• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Yên Đức #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-ro"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: Ngày 15 tháng 2 năm 2019

Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2019 Toán

Tiết 106: Kiểm tra I. Mục tiêu:

- Thông qua bài kiểm tra củng cố lại kiến thức các bảng nhân, cách đặt tính và giải toán.

- HS làm được bài kiểm tra.

- Nghiêm túc, trật tự khi làm bài.

II. Chuẩn bị - GV: Đề kiểm tra - HS: Giấy KT

III. Hoạt động dạy - học A. Bài cũ

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới (36p) Bài 1: Tính nhẩm (4đ)

2 x 5 = 3 x 7 = 4 x 5 = 5 x 7 = 3 x 2 = 7 x 3 = 5 x 4 = 2 x 5 = 2 x 9 = 3 x 4 = 7 x 4 = 6 x 7 = 9 x 2 = 3 x 9 = 6 x 4 = 6 x 5 = Bài 2: Tính (3đ)

5 x 6 + 23 = 7 x 4 + 52 =

= =

9 x 4 – 18 = 5 x 9 – 25 =

= =

Bài 3: (1đ) Mỗi tuần Lan đi học 5 ngày. Hỏi 8 tuần Lan đi học bao nhiêu ngày?

Bài 4: (2đ) Tính độ dài đường gấp khúc gồm 5 cạnh, độ dài mỗi cạnh là 2 cm (tính bằng 2 cách)

* Biểu điểm và cách chấm:

Bài 1: (4đ) Mỗi kết quả đúng: 0, 25đ

Bài 2: (3đ) Phép tính đúng, kết quả đúng (0,75đ)

- Phép tính đúng, kết quả cuối cùng sai ( trừ 0,25đ) Bài 3: (1đ) 8 tuần Lan đi học số ngày là: (0,25đ)

5 x 8 = 40 (ngày) (0, 5đ) Đáp số: 40 ngày (0,25đ)

Bài 4: (2đ) Cách 1(1đ): Độ dài đường gấp khúc ABCDEF là:

2 + 2+ 2+ 2+ 2 = 10 (cm) Đáp số: 10cm

Cách 2 (1đ): Độ dài đường gấp khúc ABCDEF là:

2 x 5 = 10 (cm)

(2)

Đáp số: 10 cm C. Củng cố, dặn dò: (3p)

- Nhận xét tiết kiểm tra.

- Dặn chuẩn bị bài sau

--- Tập đọc

Tiết 64, 65: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: Khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi người; chớ kiêu căng coi thưòng người khác.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

3. Thái độ

* QTE: Quyền được kết bạn. Bạn bè có bổn phận phải đối xử tốt với nhau (HĐ2) II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố)

- Tư duy sáng tạo - Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng III. Chuẩn bị

- GV: SGK, máy chiếu, máy tính - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2 HS đọc thuộc lòng bài Vè chim + Em thích loài chim nào trong bài?

Vì sao?

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc(34p) a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu

- Gọi HS đọc nối tiếp câu

- Chú ý từ: cuống quýt, nấp, reo lên, lấy gậy, thình lình.

- Lưu ý cho học sinh các câu sau:

- Chợt thấy một người thợ săn, /chúng cuống quýt nấp vào một cái hang. //

(hồi hộp, lo sợ).

- Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của

HOẠT ĐỘNG HỌC - HS thực hiện yêu cầu GV

- Học sinh theo dõi

- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu.

+ Học sinh luyện đọc từ khó đọc - Học sinh đọc từ chú giải cuối bài.

(mưu, kế).

(3)

mình”// (giọng cảm phục, chân thành) giảng thêm.

+ Mẹo là gì? Tìm từ cùng nghĩa với mẹo?

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Thi đọc giữa các nhóm.

* Đọc đồng thanh một đoạn.

Tiết 2 2. HĐ2: Tìm hiểu bài (17p)

+ Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?

+ Khi gặp nạn chồn như thế nào?

* QTE: Gà Rừng nghĩ ra được mẹo gì để cả hai thoát nạn?

+ Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?

- Slied 1: GV đưa tranh và giảng

- Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý.

- Treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo gợi ý.

- Học sinh chọn tên nào cũng đúng.

- Yêu cầu học sinh phải hiểu nghĩa của mỗi cái tên và giải thích được vì sao chọn tên ấy

3. HĐ3: Luyện đọc lại (17p)

- Yêu cầu học sinh đọc phân vai thi đua giữa các nhóm.

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Em thích nhân vật nào trong truyện?

Vì sao?

* KNS: Nên khiêm tốn, không kiêu căng, và cần bình tĩnh trước những khó khăn thử thách.

- Khuyến khích học sinh kể lại chuyện cho người thân nghe.

- Nhận xét tiết học, dạn dò về nhà.

- HS trả lời

- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp - Nhóm cử đại diện thi đua đọc.

- Lớp đọc ĐT một đoạn

+ Chồn vẫn ngầm coi thường bạn; Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.

+ Khi gặp nạn, Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì?

+ Gà Rừng giả vờ chết rồi vùng chạy, tạo cơ hội cho Chồn vọt ra khỏi hang.

+ Chồn thay đổi hẳn thái độ: nó thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.

- Học sinh thảo luận chọn một tên truyện:

+ Gặp nạn mới biết ai khôn (tên này nói lên nội dung của câu chuyện).

+ Chồn và Gà Rừng (tên này là tên 2 nhân vật chính trong truyện).

+ Gà Rừng thông minh (vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi trong truyện).

- 2, 3 nhóm mỗi nhóm 3 em (người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn).

- Thi đọc - Nhận xét.

- HS nêu ý kiến - HS lắng nghe

Chính tả (Nghe viết)

Tiết 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2, 3 (a/b).

(4)

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, bảng con - HS: SGK, VCT, VBT, bảng con

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- 2 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con:

chải chuốt, tuốt lúa, uống thuốc.

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD nghe– viết chính tả (23p) - GV đọc đoạn viết

+ Nêu câu nói của người thợ săn?

+ Câu nói đó được đặt trong dấu gì?

+ Nêu những từ cần luyện viết?

- GV đọc đoạn viết lần 2.

- GV đọc bài cho học sinh viết.

- Quan sát, uốn nắn.

- Thu vở, nhận xét

2. HĐ2: HD làm bài chính tả (6p) - Tìm tiếng có:

+ Bắt đầu bằng r, d, gi có nghĩa.

- Kêu lên vì vui mừng.

- Cố dùng sức để lấy về.

- Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây.

- GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về.

- HS thực hiện yêu cầu GV

- HS lắng nghe

+ Có mà trốn đằng trời.

+ Dấu ngoặc kép.

+ Thợ săn, cuống quýt, nấp, trốn, buồn bã

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết vở.

- HS lắng nghe

- Reo - Giằng - Gieo

- HS lắng nghe

______________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 16 tháng 2 năm 2019

Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2019 Tập viết

Tiết 22: CHỮ HOA: S I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa câu ứng dụng 2. Kỹ năng

(5)

- Viết đúng chữ hoa S; chữ và câu ứng dụng: Sáo, Sáo tắm thì mưa.

3. Thái độ

- Học có ý thức rèn luyện chữ viết.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa S, bảng con - HS: VTV, bảng con

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS lên bảng viết chữ hoa S và Sân đã học.

- GV nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn tập viết (13p) a. Hướng dẫn viết chữ hoa

- Quan sát số nét, quy trình viết chữ S + Chữ S hoa cao mấy li?

+ Chữ S hoa gồm mấy nét? Là những nét nào?

+ Chúng ta đã học cách viết nét cong dưới và cách nối nét cong dưới với nét móc ngược tạo thành vòng xoắn khi học viết chữ cái hoa nào?

- Dựa vào cách viết chữ cái L hoa, hãy quan sát mẫu chữ và nêu cách viết chữ cái S hoa

- Giải lại quy trình viết, vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ.

* Viết bảng

- Yêu cầu HS viết chữ S hoa vào trong không trung và bảng con.

- Sửa lỗi cho từng học sinh.

b. Hướng dẫn viết từ khó

- Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng

- Sáo tắm thì mưa là một câu thành ngữ nói về kinh nghiệm trong dân gian, hễ thấy sáo tắm thì trời sẽ có mưa.

* Quan sát và nhận xét

+ Cụm từ Sáo tắm thì mưa có mấy chữ?

Là những chữ nào?

- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ S hoa và cao mấy li?

+ Các chữ còn lại cao mấy li?

- 3 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng con

- HS lắng nghe

- HS quan sát

+ Chữ S hoa cao 5 li.

+ Chữ S hoa gồm 1 nét viết liền, là kết hợp của 2 nét cơ bản: Nét cong dưới và nét móc ngược nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ, cuối nét móc lượn vào trong.

+ Chữ cái hoa L.

- Đặt bút tại giao điểm của ĐKN 6 và ĐKD 4, viết nét cong dưới, lượn từ dưới lên rồi dừng bút tại ĐKN 6. Từ điểm trên, đổi chiều bút viết tiếp nét móc ngược trái, cuối nét lượn vào trong và dừng bút trên ĐKN 2.

- Viết bảng

- Đọc: Sáo tắm thì mưa.

+ Có 4 chữ ghép lại với nhau, đó là:

Sáo, tắm, thì, mưa.

+ Chữ h cao 2 li rưỡi

+ Chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.

(6)

* Viết bảng

- Yêu cầu HS viết chữ Sáo vào bảng con - Sửa cho từng học sinh.

2. HĐ2: Hướng dẫn viết vào VTV (16p)

- Yêu cầu HS viết vở

- GV chỉnh sửa lỗi cho HS.

- Thu và nhận xét 5 đến 7 bài.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở Tập Viết 2, tập hai

+ Dấu sắc đặt trên chữ a, ă; dấu huyền đặt trên chữ i.

- Bằng 1 con chữ o.

- Viết bảng con - HS viết.

- 1 dòng chữ S cỡ vừa.

- 2 dòng chữ S cỡ nhỏ.

- 1 dòng chữ Sáo cỡ vừa.

- 1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ.

- 3 dòng từ ứng dụng: Sáo tắm thì mưa, cỡ chữ nhỏ

- HS viết vở tập viết - HS lắng nghe

Kể chuyện

Tiết 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đặt tên cho từng đoạn truyện (BT1) 2. Kỹ năng

- Kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT2)

3. Thái độ: Học phát triển được năng khiếu của mình.

II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố) - Tư duy sáng tạo

- Ra quyết định

- Ứng phó với căng thẳng III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh - HS: SGK.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi 4 HS lên bảng, yêu cầu kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng (2 HS kể 1 lượt)

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện (9p) a. Đặt tên cho từng đoạn chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1.

- 4 HS lên bảng kể chuyện.

- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.

- Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

- Đặt tên cho từng đoạn câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

(7)

- Bài cho ta mẫu như thế nào?

- Bạn nào có thể cho biết, vì sao tác giả SGK lại đặt tên cho đoạn 1 của truyện là Chú Chồn kiêu ngạo?

- Vậy theo con, tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được điều gì?

- Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho đoạn 1 mà vẫn thể hiện được nội dung của đoạn truyện này.

- Yêu cầu HS chia thành nhóm. Mỗi nhóm 4 HS, cùng đọc lại truyện và thảo luận với nhau để đặt tên cho các đoạn tiếp theo của truyện.

- Gọi các nhóm trình bày ý kiến. Sau mỗi lần HS phát biểu ý kiến, GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá xem tên gọi đó đã phù hợp chưa.

2. HĐ2: Kể lại từng đoạn truyện (10p) - Bước 1: Kể trong nhóm

- GV chia nhóm 4 HS và yêu cầu HS kể lại nội dung từng đoạn truyện trong nhóm.

- Bước 2: Kể trước lớp

- Gọi mỗi nhóm kể lại nội dung từng đoạn và các nhóm khác nhận xét, bổ sung nội dung nếu thấy nhóm bạn kể thiếu.

- Chú ý khi HS kể, GV có thể gợi ý nếu thấy HS còn lúng túng.

- Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân nhưng Chồn có tính xấu gì?

- Mẫu:

+ Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo + Đoạn 2: Trí khôn của Chồn

- Vì đoạn truyện này kể về sự kiêu ngạo, hợm hĩnh của Chồn. Nó nói với Gà Rừng là nó có một trăm trí khôn.

- Tên của từng đoạn truyện phải thể hiện được nội dung của đoạn truyện đó.

- HS suy nghĩ và trả lời. Ví dụ: Chú Chồn hợm hĩnh/ Gà Rừng khiên tốn gặp Chồn kiêu ngạo/ Chồn có bao nhiêu trí khôn?/ Một trí khôn gặp một trăm trí khôn.

- HS làm việc theo nhóm nhỏ.

- HS nêu tên cho từng đoạn truyện. Ví dụ:

- Đoạn 2: Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm/ Một trăm trí khôn của Chồn ở đâu?/ Chồn bị mất trí khôn.

- Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn/ Sự thông minh dũng cảm của Gà Rừng/ Gà Rừng và Chồn đã thoát nạn ntn?/ Một trí khôn cứu một trăm trí khôn.

- Đoạn 4: Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng/ Chồn ăn năn về sự kiêu ngạo của mình/ Sau khi thoát nạn/ Chồn xin lỗi Gà Rừng./

Tình bạn của Chồn và Gà Rừng.

- Mỗi nhóm 4 HS cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. Khi 1 HS kể các HS khác lắng nghe để nhận xét, bổ sung cho bạn.

- Các nhóm trình bày, nhận xét.

- Chồn coi thường bạn

(8)

- Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào?

- Đoạn 2

+ Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn?

+ Người thợ săn đã làm gì?

+ Gà Rừng nói gì với Chồn?

+ Lúc đó Chồn như thế nào?

- Đoạn 3

+ Gà Rừng nói gì với Chồn?

+ Gà đã nghĩ ra mẹo gì?

- Đoạn 4

+ Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn ra sao?

+ Chồn nói gì với Gà Rừng?

3. HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10p)

- Yêu cầu HS kể nối tiếp nhau.

- Gọi HS nhận xét.

- Gọi 4 HS mặc trang phục và kể lại truyện theo hình thức phân vai.

- Gọi 1 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, đánh giá từng HS.

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

* KNS: Nên khiêm tốn, không kiêu căng, và cần bình tĩnh trước những khó khăn thử thách.

- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.

- Mình có hàng trăm trí khôn - HS trả lời

- Ông lấy gậy thọc vào hang

- Cậu có trăm trí khôn, nghĩ kế gì đi.

- Chồn buồn bã

- Mình sẽ làm như thế, còn cậu cứ thế nhé

- Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết...

- Chồn thay đổi hẳn thái độ

- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.

- 4 HS kể nối tiếp 1 lần.

- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.

- HS kể theo 4 vai: người dẫn chuyện Gà Rừng, Chồn, bác thợ săn.

- 1 HS kể chuyện. Cả lớp theo dõi và nhận xét.

- HS lắng nghe

Toán

Tiết 107: PHÉP CHIA I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết được phép chia.

2. Kỹ năng

- Biết quan hệ giữa phép nhân và phép chia, từ phép nhân viết thành hai phép chia.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, các tấm bìa - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - 2 em làm bài

(9)

- GV gọi HS làm bài tập - Điền dấu: >, <, =

2 x 3 3 x 5 5 x 9 7 x 5 3 x 4 4 x 3 - Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép chia: 6 : 2 = 3 (4p)

- Đưa 6 bông hoa nêu bài toán

- Có bông hoa. Chia dều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn có mấy bông hoa?

- Yêu cầu HS lên nhận 6 bông hoa và chia đều cho 2 bạn

- Khi chia đều 6 bông hoa cho 2 bạn thì mỗi bạn có mấy bông hoa?

+ Nêu bài toán 2: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần có mấy ô vuông?

- Khi chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau. Hỏi mỗi phần được mấy ô vuông?

- GT: 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 bông hoa. 6 ô vuông chia đều thành 2 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 ô vuông. Ta có phép tính để tìm só hoa của mỗi bạn, số ô vuông của mỗi phần là: 6 : 2 = 3

- Chỉ vào dấu chia và nói: Đây là dấu chia. Phép tính này đọc là: Sáu chia cho hai bằng ba

2. HĐ2: Phép chia 6 : 3 = 2 (4p) - Nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho một số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa. Hỏi có mấy bạn được nhận hoa?

- Có 6 ô vuông chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy phần bằng nhau?

- GT: 6 bông hoa chia đều cho một số bạn, mỗi bạn được 3 bông hoa thì có 2 bạn được nhận hoa.

+ Ô vuông chia thành các phần bằng nhau mỗi phần có 3 ô vuông thì chia được thành 2 phần. Để tìm số bạn được

2 x 3 < 2 x 5 5 x 9 > 7 x 5 3 x 4 = 4 x 3

- Suy nghĩ làm bài

- 1 HS thực hiện chia 6 bông hoa cho 2 bạn, cả lớp theo dõi

- Khi chia đều 6 bông hoa cho 2 bạn thì mỗi bạn được 3 bông hoa

- HS cả lớp lấy 6 ô vuông từ bộ đồ dùng toán để thực hiện thao tác chia 6 ô vuông thành 2 phần bằng nhau - Mỗi phần được 3 ô vuông

- Nghe giảng

- Đọc: 6 : 2 = 3

- HS thực hiện chia bằng đồ dùng rồi nêu kết quả có 2 bạn được nhận hoa

- Thực hiện chia đồ dùng và trả lời: số phần được chia là 2 phần

- Nghe giảng sau đó tự lập phép tính chia trong bảng chia

(10)

nhận hoa, số phần chia, mỗi phần có 3 ô vuông, ta có phép tính chia: sáu chia ba bằng hai

3. HĐ3: Mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia (4p)

+ Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông.

Hỏi 2 phần có mấy ô vuông? Hãy nêu phép tính để tìm tổng số ô vuông.

- Nêu bài toán ngược: Có 6 ô vuông chia thành 2 phần thì mỗi phần có mấy ô vuông

- Hãy nêu phép tính tìm số ô vuông của mỗi phần

- Có 6 ô vuông được chia thành các phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy phần như thế?

- Hãy nêu phép tính tìm số phần được chia

- GT: 3 nhân 2 bằng 6 nên 6 chia 2 bằng 3 và 6 chia 3 ba bằng 2. Đó là tính quan hệ giữa phép nhân và phép chia. Từ một phép nhân ta có thể lập 2 phép chia tương ứng

4. HĐ4: Luyện tập, thực hành (17p) Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu)

HD mẫu: 3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2

- Tương tự HS làm vở bài tập - Nhận xét

* Rèn kỹ năng viết phép nhân..

Bài 2: Tính

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Số?

- Gọi HS lên bảng làm bài - GV nhận xét

* BT củng cố kiến thức gì?

C. Củng cố – dặn dò (5p) - Về nhà thực hành chia

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà

- HS đọc 6 : 3 = 2

- HS suy nghĩ trả lời có 6 ô vuông vì 3 x 2 = 6

- Mỗi phần có 3 ô vuông - Phép tính: 6 : 3 = 2 - Chia được 2 phần

6: 3 = 2

- Nghe giảng và nhắc lại kết luận 6 : 2 = 3

3 x 2 = 6

6 : 3 = 2

- Đọc yêu cầu bài

2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 5 x 4 = 20 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 20 : 4 = 5 8 : 4 = 2 12 : 3 = 4 20 : 5 = 4 - Làm bài

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, đứng tại chỗ nêu kết quả.

a. 5 x 2 = 10 b. 3 x 5 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 - HS nêu yêu cầu

- 2 HS lên bảng

12 : 3 = 4 3 x 4 = 12 12 : 4 = 3 - HS lắng nghe

(11)

Luyện từ và câu

Tiết 22: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ (BT2)

2. Kỹ năng

- Đặt đúng dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3).

3. Thái độ

* BVMT: GD học sinh có ý thức yêu quý các loài chim và có ý thức bảo vệ các loài chim quý hiếm (BT2)

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, SGK, tranh minh hoạ BT1, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p) - HS kiểm tra bài tiết trước - Nhận xét

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới (29) Bài 1

- GV treo tranh minh hoạ, yêu cầu HS lên bảng gắn từ

- GV nhận xét

Bài 2:

* GDBVMT: Liên hệ

- Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú và đa dạng trong đó có nhiều loại chim quý hiếm cần được con người bảo vệ (VD: Đại bàng,..) - GV yêu cầu HS nêu

- GV cho HS làm vở bài tập - Thu vở nhận xét

Bài 3:

- Hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu đọc thầm - Yêu cầu làm vở - Thu vở nhận xét

C. Củng cố –dặn dò: (5p) - GV nhận xét tiết học

- Dặn dò về nhà xem lại bài chuẩn bị bài

2 em đặt câu theo mẫu ở đâu?

- Quan sát

- Đại diện 3 nhóm lên

1- chào mào 5- vẹt 2- chim sẻ 6- sáo sậu 3- cò 7- cú mèo 4- đại bàng

- Đọc yêu cầu - HS làm bài + Đen như quạ + Hôi như cú + Nhanh như cắt + Nói như vẹt + Hót như khướu

- Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn

- HS đọc thầm - Làm bài vở bài tập

- HS đọc bài, nêu dấu chấm câu.

- HS lắng nghe

(12)

giờ sau.

Văn hóa giao thông

Bài 6: NẾU EM BỊ BẠN LÀM NGÃ I.Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giáo dục học sinh hiểu việc tha thứ và cảm thông khi bị bạn làm ngã..

2.Kĩ năng:

Biết tha thứ và cảm thông khi bạn không cố ý làm mình ngã; biết bỏ qua, chia sẻ khi bạn đã nhận lỗi.

3. Thái độ:

- Có thái độ và hành vi cư xử đúng mực khi bạn mắc lỗi và biết nhận lỗi.

II. Chuẩn bị:

- GV : Tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm.

- HS: Sách văn hóa giao thông lớp 2

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Ôn định

I. Kiểm tra bài cũ II. Bài mới.

1. Hoạt động trải nghiệm:

+ Trong lớp, có bạn nào bị vấp ngã là do lỗi của người khác không?.

+ Khi bạn làm em ngã em sẽ cư xử như thế nào?

- GV nhận xét; giới thiệu bài mới:

NẾU EM BỊ BẠN LÀM NGÃ

2. Hoạt động 1: Phân tích truyện: “Có nên như thế không?”

- YC HS đọc nội dung câu chuyện.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

Câu 1: Phúc đi đâu và vì sao bị ngã?

Câu 2: Khi làm Phúc bị ngã , Toàn đã ứng xử như thế nào?

Câu 3: Toàn ứng xử như thế, Phúc đã làm gì?

Câu 4: Theo em, Phúc cư xử như thế có đúng không? Tại sao?

Câu 5: Nếu bạn vô ý làm em ngã và bạn đã xin

-HS đưa tay

-Hs nêu theo suy nghĩ của mình

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Các nhóm thảo luận; trình bày:

Câu 1: Phúc đi mua đồ ăn sáng, khi chạy ra khỏi phòng thì va phải Toàn nên bị ngã xuống đất.

Câu 2: Khi làm Phúc bị ngã, Toàn đỡ Phúc dậy và xin lỗi Phúc, Toàn lấy tay phủi bụi trên quần áo và nói: “Tớ chỉ vô tình thôi. Cậu vào nhà tớ rửa tay chân cho sạch sẽ nhé!”.

Câu 3: Phúc hất tay Toàn ra, tay trái Phúc nắm lấy cổ áo Toàn, tay phải giơ nắm đấm giận dữ nói: “Không cần! Vô tình hay cố ý tao không biết.

(13)

lỗi thì em sẽ tỏ thái độ thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương.

*GV Kết luận: Nếu bạn làm em ngã và bạn đã xin lỗi, em nên tha thứ và chia sẻ với bạn, không nên có thái độ hằn học hay gây sự lại với bạn

* GV chốt ý:

Khi bạn làm mình ngã Bạn cũng chẳng vui gì Mình chớ phiền trách chi Nên thứ tha chia sẻ

Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến

- YC HS đọc bài tập: Nếu em bị bạn làm ngã và bạn đã xin lỗi thì em sẽ chọn cách ứng xử nào?

+ Nêu ý kiến của em về việc làm của các bạn trong tranh?

+ Theo em, việc làm nào nên? Việc làm nào không nên?

+ Khi em bị bạn làm ngã và bạn đã xin lỗi thì em sẽ làm gì?

*GV Kết luận: Hãy luôn giữ bình tĩnh và hòa nhã với bạn khi em bị bạn làm ngã và bạn đã xin lỗi.

Hoạt động 3: Thực hành

-YC HS đọc bài tập: Em hãy viết tiếp đoạn đối thoại cho mẫu chuyện sau:

Em đi ra đầu hẻm để mua tờ báo cho ba. Vừa ra khỏi nhà mấy bước, một bạn nam, có lẽ đang tập xe đạp, đi hướng ngược lại, chạy xe lảo đảo, rồi va vào em. Em bị ngã, rách cả áo.

Bạn nam vội vã dựng xe đạp lên, đến bên em và hỏi:

………...

………

Em nhìn bạn ấy, rồi trả lời:

………..

………..

- Thảo luận nhóm bốn hoàn thành đoạn đối thoại.

- Đại diện mỗi nhóm đính bảng thảo luận và trình bày

Lần sau mà đụng phải tao, tao không tha đâu”.

- HS trả lời -HS trả lời

-HS lắng nghe - 2 HS đọc

-1 HS đọc -Quan sát -HS nêu

Hs bày tỏ ý kiến vào bảng con -Nên làm: tranh 1, 3

-Không nên làm: tranh 2, 4 - HS trả lời

- 2 HS nhắc lại

-HS đọc đoạn đối thoại - HS thảo luận

-Nhóm trình bày

-3 hs nhăc lại ghi nhớ

- Tham gia trò chơi

(14)

- GV và HS nhận xét, bổ sung

* Chốt ý đúng; tuyên dương các nhóm thực hiện tốt.

GHI NHỚ:

Khi tham gia giao thông, nếu không may bị người đi đường làm ngã hoặc va phải, chúng ta nên bình tĩnh, giữ thái độ hòa nhã, lịch sự đối với họ.

III. Củng cố, dặn dò.

- GV cùng HS hệ thống bài học

- Tổ chức chơi trò chơi: “Đúng/ Sai” (nếu còn thời gian)

-GV dặn dò, nhận xét tiết học - Xem trước bài sau

- Nghe

Ngày soạn: Ngày 17 tháng 2 năm 2019

Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 2 năm 2019 Toán

Tiết 108: BẢNG CHIA 2 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Lập được bảng chia 2 - Nhớ được bảng chia 2 2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, thẻ chấm tròn - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 2 em lên bảng làm bài, lớp làm giấy nháp

2 x 5 = 2 x 6 = 10 : 2 = 12 : 2 = 10 : 5 = 12 : 6 = - Nhận xét

- Yêu cầu 1 em đọc lại bảng nhân 2 B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: HD lập bảng chia 2 (12p) - Gắn lên bảng 4 tấm bìa

- 2 em làm bài bảng, lớp làm giấy nháp 2 x 5 = 10 2 x 6 = 12

10 : 2 = 5 12 : 2 = 6 10 : 5 = 2 12 : 6 = 2 - 1em đọc

(15)

- Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn? 4 tấm có mấy chấm tròn?

+ Để biết 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn em làm thế nào?

+ Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

+ Để tìm được 4 tấm bìa em làm thế nào?

- Từ phép tính nhân có thừa số 2 là 2 x 4

= 8 ta sẽ hình thành 1 phép tính chia 2 tương ứng là: 8 : 2 = 4

- Gọi 2 em đọc bảng nhân 2, tương tự GV hướng dẫn các phép tính còn lại

- Yêu cầu đọc bảng chia 2

+ Trong bảng chia 2 có điểm chung là gì?

+ Em có nhận xét gì về kết quả của các phép chia?

+ Các số được đem chia gồm những số nào?

+ Đây là dãy số đếm thêm mấy?

- Hướng dẫn HS học thuộc lòng 2.3. Luyện tập – thực hành (17p) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét

* BT rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 2: Giải toán

+ Bài toán cho biết gì?

+ Đề toán hỏi gì?

Tóm tắt 2 đĩa : 10 quả cam 1 đĩa : ...quả cam?

+ Muốn biết mỗi đĩa có mấy quả cam ta làm thế nào?

- Yêu cầu làm vở - Nhận xét

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng (theo mẫu)

- Yêu cầu HS đọc đề, cho lớp thảo luận nhóm

- Yêu cầu các nhóm trình bày nhận xét

- 2 chấm tròn - 8 chấm tròn

- Thực hiện phép tính nhân 2 x 4 = 8

- 4 tấm bìa - 8 : 2 = 4

- HS nhắc lại - 1 số em đọc - HS nêu

- Kết quả từ 1 đến 10 là số 2, 4, 6, ....10 - Là số 2

- Đếm thêm 2

- HS nối tiếp nhau HTL - HS nêu yêu cầu

8 : 2 = 4 6 : 2 = 3 14 : 2 = 7 4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 16 : 2 = 8 12 : 2 = 6 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 - HS đọc bài toán: Có 10 quả cam xếp đều vào 2 đĩa. Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?

+ Có 10 quả cam, xếp đều vào 2 đĩa.

+ Hỏi mỗi đĩa có mấy quả cam?

+ Ta làm tính chia Bài giải

Mỗi đĩa có số quả cam là:

10 : 2 = 5 (quả)

Đáp số: 5 quả cam - Đọc đề, thảo luận

- HS làm vở

- Trình bày

(16)

tuyên dương

* BT củng cố kiến thức gì?

Bài 4: Số?

- Hướng dẫn HS làm bài - GV nhận xét

* Củng cố lại bảng chia 2.

C. Củng cố- Dặn dò (5p)

- Gọi 1 số em đọc thuộc lòng bảng chia 2 - Nhận xét tiết học.

- HS nêu yêu cầu

- HS tự làm bài, đứng tại chỗ nêu kết quả.

- HS lắng nghe Tập đọc

Tiết 66: CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.

2. Kỹ năng

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rành mạch toàn bài.

3. Thái độ

* QTE: Quyền và bổn phận tham gia lao động.

* BVMT: GD học sinh có ý thức yêu quý các loài chim và có ý thức bảo vệ các loài chim quý hiếm.

II. Các kĩ năng sống trong bài

- Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân.

- Thể hiện sự cảm thông III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy tính, máy chiếu - HS: SGK

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

- Nhận xét, tuyên dương B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Luyện đọc (14p) a. Đọc mẫu

- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý giọng đọc vui, nhẹ nhàng.

b. Luyện phát âm

- Ghi bảng các từ khó, dễ lẫn cho HS luyện đọc.

+ lội ruộng, bụi rậm, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng tinh, trắng phau phau,…

- 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:

- Nhận xét, bổ sung

- Theo dõi.

- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.

- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.

- Tìm cách đọc, luyện đọc các câu.

+ Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ đôi cách dập dờn như

(17)

- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.

c. Luyện đọc đoạn

- Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng các câu dài. Hướng dẫn giọng đọc:

+ Giọng Cuốc: ngạc nhiên, ngây thơ.

+ Giọng Cò: dịu dàng, vui vẻ.

- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.

d. Thi đọc

e. Đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (10p) - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.

+ Cò đang làm gì?

+ Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì?

+ Cò nói gì với Cuốc?

+ Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?

+ Cò trả lời Cuốc như thế nào?

- Slied 1: GV đưa tranh và giảng

* QTE: Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?

- Câu chuyện khuyên chúng ta: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. Đúng hay sai?

+ Nếu con là Cuốc con sẽ nói gì với Cò?

3. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm (5p) - Gọi HS đọc toàn bài

- Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Gọi 2 HS đọc lại bài

* KNS: Em thích loài chim nào? Vì sao? Hãy nói những gì em biết về loài chim đó.

* BVMT: GD học sinh có ý thức yêu quý các loài chim và có ý thức bảo vệ các loài chim quý hiếm.

- Nhận xét tiết học.

- Dặn dò về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

múa,/ không nghĩ/ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.//

+ Phải có lúc vất vả lội bùn/ mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.//

- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm.

- HS thi đọc trước lớp

- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.

- HS đọc bài + Cò đang bắt tép

+ Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?

+ Khi làm việc ngại gì bẩn hở chị?

+ Vì hàng ngày Cuốc vẫn thấy cò bay trên trời cao, trắng phau phau, trái ngược với Cò bây giờ đang lội bùn, bắt tép.

+ Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.

- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.

- HS sử dụng máy tính đưa ra kết quả

+ Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.

- HS đọc

- Nhận xét, tuyên dương bạn - HS đọc bài

- HS nêu suy nghĩ

- HS lắng nghe

(18)

Chính tả (Nghe viết) Tiết 44: CÒ VÀ CUỐC I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm được BT2, 3(a/b).

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời văn của nhân vật.

3. Thái độ

- HS rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ, bảng con - HS: Vở chính tả, Vở bài tập, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Học sinh viết bảng con: reo hò, gìn giữ, bánh dẻo, ngõ xóm.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả (22p) a. Nghe – Viết.

- Giáo viên đọc đoạn viết

+ Câu nói của Cuốc và Cò được đặt sau những dấu câu nào?

+ Cuối các câu trên có những dấu câu nào?

+ Nêu từ cần luyện viết?

- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.

- Giáo viên quan sát, hướng dẫn, uốn nắn.

- Nhận xét.

2. HĐ2: Làm bài tập chính tả (7p)

- Tìm những tiếng có thể ghép với những tiếng sau: riêng, giêng.

- reo, gieo - dơi, rơi.

- giả, giã.

- Nhận xét HS nói

- HS viết bảng con

- HS lắng nghe

+ Được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng.

+ Dấu chấm hỏi và dấu chấm.

+ Lội ruộng, tép, bắt, Cuốc, bụi rậm, bùn bắn bẩn, ngại gì.

- Học sinh viết bảng con.

- Học sinh viết vở.

- Học sinh sửa bài.

- HS đọc yêu cầu - Ở riêng, ăn riêng.

- Tháng giêng.

- Reo hò, gieo hạt.

- Con dơi, rơi vãi - Rẻ tiền, đường rẽ - Hàng giả, giã gạo

(19)

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Bác sĩ Sói

- HS lắng nghe

Đạo đức

Tiết 22: BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU ĐỀ NGHỊ (Tiết 2)

I. Mục tiêu 1. Kiến thức

- Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau.

- Lời yêu cầu đề nghị phù hợp thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

2. Kĩ năng:

- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.

3. Thái độ: Có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp.

II. Các kĩ năng sống cơ bản:

- Kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác.

- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

III. Các phương pháp dạy học tích cực:

- Thảo luận nhóm, đóng vai, chơi trò chơi.

IV. Chuẩn bị

- Giáo viên: Phiếu học tập, máy chiếu.

- Học sinh: Sách, vở BT.

V. Các hoạt động dạy hc

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (5p)

- Đánh dấu x vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng.

 Em cảm thấy ngại ngần khi nói lời yêu cầu.

 Nói lời yêu cầu đề nghị với người thân là không cần thiết.

 Chỉ cần nói lời yêu cầu đề nghị với người lớn tuổi.

 Biết nói lời yêu cầu đề nghị là lịch sự tôn trọng người khác.

- Nhận xét, đánh giá.

2. Dạy bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài.

b. Các hoạt động

* Hoạt động 1: Tự liên hệ.

- Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc sử dụng lời yêu cầu, đề nghị của bản thân.

- Gọi HS đọc yêu cầu - HS suy nghĩ làm vào vở

- Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 1.

- HS nêu ý kiến

- Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2.

- Học sinh tự liên hệ.

- HS thực hiện

- Tự đánh dấu vào vở

(20)

- Nhận xét, tuyên dương

+ Những em nào đã biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ? Hãy kể lại một vài trường hợp cụ thể?

- Slied 1: GV đưa kết quả trên máy

- Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết thực hiện bài học.

* Hoạt động 2: Đóng vai.

- Giới thiệu tình huống:

+ Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày chủ nhật.

+ Em muốn hỏi thăm chú công an đường đi đến nhà một người quen.

+ Em muốn nhờ em bé lấy hộ chiếc bút.

- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận đóng vai theo từng cặp.

- Giáo viên yêu cầu vài cặp học sinh trình bày.

- KNS: Khi cần đến sự giúp đỡ dù nhỏ của người khác, em cần có lời nói và hành động, cử chỉ phù hợp.

* Hoạt động 3: Trò chơi “Văn minh lịch sự”

- Giáo viên nêu luật chơi.

- Nếu là lời đề nghị lịch sự “tham gia”, không lịch sự thì “không thực hiện”.

- Ai không thực hiện đúng luật sẽ bị phạt.

- Nhận xét, đánh giá.

- Luyện tập.

3. Củng cố: (5p)

- Liên hệ HS ở lớp nói lời yêu cầu đề nghị - Nhận xét tiết học.

- Về nhà thực hành nội dung đã học

- Đọc bài làm trước lớp

- Kết quả: a, b, c (sai); d (đúng) - HS tự liên hệ

- HS quan sát

- Thảo luận từng đôi một nội dung 3 tình huống.

- Một vài cặp học sinh trình bày trước lớp.

- Thảo luận, nhận xét về lời nói, cử chỉ, hành động khi đề nghị được giúp đỡ.

- Nhận xét.

- Vài em đọc lại.

- Quản trò nói:

+ Mời các bạn đứng lên.

+ Mời các bạn ngồi xuống.

+ Tôi muốn đề nghị các bạn giơ tay phải.

- Nếu là lời đề nghị lịch sự thì các bạn làm theo, còn nếu lời đề nghị chưa lịch sự thì các bạn sẽ không thực hiện động tác.

- Học sinh thực hiện trò chơi.

- HS lắng nghe Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TIẾNG VIỆT TIẾT 1 TUẦN 19 I.Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài " Lớn nhất và nhỏ nhất". Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu

- Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm

(21)

- Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết yêu quý động vật nuôi trong nhà II. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc Bộ lông rực rỡ của chim thiên đường

Chim thiên đường làm gì để đon mùa đông?

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài

Bài 1: Đọc truyện: Lớn nhất và nhỏ nhất - GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng

-HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (3’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

Nhận xét tiết học

-

HS đọc Hs trả lời

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

a, 2,5m b, 50km/giờ c, 5cm d, 2g

e, 4000 quả g, là gì?

-Lớp nhận xét - HS làm bài

________________________________________________________________

Ngày soạn: Ngày 18 tháng 2 năm 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 2 năm 2019 Toán

Tiết 109: MỘT PHẦN HAI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết một phần hai. Đọc, viết được một phần hai.

- Không làm BT2,3

(22)

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng nhận biết một phần hai.

3. Thái độ

- Học sinh phát tiển được khả năng của mình.

II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Chữa bài 2: Bài giải

Số kẹo mỗi bạn được chia là:

12 : 2 = 6 (cái kẹo ) Đáp số: 6 cái kẹo.

- HS đọc bảng chia 2 B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu “Một phần hai” (1/2) (10p)

- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:

- Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.

- Hướng dẫn HS viết: 1/2; đọc: Một phần hai.

* Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.

* Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.

2. HĐ2: Thực hành (19p) Bài 1: Đã tô đậm 1/2 hình nào?

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài, sau đó gọi học sinh lên bảng làm

- Nhận xét, chữa bài

* Củng cố cách nhận biết 1/2.

Bài 2, 3, 4: (Giảm tải):

C. Củng cố – Dặn dò (5p)

- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.

- HS quan sát, so sánh với bài của mình.

- HS đọc trước lớp

- HS quan sát hình vuông - HS lắng nghe

- HS viết: 1/2

- HS nêu yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi sau đó làm bài vào vở.

- 1 cặp làm bảng phụ - Nhận xét, chữa bài - Kết quả: A, C, D - HS lắng nghe.

Ngày soạn: Ngày 19 tháng 2 năm 2019

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 2 năm 2019 Toán

Tiết 110: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

(23)

1. Kiến thức

- Thuộc bảng chia 2 - Không làm BT5 2. Kỹ năng

- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2)

- Biết thực hành chia mộy nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.

3. Thái độ

- HS phát triển tư duy II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, bảng phụ - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Vẽ một số hình và yêu cầu HS nhận biết và tô màu một phần hai hình đó.

- Nhận xét B. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)

* Dạy bài mới

Bài 1, 2: Tính nhẩm (8p)

- Yêu cầu HS tự làm và nêu miệng - GV ghi kết quả lên bảng

- Nhận xét

* Rèn kỹ năng tính nhẩm.

Bài 3 (8p)

- Hướng dẫn tóm tắt 2 hộp: 12 cái bánh 1 hộp:….. cái bánh?

- Yêu cầu làm vở - Nhận xét

* Củng cố cách làm toán có lời văn.

Bài 4 (8p)

- HD tóm tắt, làm phiếu học tập - Thu vở nhận xét

* Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.

Bài 5 (Giảm tải)

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Yêu cầu HTL bảng chia 2

- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.

- HS lên bảng làm bài

- HS nêu yêu cầu

- Nêu: 8 : 2 = 4 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9 20 : 2 = 10 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8....

- Đọc đề

Bài giải

Một hộp có số cái bánh là:

12 : 2 = 6 (cái bánh) Đáp số: 6 cái bánh

- Đọc đề, làm bài

- 2 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm VBT

- 3 em đọc - HS lắng nghe Thực hành Toán

LUYỆN TOÁN TIẾT 1 TUẦN 19 I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

(24)

- Củng cố cách tính nhẩm bảng nhân 2 và chia 2 - Giải toán có lời văn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng bảng nhân và bảng chia 2 3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II.Đồ dùng - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

? Bài yêu cầu gì?

GV nhận xét Bài 2:

- Gọi học sinh đọc bài Bài toán cho biết gì?

Bài toán hỏi gì?

1 hs lên bảng tóm tắt Hs nhận xét

Gv nhận xét

Lớp đổi chéo vở kiểm tra - Nhận xét

Bài 3 : Nối phép chia với kết quả thích hợp

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm Gv chốt kết quả

Bài 4: Đố vui

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm Gv chốt kết quả đúng III, Củng cố dặn dò:5'

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét

- Nêu yêu cầu - Lớp làm vở Hs lên bảng

Hs làm vở, 1 hs lên bảng trình bày bài giải

- Nhân xét

- Lớp làm vở

-1 HS làm bảng phụ - Nhân xét

Hs nêu Hs làm bài

(25)

- Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

Tập làm văn

Tiết 22: ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1) 2. Kỹ năng

- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí (BT2) 3. Thái độ

* QTE: Quyền được tham gia đáp lời xin lỗi (BT2) II. Các kĩ năng sông trong bài (BT2)

- Giao tiếp: ứng xử văn hoá, lắng nghe tích cực III. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, tranh, bảng phụ - HS: SGK, VBT

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Bài cũ (5p)

- Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.

- Gọi HS đọc bài tập 3.

- Nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1

- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:

+ Bức tranh minh hoạ điều gì?

+ Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?

+ Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào?

- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.

+ Theo con, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?

- Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và thông cảm với họ.

Bài 2

- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện yêu cầu.

- 2 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.

- Quan sát tranh.

+ Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn ngồi bên cạnh.

+ Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!

+ Bạn nói: Không sao.

- 2 HS đóng vai.

+ Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.

- HS đọc yêu cầu Tình huống a:

- HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”. Bạn sẽ đáp lại thế nào?

(26)

- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.

- Động viên HS tích cực nói.

- 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể tìm thêm các tình huống khác.

- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.

* Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.

* KNS: GD HS cách ứng xử có văn hoá trong truờng học và ngoài xã hội. GD HS biết cách lắng nghe người khác nói.

* QTE: GD học sinh biết cách đáp lời xin lỗi.

Bài 3

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Treo bảng phụ.

- Đoạn văn tả về loài chim gì?

- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.

- Nhận xét

C. Củng cố – Dặn dò (5p) - Nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.

- HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./…

Tình huống b:

- Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/ Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin lỗi./…

Tình huống c:

- Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./ Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó được thôi./…

Tình huống d:

- Mai cậu mang đi nhé./ Không sao.

Mai cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả tớ cũng được mà./…

- Đọc yêu cầu của bài.

- HS đọc thầm trên bảng phụ.

- Chim gáy.

- HS tự làm.

- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.

- Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:

Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt....làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.

- HS viết vào Vở Bài tập.

- HS lắng nghe Tự nhiên và Xã hội

Tiết 22: CUỘC SỐNG XUNG QUANH (Tiếp) I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.

2. Kĩ năng:

- Nhận biết một số hoạt động sinh sống của con người.

3. Thái độ:

- Ý thức gắn bó, yêu quê hương.

II. Các kĩ năng sống cơ bản

- Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương.

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin: Phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn.

(27)

- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.

III. Các phương pháp dạy học tích cực - Quan sát tranh ảnh, thảo luận nhóm.

IV. Chuẩn bị - Tranh SGK

- Sách TN&XH, Vở BT.

V. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: (5p) - Gọi HS trả lời.

- Kể tên một số ngành nghề mà em biết?

- Người dân ở những vùng miền khác nhau làm những ngành nghề như thế nào?

- Nhận xét.

2. Dạy bài mới: (30p) a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động

* HĐ1: Kể tên một số ngành nghề ở thành phố.

+ Kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết?

- Từ kết quả thảo luận trên em rút ra kết luận gì?

- Kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.

* HĐ2: Kể tên một số nghề của người dân thành phố qua hình.

- Trực quan: Tranh trang 46, 47.

+ Mô tả lại những gì nhìn thấy trong hình?

- Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ?

- Nhận xét.

* HĐ3: Liên hệ thực tế .

- KNS: Bạn sống ở huyện nào? Những người dân nơi bạn sống làm nghề gì. Hãy mô tả công việc của họ cho cả lớp biết?

- Nhận xét.

* HĐ4: Trò chơi “Làm nghề gì?”

- Gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng học sinh.

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.

- Nhận xét cách chơi, tuyên dương nhóm.

- Học sinh trả lời

- Cuộc sống xung quanh/ tiết 2.

- Thảo luận cặp đôi.

+ Công an.

+ Công nhân + Giáo viên.

- Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.

- Vài em nhắc lại.

- Các nhóm thảo luận và trình bày kết quả.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung và đưa ra suy luận riêng.

- Cá nhân phát biểu - Thảo luận cặp đôi.

- Đại diện một số cặp trình bày kết quả.

- Học sinh mô tả đặc điểm, công việc phải làm của nghề đó.

- Nói được đó là nghề nào.

- Em khác tiếp theo.

(28)

3. Củng cố: (5p)

- Liên hệ nghề nghiệp trong tương lai của HS. Nhận xét tiết học

- Một số bạn trả lời.

- HS lắng nghe SINH HOẠT TUẦN 22

I. Mục tiêu

- Giúp học sinh thấy được ưu, nhược điểm về nề nếp của lớp cũng như của mình trong tuần qua.

- Đánh giá ý thức của học sinh.

II. Nội dung sinh hoạt: (20p)

1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét

2. Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần qua:

a. Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

b. Nhược điểm

...

...

...

...

...

...

3. Bầu HS chăm ngoan

...

...

...

4. Phương hướng tuần sau:

- Phát huy những mặt tích cực của tuần trước, khắc phục những hạn chế.

- Học sinh hầu hết học bài và làm bài trước khi đến lớp.

- Các tổ trưởng tiếp tục kiểm tra học tập cũng như mọi nề nếp của các bạn thành viên trong nhóm.

5. Sinh hoạt văn nghệ

- Tổ chức cho học sinh thi hát về các loài chim theo chủ điểm tháng - Học sinh thi theo hình thức cá nhân.

__________________________________________________________

Ngày 18 tháng 2 năm 2019 Tổ trưởng kí duyệt

(29)

Nguyễn Thị Thìn

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Các việc làm a,b,c,d,đ,g là việc làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn bè khi vui buồn;thể hiện quyền không bị phân biệt đối xử,quyền được hổ trợ, giúp đỡ của

– Khi bạn có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn Khi bạn có chuyện vui buồn, em cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. để niềm

(Giọng ngạc nhiên nhưng lễ phép).. Luyện đọc đoạn.. Viết chỉ nắn nót được mấy chữ đầu rồi nguệch ngoạc trông rất xấu). Cậu bé thấy bà cụ

Câu 1/ Hành vi nào sau đây thể hiện lối sống chưa chan hòa với mọi người a.. Vui vẻ, cởi mở với

Có như vậy, tình bạn mới thêm thân thiết, gắn bó.. Bạn bè là nghĩa

- Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm: Chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.

Khi vui hay buồn nếu được chia sẻ thì sẽ làm niềm vui tăng lên, nỗi buồn giảm đi cảm thấy thật thân thiết với người lắng nghe. Do đó tình bạn sẽ trở nên thân thiết,

Ra đến vườn hoa hoàng tử bé đã nhận ra bông hoa hồng trên hành tinh của mình là bông hoa quan trọng nhất và khác hẳn với những bông hoa khác. Lúc này, con cáo đã