• Không có kết quả nào được tìm thấy

DÃY SỐ LỒI

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "DÃY SỐ LỒI "

Copied!
7
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TÌM HIỂU SÂU THÊM TOÁN SƠ CẤP

DÃY SỐ LỒI

Kiều Đình Minh – Nguyễn Tiến Long, THPT chuyên Hùng Vương, Phú thọ

Dãy số lồi đã từng xuất hiện trong những năm 70 của thế kỷ trước nhưng chưa được quan tâm đúng mức, mặc dù dãy số này cũng có những ứng dụng nhất định. Ngày nay người ta cũng đã nghiên cứu khá nhiều về dãy số lồi và các mở rộng của nó. Trong bài báo này chúng tôi muốn trình bày một cách cơ bản, có hệ thống và tương đối đầy đủ các kiến thức cơ sở về dãy số lồi cũng như những áp dụng của nó trong việc giải các bài toán thi Olympic.

1. ĐỊNH NGHĨA

Định nghĩa 1. Dãy các số thực

 

an 1 được gọi là lồi nếuak1ak12ak với mọi 2

k và gọi là lõm nếu thỏa mãn ak1ak12ak với mọi k2.

Định nghĩa 2. Dãy số dương

 

an 1được gọi là lồi lôgarit nếu ak1ak1ak2, k 2 và gọi là lõm lôgarit nếu a ak1 k1ak2, k 2.

2. TÍNH CHẤT

Định lý 1. Cho dãy số lồi

 

an , khi đó với mọi n  l k 1 thì an l an l an k an k . Chứng minh: Đặt  ai ai1a ii, 1, suy ra ai1   ai, i 1. Ta có

1 1

;

n l n k

n l n k i n k n l i

i n k i n l

a a a a a a

   

   

ai1    ai, i 1, nên suy ra

1 1

.

n l n k

i i

i n k i n l

a a

   

   

 

 

Do đó an l an l an k an k .

Định lý 2. Với mọi dãy số lồi

 

an , thì max

a a1, 2,...,an

max

a a1, n

.

Chứng minh.

- Nếu với mọi k1, ta có ak ak1, khi đó max

a a1, 2,...,an

a1 max

a a1; n

.

- Nếu tồn tại k nhỏ nhất, k1 thoả mãn ak ak1,ta có:

2 2 1 1 2 1 2 ... .

k k k k k k k k n

a a a a a a a a  a Mặt khác ta có a1a2  ... ak. Như vậy, ta suy ra max

a a1, 2,...,an

max

a a1; n

.

Trong cả 2 trường hợp, ta có điều phải chứng minh.

Định lý 3. Cho

 

an 1 lồi và bị chặn. Khi đó a) a1a2;

b)

 

an 1 hội tụ đến một giới hạn hữu hạn a ; Chứng minh

a) Đặt  a1 a2 a1 t. Giả sử t0. Từ giả thiết ta có

1 1 1 2 ... 2 1 ,

n n n n n n

a a a a a a  a  a t suy ra an1an t an1   2t ... a1 nt. Do t0 nên cho n , thì an1 , mâu thuẫn với tính bị chặn của

 

an 1. Vậy

0

t hay a1a2.

b) Theo trên dễ suy ra

 

an 1 giảm. Lại vì

 

an 1 bị chặn nên nó có giới hạn hữu hạn.
(2)

3. MỘT SỐ THÍ DỤ MINH HỌA

Thí dụ 1. Cho

 

an 0 là một dãy số lồi. Chứng minh rằng

1 3 ... 2 1 0 2 ... 2

1

n n

a a a a a a

n n

    

Lời giải

Ta chứng minh bằng quy nạp. Với n1, kết luận đúng. Giả sử khẳng định đúng với ,

n ta chứng minh với n1, hay

n2



a1  a3 ... a2n1

 

n1



a0a2 ... a2n2

Do

n1



a1  a3 ... a2n1

 

n a0a2 ... a2n

nên ta chỉ cần chứng minh

   

1 3 ... 2n 1 2 2n 1 0 2 ... 2n 1 2n 2

a   a a n a a a  a n a

Điều này đúng vì theo định lý 1 và định nghĩa ta có

1 2 1 0 2 2

3 2 1 2 2 2

2 1 2 1 2 2 2 2

2 1 2 1 2 2 2

...

n n

n n

n n n n

n n n n

a a a a

a a a a

a a a a

a a a a

 





Cộng theo vế các bất đẳng thức cùng chiều ta được điều phải chứng minh.■

Thí dụ 2. Cho

 

ai 1n là một dãy lồi, đặt

1

1 .

k

k i

i

A a

k

Chứng minh rằng

 

Ak 1n cũng là một dãy lồi.

Lời giải

Cách 1: Định nghĩa f k

 

k k

1



k1 2



AkAk1Ak1

,k 2,3,...,n1. Từ giả thiết suy ra

            

             

  

1 1 1 2

1 1 1 2

1 1 1 1 1 1

1 1

1 1 1 2 1 2 2

2 1 1 1 1 2 2 1 2 1

1 2 0

k k k k k k

k k k k k k

i i i i i i

i i i i i i

k k k

f k f k k k k A A A k k k A A A

k k a k k a k k a k k a k k a k k a

k k a a a

 

     

Tức là f k

 

f k

1 ,

k3, 4,...,n1. Vì vậy

  

1

...

  

2 6 2 2 3 1

0,

f k f k   f a  a a suy ra 2Ak Ak1Ak1,k2,3,...,n1.Cách 2 : Chứng minh bằng quy nạp :

Với k 1 thì ta dễ dàng có điều phải chứng minh do dãy anlồi.

Giả sử khẳng định đúng đến l, ta có :

2

   

2

1 1 2 , 1 2 1 2 ... 1 2 ,

k k k k k k

A A A   k l k k a a a  a k  k a  k l

Ta chứng minh Al Al2 2Al1

l21

al22

a1a2 ... al

l23l a

l1.

Thật vậy, do giả thiết quy nạp :

           

           

2 2 2 2

1 1 2 1 1 2 1 2 1 1

2 2 2 2

2 1 2 1 2 1

1 2 ... 1 2 1 2 ... 1

1 2 2 1 2 ... 3 .

l l l l l l

l l l l l l

l a a a a l a l a a a a a l a

l a a l l a l a a a a l l a

       

  

Vậy có điều phải chứng minh.■

Thí dụ 3 (Baltic Way 2014) Cho dãy số

  

ai 0n n3

với a0 an 0 thỏa mãn

2

1 2 1 , 1, 2,..., 1.

i i i i

a a a a i n

(3)

Chứng minh rằng ai0,i1, 2,...,n1.

Lời giải

Giả thiết suy ra dãy đã cho lồi. Áp dụng định lý 2 ta có ngay ai   0, i 0,1, 2,..., .nThí dụ 4 (IMO SL 1988). Cho

 

ak 1 là dãy các số thực lồi không âm sao cho

1

1, 1, 2,....

k j j

a k

  

Chứng minh rằng

1

2

0 ak ak 2 , k 1, 2,...

k

 

Lời giải

Từ giả thiết suy ra dãy an bị chặn, từ đó áp dụng định lý 3 , ta suy ra ak  ak+1, mọi k.

Vì vậy akak1 0, k.

Giả sử tồn tại k sao cho ak ak 1 22.

k

Thế thì với  i k, ta có

 

2

2 1

, 1, 2,..., .

i

k i

a i k

k

 

Suy ra

 

1 2 2 2 2 2

2 4 2 1

... k ... k k k 1,

a a a

k k k k

     điều này là không thể.

Vì vậy

1 2

2 , .

k k

a a k

k

Thí dụ 5 (IMO LL 1978) Tìm một số c0 sao cho với mọi dãy lõm dương

 

ak nk1

ta đều có

 

2

2

0 0

1

n n

k k

k k

a c n a

 

Lời giải Bất đẳng thức trong đề bài tương đương với

 

2 2

0 1 0

2 1

n n

k i j k

k i j n k

a a a c n a

  

  

Trong

1

2 i j

i j n

a a

  

chứa các số có dạng

   

2 1 2 1 2

, 1.

2 2 2

i j i j

i i j i j i j i j

a a

a a a a a i j

  

Với mọi i, ta xét có bao nhiêu cặp dạng trên

+) 1 .

2 i  n

     Có các cặp

ai1,ai1

 

, ai2,ai2

 

,..., a a0, 2i

. Suy ra

     

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

1 1 0 2 1 1 0 2 0 1

2 2

1 1 1

... ... ...

2 2 2

i i i i i i i i i i i n

a a a a a a a a a a a a a a a a  

  

     

+) 1 1.

2

n i n

     

   Có các cặp

a an, 2i n

 

, an1,a2i n 1

 

,..., ai1,ai1

. Suy ra
(4)

     

2 2 2 2

1 1 2 2

1 1

... ...

2 2

i i i i i n i n i i n n

a a a a  a a a a a  a Vậy

 

2 2

2 2 2 2 2 2

0 1 2

0 0 1 2 2 1

2

1 1 1

... ...

2 2 2

n

n n n

k k i i n n

n

k k i

i

a a a a a a a

  

 

 

      

     

 

Nếu n chẵn thì ta có

   

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

0 1 2 2

0 1 1 0 0 0

2

1 1 1 1 1 2

... ... .

2 2 2 2 2 2 4

n

n n n n n

k i i n n k k k

k i i n k k k

n n

VP a a a a a a a a a

 

 

 

Nếu n lẻ thì ta có

   

1

2 2 2 2 2 2 2 2 2 2

0 1 2 2

0 1 1 0 0 0

2

1 1 1 1 1 1 1

... ... .

2 2 2 2 2 2 4

n

n n n n n

k i i n n k k k

k i i n k k k

n n

VP a a a a a a a a a

 

 

Do đó, ta có thể chọn 1. c 4

Thí dụ 6 (China 2009) Cho dãy số lồi

  

ak 1n n3

sao cho

1

0.

n i i

a

Tìm biểu thức

 

f n bé nhất sao cho với mọi k

1, 2,...,n

, ta có ak f n

 

max

a1 ;an

.

Lời giải Trước hết, định nghĩa dãy

 

ak như sau :

1 2

1, 1

1 a a n

n

 

 

  

2 2

1 , 3, 4,..., .

1 1 2

k

n n k

a k n

n n n

 

Thì a1  a2 ... an 02ak ak1ak1,k2,3,...,n1. Trong trường hợp này, dễ kiểm tra rằng

 

1.

1 f n n

n

Tiếp theo, giả sử

 

ak là dãy thỏa mãn bài toán. Ta sẽ chứng minh bất đẳng thức sau thỏa mãn

1

  

1max , , 1, 2,...,

k 1 n

a n a a k n

n

 

Do

 

ak lồi nên anan1an1an2  ... a2a1. Suy ra

          

          

1 1 1 2 2 1

1 1 2 2 1 1

1 1 ...

1 ... 1

n n n n n

k k k k k

k a a k a a a a a a

n a a a a a a n a a

 

 

Suy ra

1

1

   

1

 

1 1

1 1

1 1

k n n

a k a a a k a n k a

n n

 

Tương tự, với k cố định tùy ý, k

 

1,n và với j

1, 2,...,k

tùy ý, ta có

   

1

1 1

j 1 k

a j a k j a

k Vì vậy, với j

k k, 1,...,n

, ta có

   

1

j n k

a jk a n j a

(5)

Hệ quả, ta có

   

1

1

1 1

1 1 ,

1 2

k k

j k k

j j

a j a k j a k a a

k

 

     

1 1

2 .

n n

j n k k n

j k j k

n k

a j k a n j a a a

n k

 

 

Lấy tổng của hai bất đẳng thức trên, ta được

1

  

1

1

1 1 1

2 2 2 2 2 .

k n

k j j k k n k n

j j k

k n k k n n k

a a a a a a a a a a

   

Vì vậy, ta có

   

1

1 1 2

n 1 n

a ka n k a

 n   Từ

   

1 & 2 , với k 2,3,...,n1, ta được

   

1 1

  

1

1 1 1

max 1 ; 1 max ;

1 1 1

k n n n

a k a n k a ka n k a n a a

n n n

     Tóm lại : f n

 

bé nhất bằng 1.

1 n n

Thí dụ 7 (USA MO 1993) Cho a a a0, ,1 2,... là dãy lõm lôgarit. Chứng minh rằng

0 1 ... 1 2 ... 1 0 1 ... 1 1 2 ...

. . , 1

1 1

n n n n

a a a a a a a a a a a a

n n n n n

         

 

Lời giải Bổ đề 1 : 1 0

1

,

k k k k

a a k

a

 

Chứng minh : Ta chứng minh bổ đề bằng quy nạp. Với k1 thì hiển nhiên đúng

2

1 0 2.

a a a Giả sử bất đẳng thức đúng đến k j, ta chứng minh bất đẳng thức cũng đúng đến k  j 1.

Thật vậy

2 1

1 2

1 1

2 2 1

0 1 1 0 1 2 0 1 0

1 2

.

j j j

j j j j j j

j j j

j j j

j j j

a a a

a a a a a a a

a a a

Bổ đề 2 : 1 2 3... 1

0

21, 2

n

n n

a a a a a a n

 

Chứng minh : Ta chứng minh bổ đề bằng quy nạp.

Với n2 thì a12 a a0 2 a1

a a0 2

12. Giả sử khẳng định đúng đến nm. Ta chứng minh khẳng định đúng đến n m 1. Thật vậy

 

21 21 21

 

1 2 3... 1 0 1 2 3... 1 0 1

m m

m

m m m m m

a a a a a a a a a a a a a

Theo bổ đề 1 ta có

 

1 1

1 2 1 2 2

0 1

2

0 0 1

1 2 2

1

1 2

m m

m

m m m

m m

m m

m m

a a a a

a a

a a a

 

Lấy

 

1

 

2 nhân vế theo vế, ta được

 

1 1

2 2 2

1 2 3... 0 1 0 1 .

m m m

m m m

a a a a a a a a

 

Quay trở lại bài toán : Ta viết kết quả bổ đề 2 như sau

(6)

   

2

     

2

2

2 2 1 2

1 1 1 1 1

1 2 3 1 0 1 2 3 1 0 0 1 2 1 0

1 2 2 2 2 1

1

0 1 2 3 1 0

... ... ...

...

n n n

n n n n n

n n n n n n n

n n n n n n

n

n n n

a a a a a a a a a a a a a a a a a a a

a a a a a a a a

Theo bất đẳng thức AM – GM, suy ra

  

  

     

  

     

 

0 1 1 2 1

2 0

0 1 1 1 2 1 0 1 1

2 2 2 2 2

0 1 1 1 2 1 0 1 1 1 2 1

2 2 2

2 2

0 1 1 1 2

... ...

1

... ... ...

1 1

... ... ... ...

1 1

... ...

n n

n

n n n n n

n n n n n n n

n

a a a a a a

n a a

a a a a a a a a a a a

n n n n n

a a a a a a a a a a a a a a a

n n n

n n

a a a a a

    

      

        

  

1

 

1 1

 

0 1



1 1

 

0 1

2 2 2 2

0 1 1 1 0 1 1 1

0 1 1 2 1 0

... ... ... ...

1 1

... ... ... ...

1 1 1

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Phương pháp 3: Dùng biến đổi đại số và tính chất của dãy tỷ số bằng nhau để từ tỷ lệ thức đã cho biến đổi dần thành tỷ lệ thức phải chứng minh.. Tính số

Nắm bắt thực tế đó, chúng tôi thực hiện nghiên cứu về đánh giá hiệu năng của các thuật toán tối ưu, mà cụ thể là đối với bài toán phân lớp hình ảnh, nhằm giúp người

Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh sản hữu tính và tạo ra nguồn biến dị tổ hợp4. Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở loài sinh

Như vậy, các bệnh nhân nghiên cứu có kháng thể kháng synthetase có bệnh tiến triển nặng hơn rất rõ rệt và bị tổn thương nhiều cơ quan trong cơ thể, đặc biệt

Đề tài “Vận dụng giới hạn dãy số trong giải phương trình hàm” được chọn để giới thiệu với các thầy cô giáo và các em học sinh những kinh nghiệm của chúng tôi khi giảng

- Cuộc đời như một con đê dài hun hút và mỗi người đều phải đi trên con đê của riêng mình. Nhiệm vụ của chúng ta là phải đi qua những “bóng nắng, bóng râm” đó để

Bài báo này nhằm mục đích trình bày kết quả nghiên cứu của chúng tôi trong việc áp dụng các mẫu thiết kế kinh điển [4] để xây dựng một hệ thống lớp đối tượng giải

Để giải quyết vấn đề này, chúng tôi đã nghiên cứu sử dụng kỹ thuật LOD tự động để cài đặt ứng dụng trong phần mềm trưng bày ảo tại Bảo tảng Văn hóa các dân tộc