yêu cầu HS giải nghĩa.

b) Quan sát nhận xét.

- Cho HS nhận xét độ cao các chữ cái - Cách đặt dấu thanh như thế nào?

- Giữa các con chữ phải viết dấu gì?

- Chú ý viết nối nét, nhưng chữ E và chữ cái m không cần dấu nối.

c) Viết bảng con.

- Yêu cầu HS viết bảng con.

- HS quan sát chữ mẫu.

- Hình chữ nhật.

- 5 ô li.

- HS nêu : chữ E có 3 nét.

- 2 ,3 HS nhắc lại.

- HS quan sát chữ Ê, nhận xét:

Chữ Ê : viết như chữ E, thêm dấu mũ trên đầu chữ E.

- HS viết bảng con chữ E, Ê.

- 1 em lên bảng viết.

- 2HS đọc câu ứng dụng.

- Nói về tình cảm của em HS đối với mái trường

- Chữ cái E, y, g cao 2.5 li.

- Chữ cái t cao 1,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.

- Dấu huyền trên âm ơ . - Dấu nối

(14)

- GV nhận xét, sửa sai.

4. Hướng dẫn viết vở. (15’) - GV nêu yêu cầu viết

- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém, uốn nắn kịp thời.

- Thu vở chấm vài em, nhận xét , tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò: (3’)

- Về nhà luyện viết thêm. (phần viết ở nhà) nhận xét tiết học

- HS viết bảng con chữ “ Em”

- HS viết vào vở theo yêu cầu của GV

---

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1, BT2). Kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng một câu (BT3).

- Chọn được từ chỉ hoạt động để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).

2. Kỹ năng

- Nói được câu có từ chỉ hoạt động. Tìm được từ chỉ hoạt động thích hợp để đặt câu.

3. Thái độ

- HS yêu thích môn học, biết vận dụng vào thực tế khi nói viết.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: 5’

- Gọi 2 hs lên đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được đặt duới (mẫu ai là gì?)

- Ghi bảng câu: Bé Uyên là học sinh lớp 1.

- Môn học em yêu thích là âm nhạc.

- Nhận xét – ghi điểm.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu: 2’

- Trong tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ được làm quen với Các từ chỉ hoạt động.

GV ghi bảng.

2. Hướng dẫn làm bài tập: 28’

* Bài 1: 5’ (Miệng) - Yêu cầu học sinh đọc

- Gv treo TKB của lớp, yêu cầu Hs đọc . - Yêu cầu Hs kể tên các môn ở lớp.

- GV nhận xét bổ sung

- 2 Hs lên bảng đặt câu hỏi.

- Ai là Hs lớp 1 ?

- Môn học em yêu thích là gì ?

- Hs nhắc lại

- Hs đọc yêu cầu bài - Hs đọc thời khóa biểu

- Kể : tập đọc , toán, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn, đạo đức, TNXH, nghệ thuật …nhận xét

(15)

* Bài 2: 5’

- Yêu cầu Hs đọc bài.

- Treo lần lượt 4 tranh, hỏi.

- Tranh 1 vẽ ai? Bạn gái đang làm gì ? - Từ chỉ hoạt động của bạn gái là từ nào ? - Tranh 2 vẽ ai? Bạn trai đang làm gì ? - Từ chỉ hoạt động của bạn trai là từ nào ? - Tranh 3, 4 yêu cầu thảo luận

- Tranh 3 nghe, giảng giải - Tranh 4 nói, kể, trò chuyện.

* Bài 3: 10’

- Đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu đọc mẫu.

- Yêu cầu Hs thực hành theo cặp và làm bài trước lớp.

- Nhận xét từng câu của HS.

VD: Bạn gái đang đọc sách chăm chú . Bạn nhỏ đang xem sách.

Bạn trai đang viết bài.

Cậu học trò đang chăm chú làm bài tập.

Bố đang giảng bài cho con.

Cậu học sinh đang nghe bố giảng bài . Hai bạn học sinh đang trò chuyện với nhau.

Hai bạn gái đang nói chuyện vui vẻ.

* Bài 4: 8’

- GV đọc yêu cầu bài.

- Chi lớp làm 4 nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu đúng.

a- Cô Tuyết Mai dạy môn tiếng việt.

b- Cô giảng bài rất dễ hiểu.

c- Cô khuyên chúng em chăm học . C. Củng cố – dặn dò : 5’

- Luyện từ và câu học bài gì ?

- Trò chơi:Tìm các từ chỉ hoạt động - Nhận xét tuyên dương

- Về nhà đặt câu có từ chỉ hoạt động học tập.

- Chuẩn bị bài sau:Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy.

- Hs đọc yêu cầu bài - HS quan sát trả lời.

- Bạn gái. Đọc

- Đọc bài, đọc sách, xem sách.

- Bạn trai (viết bài, làm bài) - Viết, làm

- Thảo luận trình bày.

- Hs đọc

- Em đang đọc bài.

- Hs thực hành - Nhận xét

- Hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài theo nhóm trình bày - Nhận xét

- Nhận xét

- Từ ngữ về môn học, từ chỉ hoạt động

- Thi đua giữa 2 đội

--- ---

---***--- Ngày soạn: 17/10 / 2017

Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2017

Toán

6 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 6 + 5

(16)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 6 + 5. Tự lập bảng các công thức 6 cộng với một số.

2. Kỹ năng: Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.

3. Thái độ

HS yêu thích mon học ,cẩn thận khi tính và trình bày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 20 que tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới:35’

a) Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng : 6 + 5 - Nêu bài toán

- HD cách đặt tính viết : 6 + 5 11

- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính?

- Con có nhận xét gì về phép tính 6 + 5 và phép tính 5 + 6?

- Tương tự học sinh thực hiện bảng cộng 6:

b) Hoạt động 2: Thực hành:(20')

* Bài 1: Sgk/T34

- Yêu cầu HS tự làm bài . - HD chung

- Nhận xét sửa sai.

* Bài 2: (Sgk/T34) Tính.

- Nêu quy trình thực hiện phép cộng qua 10?

- Lưu ý cách viết của hs.

* Bài 3: Sgk/T34

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- Làm cách nào để con điền đúng số thích hợp vào ô trống?

- HS thao tác trên que tính tìm ra kết quả phép tính 6 + 5

- Học sinh trả lời?

- HS tự tìm kết quả:

6 + 5 = 11 5 + 6 = 11 6 + 5 = 11 6 + 8= 14 6 + 6 =12 6 + 9=15 6 +7 = 13

- Đồng thanh thuộc bảng cộng 6

- HS tự làm bài. 2 HS làm bảng - HS tiếp sức theo tổ

- Khi đổi chỗ các số hạng nhưng tổng không thay đổi.

- HS tự làm bài. 2 HS làm bảng 6 9 6 6 6 + + + + + 4 5 8 6 6 10 14 14 12 12 - Điền số thích hợp vào ô trống . - Điền 5 vào ô trống, vì 6 + 5= 11 - HS Làm vở đối chiếu kq

6 + = 11 + 6 = 12

5

(17)

* Bài 4: Sgk/T34

- Vẽ lên bảng 1 vòng tròn và yêu cầu 1 HS lên bảng chỉ phía bên trong và phía bên ngoài hình tròn.

- Chấm các điểm theo nội dung sách - Hỏi: Có bao nhiêu điểm ở phía trong hình tròn?

- Tương tự, yêu cầu HS đếm số điểmbên ngoài và yêu cầu thực hiện phép tính 6 + 9 để tìm tổng số điểm.

* Bài 5: Sgk/T34

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Yêu cầu HS giải thích vì sao không cần làm phép tính cũng biết 7 + 6 = 6 + 7; 8 + 8 > 7 + 8.

- Yêu cầu HS nhẩm to kết quả của 6 + 9 − 5 (hoặc 8 + 6 − 10)

B. Củng cố dặn dò: (3')

* Trò chơi: Rồng rắn lên mây

* Dặn dò: Ôn lại bài.

6 + = 13

- Theo dõi và xác định phía bên trong và phía bên ngoài của hình tròn.

- Có 6 điểm. HS trả lời và chỉ vào các điểm phía trong hình tròn, trên bảng lớp.

- Có 9 điểm ở ngoài hình tròn.

Vậy có tất cả 9 + 6 = 15 điểm.

- Làm bài cá nhân:

7 + 6 = 6 + 7 6 + 9 − 5 < 11 8 + 8 > 7 + 8 8 + 6 − 10 > 3 - HS 1: Vì khi thay đổi vị trí các số hạng của tổng thì tổng đó không đổi nên 7 + 6 = 6 + 7.

- HS 2: Vì 8 = 8; 8 > 7 nên 8 + 8

> 8 + 7

- 6 cộng 9 bằng 15, 15 trừ 5 bằng 10, 10 bé hơn 11.

---

Tập làm văn

KỂ NGẮN THEO TRANH LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng nghe và nói:

+ Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên Bút của cô giáo.

- Rèn kĩ năng viết:

+ Biết viết thời khoá biểu của lớp theo mẫu đã học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh họa câu chuyện trong SGK, các đồ dùng học tập: bút, sách.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(18)

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi học sinh đọc phần mục lục truyện thiếu nhi - Yêu cầu học sinh tìm những cách nói có nghĩa giống câu: Em không thích đi chơi .

- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ- đánh giá ghi điểm B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

Tiết tập làm văn hôm nay các em sẽ tập kể ngắn dựa vào nội dung các bức tranh,câu chuyện có tên Bút của cô giáo.Vậy kể ngắn theo tranh là kiểu bài mới mà hôm nay các em sẽ được học.

2. Hướng dẫn làm bài tập: ( 28’)

* Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Treo 4 tranh cho HS quan sát

- Đặt câu hỏi , hỏi nội dung từng tranh + Tranh 1:

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Hai bạn HS đang làm gì?

- Bạn trai nói gì?

- Bạn gái trả lời ra sao ?

- Gọi HS kể lại nội dung tranh1 - Gọi HS nhận xét

+ Tranh 2:

- Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?

- Cô giáo đã làm gì ?

- Bạn trai đã nói gì với cô giáo?

+ Tranh 3:

- Hai bạn nhỏ đang làm gì?

+ Tranh 4:

- Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?

- Bạn trai đang nói chuyện với ai?

- Bạn trai đã nói gì và làm gì với mẹ?

- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?

- Yêu cầu HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo tranh

- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét ,tuyên dương.

* Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Yêu cầu viết vào phiếu – gọi 2 HS lên bảng viết

- 2 HS đọc

- 2HS đặt câu (mỗi Hs nói 3 câu)

- HS nghe

- 2HS đọc đề bài.

- Quan sát đọc lời các nhân vât để biết đợc nội dung toàn bộ câu chuyện.

- Trong lớp học.

- Tập viết/ chép chính tả.

- Tớ quên không mang bút - Tớ chỉ có một cái bút - 2 HS kể lại

- Vài HS nhận xét - Cô giáo.

- Cho bạn trai mợn bút.

- Em cảm ơn cô ạ!

- Đang viết bài - Ở nhà bạn trai . - Với mẹ của bạn.

- Nhờ cô giáo cho mợn bút, con viết bài được 10 điểm và giơ bài lên cho mẹ xem.

- Mỉm cười và nói: Mẹ rất vui.

- HS tiếp nối nhau kể - 2 HS kể.

- 2HS đọc yêu cầu.

(19)

- Treo 2 bài của 2 HS lên bảng

- Kiểm tra kết qủa của HS ở bảng lớp – thu phiếu cuối tiết chấm.

- GV: Các em đã biết viết lại thời khoá biểu ngày hôm sau của mình. Hăng ngày chúng ta cần dựa vào TKB để chuẩn bị bài đến trường cho tốt.

* Bài 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 3

- GV chỉ vào bài tập 2, nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời miệng.

a-Ngày mai có mấy tiết ? b- Đó là những tiết gì ?

c-Em cần mang những quyển sách gì đến trường ? - Ngoài sách toán,sách tiếng việt em còn mang thêm sách gì nữa ?

- Nhận xét

- GV: Qua bài tập 2,3 em hãy cho biết việc sử dụng tốt thời khoá biểu có lợi gì ?

C. Củng cố - dặn dò: (3’)

- Tiết TLV hôm nay em học bài gì ? em về tập kể chuyện và viết lại thời khoá biểu của những ngày khác trong tuần.

- Nhận xét chung tiết học.

- 2HS làm bài trên bảng - HS trình bày kết quả và nhận xét

- HS nghe

- HS đọc yêu cầu.

- HS tiếp nối nhau trả lời.

- Ngày mai có 7 tiết

- Chào cờ, đạođức, toán, tập đọc,....

- Sách toán, sách Tiếng Việt, ...

- HS tự kể

- Giúp em biết những môn học trong ngày để chuẩn đồ dùng học tập tốt trước khi đến lớp.

- Kể ngắn theo tranh - Luyện tập thời khoá biểu

---

Tự nhiên xã hội ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS biết ăn đủ chất, uống đầy đủ nước sẽ giúp cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn.

2. Kỹ năng: HS biết buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.

* KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, kĩ năng quản lí thời gian, kĩ năng làm chủ bản thân.

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện một ngày ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

GV: Tranh ảnh trong sgk. Một ít thịt, cá, rau, trái cây,1 chai nước.

HS : Rau, trái cây, tôm, cá, cua bằng mủ…..,VBT III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ.3’

- Gọi học sinh nêu lại các chức năng của cơ quan tiêu hóa.

- 2 HS trả lời.

(20)

- GVKL: Ở miệng thức ăn dược nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày.Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn, nhờ sự co bĩp của dạ dày và một phần thức ăn đượcbiến thành chất bổ dưỡng.

B. Bài mới 30’

* Giới thiệu bài:

- Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng - GV nêu mục tiêu của tiết học

a) Hoạt động 1 : Các bữa ăn và thức ăn trong ngày

- GV treo tranh cho HS quan sát và hỏi theo từng bức tranh :

+ Bạn Hoa đang làm gì ? +Bạn ăn thức ăn gì ?

H :Vậy hằng ngày Hoa ăn mấy bữa và ăn thức ăn gì ?

H : Ngồi ăn bạn cịn làm gì ?

*GVKL : Ăn uống như bạn Hoa là đầy đủ. Vậy ăn uống đầy đủ là ăn như thế nào?

b. Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế bản thân

Bước 1 :

- Yêu cầu HS kể về bữa ăn hàng ngày của mình theo gợi ý :

+ Em ăn mấy bữa mỗi ngày ? + Em ăn những gì ?

+ Em cĩ uống đủ nước và ăn thêm hoa quả khơng ?

Bước 2 :

- GoÏi HS kể về việc ăn uống của mình hàng ngày và gọi HS nhận xét .

- Trước và sau bữa ăn, chúng ta nên làm

- HS làm việc cá nhân

- Tranh 1 : Đang ăn sáng (ăn mì, uống sữa …)

-Tranh 2 : Đang ăn trưa (Ăn cơm, trứng, thịt, rau ,…)

- Tranh 3 : Đang uống nước .

- Tranh 4 : Đang ăn tối cùng gia đình (bạn ăn các thức ăn …)

- Một ngày ăn 3 bữa và ăn các thức ăn... (HS kể tên các thức ăn)

- Uống đủ nước

- Ăn 3 bữa, ăn đủ thịt, trứng, cá, cơm… và uống đủ nước.

- HS làm việc theo nhĩm hai:

- Đại diện nhĩm trả lời

- HS tự kể về bữa ăn của mình + Bạn ăn uống đủ bữa chưa ? + Bạn ăn uống đủ chất chưa ?

+ Cần ăn thêm hoặc giảm bớt thức ăn gì ? tại sao ?

- HS trả lời.

(21)

gì ?

c. Hoạt động 3 : Ăn uống đủ giúp chúng ta mau lớn và khoẻ mạnh.

- Phát Phiếu cho HS làm việc cá nhân trên Phiếu

C. Củng cố, dặn dò 2’

- GVnhắc học sinh áp dụng bài học vào thực tế.

- GV nhận xét tiết học.

- Có nội dung như sau :

Đánh dấu x vào ô trống thích hợp

1. Trong dạ dày và ruột non , thức ăn được biến đổi như thế nào ?

a. thành chất bổ . b. Không biến đổi . c. Thành chất thải .

2.Chất bổ thu được từ thức ăn đưa đi đâu?

Làm gì ?

a.Đưa đến các bộ phận và nuôi cơ thể .

b.Đưa ra ngoài qua đường đại tiện, tiểu tiện .

- Vài HS báo cáo kết quả

- Rút ra kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ .

Ngày soạn: 18 / 10 / 2017

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 21 tháng 10 năm 2017 Toán

26 + 5 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Biết thực hiện phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 dạng 26 + 5.

- Biết giải các bài toán về nhiều hơn .

- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng cho trước .

2. Kỹ năng: HS làm đúng các bài tập, trình bày sạch đẹp.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học, cẩn thận khi tính toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 thẻ chục và 11 que tính rời III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra: (3')

- Đọc thuộc lòng bảng cộng 6?

B. Bài mới: (12') 1, Hoạt động 1:

- 4 em thực hiện - Nêu lại bài toán

(22)

- Giới thiệu phép cộng: 26 + 5

- Nêu bài toán: Hàng trên có 26 que tính. Hàng dới có 5 que tính. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?

- Ghi: 26 + 5 = 31

- Con đặt phép tính nh thế nào?

- Nêu cách thực hiện ?

2, Hoạt động 2: Thực hành (20')

*Bài 1: Sgk/T35

- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm bài.

- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 16 + 4; 56 + 8;

66 + 9; 46+ 7 .

- Nhận xét và cho điểm HS . Bài 2: Sgk/T35

- Hướng dẫn: Trong bài này chúng ta phải thực hiện liên tiếp các phép cộng.

- Gọi 1 HS đọc chữa bài (có nhẩm các kết quả)..

- Yêu cầu HS khác nhận xét. GV chính xác lại các kết quả.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài làm.

* Bài 3: Sgk/T35 - Gọi 1 HS đọc đề bài.

- Bài toán thuộc dạng nào ?

- Yêu cầu HS tự tóm tắt (bằng lời hoặc sơ đồ ) rồi giải .

- Nhận xét và sửa sai.

- Yêu cầu hs làm vào vở

- Nhận xét và cho điểm HS .

* Bài 4: Sgk/T35

- Nêu phép tính

- Thao tác trên que tínhđể tìm ra kết quả - Thực hiện phép tính vào bảng con theo cột dọc : 26 6 cộng 5 bằng 11 , viết + 1 nhớ 1.

5

31 2 thêm 1 bằng 3, viết 3

- Làm bài cá nhân .4 hs làm bảng lớp 16 36 46 56 66 + + + + + 4 6 7 8 9 20 42 53 64 75 - Nhận xét bạn về đặt tính, thực hiện phép tính .

- 3 HS lần lượt trả lời .

- Làm bài vào Vở bài tập.

- Chữa: 10 cộng 6 bằng 16, 16 cộng 6 bằng 22, 22 cộng 6 bằng 28, 28 cộng 6 bằng 34 - Nhận xét bài bạn.

- HS cả lớp đọc bài (giống như trên)

- Đọc đề bài.

- Bài toán về nhiều hơn.

- Ghi tóm tắt và trình bày bài giải.

Tóm tắt

16 điểm mười Tháng trước

Tháng này 5đm

? điểm mười Bài giải

Tháng này tổ em đạt được là : 16 + 5 = 21 ( điểm mười ) Đáp số : 21 điểm mười .

(23)

- Vẽ hình lên bảng .

- Yêu cầu HS sử dụng thước để đo . - Hỏi : khi đã đo được độ dài AB và BC, không cần thực hiện phép đo có biết AC dài bao nhiêu không ? Làm thế nào để biết ?

- Nhận xét và cho điểm HS . C. Củng cố dặn dò: (5')

* Trò chơi: Ai đúng? Ai sai?

36 + 5 = 86 36 + 5 = 31

* Dặn dò: Ôn lại bài.

- HS đo và báo cáo kết quả : Đoạn thẳng AB dài 6 cm; BC dài 5 cm; AC dài .11cm.

- Không cần đo. Vì độ dài AC bằng độ dài AB cộng độ dài BC và bằng 6 cm + 5 cm = 11 cm .

---

Sinh hoạt – An toàn giao thụng A. Sinh hoạt tuần 7

I-MỤC TIÊU

- Giúp HS nhận thức được rõ ưu, khuyết điểm trong tuần.

- Có ý thức vươn lên trong học tập và nắm rõ phương hướng hoạt động của tuần 8 II. TIẾN TRèNH

1. Lớp trưởng đánh giá hoạt động của lớp.

2.GV đánh giá ưu khuyêt điểm trong tuần :

* Nề nếp :

- Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn không phá hàng . - 15’ đầu giờ nghiêm túc

- Tham gia hoạt động giữa giờ hiệu quả

- Quên đồ dùng học tập: ……….

* Học tập

- Hăng hái phát biểu xây dựng bài: ………..

- Có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp

* Các hoạt động khác - Vệ sinh cá nhân tốt

- Tham gia các trò chơi bổ ích vào giờ ra chơi: ô ăn quan, nhảy dây, đá cầu , cờ * Xếp loại tổ:

- Tổ 1: ….. Tổ 2 : ... Tổ 3: ....

- Tuyên dương các cá nhân : ………..

3 . Phương hướng tuần 8

- Thực hiện tốt các nội quy trường lớp quy định.

- Hăng hái phát biểu , xây dựng bài trong các tiết học . - Học bài và chuẩn bị bài đầy đủ ở nhà.

- Có ý thức rèn đọc to, giữ vở sạch , viết chữ đẹp.

- Chuẩn bị đầy đủ sách vở , đồ dùng học tập trước khi đến lớp . 5 . Sinh hoạt văn nghệ

B. An toàn giao thông

(24)

...

Chính tả (Nghe -viết ) CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác, không mắc lỗi 2 khổ thơ đầu bài thơ: Cô giáo lớp em. Làm đúng BT2 và BT3 b

2. Kỹ năng: Biết cách trình bày một bài thơ 5 chữ: Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ ba.

3. Thái độ: HS yêu quý cô giáo của mình, luôn chăm học hành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2, 4 băng giấy viết bài tập 3a - Viết sẵn bài lên bảng

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 5’

- Yêu cầu HS viết lại những chữ đã viết sai:

xúc động, hình phạt - Nhận xét bài cũ B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 2’

Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe viết 2 khổ thơ của bài tập đọc đã học “Cô giáo lớp em”

2. Hướng dẫn chính tả: 10’

- GV đọc bài ở bảng phụ

- Gọi học sinh đọc bài ở bảng phụ a) Tìm hiểu nội dung:

- Khi cô dạy viết có cảnh gì đẹp?

- Những câu thơ nào cho em biết bạn HS rất thích điểm 10?

b) Nhận xét:

- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?

-Các chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

c) Luyện viết đúng:

- GV đọc câu rút từ ghi bảng

- thoảng: lưu ý viết đúng vần oang thanh hỏi + thoảng có nghĩa là thoáng qua nhẹ nhàng lúc cảm nhận được, lúc không.

- Giảng: Nêu cách viết tiếng giảng?

- Em hiểu giảng có nghĩa là thế nào?

- trang vở: Lưu ý viết đúng âm tr trong tiếng trang, âm v thanh hỏi trong tiếng vở .

- ngắm mãi: cần viết đúng phần vần trong

- Nghe- viết bảng con

- HS nhắc lại tựa bài

- Nghe-dò theo - 1học sinh đọc

- gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp, …

- yêu thương em ngắm mãi, những điểm 10 cô cho em

- Mỗi dòng thơ có 5 chữ - Viết hoa lùi vào lề chì 1 ô

- âm gi vần ang thanh hỏi - nói ra cho rõ, cho dễ hiểu - âm m vần ươi thanh huyền

- 1học sinh đọc lại những từ luyện

(25)

mỗi tiếng

- điểm mười:phân tích tiếng mười?

- Yêu cầu học sinh đọc lại những từ đã luyện viết.

- Yêu cầu học sinh viết từ khó bảng con 3. Viết bài: 12’

- Gọi học sinh đọc bài trên bảng

- Yêu cầu nhắc lại cách trình bày, tư thế ngồi viết

- GV đọc từng câu cho học sinh viết - GV đọc bài lần 3

- Yêu cầu HS bắt lỗi- báo lỗi - Thu chấm 5 vở – nhận xét 4. Làm bài tập: 7’

* Bài 2: Hs đọc yêu cầu bài - Bài yêu cầu làm gì?

- Gọi học sinh đọc dòng M trong bài?

- Tương tự M các em hãy làm bài.Với hình thức trò chơi.

VD:vui: vui cười, tươi vui; thuỷ:thuỷ điện, thuỷ tinh, tàu thuỷ; núi: núi non,đỉnh núi;

luỹ:luỹ thừa, tích luỹ - Nhận xét –tuyên dương

* Bài 3: Đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm bài điền từ VD; tre, che, trăng, trắng - Chấm bài, nhận xét C. Củng cố, dặn dò: 5’

- Nhận xét chung tiết học .

-Yêu cầu viết lại những chữ đã sai trong bài.

viết.

- viết từ khó bảng con - nghe –viết bài vào vở

- viết bài vào vở

- Hs rà soát lại bài

- Cầm bút chì bắt lỗi- báo lỗi - Nộp vở

- 1học sinh đọc yêu cầu - Tìm tiếng và từ

- âm đầu v, vần ui, thanh ngang, tìm được tiếng vui, từ vui vẻ

- Thảo luận nhóm tìm từ - Đại diện trình bày

- HS đọc

- HS làm bài vào phiếu

---

BỒI DƯỠNG HỌC SINH

C. LUYỆN TOÁN: KI - LÔ - GAM D. I. MỤC TIÊU:

E. - Củng cố ki - lô - gam, và giải toán có lời văn.

F. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

G.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài :

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1. Tính

7kg + 4kg 7kg + 9kg 7kg + 8 kg 7 kg + 6kg

- HS nêu yêu cầu của bài tập - HS nối tiếp nhau đọc kết quả

(26)

7kg + 5 kg 7kg + 3kg Bài 2. Tính nhẩm theo mẫu

a. 70 + 28 = 70 + 20 + 8 = 90 + 8 = 98 b. 20 + 57 =

c. 34 + 40 =

Bài 3 Có một cân đĩa với hai quả cân loại quả cân 2 kg và 5kg. Làm thế nào để cân được 3kg gạo ?

- Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? - GV chốt lời giải đúng .

3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau.

- HS nêu yêu cầu của bài tập

- HS quan sát giáo viên làm mẫu a) - 2 HS lên bảng giải b) và c)

- HS đọc phân tích đề - HS trao đổi cách làm . - HS trình bày

Bài giải

Để cân được 3kg gạo ta có thể làm như sau :

Đặt quả cân 2kg lên đĩa cân thứ nhất và quả cân 5kg lê đĩa cân thứ hai. Để gạo vào đĩa cân thứ nhất có chứa quả cân 2kg cho đên khi cân thăng bằng . Trong đĩa cân thư nhât có :

5 - 2 = 3 (kg )

Đáp số : 3 kg gạo ...

Bồi dưỡng Tiếng Việt

TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG. KỂ NGẮN THEO TRANH I.Mục tiêu

1. Kiến thức: Nêu đúng từ chỉ hoạt động. Nói được câu có từ chỉ hoạt động . 2. Kỹ năng; Kể ngắn theo tranh

3. Thái độ: Học sinh có hứng thú trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS A)On định :

2- Bài mới:

- Giới thiệu - GV ghi bảng.

Hướng dẫn làm bài tập.

Bài 1 :yêu cầu Hs đọc bài.

Treo lần lược 4 tranh , hỏi.

- Tranh 1 vẽ ai ?Bạn gái đang làm gì ? - Từ chỉ hoạt động của bạn gái là từ nào ? - Tranh 2 vẽ ai ?Bạn trai đang làm gì ? - Từ chỉ hoạt động của bạn trai là từ nào ?.

Bài 2: Đọc yêu cầu bài.

- Hs đọc yêu cầu bài - HS quan sát trả lời.

- Cho gà ăn, chăm sóc gà.

Bạn trai( đá cầu) Thảo luận trình bày.

(27)

Yêu cầu đọc mẫu.

Yêu cầu Hs thực hành theo cặp và làm bài trước lớp.

Nhận xét từng câu của HS.

VD: Bạn gái đang cho gà ăn, (chăm sóc gà.) . Bạn trai đang đá cầu .

Hai bạn gái đang đá cầu vui vẻ.

Bài 3

Các em hãy quan sát 4 bức tranh .Khi quan sát các em nhẩm đọc lời nhân vật trong các bức tranh và hình dung sơ lược nội dung các bức tranh.

.Trong 4 bức tranh có mấy nhân vật ? Đó là những nhân vật nào ?

Để kể tốt câu chuyện này cô sẽ hướng dẫn các em quan sát lần lượt trừng bức tranh.

4-Củng cố – dặn dò : Nhận xét tuyên dương

Về nhà đặt câu có từ chỉ hoạt động học tập.

Hs đọc

Em đang đọc bài.

Hs thực hành Nhận xét

- Hs đọc yêu cầu bài

- Hs làm bài theo nhóm trình bày

- Quan st tranh, trả lời cu hỏi - Kể lại truyện theo tranh

- Thi đua kể giữa 2 đội.

- Nhận xét

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

“ Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập , và sự thật đã thành một nước tự do độc lập.Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng , tính

b.Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng , nơi sản xuất , tác dụng và cách dùng thuốc?. Khi phải dùng thuốc ,đặc

- Mỗi người trong gia đình đều phải thương yêu, quan tâm Giúp đỡ lẫn nhau, xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc. - Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình nên có

* KL: Trong học tập, lao động, sinh hoạt, ở trường, ở lớp, các em cần tự làm lấy các công việc của mình.như vậy em mới mau tiến bộ và được

*QTE: Các em có quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình. Biết tôn trọng, kính yêu ông bà, cha mẹ. II/ CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. - Khả năng diễn

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vë - Gọi một học sinh lên bảng giải.. - Cả lớp thực hiện làm

- Giáo viên liên hệ tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những HS học chăm, giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học

- Hiểu được đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với nhà rông ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).. - Các em có ý