• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

---o0o---

GIÁO ÁN TIỂU HỌC

TÊN BÀI: TUẦN 26

Người soạn : Phạm Thị Ngoan Tên môn : Toán học

Tiết : 1

Ngày soạn : 03/04/2021 Ngày giảng : 03/04/2021 Ngày duyệt : 08/05/2021

(2)

1.

- - 1.

TUẦN 26

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kiến thức TUẦN 26

Ngày soạn : 19/3/2021

Ngày giảng: Thứ hai, ngày  22  tháng 3  năm 2021 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

TIẾT 76,77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc

1.Kĩ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2.Kiến thức: Nội dung: Chử Đồng Tử là người con có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước.

Nhân dân kính yêu và ghi nhớ ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 3.Thái độ: Yêu và say mê môn học.

* QTE: Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. Bổn phận phải biết hiếu thảo.

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Xác định giá trị

III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Giáo viên: Giáo án.

Tranh minh ho bài tp c, các on truyn phóng to.

Bng ph ghi sn ni dung cn luyn c.

Hc sinh: Chun b bài trc khi n lp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc bài: Hội đua voi ởTây Nguyên" và trả lời câu hỏi

 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút )

 

- 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

     

- Nghe giới thiệu.

 

(3)

- GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS  

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ câu dài.

- Y/c HS đọc phần chú giải.

 

* Đọc trong nhóm  

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Cả lớp đọc đồng thanh bài

- Theo dõi đọc mẫu.

   

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS sửa lỗi phát âm.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

 

- HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét.

- Đọc đồng thanh bài         Tiết 2

c. Tìm hiểu bài: ( 12 phút )  

-  1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?

- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một cái khố mặc chung. Khi cha mất thì chàng quấn khố chon cha, mình thì ở không.

 

- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?

 

c on 2.

-

- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn. Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử.

- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?

- Công chúa cảm động khi biết nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

 

- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?

 

c on 3.

-

- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc

 

- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?

 

c on 4.

-

- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Vào mùa xuân tổ chức lễ hội để tưởng nhớ.

(4)

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 1, 2.

- Đoạn 1: Giọng kể chậm, bùi ngùi. Nhấn giọng những từ ngữ một chiếc khố, thương cha, đành ở không.

- Đoạn 2: Nghỉ hơi rõ sau các dấu phẩy, dấu chấm; nhịp đọc gấp ở những hành động liên tiếp, thể hiện sự hốt hoảng, vội vã của Chử Đồng Tử.

- Y/c HS đọc theo nhóm đôi.

- Tổ chức thi đọc

- Tuyên dương HS đọc tốt.

 

- Nghe đọc mẫu, ghi nhớ.

- Lắng nghe và đọc lại  

         

- Luyện đọc đoạn 1,2 theo nhóm đôi.

3 HS thi c bài trc lp. C lp theo dõi, nhn xét – bình chn bn c hay nht.

-

1HS c c truyn.

- Kể chuyện: ( 20 phút )

a. Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.

                 

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện.

     

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

2 HS c yêu cu ca bài.

-  

- Quan sát tranh, đặt tên cho từng đoạn truyện:

+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con/ ……

+ Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ/ Duyên trời/…

+ Tranh 3: Truyền nghề cho dân/ Giúp dân/ Dạy dân trồng lúa/……

+ Tranh 4: Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hàng năm.

- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.

-  1HS kể toàn bộ câu chuyện.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )   - Ở gia đình con có những ai?

* QTE: Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. Bổn phận phải biết hiếu thảo.

-Về học bài và chuẩn bị bài: “Rước đèn ông sao”

- Nhận xét tiết học.

- Một số HS kể - Lắng nghe  

 

- Hs lắng nghe

(5)

TOÁN

TIẾT 126: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

2.Kĩ năng:

- Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.

- Biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ. Làm được các bài tập 1; bài 2(a,b);3,4.

3.Thái độ: Ý thức tự rèn luyện để học tốt hơn.

II/ PHƯƠNG TIỆN CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Giáo án, một số tờ tiền.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

 

 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút )  Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

 

- Nêu cách tìm xem ví nào nhiều tiền nhất?

- Chữa bài. 

Bài 2:( a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS nêu các cách làm khác nhau.

-  Sửa bài.

Bài 3

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS quan sát tranh - Y/c HS trả lời

     

 

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

   

- Hs lắng nghe  

 

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.

-  Chiếc ví c) có nhiều tiền nhất.

 

- Hs lắng nghe  

- 1HS đọc yêu cầu.

ng ti ch nêu kt qu tip ni.

-

- Hs lắng nghe  

- 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh và trả lời.

+ Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền mua được cái kéo.

+ Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 thước kẻ và hộp sáp màu.

 

(6)

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 51: TÔM, CUA I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.

2.Kĩ năng: Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tôm, cua.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm) II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, tranh ảnh về loài động vật, hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 98, 99.

2. Học sinh: SGK, HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Sửa bài.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

               

- Sửa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Làm quen với thống kê số liệu”.

- Nhận xét tiết học

HS i chéo v kim tra.

-  

- Đọc đề.

- HS phân tích bài toán và làm bài.

 

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

      Mẹ mua hết số tiền là:

6700 + 2300 = 9000(đồng)

Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:

10000 – 9000 = 1000(đồng)

       Đáp số: 1000đồng - Hs lắng nghe

  - Nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đặc điểm chung của côn trùng?

- Một số cách diệt trừ côn trùng có hại?

- Nhận xét, ghi nhận

 

- 2 HS lên bảng trả lời

-  ……dùng thuốc trừ sâu, vệ sinh nhà ở, thiên dịch,……

 

(7)

2/ Bài mới: ( 30  phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể Tôm, Cua

- GV treo tranh ảnh tôm, cua trên bảng. Y/c HS quan sát các bộ phận bên ngoài cơ thể chúng.

- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài.

- Thảo luận nhóm đôi: Nêu sự giống và khác nhau giữa tôm và cua?

+GVKL: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau.Nhưng chúng có điểm chung giống nhau là đều không có xườn sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.

* Hoạt động 2: Ích lợi của Tôm, Cua.

- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

- Con người sử dụng tôm, cua để làm gì?

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

+ GVKL: Tôm, cua dung làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật( cho cá, cho gà..) và làm hàng xuất khẩu.

- Kể tên một số loài vật thuộc họ tôm, cua và ích lợi của chúng?

+ KL: Tôm và cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn ngon có chứa nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua

- Y/c HS quan sát hình 5 vàcho biết   - Cô công nhân trong hình đang làm gì?    

+ GV: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang lại lợi ích kinh tế lớn. Ở nước ta có nhiều sông, ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển.

- GV nêu tên các tỉnh có nuôi nhiều tôm,

- Hs lắng nghe  

   

- HS quan sát  

 

- 2 HS lên chỉ.

 

- Thảo luận và trả lời.

 

- Lắng nghe và nhắc lại  

         

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời.

 

- Nhận xét, bổ sung kết quả.

 

- HS lắng nghe  

- Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng…

- Lắng nghe  

       

- HS quan sát tranh và trả lời

- …đang chế biến tôm để xuất khẩu.

- Lắng nghe  

   

(8)

 

Ngày soạn : 19/3/2021

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 23 tháng 3  năm 2019 PHTN

Bài 10: NGĂN NGỪA LŨ I. MỤC TÊU:

1. Kiến thức: -Hiểu những nguyên nhân gây ra lũ -Những giải pháp giúp ngăn ngừa lũ

-Hiểu các khối lập trình

2. Kĩ năng:- Lắp ráp mô hình Cổng đê ngăn lũ để hiểu rõ hơn về việc phòng chống lũ 3. Thái độ:- Yêu thích môn học và có ý thức bảo vệ môi trường sống

II. ĐỒ DÙNG  Bộ lắp ghép wedo

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con có nhận xét gì về môi trường tự nhiên ở địa phương con hiện nay?

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm)

- Về nhà sưu tầm một số tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thông tin về các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến tôm, cua.

- Nhận xét tiết học.

 

   

- HS lắng nghe  

   

- Một số HS nêu  

                   

- Lắng nghe và thực hiện

1. Bài cũ: 5p

- Giờ trước học bài gì?

- Nêu các bộ phận mô hình Cổng đê ngăn lũ

2. Lập trình: 30p

         

(9)

TẬP VIẾT

TIẾT 26: ÔN CHỮ HOA T I/ MỤC TIÊU

 1.Kiến thức: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng), D, Nh ( 1dòng);      2.Kĩ năng:viết đúng tên riêng Tân Trào ( 1 dòng) và câu ứng dụng “ Dù ai….tháng ba”(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên:KHGD, mẫu chữ viết hoa T. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp  2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC a) Tìm hiểu các khối lập trình. (Xem Clip)

* Khối xanh lá - Khối động cơ.

- Khối lệnh mức độ động cơ:

 + Dùng để điều chỉnh tốc độ của động cơ, mức động cơ từ 0 đến 10, có thể

nhập hơn 10 nhưng tốc độ lớn nhất vẫn là 10.

- Khối lệnh thời gian động cơ :

 + Dùng để điều chỉnh thời gian hoạt động của động cơ, có thể nhập bao

nhiêu tuỳ thích, đơn vị đo lường tương đối với giây chứ không bằng.

Khối lệnh xoay chiều động cơ:

 + Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang phải.

- Khối lệnh xoay chiều động cơ:

 + Dùng để thay đổi chiều quay của động cơ quay sang trái.

Khối đỏ - Khối hiển thị.

- Khối lệnh hiển thị hình ảnh:

 + Hiển thị hình nền mô tả bài học lên trên màn hình máy tính

3. Củng cố dặn dò: 3p - Nhận xét giờ học

- Tuyên dương nhóm hs làm tốt

       

- HS nêu các bộ phận trên mô hình  

- HS quan sát vi deo  

     

- HS lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học bài trước.

 

- 2 HS nhắc lại

(10)

- 2 HS viết bảng lớp: Sầm Sơn, Côn Sơn - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết trên bảng con: (3 phút )

* Luyện viết chữ hoa

-  Tìm những chữ hoa có trong bài?

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- Y/c HS viết trên bảng con chữ T - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

 c. Luyện viết từ ứng dụng: ( 4 phút ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng

+GV: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam(22-12-1944), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập(16 đến 17 tháng 8-1945).

- Y/c HS viết trên bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

d. Luyện viết câu ứng dụng: ( 5 phút ) - Gọi HS đọc câu ứng dụng

 

+ GV: Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.

- Y/c HS viết bảng: giỗ Tổ - Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút )  - 1 dòng chữ T, D, Nh cỡ chữ nhỏ.

 - 1 dòng Tân Trào –  cỡ nhỏ.

 - 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

d. Đánh giá, chữa bài: ( 5 phút ) - Đánh giá nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở  

- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con.

   

- HS lắng nghe  

- Có các chữ hoa T, D, N (Nh).

- HS quan sát và nhắc lại

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.

 

- 3 HS đọc: Tân Trào - Lắng nghe

           

- 3 HS lên bảng viết từ ứng dụng Tân Trào, dưới lớp viết trên bảng con.

- 3 HS đọc câu ứng dụng:

Dù ai đi ngược về xuôi,

Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba.

- Lắng nghe.

     

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: giỗ Tổ.

 

- HS nghe và viết vào vở  

   

- HS nộp vở

(11)

 

CHÍNH TẢ - NGHE VIẾT

TIẾT 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Nghe - viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2.Kĩ năng: Làm đúng bài tập 2b.

3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1.Giáo viên: KHGD, viết sẵn bài 2a vào bảng phụ                2.Học sinh:  Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp.

Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

 - Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài “Ôn tập”

- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe  

 

- Lắng nghe

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: mứt bí, bức tranh, bứt rứt, nóng bức.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 10 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn viết  

- Trong bài những chữ nào viết hoa?

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

   

* GV đọc cho HS viết: ( 15 phút ) - GV chú ý theo dõi uốn nắn cho HS  

* Chấm, chữa bài: ( 5 phút )

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét c. HD HS làm bài tập: ( 5 phút ) Bài : 2b

 

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

   

- Hs lắng nghe  

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trả lời.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con:  trời, hiển linh, giặc, nô nức, bờ bãi, tưởng nhớ.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS dò bài,sửa lỗi

 

- HS nộp vở.

     

(12)

 

TOÁN

TIẾT 227: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Bước đầu làm quen với dẫy số liệu.

2.Kĩ năng: Biết xử lí số liệu và lập được dẫy số liệu (ở mức độ đơn giản). Làm được bài 1,3 3.Thái độ; Ham học hỏi và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bài học.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1.Giáo viên: KHGD,SGK, một số bức tranh vẽ hình minh hoạ bài đọc             2. Học sinh:  SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC - Gọi HS đọc y/c bài

- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu: mời 3 HS lên bảng thi đua làm bài

       

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau:“Rước đèn ông sao”.

- Nhận xét tiết học

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3HS lên bảng thi đua làm  

- Đọc lại lời giải và làm vào vở.

Lệnh – dập dềnh – lao lên

Bên – công kênh – trên – mênh mông  

- HS nghe  

 

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi Hs lên bảng trả lời miệng  

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Làm quen với dãy  số liệu: ( 12 phút )

* Hướng dẫn quan sát để hình thành dãy số liệu:

- Bức tranh này nói về điều gì?

   

- GV gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao  

- Trả lời miệng bài 3. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe  

- HS lắng nghe  

   

- HS quan sát tranh suy nghĩ và trả lời theo sự hiểu của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

c tên và s o chiu cao ca tng bn. 1HS -

(13)

                

Ngày soạn : 19/03/2021

của từng bạn, một HS khác ghi số đo.

 

- GV: Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu.

* Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:

- Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 130cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 127cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 118cm là số thứ mấy trong dãy?

- Dãy số liệu trên có mấy số?

       

d. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gọi Hs lên bảng làm bài - Nhận xét.

    Bài 3:

- Gọi HS đọc y/c bài - 2 HS lên bảng làm bài  

     

- Nhận xét.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

-  Về làm bài 2,4 và chuẩn bị bài “làm quen với thống kê số liệu ( tt)”.

- Nhận xét tiết học

khác ghi li các s o: 122cm; 130cm;

127cm; 118cm.

Nghe, ghi nh.

-      

- Là số thứ nhất.

- Là số thứ hai.

- Là số thứ ba.

- Là số thứ tư - Có 4 số.

- 1HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách:

Anh; Phong; Ngân; Minh.

     

- 1 HS đọc

- 7HS nhìn vào danh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn.

   

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.

a. 35kg,40kg,45kg,50kg,60kg b. 60kg,50kg,45kg,40kg,35kg - HS đổi chéo vở

 

- Hs lắng nghe  

(14)

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 24  tháng 3 năm 2021 TẬP ĐỌC

TIẾT 77: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ MỤC TIÊU

1.Kĩ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3.Thái độ: HS cảm nhận được cái hay của hội đêm rằm Trung thu.

* QTE : Quyền được vui chơi, được kết bạn, được tham gia đêm hội rước đèn vào ngày Tết Trung Thu.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC  1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ  2. Học sinh:: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn kể

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8  phút )

- GV đọc toàn bài giọng vui tươi

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi sai cho HS  

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ câu - Y/c HS đọc phần chú giải.

 

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc cho các nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh cả bài

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút )

 

- 2 HS kể và trả lời câu hỏi  

     

- HS nghe  

- Lắng nghe GV đọc mẫu  

 

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2 - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1  

- HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Đọc bài theo nhóm.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài

(15)

   

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY - Gọi HS đọc bài

- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì?

     

- Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?

   

- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?

       

- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?

     

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu, đoạn văn.

   

- GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con thường được tham gia rước đèn ông sao vào dịp nào trong năm?

* QTE : Quyền được vui chơi, được kết bạn, được tham gia đêm hội rước đèn vào ngày Tết Trung Thu.

- Về tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị ôn tập giữa HK II

- Nhận xét tiết học

 

-1HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm + Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm.

+ Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.

c on 1.

-

- Mâm cỗ được bày rất vui mắt: một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh…. nom rất vui mắt

- Đọc đoạn 2.

- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.

- Đọc đoạn cuối.

- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “ tùng tùng tùng, dinh dinh!...”.

 

- HS nghe - Vài HS thi đọc  

- 2HS thi đọc cả bài  

 

- HS nêu  

- Hs lắng nghe  

   

(16)

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT 1) 2.Kĩ năng:

- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT 2) - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3) - Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

3.Thái độ:Yêu thích môn học

* QTE : Quyền được tham gia vào ngày lễ hội II/  PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1.Giáo viên: Giáo án. 3 tờ phiếu viết nội dung BT1; 4 băng giấy – mỗi băng viết một câu văn ở BT3.

 2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC : ( 5 phút )

- Gọi HS làm miệng bài tập 1,3 tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

Bài tp này giúp các em hiu úng ngha các t: l, hi và l hi. Các em cn c k ni dung ni ngha thích hp ct B vi mi t ct A.

-

- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Phát phiếu học tập.Y/c Thảo luận theo nhóm.

 

- Tỏ chức thi giữa các nhóm.

     

 

- 2 HS làm.

     

- HS lắng nghe  

 

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe  

   

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

- Nhận xét.

- Vài HS đọc lại.

 

- 1 HS đọc y/c.

- Trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên một số lễ hội, hội và hoạt động trong lễ hội và hội vào phiếu.

- Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng, trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, kết luận.

*  Lưu ý: Một số lễ hội nhiều khi cũng - Hs lắng nghe

(17)

TOÁN

TIẾT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU ( TT) I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức:Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột

2.Kĩ năng; Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng.

Làm được bài tập 1,2

3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự rèn luyện II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, bảng phụ 2. Học sinh:: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC được gọi tắt là hội 

- Chữa bài, ghi điểm Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu: mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân(với các từ vì, tại, nhờ).

                 

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con đã được tham gia những lễ hội gì ở địa phương con?

* QTE : Quyền được tham gia vào ngày lễ hội

VN hc bài và chun b bài “ Ôn tp gia HKII”

-

- Nhận xét tiết học

   

- Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe

- Làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

Ghi kt qu úng vào v.

-

a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.

c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.

- Hs lắng nghe  

- HS nêu  

   

- HS lắng nghe  

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi Hs lên bảng làm bài 2,4 - Nhận xét.

 

- 2 HS lên bảng làm bài  

(18)

     

Ngày soạn : 19/03/2021

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 25 tháng 3 năm 2021  

CHÍNH TẢ

TIẾT 26: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ MỤC TIÊU

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Làm quen với thống kê số liệu:

( 12 phút )

-  Nội dung của bảng nói về điều gì ?

- Cấu tạo của bảng gồm: 2 hàng và 4 cột - Hướng dẫn HS cách đọc số liệu của một bảng.

3/ Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - GV cho HS tự làm bài

       

- Nhận xét.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Y/c HS tự làm bài và trả lời

- Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh - Nhận xét, tuyên dương

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) -Về xem lại bài và chuẩn bị bài

“ Luyện tập”

- Nhận xét tiết học

 

- Hs lắng nghe  

 

- HS quan sát và trả lời  

 

- Đọc các số liệu của một bảng  

   

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát bảng ở SGK và trả lời  a. Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi.

b. Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A 7 HS giỏi.

c. Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có ít HS giỏi nhất.

- H S đ ổ i c h é o v ở k i ể m tra.      

                   

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát bảng ở SGK và trả lời   - 2 tổ lên bảng thi làm bài

- HS đọc lại kết quả  

- Lắng nghe  

(19)

1.Kiến thức: Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2.Kĩ năng:Làm bài tập chính tả phân biệt ên/ênh.

3.Thái độ:Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:  Giáo án. Viết sẵn bài tập 2b) lên bảng phụ 2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết. khóc rưng rức, cao lênh khênh, bện dây, dập dềnh

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 25 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị -  GV đọc mẫu bài

 

+ Đoạn văn tả gì?

 

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

 

+ Đọc cho HS viết ( Ví dụ: …  

     

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở đánh giá và nhận xét

- GV đưa bảng phụ đọc lần 5, kết hợp gạch chân từ khó

c. Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 5 phút )

Bài 2:

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và

 

- 2 HS lên bảng viết. Các HS  còn lại viết vào bảng con.

   

- Hs lắng nghe  

 

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

Mâm c ón Tt Trung thu ca Tâm.

-

Các ch u tên bài, u on, u câu; tên riêng Tt Trung thu, Tâm.

-

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

(20)

       TOÁN TIẾT 129: LUYỆN TẬP

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.

2.Kĩ năng; Làm được bài tập 1,2,3.

3.Thái độ; Có ý thức tự học, tự rèn.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:  Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh:  Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC nhanh.

         

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau: Hội vật.

- Nhận xét tiết học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Treo bảng phụ và hỏi:

- Bảng trên nói về điều gì?

 

- Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì?

- Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

- Trong ba năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất?

 

- 2 HS lên bảng làm bài.

   

- Hs lắng nghe  

 

- Đọc yêu cầu.

 

- Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm 2001.

- Trả lời

- … 4200kg thóc  

   

(21)

    THỂ DỤC

TIẾT 51: NHẢY DÂY

TRÒ CHƠI: “HOÀNG ANH HOÀNG YẾN”

 

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

- Bài TD phát triển chung với cờ.

- Chơi trò chơi: “Hoàng anh hoàng yến”

2. Kỹ năng:

   - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.

  - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với cờ.

    - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

- Năm 2001 thu hoạch được ít hơn năm 2003 bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

- Nhận xét.

c) Thực hành xử lý số liệu của một bảng:

Bài 2:    

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài  

- Nhận xét.

d) Thực hành xử lý số liệu của một dãy:

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài  

   

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Thu 1 số vở chấm điểm và sửa bài

 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Kiểm tra giữa HKII.

- Nhận xét tiết học

   

- Hs lắng nghe  

 

- Đọc yêu cầu.

Làm bài theo hình thc tip ni.

-

- Hs lắng nghe  

 

- Đọc yêu cầu.

Tr li theo hình thc tip ni. C lp theo dõi, nhn xét, b sung.

-

- Hs lắng nghe  

- HS sửa bài  

- Nghe  

(22)

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, dây nhảy, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chun g lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Bài TD PTC II. Phần cơ bản.

a, Bài thể dục phát triển chung với cờ

Thi trình diễn giữa các tổ bài thể dục phát triển chung.

- Từng tổ biểu diễn  

5 phút    

Đội hình  

   

Đội hình tập luyện  

         

   

b, Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân Các tổ thi với nhau, học sinh đồng loạt nhảy, tính trong một lượt tổ nào có người nhảy được lâu nhất, tổ đó thắng.

c, Trò chơi: “Hoàng Anh, Hoàng Yến”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút  

           

           

      (GV)

Tổ trưởng từng tổ điều khiển Đội hình nhảy dây

           

       (GV)          

 

Đội hình

- Lần 1: Hs chơi thử

(23)

 

TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 52: CÁ

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.

2.Kĩ năng: Nêu ích lợi của cá đối với đời sống con người.

3.Thái độ: HS biết nuôi, đánh bắt cá hợp lý.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên

* GDTNMTBĐ: Một số loài cá biển (Cá chim, ngừ,cá đuối, mập...), giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1. Giáo viên:  Giáo án.Hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 100, 101.

 2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt và chế biến cá.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút ) - Gọi  hs lên bảng trả lời

- Nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể tôm, cua?

- Nêu ích lợi của tôm, cua?

- GV nhận xét, đánh giá.

 

- 2 HS lên bảng trả lời.

       

(24)

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể Cá.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Y/c HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận:

- Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu?

- Cơ thể các loài cá có gì giống nhau?

- Y/c các nhóm báo cáo kết quả.

 

- Y/c HS chỉ tên các bộ phận của cá - Cá thở ntn và thở bằng gì?

   

- Khi ăn cá em thấy có gì?

*Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.

*Hoạt động 2 : Sự phong phú, đa dạng của cá.

*Cách tiến hành -  Nêu yêu cầu:

+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà bạn biết.

Gii thiu hot ng nuôi, ánh bt hay ch bin cá mà em bit?

-

+ Nêu ích lợi của cá.

+ KL: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Cá có ích lợi gì với đời sống con người?

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng  

- Nghe giới thiệu.

       

- Quan sát các hình trang 100, 101 thảo luận theo câu hỏi gợi ý bên.

     

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS lên bảng chỉ.

- Cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra.

- Thấy có xương.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

             

- Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu đã được gợi ý.

 

HS nêu.

-  

- Nghe kết luận. Ghi nhớ.

         

- 1-2 Hs nhắc lại  

(25)

Ngày soạn : 19/03/2021

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 26 tháng 3 năm 2021  

 

TOÁN

TỰ KIỂM TRA I.MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS ôn lại một số kiến thức đã học

2.Kĩ năng: Thực hiện chính xác các phép tính, áp dụng giải toán có lời văn 3.Thái độ: Yêu thích môn học

II.ĐỒ DÙNG:phiếu bài tập III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức(1p)

2.HS tự kiểm tra(38p)

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 2điểm) a) Số lớn nhất có bốn chữ số là:

 

 

b) Trong các số: 8756 ; 8765 ; 8675 ; 8576 số lớn nhất là :  

 

c) 3m5cm = ?  cm  

của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên

* GDTNMTBĐ: Một số loài cá biển (Cá chim, ngừ,cá đuối, mập...), giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng - Đọc phần ghi nhớ

Về nhà học bai, chuẩn bị bài : Chim

   

- HS nêu.

       

-Bổ sung nhận xét HS  

A.        1000 B.        9000 C.         9990 D.       9999

A.    8756 B.      8675 C.         8765 D.       8576

A.      35 B.       350 C.       305 D.      3500

(26)

 

d) Ngày 20 tháng 11 năm 2010 là  thứ  bảy. Hỏi ngày mồng 1 tháng 12 năm 2010 là thứ mấy :  

 

Bài 2:  Đặt tính rồi tính: ( 2điểm)

 

Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S. ( 1điểm)  

Bài 4: Tìm x . ( 2điểm)

 

Bài 5: Ba xe như nhau chở được tất cả là 6540 kg gạo. Hỏi 4 xe như thế chở được bao nhiêu ki- lô-gam gạo ? ( 2điểm)

………...

………...

………...

...

………...

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 26: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I/ MỤC TIÊU

- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước ( BT 1)

A.    Thứ  ba B.     Thứ tư C.    Thứ sáu D.    Thứ bảy

a.  1453 + 3819 ...

...

...

b. 4162 – 1748 ...

...

...

c. 1032  4 ...

...

...

d. 4525 : 5 ...

...

...

2m3dm   =  32dm  

  5m4cm   =   504cm

5m4cm   =  54cm

  9m8cm   =   980cm

6dam7m =  67m

  8hm1m   =   801m

a) x    5  =  2435 ...

...

...

b) x  :  3  =  1075 ...

...

...

Bài 6:  Vẽ một hình tam giác gồm 2 cạnh bên dài 4cm, cạnh đáy dài 6cm. ( 1điểm)  

(27)

- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu – BT 2) - Yêu thích và say mê tìm hiểu về các lễ hội của đất nước.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy sáng tạo

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1. Giáo viên:Giáo án.Viết sẵn gợi ý  lên bảng phụ  2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC   

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS kể: ( 29  phút ) Bài 1: (  Kể miệng)

- Gọi HS đọc y/c bài

-  Em chon kể về ngày hội nào

+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.

+ Có thể kể về một ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim……

+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi.

- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu - Gọi một vài HS thi kể - Nhận xét

Bài 2:  ( Viết )

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề

+GV: Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội bài ( gợi ý e). Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.

 

- 2 HS lên kể  

     

- Hs lắng nghe  

 

- 2 HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý - Vài HS nêu.

- Nghe hướng dẫn.

   

           

- 1HS giỏi kể mẫu.

- Vài HS thi kể.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

 

- Đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe và viết bài  

(28)

 

THỂ DỤC

TIẾT 52: NHẢY DÂY KIỂU CHỤM 2 CHÂN  

A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Kiến thức:

- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.

- Bài TD phát triển chung với cờ.

- Chơi trò chơi: “Hoàng anh hoàng yến”

2. Kỹ năng:

   - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nhẹ nhàng, nhịp điệu.

  - Biết cách thực hiện bài thể dục phát triển chung với cờ.

    - Biết cách chơi và tham gia chơi được  3.Thái độ:

  - Tự giác tích cực trong tập luyện tập.

  - Tác phong nhanh nhẹn hoạt bát, giữ gìn trật tự, kỷ luật.

  - Xây dựng thói quen luyện tập ở trường và ở nhà.

B. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm: Trên sân trường - Phương tiện:

     + Giáo viên: Còi, dây nhảy, giáo án

     + Học sinh: Vệ sinh sân tập, dây nhảy, trang phục tập luyện.

C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP  

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Gọi HS đọc bài viết của mình.

- Gv nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập giữa HKII.

- Nhận xét chung giờ học.

     

- Đọc bài viết. Cả lớp nghe, nhận xét  

 

- Lắng nghe

NỘI DUNG

Đ Ị N H L Ư Ợ N G

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC  I. Phần mở đầu.

- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo sĩ số.

- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu

5 phút    

Đội hình nhận lớp

(29)

 

SINH HOẠT

NHẬN XÉT TUẦN 26 cầu giờ học

- Khởi động xoay các khớp.

- Kiểm tra bài cũ: Nhảy dây kiểu chụm chân

 II. Phần cơ bản.

a, Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ.

- Cả lớp thực hiện bài thể dục  

     

b, Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân Chia 3 nhóm luyện tập trên 3 khu vực quy định.

- Trong tổ tự thi đua với nhau xem ai là người nhảy được số lần nhiều nhất  

           

c, Trò chơi: "Hoàng Anh, Hoàng Yến”

- Tập hợp hs theo đội hình chơi, Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy đinh chơi

- Nhận xét – Tuyên dương

25 phút  

Đội hình tập luyện               

       (GV )       

- Cán sự lớp điều khiển, gv quan sát sửa sai.

Đội hình chia tổ Tổ 1          Tổ 2         

      (GV      

T ổ

3               

 

- Tổ trưởng điều khiển Đội hình trò chơi - Lần 1: Hs chơi thử

- Lần 2: Cả lớp chơi chính thức có thi đua

III. Phần kết thúc.

- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài.

- GV nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.

 

5 phút Đội hình xuống lớp

(30)

 

I/ MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua về các mặt hoạt động.

2.Kĩ năng: Đề ra phương hướng cho tuần tới từ khắc phục khuyết điểm còn tồn tại..

3.Thái độ: Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT 1.Ổn định tổ chức

-  Quản ca bắt nhịp cho cả lớp hát tập thể một bài.

-   GV gợi ý các nội dung sinh hoạt trọng tâm  2.Tiến hành sinh hoạt

-  Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của tổ trong tuần qua.

-  Lớp trưởng đánh giá , nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt.

*Ưu điểm: ………...

………

………

……….

*Nhược điểm:……….

………

……….………

*Tuyên dương:……….

………

……….

*Phê bình:………

………

.………

3. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

4. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Xếp hàng ra, vào lớp.

+Đi học đúng giờ +Mặc đồng phục

+Công tác tự quản, đọc báo đội, truy bài đầu giờ

-Tham gia các hoạt động tập thể:múa hát tập thể, tập thể dục nhịp điệu

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn sách vở, vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp, chăm sóc và

(31)

bảo vệ công trình măng non, các hoạt động từ thiện. Thực hiện tốt ATGT.

- Phát động phong trào thi đua học tốt, viết đẹp trong mỗi tổ.

5. Sinh hoạt văn nghệ - Hát cá nhân, hát tập thể.

 

       Yên Đức, ngày      tháng 3 năm 2021        Tổ trưởng kí duyệt

   

              Nguyễn Thị Thìn  

      ...

2. Kỹ năng ...

3. Thái độ ...

II. CHUẨN BỊ

1. Công tác chuẩn bị của giáo viên

2. Yêu cầu chuẩn bị của học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

IV. RÚT KINH NGHIỆM

...

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ việc phân tích giá trị của sự đa dạng, phong phú của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người" giáo dục HS ý thức bảo vệ sự đa dạng, phong phú

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người?. Nhận biết sự cần thiết phải bảo

Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?.. Khai thác rừng bừa bãi làm mất

Khám phá trang 135 Công nghệ 10: Việc vứt vỏ chai, bao bì của các loại thuốc bảo vệ thực vật bừa bãi và đốt các loại chất thải trồng trọt ảnh hưởng như thế nào đến

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người2. Nhận biết sự cần thiết phải

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.. Nhận biết sự cần thiết phải

+ Thể khí/hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.. + Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước,

Bài 8.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là.. chất rắn,