LÝ THUYẾT VỀ ANKAN (CnH2n + 2) A. LÍ THUYẾT CƠ BẢN
1. Đồng đẳng
CH4 , C2H6 , C3H8 , ….. CnH2n + 2 (n 1) 2. Đồng phân
Hướng dẫn cách viết đồng phân của ankan (C4H10) C – C – C – C – C
C – C – C
C
3. Danh pháp
* Ankan không phân nhánh: Bảng 5.1/SGK trang 111.
C
nH
2n+2(ankan)
⎯⎯→-1HC
nH
2n+1-(ankyl) - Tên nhóm ankyl= tên ankan - an + yl
* Ankan phân nhánh: Gọi theo danh pháp thay thế.
- Chọn mạch C chính (Dài nhất và nhiều nhánh nhất )
- Đánh số thứ tự mạch C chính phía gần nhánh hơn (sao cho tổng chỉ số nhánh là nhỏ nhất)
Tên thay thế ankan = Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh (tên gốc ankyl) + tên ankan mạch chínhLưu ý: Nếu có nhiều nhánh, gọi theo thứ tự âm vần trong bảng chữ cái.
Ví dụ:
1 2 3 4 1 2 3 4 5 H3C – CH – CH2 – CH3 ; CH3 – CH – CH – CH2 – CH3
CH3 CH3 C2H5
2 – metylbutan 3-etyl-2-metylpentan 4. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thế halogen
PTTQ: CnH2n + 2 + Cl2 ⎯⎯→1:1 CnH2n + 1Cl + HCl Ví dụ: C2H6 + Cl2 ⎯⎯→1:1 C2H5Cl + HCl
b. Phản ứng tách
b1. Tách hiđro → anken, ankađien…
CnH2n + 2 ⎯⎯ →xt⎯,t0 CnH2n + H2
CnH2n + 2 ⎯⎯ →xt⎯,t0 CnH2n-2 + 2H2
b2. Tách mạch cabon → ankan có mạch ngắn hơn + anken
CnH2n + 2 ⎯⎯ →xt⎯,t0 CxH2x + 2 + CyH2y ( n = x + y) c. Phản ứng oxi hóa
PTTQ: CnH2n + 2 + ( 2
1 n
3 +
) O2 nCO2 + (n+1) H2O
Chú ý: - Đối với phản ứng cháy của ankan cần lưu ý 2 đặc điểm:
2 2
2
2
2 2
H O CO
H O CO
ankan H O CO
*n >n
*1<n <2 n
*n =n -n
- Nếu đốt cháy 1 hiđrocacbon mà thu được nCO2< nH2O thì hiđrocacbon đem đốt cháy thuộc loại ankan.
- Nếu đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon cho nCO2< nH2O thì trong hỗn hợp đốt cháy có chứa ít nhất 1 ankan.
- Nếu cho ankan tham gia phản ứng với oxi khi có mặt muối Mn2+ thì xảy ra phản ứng oxi hóa không hoàn toàn tạo RCOOH (R-CH2-CH2-R + 5/2O2→2RCOOH + H2O).