• Không có kết quả nào được tìm thấy

DE KT LICH SU K12_ TRAC NGHIEM (KHXH)_ LAN 4

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "DE KT LICH SU K12_ TRAC NGHIEM (KHXH)_ LAN 4"

Copied!
4
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

SỞ GD-ĐT VĨNH LONG

TRƯỜNG THCS&THPT MĨ PHƯỚC (Đề có 04 trang)

ĐỀ KIỂM TRA

ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI 1945-2000 KHỐI 12 (KHXH), NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian làm bài:50 phút Họ và tên: ……….

Lớp: ………...

Câu 1. Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là

A. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế. B. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

Câu 2. Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

B. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.

C. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.

Câu 3. Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (tháng 12 - 1989) là

A. sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.

B. nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

C. phạm vi ảnh hưởng của Mĩ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.

D. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.

Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000?

A. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.

B. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.

C. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.

D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.

Câu 5. Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của liên minh châu Âu sau Chiến tranh lạnh là gì?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.

C. Liên minh chặt chẽ với Nga. D. Liên minh với các nước Đông Nam Á.

Câu 6. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?

A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mĩ.

B. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.

C. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mĩ và Anh.

D. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.

Câu 7. Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại những năm 60-70 thế kỉ XX, các nước sáng lập ASEAN đều

A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh. B. trở thành các nước công nghiệp mới.

C. trở thành những con rồng kinh tế châu Á. D. đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.

Câu 8. Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của

A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới. B. chiến lược Ngăn đe thực tế của Mĩ.

C. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động. D. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.

Câu 9. Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

A. Pháp. B. Anh. C. Đức. D. Hy Lạp.

1

(2)

Câu 10. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

C. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.

D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.

Câu 11. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung vào

A. hội nhập quốc tế. B. phát triển kinh tế. C. phát triển quốc phòng. D. ổn định chính trị.

Câu 12. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

C. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. D. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

Câu 13. Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là A. thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).

B. cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).

C. cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).

D. ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).

Câu 14. Sau chiến tranh thế giới thứ II, sự kiện nào ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn Manđêla?

A. Nammibia tuyên bố độc lập. B. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.

B. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. D. Cách mạng Ăngghôla và Môdămbích thắng lợi.

Câu 15. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

B. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.

C. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.

Câu 16. Những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945?

A. Inđônêxia, Philippin, Lào. B. Malaixia, Việt Nam, Lào.

D. Inđônêxia, Mianma, Lào. D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 17. Thực chất của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây dương (NATO) là gì ? A. Là liên minh kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu.

B. Là liên minh quân sự giữa Mĩ và Tây Âu.

C. Là liên minh chính trị giữa Mĩ và Tây Âu.

D. Là liên minh kinh tế - chính trị giữa Mĩ và Tây Âu.

Câu 18. Kế hoạch Mácsan đã tác động đến kinh tế Tây Âu như thế nào?

A. Phát triển mạnh. B. Suy giảm. C. Phục hồi. D. Khủng hoảng.

Câu 19. Trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu, thất bại nặng nề và gây hậu quả nghiêm trọng về nhiều mặt đối với nước Mĩ là

B. cuộc chạy đua vũ trang đối đầu với Liên Xô. B. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. cuộc chiến tranh kéo dài hơn bốn thập kỉ. D. trực tiếp gây chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.

Câu 20. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Campuchia với cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam năm 1945 là

A. không giành được chính quyền từ phát xít Nhật.

B. thi hành đường lối đối ngoại hòa bình, trung lập.

C. tiến hành chống chế độ diệt chủng Khơme đỏ.

D. giành chính quyền từ thực dân Pháp và phát xít Nhật.

2

(3)

Câu 21. Theo quyết định Hội nghị Ianta (2-1945) Liên Xô không đóng quân tại nước nào?

A. Tây Á. B. Đông Âu. C. Đông Đức. D. Bắc Triều Tiên.

Câu 22. Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào?

A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

Câu 23. Giai đoạn 2 của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào?

A. Kỹ thuật B. Thông tin liên lạc C. Giao thông vận tải. D. Công nghệ

Câu 24. Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm tình hình căng thẳng ở châu Âu?

A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).

B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.

C. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).

D. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

Câu 25. Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại chủ yếu là do

A. có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.

B. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.

C. nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.

D. các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.

Câu 26. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là

A. đồng minh. B hợp tác. C. đối đầu. D. đối tác.

Câu 27. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2?

A. Dẫn tới xu thế toàn cầu hóa. B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

C. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. D. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.

Câu 28. Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc vì A. đã được tất cả các nước thành viên phê chuẩn.

B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc.

C. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

D. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 29. Biến động nào của tình hình thế giới những năm 1989-1991 tạo bất lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh?

A. Sự vươn lên của các nước Tây Âu. B. Xô- Mĩ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh.

B. Sự sụp đổ của trật tự hai cực Ianta. D. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 30. Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do

A. các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.

B. tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.

C. muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.

D. hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.

Câu 31. Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.

B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.

C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.

D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.

3

(4)

Câu 32. Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?

A. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.

B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.

C. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.

Câu 33. Quốc gia nào tuyên bố độc lập muộn nhất ở Đông Nam Á?

A. Inđônêxia. B. Đông Timo. C. Mianma. D. Brunây.

Câu 34. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại (từ những năm 40 của thế kỉ XX) diễn ra theo trình tự nào?

A. Kĩ thuật - khoa học - sản xuất. B. Sản xuất - khoa học - kĩ thuật.

C. Khoa học - kĩ thuật - sản xuất. D. Khoa học - sản xuất - kĩ thuật.

Câu 35. Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học-kĩ thuật?

A. Coi trọng và đầu tư cho các phát minh. D. Chú trọng xây dựng các công trình giao thông.

C. Đầu tư bán quân trang, quân dụng. D. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.

Câu 36. Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.

B. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi C. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.

D. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.

Câu 37. Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong nửa sau thế kỷ XX?

A. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế. B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

C. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện. D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 38. Nội dung nào dưới đây được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế, khoa học kĩ thuật.

B. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hoá các quốc gia trên thế giới.

C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

Câu 39. Trong giai đoạn hiện nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần phải làm gì?

A. Thành lập các công ty qui mô lớn. B. Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

C. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Tiến hành cải cách kinh tế sâu rộng.

Câu 40. Nhận xét nào sau phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật từ những năm 40 thế kỉ XX đến năm 2000?

A. Tất cả các phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.

B. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ thuật.

C. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.

D. gắn liền với kĩ thuật, đi trước mở đường cho kĩ thuật.

--- HẾT ---

4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta đang trên đà phát triển mạnh mẽ thu hút nhiều tầng lớp nhân dân tham gia với nhiều hình

   Sau chiến tranh thế giới thứ II, một cao trào giải phóng Sau chiến tranh thế giới thứ II, một cao trào giải phóng dân tộc đã diễn ra sôi nổi

Câu 24: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là.. tạo cơ sở hình thành các liên minh

Câu 22: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai làD. góp phần làm đảo lộn chiến

Câu 25: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là.. buộc Mỹ phải chấm dứt Chiến

Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.. Chiến thắng

Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương

Đánh dấu thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp