• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương (cấp TH) #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.contai"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 26 Ngày soạn: T6/16/03/2018

Ngày giảng: Thứ hai, ngày 19 tháng 3 năm 2018 Toán

TIẾT 126: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

2. Kĩ năng

- Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.

- Biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ. Làm được các bài tập 1; bài 2(a,b);3,4.

3. Thái độ

- Ý thức tự rèn luyện để học tốt hơn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án, một số tờ giấy bạc.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Nêu cách tìm xem ví nào nhiều tiền nhất?

- Chữa bài.

Bài 2:( a,b)

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS nêu các cách làm khác nhau.

- Sửa bài.

Bài 3

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS quan sát tranh - Y/c HS trả lời

- Sửa bài.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.

- Chiếc ví c) có nhiều tiền nhất.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- Đứng tại chỗ nêu kết quả tiếp nối.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh và trả lời.

+ Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền mua được cái kéo.

+ Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 thước kẻ và hộp sáp màu.

(2)

Bài 4:

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Sửa bài

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Làm quen với thống kê số liệu”.

- Nhận xét tiết học

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Đọc đề.

- HS phân tích bài toán và làm bài.

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải Mẹ mua hết số tiền là:

6700 + 2300 = 9000(đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:

10000 – 9000 = 1000(đồng) Đáp số: 1000đồng - Hs lắng nghe

- Nghe

Thể dục

(GIÁO VIÊN BỘ MÔN) Tự nhiên xã hội TIẾT 51: TÔM, CUA I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được ích lợi của tôm, cua đối với đời sống con người.

2. Kĩ năng

- Nói tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của tôm, cua trên hình vẽ hoặc vật thật.

3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ tôm, cua.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên.

* GDTNMTBĐ: Liên hệ với các loài tôm, cua và các sinh vật biển khác (HS hiểu thêm)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, tranh ảnh về loài động vật, hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 98, 99.

2. Học sinh: SGK, HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

(3)

- Đặc điểm chung của côn trùng?

- Một số cách diệt trừ côn trùng có hại?

- Nhận xét, ghi nhận 2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của cơ thể Tôm, Cua

- GV treo tranh ảnh tôm, cua trên bảng.

Y/c HS quan sát các bộ phận bên ngoài cơ thể chúng.

- Gọi HS lên bảng chỉ các bộ phận bên ngoài.

- Thảo luận nhóm đôi: Nêu sự giống và khác nhau giữa tôm và cua?

+GVKL: Tôm, cua có hình dạng, kích thước khác nhau.Nhưng chúng có điểm chung giống nhau là đều không có xườn sống, cơ thể được bao bọc bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt.

* Hoạt động 2: Ích lợi của Tôm, Cua.

- Thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.

- Con người sử dụng tôm, cua để làm gì?

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.

+ GVKL: Tôm, cua dung làm thức ăn cho người, làm thức ăn cho động vật( cho cá, cho gà..) và làm hàng xuất khẩu.

- Kể tên một số loài vật thuộc họ tôm, cua và ích lợi của chúng?

+ KL: Tôm và cua sống ở dưới nước nên gọi là hải sản. Hải sản tôm, cua là những thức ăn ngon có chứa nhiều chất đạm rất bổ cho cơ thể con người.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động nuôi tôm, cua

- Y/c HS quan sát hình 5 vàcho biết - Cô công nhân trong hình đang làm gì?

+ GV: Vì tôm, cua là những thức ăn có nhiều đạm rất bổ, mọi người đều có nhu cầu ăn tôm, cua nên nuôi tôm, cua mang lại lợi ích kinh tế lớn. Ở nước ta có nhiều sông, ngòi, đường bờ biển dài nên nghề nuôi tôm, cua rất phát triển.

- 2 HS lên bảng trả lời

- ……dùng thuốc trừ sâu, vệ sinh nhà ở, thiên dịch,……

- Hs lắng nghe

- HS quan sát

- 2 HS lên chỉ.

- Thảo luận và trả lời.

- Lắng nghe và nhắc lại

- Thảo luận nhóm đôi và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung kết quả.

- HS lắng nghe

- Tôm càng xanh, tôm rào, tôm lướt, tôm sú, cua bể, cua đồng…

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh và trả lời

- …đang chế biến tôm để xuất khẩu.

- Lắng nghe

- HS lắng nghe

(4)

- GV nêu tên các tỉnh có nuôi nhiều tôm, cua: Kiên Giang, Cà Mau, Huế, Cần Thơ, Đồng Tháp.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con có nhận xét gì về môi trường tự nhiên ở địa phương con hiện nay?

- Về nhà sưu tầm một số tranh ảnh về tôm, cua hoặc các thông tin về các hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến tôm, cua.

- Nhận xét tiết học.

- Một số HS nêu

- Lắng nghe và thực hiện

BUỔI CHIỀU BD Toán ÔN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.

2. Kĩ năng

- Biết cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng.

- Biết giải bài toán liên quan đến tiền tệ. Làm được các bài tập 1; bài 2(a,b);3,4.

3. Thái độ

- Ý thức tự rèn luyện để học tốt hơn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án, một số tờ giấy bạc.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC : ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1: VBT T45

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Y/c HS làm bài cá nhân.

- Nêu cách tìm xem ví nào nhiều tiền nhất?

- Chữa bài.

Bài 2: VBT T45 ( a,b) - Gọi hs đọc yêu cầu của bài

- Y/c HS nêu các cách làm khác nhau.

- 2 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.

- Chiếc ví c) có nhiều tiền nhất.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

(5)

- Sửa bài.

Bài 3: VBT T46

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Hướng dẫn HS quan sát tranh - Y/c HS trả lời

- Sửa bài.

- Y/c đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 4: VBT T46

- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

- Sửa bài

3/ Củng cố, dặn dò: (5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài “Làm quen với thống kê số liệu”.

- Nhận xét tiết học

- Đứng tại chỗ nêu kết quả tiếp nối.

- Hs lắng nghe - 1HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tranh và trả lời.

+ Mai có 3000 đồng, Mai vừa đủ tiền mua được cái kéo.

+ Nam có 7000 đồng, Nam mua được 1 thước kẻ và hộp sáp màu.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Đọc đề.

- HS phân tích bài toán và làm bài.

- 1HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.

Bài giải Mẹ mua hết số tiền là:

6700 + 2300 = 9000(đồng) Cô bán hàng phải trả lại số tiền là:

10000 – 9000 = 1000(đồng) Đáp số: 1000đồng - Hs lắng nghe

- Nghe

Đạo đức

TIẾT 26: TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.

- Biết: Không được xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.

2. Kĩ năng

- Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người.

- Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý.

3. Thái độ

- Qua bài học yêu thích môn học

* QTE: Trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Kĩ năng tự trọng

- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định

(6)

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án. Bảng phụ, giấy A3, bút lông.Phiếu bài tập.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra sự chuẩn bị HS - Nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống - GV nêu tính huống ( Giống như SGK trang 39)

- Y/c các nhóm thảo luận cách xử lí tình huống và sắm vai thể hiện.

- Nếu em là Minh, em sẽ làm gì khi đó? Vì sao?

- GV y/c 1, 2 nhóm thể hiện cách xử lí Cách giải quyết nào hay nhất?

- Y/c HS cho ý kiến.

- Em thử đoán xem ông Tư sẽ nghĩ gì nếu bạn Nam bóc thư?

- Đối với thư từ của người khác chúng ta phải làm gì?

+GVKL: Ở tình huống trên, Minh nên khuyên Nam không mở thư, phải đảm bảo bí mật thư từ của người khác. Nên cất đi và chờ ông Tư về rồi đưa cho ông. Với thư từ của người khác chúng ta phải tôn trọng đảm bảo bí mật, giữ gìn, không xem trộm.

* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm

a. Điền những từ: bí mật, pháp luật, của riêng, sai trái vào chỗ trông sao cho thích hợp

- Thư từ tài sản của người khác là … mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm … vi phạm …

- Mọi người cần tôn trọng…. Riêng của trẻ em.

b. Xếp những cụm từ chỉ hành vi, việc làm

- HS làm theo y/c của GV

- Nghe giới thiệu.

- Lắng nghe tình huống.

- Các nhóm thảo luận.

- 2 nhóm lên bảng sắm vai và xử lý tình huống đó trước lớp. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

- Ông Tư sẽ trách Nam vì xem thư của ông mà chưa được ông cho phép, ông cho Nam là người tò mò.

- Với thư từ của người khác chúng ta không được tự tiện xem, phải tôn trọng

- Nghe kết luận, ghi nhận.

- Nhận phiếu giao việc. Tiến hành thảo luận trong nhóm.

- Đại diện báo cáo; cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung hoàn

(7)

sau đây vào 2 cột nên làm hoặc không nên làm liên quan đến thư từ , tài sản của người khác

- Tự ý sử dụng khi chưa được phép

- Giữ gìn bảo quản khi người khác cho mượn - Hỏi mượn khi cần

- Xem trộm nhật kí của người khác - Nhận thư giùm khi hàng xóm vắng nhà - Sử dụng trước, hỏi mượn sau.

- Tự ý bóc thư của người khác.

- Sau mỗi ý kiến, HDHS thảo luận về những lý do tán thành, không tán thành hoặc còn lưỡng lự

chỉnh

*Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật.

- Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em.

- Tôn trọng thư từ , tài sản của người khác là Hỏi mượn khi cần; chỉ sử dụng khi được phép; giữ gìn, bảo quản khi sử dụng.

* Hoạt động 3: Liên hệ thực tế

- Từng cặp trao đổi với nhau theo câu hỏi:

- Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản gì, của ai?

- Việc đó xảy ra như thế nào?

- Từng cặp trao đổi với nhau

- Một số HS lên trình bày trước lớp.Những HS khác hỏi và bổ sung thêm.

* Kết luận: Khen ngợi những em đã biết tôn trọnh thư từ, tài sản của người khác và đề nghị lớp noi theo.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- LHGD: Tôn trọng thư từ của người khác là tôn trọng chính mình.

- Nêu việc mà em đã làm thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác?

- VN học bài và chuẩn bị bài “Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác(T2)

- Nhận xét tiết học.

- Lắng nghe

- Hỏi xin phép đọc sách.

- Hỏi mượn ĐDHT.

- Không tự ý đọc thư của bạn.

Ngày soạn: T6/16/03/2018

Ngày giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 3 năm 2018 Toán

TIẾT 227: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu làm quen với dẫy số liệu.

2. Kĩ năng

(8)

- Biết xử lí số liệu và lập được dẫy số liệu (ở mức độ đơn giản). Làm được bài 1,3 3. Thái độ

- Ham học hỏi và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bài học.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: KHGD,SGK, một số bức tranh vẽ hình minh hoạ bài đọc 2. Học sinh: SGK,VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi Hs lên bảng trả lời miệng - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Làm quen với dãy số liệu: ( 12 phút )

* Hướng dẫn quan sát để hình thành dãy số liệu:

- Bức tranh này nói về điều gì?

- GV gọi 1 HS đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn, một HS khác ghi số đo.

- GV: Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu.

* Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy:

- Số 122cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 130cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 127cm là số thứ mấy trong dãy?

- Số 118cm là số thứ mấy trong dãy?

- Dãy số liệu trên có mấy số?

d. Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gọi Hs lên bảng làm bài

- Nhận xét.

Bài 3:

- Trả lời miệng bài 3. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Hs lắng nghe - HS lắng nghe

- HS quan sát tranh suy nghĩ và trả lời theo sự hiểu của mình. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Đọc tên và số đo chiều cao của từng bạn. 1HS khác ghi lại các số đo:

122cm; 130cm; 127cm; 118cm.

- Nghe, ghi nhớ.

- Là số thứ nhất.

- Là số thứ hai.

- Là số thứ ba.

- Là số thứ tư - Có 4 số.

- 1HS lên bảng ghi tên của 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh; Phong; Ngân; Minh.

- 1 HS đọc

- 7HS nhìn vào danh sách và dãy số liệu trên để đọc chiều cao của từng bạn.

(9)

- Gọi HS đọc y/c bài - 2 HS lên bảng làm bài

- Nhận xét.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau 3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về làm bài 2,4 và chuẩn bị bài “làm quen với thống kê số liệu ( tt)”.

- Nhận xét tiết học

- 1 HS đọc yêu cầu của bài

- 2HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.

a. 35kg,40kg,45kg,50kg,60kg b. 60kg,50kg,45kg,40kg,35kg - HS đổi chéo vở

- Hs lắng nghe

Mĩ thuật

(GIÁO VIÊN BỘ MÔN) Tập đọc-Kể chuyện

TIẾT 76,77: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ MỤC TIÊU

A. Tập đọc 1. Kiến thức

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng

- Nội dung: Chử Đồng Tử là người con có hiếu, chăm chỉ, có công với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ

- Yêu và say mê môn học.

* QTE: Quyền được có cha mẹ, tự hào về cha mẹ mình. Bổn phận phải biết hiếu thảo.

B. Kể chuyện

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện.

- HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Thể hiện sự cảm thông.

- Đảm nhận trách nhiệm.

- Xác định giá trị

III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên : Giáo án.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, các đoạn truyện phóng to.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi đến lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(10)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc bài: Hội đua voi ởTây Nguyên" và trả lời câu hỏi

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 50 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 30 phút ) - GV đọc mẫu toàn bài

- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS

* Đọc nối tiếp đoạn

- Hướng dẫn HS ngắt, nghỉ câu dài.

- Y/c HS đọc phần chú giải.

* Đọc trong nhóm

- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.

- Nhận xét, tuyên dương.

* Cả lớp đọc đồng thanh bài

- 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.

- Nghe giới thiệu.

- Theo dõi đọc mẫu.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1 - HS sửa lỗi phát âm.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.

- Đọc bài theo nhóm, mỗi em đọc một đoạn.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét.

- Đọc đồng thanh bài Tiết 2

c. Tìm hiểu bài: ( 12 phút )

- 1 HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm.

- Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó?

- Mẹ mất sớm, hai cha con chỉ có một cái khố mặc chung. Khi cha mất thì chàng quấn khố chon cha, mình thì ở không.

- Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa công chúa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào?

- Đọc đoạn 2.

- Chử Đồng Tử thấy chiếc thuyền lớn sắp cập bờ, hoảng hốt, bới cát vùi mình trên bãi lau thưa để trốn.

Công chúa Tiên Dung tình cờ cho vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội làm trôi cát, lộ ra Chử Đồng Tử.

- Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử?

- Công chúa cảm động khi biết nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng.

- Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì?

- Đọc đoạn 3.

- Hai người đi khắp nơi truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

(11)

Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc

- Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử?

- Đọc đoạn 4.

- Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Vào mùa xuân tổ chức lễ hội để tưởng nhớ.

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút ) - Đọc mẫu đoạn 1, 2.

- Đoạn 1: Giọng kể chậm, bùi ngùi. Nhấn giọng những từ ngữ một chiếc khố, thương cha, đành ở không.

- Đoạn 2: Nghỉ hơi rõ sau các dấu phẩy, dấu chấm; nhịp đọc gấp ở những hành động liên tiếp, thể hiện sự hốt hoảng, vội vã của Chử Đồng Tử.

- Y/c HS đọc theo nhóm đôi.

- Tổ chức thi đọc

- Tuyên dương HS đọc tốt.

- Nghe đọc mẫu, ghi nhớ.

- Lắng nghe và đọc lại

- Luyện đọc đoạn 1,2 theo nhóm đôi.

- 3 HS thi đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét – bình chọn bạn đọc hay nhất.

- 1HS đọc cả truyện.

Kể chuyện: ( 20 phút ) a. Xác định yêu cầu.

b. Hướng dẫn kể chuyện.

- Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn.

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương, khuyến khích HS kể chuyện.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- Quan sát tranh, đặt tên cho từng đoạn truyện:

+ Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/

Tình cha con/ ……

+ Tranh 2: Cuộc gặp gỡ kỳ lạ/

Duyên trời/…

+ Tranh 3: Truyền nghề cho dân/

Giúp dân/ Dạy dân trồng lúa/……

+ Tranh 4: Tưởng nhớ/ Uống nước nhớ nguồn/ Lễ hội hàng năm.

- Tiếp nối nhau kể chuyện. Cả lớp theo dõi, nhận xét. Chọn bạn kể hay nhất.

- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Ở gia đình con có những ai?

-Về học bài và chuẩn bị bài: “Rước đèn ông sao”

- Một số HS kể - Lắng nghe

(12)

- Nhận xét tiết học. - Hs lắng nghe BUỔI CHIỀU

Chính tả(Nghe viết)

TIẾT 51: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe - viết chính xác bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.

2. Kĩ năng

- Làm đúng bài tập 2b.

3. Thái độ

- Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, giáo dục óc thẩm mĩ qua cách trình bày bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: KHGD, viết sẵn bài 2a 2.Học sinh: Bảng con, SGK, vở.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết: mứt bí, bức tranh, bứt rứt, nóng bức.

- Nhận xét, ghi điểm.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 10 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu đoạn viết

- Trong bài những chữ nào viết hoa?

- Những chữ nào trong bài chính tả dễ viết sai?

* GV đọc cho HS viết: ( 15 phút ) - GV chú ý theo dõi uốn nắn cho HS

* Chấm, chữa bài: ( 5 phút )

- GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét c. HD HS làm bài tập: ( 5 phút ) Bài : 2b

- Gọi HS đọc y/c bài

- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu: mời 3 HS lên bảng thi đua làm bài

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- HS trả lời.

- HS tự rút từ khó ,viết bảng con:

trời, hiển linh, giặc, nô nức, bờ bãi, tưởng nhớ.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe và viết bài vào vở - HS dò bài,sửa lỗi

- HS nộp vở.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.

- 3HS lên bảng thi đua làm - Đọc lại lời giải và làm vào vở.

(13)

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau:“Rước đèn ông sao”.

- Nhận xét tiết học

Lệnh – dập dềnh – lao lên

Bên – công kênh – trên – mênh mông

- HS nghe

Thủ công

(GIÁO VIÊN BỘ MÔN) BD tiếng việt

ÔN LUYỆN CÁC BÀI TẬP ĐỌC TUẦN 25 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng, đọc trôi chảy các bài tập đọc ở tuần 25 2. Kĩ năng:

- Nhớ hiểu nghĩa các từ mới.

3. Thái độ:

- Hs thích đọc các bài tập đọc đã học ở tuần 25 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh họa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ:

- Yêu cầu HS kể tên các bài tập đọc ở tuần 25

- GV nhận xét 2. Bài mới:

Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của tiết học.

Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc - Yêu cầu HS ôn lần lượt từng bài theo nhóm

- Gọi đại diện các nhóm lên đọc bài.

- GV nhận xét

-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc

- Gọi HS nhận xét

- GV nhận xét và kết luận 3. Củng cố, dặn dò:

- HS kể tên các bài tập đọc

- HS lắng nghe

- HS luyện đọc theo nhóm

- HS đọc bài

- HS nhắc lại nội dung các bài tập đọc

(14)

- GV nhận xét tiết học Ngày soạn : T6/19/03/2018

Ngày giảng: Thứ tư, ngày 21 tháng 3 năm 2018 Toán

TIẾT 128: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU ( TT) I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết những khái niệm cơ bản của bảng số liệu thống kê: hàng, cột 2. Kĩ năng

- Biết cách đọc các số liệu của một bảng. Biết cách phân tích số liệu của một bảng.

Làm được bài tập 1,2 3. Thái độ

- Giáo dục HS có ý thức tự rèn luyện II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD, bảng thống kê số con của 3 gia đình trên giấy 40cm x 80cm 2. Học sinh:: SGK, VBT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi Hs lên bảng làm bài 2,4 - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Làm quen với thống kê số liệu:

( 12 phút )

- Nội dung của bảng nói về điều gì ?

- Cấu tạo của bảng gồm: 2 hàng và 4 cột - Hướng dẫn HS cách đọc số liệu của một bảng.

3/ Luyện tập: ( 18 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - GV cho HS tự làm bài

- Nhận xét.

- Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra nhau.

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Y/c HS tự làm bài và trả lời

- Tổ chức cho HS thi làm bài nhanh

- 2 HS lên bảng làm bài

- Hs lắng nghe

- HS quan sát và trả lời

- Đọc các số liệu của một bảng

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát bảng ở SGK và trả lời a. Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi.

b. Lớp 3C nhiều hơn lớp 3A 7 HS giỏi.

c. Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất. Lớp 3B có ít HS giỏi nhất.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS quan sát bảng ở SGK và trả lời

(15)

- Nhận xét, tuyên dương

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) -Về xem lại bài và chuẩn bị bài

“ Luyện tập”

- Nhận xét tiết học

- 2 tổ lên bảng thi làm bài - HS đọc lại kết quả - Lắng nghe

Chính tả(Nghe viết)

TIẾT 26: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi 2. Kĩ năng

- Làm bài tập chính tả phân biệt ên/ênh.

3. Thái độ

- Giáo dục tính kiên nhẫn khi viết bài.

II/ ĐÒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. Viết sẵn bài tập 2b) lên bảng.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Đọc cho HS viết. khóc rưng rức, cao lênh khênh, bện dây, dập dềnh

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn viết chính tả: ( 25 phút )

* Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc mẫu bài

+ Đoạn văn tả gì?

+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa?

+ Đọc cho HS viết ( Ví dụ: …

- GV đọc lần 2, hướng dẫn viết bài - GV đọc lần 3

- GV đọc lần 4

- GV thu 5 vở chấm điểm và nhận xét

- 2 HS lên bảng viết. Các HS còn lại viết vào bảng con.

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.

- Mâm cỗ đón Tết Trung thu của Tâm.

- Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu; tên riêng Tết Trung thu, Tâm.

- Nêu từ mà HS coi là khó, viết dễ sai.

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ vừa tìm được.

- Đọc lại các từ vừa viết.

- HS nghe

- HS viết bài vào vở - HS dò bài

- HS dò bài, sửa lỗi

(16)

- GV đưa bảng phụ đọc lần 5, kết hợp gạch chân từ khó

c. Hướng dẫn HS làm bài tập : ( 5 phút ) Bài 2:

- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm, tuyên dương em nào làm bài đúng và nhanh.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- GV lưu ý HS cách trình bày bài chính tả, sửa lỗi đã mắc trong bài

- Chuẩn bị bài sau: Hội vật.

- Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu của đề.

- Cả lớp làm vào nháp. Đại diện cho mỗi tổ 3HS lên chơi trò chơi tiếp sức. Sau thời gian quy định, các nhóm dừng bút đọc kết quả.

- Đọc kết quả đúng. Ghi vở.

- HS nghe

Hát nhạc

(GIÁO VIÊN BỘ MÔN) Tự nhiên xã hội

TIẾT 52: CÁ I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Chỉ và nói được tên các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hoặc vật thật.

2. Kĩ năng

- Nêu ích lợi của cá đối với đời sống con người.

3. Thái độ

- HS biết nuôi, đánh bắt cá hợp lý.

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người. Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật. Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài vật trong tự nhiên

* GDTNMTBĐ: Một số loài cá biển (Cá chim, ngừ,cá đuối, mập...), giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Giáo án.Hình ảnh minh hoạ trong SGK trang 100, 101.

2. Học sinh: HS sưu tầm các loại tranh ảnh về việc nuôi cá, đánh bắt và chế biến cá.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng trả lời

- Nêu tên các bộ phận bên ngoài cơ thể tôm, cua?

- 2 HS lên bảng trả lời.

(17)

- Nêu ích lợi của tôm, cua?

- GV nhận xét, đánh giá.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Phát triển bài: ( 29 phút )

* Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài cơ thể Cá.

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.

- Y/c HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận:

- Loài cá trong hình tên là gì? Sống ở đâu?

- Cơ thể các loài cá có gì giống nhau?

- Y/c các nhóm báo cáo kết quả.

- Y/c HS chỉ tên các bộ phận của cá - Cá thở ntn và thở bằng gì?

- Khi ăn cá em thấy có gì?

*Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang.

Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây.

*Hoạt động 2 : Sự phong phú, đa dạng của cá.

*Cách tiến hành - Nêu yêu cầu:

+ Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà bạn biết.

- Giới thiệu hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết?

+ Nêu ích lợi của cá.

+ KL: Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. Ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển đó là những môi trường thuận tiện để nuôi trồng và đánh bắt cá.

Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành mặt hàng xuất khẩu của nước ta.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Cá có ích lợi gì với đời sống con người?

- Nghe giới thiệu.

- Quan sát các hình trang 100, 101 thảo luận theo câu hỏi gợi ý bên.

- Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS lên bảng chỉ.

- Cá thở bằng mang, khi cá thở mang và mồm cử động để lùa nước vào và đẩy nước ra.

- Thấy có xương.

- Cả lớp lắng nghe, ghi nhớ.

- Thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu đã được gợi ý.

- HS nêu.

- Nghe kết luận. Ghi nhớ.

- 1-2 Hs nhắc lại

- HS nêu.

(18)

- Đọc phần ghi nhớ

Về nhà học bai, chuẩn bị bài : Chim -Bổ sung nhận xét HS

Ngày soạn: T6/19/03/2018

Ngày giảng: Thứ năm, ngày 22 tháng 3 năm 2018 Toán

TIẾT 129: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản.

2. Kĩ năng

- Làm được bài tập 1,2,3.

3. Thái độ

- Có ý thức tự học, tự rèn.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Giáo án.

2. Học sinh : Chuẩn bị bài.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Kiểm tra bài tập tiết trước - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn luyện tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Treo bảng phụ và hỏi:

- Bảng trên nói về điều gì?

- Ô trống ở cột thứ hai ta phải điền gì?

- Năm 2001 gia đình chị Út thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

- Trong ba năm đó, năm nào thu hoạch được nhiều thóc nhất?

- Năm 2001 thu hoạch được ít hơn năm 2003 bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

- Nhận xét.

c) Thực hành xử lý số liệu của một bảng:

Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài - Nhận xét.

- 2 HS lên bảng làm bài.

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Số thóc gia đình chị Út thu hoạch trong năm 2001.

- Trả lời

- … 4200kg thóc

- Hs lắng nghe

- Đọc yêu cầu.

- Làm bài theo hình thức tiếp nối.

- Hs lắng nghe

(19)

d) Thực hành xử lý số liệu của một dãy:

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Nhận xét.

4/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút ) - Thu 1 số vở chấm điểm và sửa bài

- Về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa HKII.

- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu.

- Trả lời theo hình thức tiếp nối. Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- Hs lắng nghe - HS sửa bài - Nghe

Tập đọc

TIẾT 77: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

2. Kĩ năng

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài đọc: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ Trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quý, gắn bó với nhau.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

3. Thái độ

- HS cảm nhận được cái hay của hội đêm rằm Trung thu.

* QTE : Quyền được vui chơi, được kết bạn, được tham gia đêm hội rước đèn vào ngày Tết Trung Thu.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: KHGD.Tranh minh hoạ 2. Học sinh:: SGK

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện “Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.” và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn kể

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút ) b. Luyện đọc: ( 8 phút )

- GV đọc toàn bài giọng vui tươi

- GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc nối tiếp câu

- GV chú ý sửa lỗi sai cho HS

- 2 HS kể và trả lời câu hỏi

- HS nghe

- Lắng nghe GV đọc mẫu

- HS đọc nối tiếp câu lần 1.

- HS phát âm lại từ sai.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2

(20)

* Đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn HS ngắt, nghỉ câu - Y/c HS đọc phần chú giải.

* Đọc từng đoạn trong nhóm - Tổ chức thi đọc cho các nhóm.

- GV nhận xét, tuyên dương.

* Đọc đồng thanh cả bài

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 12 phút ) - Gọi HS đọc bài

- Nội dung mỗi đoạn văn trong bài tả những gì?

- Mâm cỗ Trung thu của Tâm được bày như thế nào?

- Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp?

- Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui?

d. Luyện đọc lại: ( 8 phút )

- GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu, đoạn văn.

- GV nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con thường được tham gia rước đèn ông sao vào dịp nào trong năm?

- Về tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị ôn tập giữa HK II

- Nhận xét tiết học

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 - HS đọc chú giải.

- HS đọc nối tiếp câu lần 2.

- Đọc bài theo nhóm.

- 2 nhóm thi đọc với nhau.

- Nhận xét

- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài -1HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm + Đoạn 1 tả mâm cỗ của Tâm.

+ Đoạn 2 tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn, Tâm và Hà rước đèn rất vui.

- Đọc đoạn 1.

- Mâm cỗ được bày rất vui mắt:

một quả bưởi có khía thành tám cánh hoa, mỗi cánh…. nom rất vui mắt

- Đọc đoạn 2.

- Cái đèn làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao được gắn vào giữa vòng tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con.

- Đọc đoạn cuối.

- Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn. Hai bạn thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn, reo “ tùng tùng tùng, dinh dinh!...”.

- HS nghe

- Vài HS thi đọc - 2HS thi đọc cả bài

- HS nêu - Hs lắng nghe ________________________________

Luyện từ và câu

TIẾT 26: TỪ NGỮ VỀ LỄ HỘI. DẤU PHẨY

(21)

I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ lễ, hội, lễ hội ( BT 1)

- Tìm được một số từ ngữ thuộc chủ điểm lễ hội ( BT 2) 2. Kĩ năng

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3) - Khi nói – viết phải có đủ ý, không nói trống không.

3. Thái độ

- Qua bài học yêu thích môn học

* QTE: Quyền được tham gia vào ngày lễ hội II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giáo án. 3 tờ phiếu viết nội dung BT1; 4 băng giấy – mỗi băng viết một câu văn ở BT3.

2.Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi lên lớp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS làm miệng bài tập 1,3 tiết trước.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn làm bài tập: ( 29 phút ) Bài 1:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Bài tập này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội. Các em cần đọc kỹ nội dung để nối nghĩa thích hợp ở cột B với mỗi từ ở cột A.

- GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 HS lên bảng làm bài.

- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Phát phiếu học tập.Y/c Thảo luận theo nhóm.

- Tỏ chức thi giữa các nhóm.

- 2 HS làm.

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe

- 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vở.

- Nhận xét.

- Vài HS đọc lại.

- 1 HS đọc y/c.

- Trao đổi theo nhóm, viết nhanh tên một số lễ hội, hội và hoạt động trong lễ hội và hội vào phiếu.

- Đại diện nhóm dán kết quả làm bài lên bảng, trình bày. Cả lớp theo dõi, nhận xét, kết luận.

* Lưu ý: Một số lễ hội nhiều khi cũng được gọi tắt là hội

- Chữa bài, ghi điểm

- Hs lắng nghe

(22)

Bài 3:

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề bài

- Giúp HS nhận ra điểm giống nhau giữa các câu: mỗi câu đều bắt đầu bằng bộ phận chỉ nguyên nhân(với các từ vì, tại, nhờ).

- Chữa bài.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Con đã được tham gia những lễ hội gì ở địa phương con?

- VN học bài và chuẩn bị bài “ Ôn tập giữa HKII”

- Nhận xét tiết học

- Đọc yêu cầu.

- Lắng nghe

- Làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- Ghi kết quả đúng vào vở.

a. Vì thương dân, Chử Đồng Tử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải.

b. Vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác, chị em Xô-phi đã về ngay.

c. Tại thiếu kinh nghiệm, nôn nóng và coi thường đối thủ, Quắm Đen đã bị thua.

- Hs lắng nghe - HS nêu

- HS lắng nghe

Tiếng anh

(GIÁO VIÊN BỘ MÔN) Ngày soạn: T6/19/03/2018

Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 23 tháng 3 năm 2018 Tập làm văn

TIẾT 26: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý cho trước ( BT 1) 2. Kĩ năng

- Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu – BT 2) 3. Thái độ

- Yêu thích và say mê tìm hiểu về các lễ hội của đất nước.

II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI - Tư duy sáng tạo

- Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.

- Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:Giáo án.Viết sẵn gợi ý lên bảng.

2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.

IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

(23)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi hs lên bảng kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.

- Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. Hướng dẫn HS kể: ( 29 phút ) Bài 1: ( Kể miệng)

- Gọi HS đọc y/c bài

- Em chon kể về ngày hội nào

+ Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội.

+ Có thể kể về một ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem tivi, xem phim……

+ Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi.

- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu - Gọi một vài HS thi kể - Nhận xét

Bài 2: ( Viết )

- Gọi Hs đọc yêu cầu của đề

+GV: Chỉ viết những điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội bài ( gợi ý e). Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.

- Theo dõi, giúp đỡ HS yếu.

- Gọi HS đọc bài viết của mình.

- Gv nhận xét.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:

Ôn tập giữa HKII.

- Nhận xét chung giờ học.

- 2 HS lên kể

- Hs lắng nghe

- 2 HS đọc yêu cầu và câu hỏi gợi ý - Vài HS nêu.

- Nghe hướng dẫn.

- 1HS giỏi kể mẫu.

- Vài HS thi kể.

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

- Đọc yêu cầu của bài.

- Lắng nghe và viết bài

- Đọc bài viết. Cả lớp nghe, nhận xét

- Lắng nghe

Toán TỰ KIỂM TRA

Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 2điểm) a) Số lớn nhất có bốn chữ số là:

A. 1000 B. 9000 C. 9990 D. 9999

(24)

b) Trong các số: 8756 ; 8765 ; 8675 ; 8576 số lớn nhất là :

A. 8756 B. 8675 C. 8765 D. 8576 c) 3m5cm = ? cm

A. 35 B. 350 C. 305 D. 3500 d) Ngày 20 tháng 11 năm 2010 là thứ bảy. Hỏi ngày mồng 1 tháng 12 năm 2010 là thứ mấy :

A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ sáu D. Thứ bảy Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 2điểm)

a. 1453 + 3819 ...

...

...

b. 4162 - 1748 ...

...

...

c. 1032 ¿ 4 ...

...

...

d. 4525 : 5 ...

...

...

Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S. ( 1điểm)

2m3dm = 32dm 5m4cm = 504cm

5m4cm = 54cm 9m8cm = 980cm

6dam7m = 67m 8hm1m = 801m

Bài 4: Tìm x . ( 2điểm)

a) x ¿ 5 = 2435 ...

...

...

b) x : 3 = 1075 ...

...

...

Bài 5: Ba xe như nhau chở được tất cả là 6540 kg gạo. Hỏi 4 xe như thế chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? ( 2điểm)

………...

………...

………...

...

(25)

………...

Bài 6: Vẽ một hình tam giác gồm 2 cạnh bên dài 4cm, cạnh đáy dài 6cm. ( 1điểm) Tập viết

TIẾT 26: ÔN CHỮ HOA T I/ MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng), D, Nh ( 1dòng).

2. Kĩ năng

- Viết đúng tên riêng Tân Trào ( 1 dòng) và câu ứng dụng “ Dù ai….tháng ba”(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ.

3. Thái độ

- Giáo dục HS tính kiên nhẫn trong khi viết bài.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:KHGD, mẫu chữ viết hoa T. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp

2. Học sinh: Vở tập viết 3, tập 2.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ KTBC: ( 5 phút )

- Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học bài trước.

- 2 HS viết bảng lớp: Sầm Sơn, Côn Sơn - Nhận xét.

2/ Bài mới: ( 30 phút ) a. Giới thiệu bài: ( 1 phút )

b. HD HS viết trên bảng con: (3 phút )

* Luyện viết chữ hoa

- Tìm những chữ hoa có trong bài?

- Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.

- Y/c HS viết trên bảng con chữ T - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

c. Luyện viết từ ứng dụng: ( 4 phút ) - Gọi HS đọc từ ứng dụng

+GV: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.

Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng: thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam(22- 12-1944), họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập(16 đến 17 tháng 8-1945).

- Y/c HS viết trên bảng con - Theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS.

d. Luyện viết câu ứng dụng: ( 5 phút )

- 2 HS nhắc lại

- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết bảng con.

- HS lắng nghe

- Có các chữ hoa T, D, N (Nh).

- HS quan sát và nhắc lại

- 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.

- 3 HS đọc: Tân Trào - Lắng nghe

- 3 HS lên bảng viết từ ứng dụng Tân Trào, dưới lớp viết trên bảng con.

(26)

- Gọi HS đọc câu ứng dụng

+ GV: Nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương mồng mười tháng ba âm lịch hằng năm.

Vào ngày này, ở đền Hùng (tỉnh Phú Thọ) có tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước.

- Y/c HS viết bảng: giỗ Tổ - Theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.

e. HD viết vào vở Tập viết: ( 15 phút ) - 1 dòng chữ T, D, Nh cỡ chữ nhỏ.

- 1 dòng Tân Trào – cỡ nhỏ.

- 1 lần câu ứng dụng – cỡ nhỏ.

d. Chấm, chữa bài: ( 5 phút ) - Chấm nhanh 5-7 bài tại lớp.

- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.

3/ Củng cố, dặn dò: ( 5 phút )

- Tuyên dương những em viết tốt. Nhắc nhở những HS viết chưa xong về nhà viết tiếp. Khuyến khích HS học thuộc câu ứng dụng.

- Về nhà luyện viết. Chuẩn bị bài “Ôn tập”

- Nhận xét tiết học

- 3 HS đọc câu ứng dụng:

Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng

ba.

- Lắng nghe.

- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con: giỗ Tổ.

- HS nghe và viết vào vở

- HS nộp vở - Lắng nghe

- Lắng nghe

SINH HOẠT TUẦN 26 I/ MỤC TIÊU

- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần vừa qua

- Đề ra phương hướng cho tuần tới. Khắc phục những khuyết điểm còn tồn tại.

- Giáo dục HS tinh thần phê và tự phê tốt.

II/ NỘI DUNG SINH HOẠT

1. Lớp trưởng nhận xét chung những ưu nhược điểm trong tuần vừa qua - Các tổ trưởng bổ sung

- Cả lớp tham gia ý kiến.

* Giáo viên nhận xét chung

- Nề nếp: + Duy trì tốt sĩ số sau nghỉ tết, không có HS vi phạm các cam kết trong thời gian nghỉ tết.

+ Ôn bài đầu giờ đã có tiến bộ rõ rệt.

+ Các tổ trưởng đã phát huy được vai trò của mình.

+ Tuyên dương tổ 3 đã có ý thức học tốt.

- Về học tập: + Đa số các em đã có ý thức làm bài tập trước khi đến lớp. Tuy nhiên vẫn còn một số em lười làm bài tập ở nhà: Huy, Đại, T Anh, Thành, Huyền.

+ Trong tuần đã có nhiều em dành được những lời nhận xét hay.

+ Tuyên dương một số em hăng hái trong học tập: Đăng, Mai, Hằng, Phong.

(27)

- Vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân và nơi công cộng sạch sẽ.

- Thể dục giữa giờ đã có nhiều tiến bộ.

2. Phương hướng của tuần tới

- Tiếp tục hưởng ứng phong trào “ Thi đua dạy tốt học tốt”

- Tiếp tục ổn định và phát huy tốt nội quy, nề nếp của lớp.

- Phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm còn tồn tại.

- Thực hiện kế hoạch tuần 27 theo kế hoạch của nhà trường - Giúp đỡ HS yếu, bồi dưỡng HS giỏi.

- Thực hiện tốt ATGT và chỉ thị 09.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Từ việc phân tích giá trị của sự đa dạng, phong phú của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người" giáo dục HS ý thức bảo vệ sự đa dạng, phong phú

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người?. Nhận biết sự cần thiết phải bảo

Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại?.. Khai thác rừng bừa bãi làm mất

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người2. Nhận biết sự cần thiết phải

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người2. Nhận biết sự cần thiết phải

* BVMT : Nhận ra sự phong phú, đa dạng của các con vật sống trong môi trường tự nhiên, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.. Nhận biết sự cần thiết phải

+ Thể khí/hơi: các hạt chuyển động tự do, có hình dạng và thể tích không xác định, dễ bị nén.. + Màu sắc, mùi, vị, hình dạng, kích thước,

Bài 8.13 trang 22 SBT Khoa học tự nhiên 6: Đường saccharose (sucrose) là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng quan trọng cho con người. Đường saccharose là.. chất rắn,