CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ DINH DƯỠNG CỦA PHÂN BÓN
Cây trồng muốn sinh trưởng và phát triển tốt ngoài điều kiện nguồn nước và ánh sáng thì cần cung cấp thêm phân bón hóa học cho cây. Nhưng để cung cấp lượng phân bón giúp cây phát triển tốt nhất ta cần biết cách xác định hàm lượng dinh dưỡng trong phân. Vậy cách tính độ dinh dưỡng (hàm lượng dinh dưỡng) của phân bón như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ giúp các em hiểu rõ vấn đề này.
1. Công thức tính độ dinh dưỡng của phân bón
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ .
Độ dinh dưỡng của phân đạm bằng %m Ntrong phân = N
phan
m .100%
m = N
phan
14.n .100%
m
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó
Độ dinh dưỡng của phân lân bằng
2 5
%mP O = P O2 5
phan
m .100
m % = P O2 5
phan
142.n
m .100% Trong đó:
2 5
P O P
n 1n
2 (trong thành phần của phân)
- Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó.
Độ dinh dưỡng của phân kali bằng %
K O2
m = K O2
phan
m .100%
m = K O2
phan
94.n .100
m %
Trong đó :
K O2 K
n 1n
2 (trong thành phần của phân)
Ví dụ: Tính độ dinh dưỡng của phân đạm biết urê chiếm 95%
Hướng dẫn giải:
Urê : CO(NH2)2
Lấy khối lượng của phân đạm là 100 gam → Khối lượng CO(NH2)2 là 95 gam nN = 2.
CO( NH )2 2
n = 2. 95 60 = 19
6 mol Độ dinh dưỡng của phân bằng
%m Ntrong phân = N
phan
m .100%
m = N
phan
14.n .100%
m =
14.19
6 .100%
100 = 44,33%
2. Bạn nên biết:
Một số loại phân bón phổ biến:
Phân loại Tên phân bón Thành phần nguyên tố
Phân đạm Đạm nitrat chứa NO3: NaNO3, Ca(NO3)2… Đạm amoni chứa NH4: NH4Cl, (NH4)2SO4,
NH4NO3…
Đạm urê (là loại phân đạm tốt nhất) CO(NH2)2
Amophot hỗn hợp của (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
Phân lân Phân lân tự nhiên, phân lân nung chảy
Ca3(PO4)2
Supephotphat đơn Ca(H2PO4)2 và CaSO4
Supephotphat kép Ca(H2PO4)2
Phân kali Kali clorua (kali trắng) KCl Kali nitrat (kali đỏ) KNO3
Kali sunfat K2SO4
Tro thực vật K2CO3
Phân hỗn hợp Phân NPK N, P, K
Nitrophotka (NH4)2HPO4 và KNO3
Phân phức hợp Amophot NH4H2PO4 + (NH4)2HPO4
Phân vi lượng Phân vi lượng Lượng nhỏ Bo, Zn, Mn, Cu,...
3. Bài tập minh họa:
Ví dụ: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Tính độ dinh dưỡng của loại phân này có giá trị là
A. 44,33% B. 42,25% C. 25,42% D. 66,67%
Hướng dẫn giải:
Lấy khối lượng của phân lân là 100 gam → Khối lượng Ca(H2PO4)2 là 69,62 gam
→ Ca (H PO )2 4 2
69,62
n mol
234
→ nP = 69,62
2. 234 = 69,62 117 mol
→ P O2 5 P
1 69,62
n n
2 234
mol
Độ dinh dưỡng của phân này bằng:
2 5
%mP O = P O2 5
phan
m .100
m =
69,62
234 .142.100
100 = 42,25%
→ Chọn B
Câu 2: Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
A. 95,51%. B. 65,75%. C. 87,18%. D. 88,52%.
Hướng dẫn giải
Lấy khối lượng của phân kali là 100 gam Độ dinh dưỡng của phân kali bằng %
K O2
m = K O2
phan
m .100
m
→ 55 = mK O2
100 .100→
K O2
m 55gam
K O
2
n 55mol 94
Bảo toàn nguyên tố K: KCl K O
n 2n 2 5555
2. mol
94 47
KCl
55 47.74,5
%m .100 87,18%
100
Chọn C.