Ôi tiếng Việt nh đất cày, nh lụa
ó ng tre ngà và mềm mại nh tơ
Tiết 57
“Ngày x a, có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp n ớc tìm ng ời tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi ng ời. Đã mất nhiều công tìm kiếm nh ng viên quan vẫn ch a thấy ng ời nào thật lỗi lạc.
Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia, chợt thấy bên vệ đ ờng có hai cha con nhà nọ đang làm ruộng […]
- «ng vua nä - lµng kia
- viªn quan Êy - nhµ nä
C¸c tõ in ®Ëm bæ sung ý nghÜa cho danh tõ.
So s¸nh c¸c tõ côm tõ sau –
råi rót ra ý nghÜa cña nh÷ng tõ d ¬c g¹ch ch©n ?
(1) (2)
«ng vua viªn quan lµng
nhµ
«ng vua nä viªn quan Êy lµng kia
nhµ nä
Ví dụ 2
:Hồi ấy, ở Thanh Hóa có một ng ời làm nghề đánh cá tên là Lê Thận. Một đêm nọ, Thận thả l ới ở một bến vắng nh th ờng lệ.
(Sự tích Hồ G ơm)
Ví dụ 1 Ví dụ 2
Viên quan ấy Nhà nọ
Hồi ấy
Một đêm nọ
Ngữ liệu So sánh
Khác
Xác định vị trí của sự vật trong không gian.Xác định vị trí của sự vật
trong thời gian.
Giống + Trỏ vào sự vật.
+ Định vị sự vật.
“- M×nh vÒ m×nh cã nhí ta
M êi l¨m n¨m thiÕt tha mÆn nång M×nh vÒ m×nh cã nhí kh«ng
Nh×n c©y nhí nói, nh×n s«ng nhí nguån ?”
Êy
VÝ dô 3:
Chỉ từ:
Trỏ vào sự vật
Xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian.
ý nghĩa của chỉ từ:
- «ng vua nä - lµng kia
- viªn quan Êy - nhµ nä
* VÝ dô 1 (SGK-T137)
Lµm phô ng÷ sau cña danh tõ -> T¹o thµnh côm danh tõ
dt dt
dt dt
Ps Ps
Ps Ps
a. Cuộc chống Mĩ cứu n ớc của nhân dân ta dù phải kinh qua gian khổ, hi sinh nhiều hơn nữa, song nhất định thắng lợi hoàn toàn.
là một điều chắc chắn.
* Ví dụ 2 :
b.
Từ , n ớc ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh ch ng, bánh giầy.
(Bánh ch ng, bánh giầy)
đó
đấy
“ Trời xanh là của chúng ta Núi rừng là của chúng ta Những cánh đồng thơm mát Những ngả đ ờng bát ngát
Những dòng sông đỏ nặng phù sa … ”
(Trích Đất n ớc- Nguyễn Đình Thi ) Tìm chỉ từ trong đo n th trên và xác định ạ ơ chức vụ của chúng trong câu? Theo em, việc sử dụng chỉ từ đem lại hiệu quả diễn đạt nh thế nào cho l i thơ? ờ
đây
đây
Câu hỏi thảo luận ( 3 phút )
Cho đoạn thơ sau:
đáp án
- Chỉ từ trong đoạn thơ:
Trời xanh đây Núi rừng đây
- Chức vụ : Làm phụ ngữ sau của cụm danh từ.
- Tác dụng:
+ Khẳng định bầu trời xanh, rừng núi, những cánh đồng…trên
đất n ớc thân yêu này là của chúng ta.
+ Nhấn mạnh niềm tự hào đầy kiêu h nh trong t thế làm chủ ã thiên nhiên, làm chủ quê h ơng đất n ớc .
Hoạt động của chỉ từ trong câu
Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ
Làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
Làm chủ ngữ trong câu.
Làm trạng ngữ trong câu.
- Chỉ từ là tên gọi khác của đại từ chỉ định tr ớc đây.
- Tác dụng của chỉ từ: Sử dụng chỉ từ đúng lúc
đúng chỗ sẽ mang lại hiệu quả nghệ thuật cao trong diễn đạt.
•Lưuưý:
Chỉ từ
- Dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác
định vị trí của sự vật trong không
gian hoặc thời gian.
- Làm phụ ngữ
trong cụm danh từ - Làm chủ ngữ, trạng ngữ trong câu.
Khái niệm Hoạt động của chỉ từ
II. Luyện tập
Bài 1: SGK-138
Tìm chỉ từ trong những câu sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ
đây, Đấy Xác định vị trí sự vật trong không gian
Làm chủ ngữ trong câu b. Đấy vàng, đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí, đây sen Tây Hồ
( Ca dao)
Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ
Nay Xác định vị trí sự vật trong thời gian.
Làm trạng ngữ trong câu.
c) Nay ta đ a năm m ơi con xuống biển, nàng đ a năm m ơi con lên núi, chia nhau cai quản các ph ơng.
( Con Rồng cháu Tiên)
Tìm chỉ từ trong câu ca dao sau đây. Xác định ý nghĩa và chức vụ của các chỉ từ ấy.
Chỉ từ ý nghĩa Chức vụ
ni ( này) tê (kia)
Xác định vị trí sự vật trong không gian.
Làm phụ ngữ trong cụm danh từ.
Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng mênh mông bát ngát.
Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng thấy bát ngát mênh mông…
( Ca dao)
Bài tập 2: Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Cho câu văn sau:
“Năm ấy, đến l ợt Lí Thông nộp mình. Mẹ con hắn nghĩ kế lừa Thạch Sanh chết thay”
Chỉ từ “ấy ” có thể thay bằng từ, cụm từ nào sau đây:
A.Tới. b. Vừa qua
c. Sau d. Không thể thay thế đ ợc
Câu 2: Đêm “ nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì dở cất mẻ r ợu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về”
“ Nay” là chỉ từ xác định vị trí của sự vật trong không gian đúng hay sai:
a. Đúng b. Sai
Câu 3: Điền các chỉ từ thích hợp vào dấu ba chấm trong câu thơ sau:
“ Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta ... trâu ... ai mà quản công.”
a. Này, kia b. Đó, nọ
c. Đây, đấy d. Đấy, đây
ơ n c ư ơ i a o m ơ i l
n h
t h u y t i
c  y Рa n
t h a c h s a n h
h i
c
1
2 3
4 5
1. Tên một vật dụng Thạch Sanh giúp công chúa khỏi câm?
2. Hình t ợng nào là biểu t ợng cho hiện t ợng lũ lụt hàng năm ở đồng bằng Bắc Bộ?
3. Từ còn thiếu trong bài ca dao là từ trong ô chữ thứ 3.
“ Tang tình tang ! Tính tình tang!
Bắt con kiến càng buộc ... ngang l ng”
4.Tên một nhân vật dũng sĩ trong truyện cổ tích em đã đ ợc học?
5.Tên một truyện c ời phê phán những anh chàng hay khoe của?
Bài tập 4:
a. Điền chỉ từ thích hợp vào lời bài hát:
“… hồ G ơm, Hồng Hà, hồ Tây lắng hồn núi sông ngàn năm Thăng Long, Đông Đô, Hà Nội Hà Nội mến yêu.”
(Bài hát NgườiưHàưNội-ư
ưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưưNhạcưsĩưNguyễnưĐìnhưThi)
b. Em tập làm thơ:
Làm một bài thơ ngắn với chủ đề:
mái tr ờng- quê h ơng.
(Yêu cầu: Trong bài thơ có dùng chỉ từ).
Bài thơ: Đa Tốn quê em.
Quê h ơng Đa tốn thân yêu
Đây dòng Nghĩa Trụ sớm chiều uốn quanh Kia đồng lúa bát ngát xanh
Đây làng Khoan Tế trong lành tiếng ca.
Lam chiều khói biếc gần xa
Thanh bình nh chuyện của bà năm x a Kia v ờn cam mát nắng tr a
Đây tr ờng Đa Tốn bốn mùa bao dung Quê em là x anh hùngã
Đây nơi đất mẹ, em từng lớn khôn.
ưưưưưưưư
Hướngưdẫnưcácưhoạtưđộngưưưưưư
ưưưưưưưưưtiếpưtheo: ư
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thành các bài tập trong SGK.
- Soạn bài: Luyện tập kể chuyện t
ởng t ợng.
KÝnh chóc c¸c thÇy gi¸o c« gi¸o m¹nh kháe!
Chóc c¸c em häc tèt.