• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tải về Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Công nghệ năm học 2020 - 2021 -

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tải về Bộ đề thi học kì 1 lớp 7 môn Công nghệ năm học 2020 - 2021 -"

Copied!
21
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Đề kiểm tra Công nghệ 7 học kì 1 năm 2020 số 1 I. Trắc nghiệm

Câu 1: Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra tờ giấy kiểm tra 1) Loại đất nào dưới đây khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng kém nhất?

A. Đất cát B. Đất thịt nhẹ

C. Đất thịt trung bình D. Đất thịt nặng.

2) Biện pháp nào không phải là biện pháp chăm sóc cây trồng:

A. Tỉa, dặm cây;

B. Làm cỏ, vun xới

C. Biện pháp kiểm dịch thực vật;

D. Bón phân thúc, bón phân lót.

3) Một số loại phân hữu cơ như:

A. Phân trâu, bò;

B. Phân NPK

C. DAP (diamon phốt phát);

D. Supe lân

Câu 2: Hãy chọn các từ hoặc các cụm từ (Giống cây trồng, nhân giống vô tính, hạn

chế xói mòn, năng suất) ghi ra tờ giấy kiểm tra, để hoàn thiện các câu sau:

(2)

1) ………..tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.

2) Giống cây trồng có thể nhân bằng hạt hoặc ………

3) Làm ruộng bậc thang để: …………., hạn chế dòng nước chảy và rửa trôi, giữ chất dinh dưỡng.

Phần II: Tự luận (7.0 điểm)

Câu 1: (2 điểm):Nêu vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế nước ta hiện nay.

Câu 2: (2,5 điểm):Vì sao phân hữu cơ, phân lân thường dùng bón lót; còn phân đạm, phân kali, phân hỗn hợp thường dùng bón thúc? Em hãy trình bày một cách sử dụng phân hữu cơ hiệu quả mà em biết?

Câu 3: (2,5 điểm):Hãy nêu mục đích của việc làm cỏ, vun xới đối với cây trồng.

Giải thích câu tục ngữ: “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn”.

Đáp án đề thi Công nghệ 7 học kì 1 năm 2020 số 1 Phần I: Trắc nghiệm (3.0 điểm, mỗi câu đúng được 0.5 điểm)

Câu Nội dung/Đáp án Điểm

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)

1.1 A 0,5

1.2 C 0,5

1.3 D 0,5

2.1 Giống cây trồng 0,5

2.2 Nhân giống vô tính 0,5

2.3 Hạn chế xói mòn 0,5

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

(3)

Câu Nội dung đáp án Điểm

Câu 1 (2điểm)

Vai trò của trồng trọt:

- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho người.

- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.

- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.

- Cung cấp nông sản để xuất khẩu.

0,5 0,5 0,5 0,5

Câu 2 (2,5 điểm)

- Phân hữu cơ, phân lân dùng để bón lót vì các chất dinh dưỡng trong phân thường ở dạng khó hòa tan phải có thời gian để phân bón phân hủy thành các chất hòa tan cây mới sử dụng được. Nên phải bón vào đất trước khi gieo trồng.

- Phân đạm, phân kali thường dùng để bón thúc vì nó dễ hòa tan, thường sử dụng được ngay nên người ta thường bón thúc (bón trong thời gian sinh trưởng) để kích thích cây trồng sinh trưởng nhanh.

- VD: phương pháp kỹ thuật ủ truyền thống từ phế phụ phẩm từ nông nghiệp như phân chuồng, phân rác, phân xanh,…bón được cho hầu hết các loại đất và tất cả loại cây trồng.

1

1

0,5

Câu 3 (2,5 điểm)

+ Làm cỏ, vun xới: Diệt cỏ dại, làm cho đất tơi xốp, chống đổ, hạn chế bốc hơi nuớc.

- Giải thích câu tục ngữ “Công cấy là công bỏ, công làm cỏ là công ăn”: câu tục ngữ này nói lên tầm quan trọng của việc làm cỏ trên những thửa ruộng đã cấy. Nếu chỉ cấy mà không làm cỏ thì cỏ phát triển mạnh hơn, nên khi bón phân cỏ ăn nhiều chất dinh dưỡng hơn làm cây trồng phát triển kém, năng suất thấp.

1,5

1

(4)

Đề kiểm tra Công nghệ 7 học kì 1 năm 2020 - Đề 2 I. TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm, mỗi câu 0.5 điểm)

Câu 1. Người ta thường tiến hành xử lí hạt giống theo các cách nào?

A. Xử lí bằng nhiệt độ B. Xử lí bằng hóa chất

C.Xử lí bằng nhiệt độ, phân hóa học D. Xử lí bằng nhiệt độ, hóa chất

Câu 2. Đối với cây lúa nước thì dùng phương pháp nào để tưới?

A.Tưới theo hàng B.Tưới thấm C.Tưới ngập D. Tưới phun mưa

Câu 3: Đâu là phân hoá học?

A.Phân lợn B. Supe lân C.Cây điền thanh D. Khô dầu dừa

Câu 4: Đâu không phải là tiêu chí của giống

(5)

B. Sức nảy mầm mạnh C. Độ ẩm thấp

D. Kích thước hạt to

Câu 5: Biện pháp phòng trừ sâu bệnh nào mang lại hiệu quả cao nhưng gây hại cho môi trường?

A.Thủ công B. Thiên địch C. Hoá học

D. Kiểm dịch thực vật.

Câu 6: Đâu là phương pháp cải tạo đất

A. Làm ruộng bậc thang, trồng cây họ đậu, bón vôi, bón phân hữu cơ B. Làm ruộng bậc thang, bón vôi, cày sâu bừa kĩ, bón phân hóa học C. Làm ruộng bậc thang, trồng cây họ đậu, giữ nước, phun thuốc trừ sâu D. Làm ruộng bậc thang, bón vôi, giữ nước, bón phân hóa học

II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1: (1,5 điểm)

Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt?

Câu 2: (1,5 điểm)

Trình bày các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại? Ở địa phương em nên lựa chọn biện pháp phòng trừ nào? Vì sao?

Câu 3: (2,0 điểm)

(6)

Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lý ? Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp lý?

Câu 4: (2,0 điểm )

Hãy nêu tác dụng của việc chăm sóc cây trồng? Trình bày các biện pháp chăm sóc cây trồng?

Đáp án đề thi Công nghệ 7 học kì 1 năm 2020 số 2 Phần I: Trắc nghiệm (3.0 điểm, mỗi câu đúng được 0.5 điểm)

1-D 2-C 3-B 4-D 5-C 6-A

II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)

Câu Nội dung/Đáp án Điểm

1

(1,5 điểm)

- Vai trò: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu.

- Nhiệm vụ: Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và cho xuất khẩu.

0,75

0,75

2

(1,5 điểm)

- Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại:

+Biện pháp canh tác và sử dụng giống phòng chống sâu bệnh +Biện pháp thủ công.

+Biện pháp hóa học, sinh học.

+Biện pháp kiểm dịch thực vật.

-Liên hệ tại địa phương:

0,25

0,25

0,25

0,25

(7)

+ Nêu tên các biện pháp + Giải thích lý do lựa chọn

0,25 0,25

3

(2,0 điểm)

- Phải sử dụng đất hợp lý vì:

+ Dân số tăng thì nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng nhu cầu đất trồng lớn.

+ Diện tích đất trồng trọt không tăng. Nên phải sử dụng đất hợp lý

- Các biện pháp:

+Thâm canh tăng vụ: Tăng số vụ gieo trồng trên năm không bỏ trống thời gian giữa hai vụ gieo trồng,làm tăng sản lượng.

+ Không bỏ đất hoang: Tăng diện tích đất canh tác.

+ Chọn cây trồng phù hợp với đất: Cây sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao.

+Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo: tăng độ phì nhiêu của đất.

0,5

0,5

0,25 0,25 0,25 0,25

4

(2,0 điểm)

-Tác dụng của chăm sóc cây trồng.

+Làm cho đất tơi xốp, diệt cỏ dại , cây phát triển tốt, năng suất cao,chất lượng tốt.

-Các biện pháp chăm sóc cây trồng:

+Tỉa ,dặm cây.

+Làm cỏ, vun xới.

+Biện pháp kiểm dịch thực vật.

+Bón phân thúc.

1,0

0,25

0,25

0,25

0,25

(8)

Đề kiểm tra Công nghệ 7 học kì 1 năm 2020 - Đề 3

MA TRẬN ĐỀ:

Tên Chủ đề dung,(nội chương

…)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng

CộngTổng Cấp độ thấp Cấp độ cao

TN (Mô tả

NL)

TL (Mô tả

NL)

TN (Mô tả

NL)

TL (Mô tả

NL)

TN (Môtả

NL)

TL (Mô tả

NL)

TN (Môtả NL)

TL (Môtả NL) Bài 2:

Vai trò, đặc điểm, các yếu tố ảnh hưởng và cácphương thứctrồng trọt.

HS lí

giảiđược vì sao phải chọnđất, làm đất khi tiếnhành trồng trọt và phảibón phâncho cây trồng trong quátrình trồng trọt.

Số câu Số điểm

1 1

1 1

(9)

Tỉ lệ % 10 10 Bài 4:

Vai trò, đặc điểm, yếu tố ảnhhưởng và cácphương thức chăn nuôi.

- Nhận biếtđược các phương thứcchăn nuôi chủ

yếu ở

nước ta.

- Nhận biếtđược các bướccủa quy trình kĩ thuật chănnuôi.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

2 0,5 5

2 0,5 5 Bài 6:

Giớithiệu chung về lâmnghiệp.

Nhậnbiết đượcvai trò củarừng đối với đờisống conngười và môi

(10)

trường.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 2 20

1 2 20 Bài 7:

Trồng và chăm sóc rừng.

Nhậnbiết được các côngviệc chính trong chămsóc rừng sau khi trồng.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 0,25 2,5

1 0,25 2,5 Bài 8:

Bảo vệ và khai thácrừng.

Nhậnbiết được các hìnhthức khaithác rừngcũng như các biệnpháp phục hồi rừng sau khai

(11)

thác.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

2 0,5 5

2 0,5 5

Bài 9:

Giớithiệu chung về ngưnghiệp.

Nhậnbiết được các hìnhthức nuôithủy sản chủ yếu.

Hiểuđược một số việcnên và không nên làm trong việcphát huytiềm năngngư nghiệp củanước ta.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 0,25 2,5

4 1 10

5 1,25 12,5

Bài 10:

Nuôithủy sản.

Nhậnbiết đượcmột số đặcđiểm, tính chất chủ yếu của môi

(12)

trường nuôithủy sản.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

2 0,5 5

2 0,5 5 Bài 11:

Một số động vật thủy sản có giá trị xuất khẩu ở nước ta

Bằngkiến thứcđã tiếp thuđược, HS thể hiệnkhả năngtư vấn, thuyết phụcmột giađình chuyển sangnuôi giống cá tra xuấtkhẩu.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 3 30

1 3 30

Bài 12: HS hiểu

(13)

và bảo vệ nguồn lợi hải sản

giảiđược một số nguyên nhân để khẳng địnhnguồn lợi hải sảnnước ta có tầm quantrọng đặc biệt trong nềnkinh tế và được xác định là ngành kinh tế mũinhọn.

Số câu Số điểm Tỉ lệ %

1 1 10

1 1 10 Tổng số

câu

Tổng số điểm

8

2

1

2

4

1

2

2

1

3

16

10

(14)

Tỉ lệ % 20 20 10 20 30 100 Tổng tỉ

lệ 40% 30% 30% 100%

ĐỀ KIỂM TRA HKI - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: CÔNG NGHỆ 7 THM

Thời gian: 45 phút Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

1. Khoanh tròn vào đáp án đúng: (2 điểm)

Câu 1: Quy trình kĩ thuật chăn nuôi gồm mấy bước?

A. 3 bước.

B. 4 bước.

C. 5 bước.

D. 6 bước.

Câu 2: Khi chăm sóc rừng, chúng ta cần làm các công việc nào sau đây?

A. Bón phân định kì.

B. Tưới nước thường xuyên.

C. Làm hàng rào, dặm tỉa cây chết.

(15)

D. Làm hàng rào, dặm tỉa, bón phân, phát quang cỏ dại.

Câu 3: Có mấy phương thức chăn nuôi ở nước ta?

A. Có 2 phương thức.

B. Có 3 phương thức.

C. Có 4 phương thức.

D. Có 5 phương thức.

Câu 4: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi thủy sản có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

A. Độ trong của nước.

B. Lượng khí ô-xi hòa tan trong nước.

C. Nhiệt độ của nước.

D. Muối hòa tan trong nước.

Câu 5: Nên làm thế nào để làm giảm lượng khí cacbonic trong nước?

A. Bón nhiều phân hữu cơ.

B. Bón vôi vào ao.

C. Dọn bớt các thực vật sống trong nước (thực vật thủy sinh) . D. Bón nhiều phân vô cơ vào ao nuôi.

Câu 6: Có mấy hình thức nuôi thủy sản chủ yếu?

(16)

A. 3 hình thức.

B. 4 hình thức.

C. 5 hình thức.

D. 6 hình thức.

Câu 7: Có các hình thức khai thác rừng nào sau đây?

A. Khai thác trắng.

B. Khai thác dần.

C. Khai thác chọn.

D. Khai thác trắng, khai thác dần, khai thác chọn.

Câu 8: Sau khi khai thác rừng, người ta thường phục hồi rừng bằng các biện pháp nào?

A. Tái sinh tự nhiên.

B. Tái sinh nhân tạo.

C. Cả tái sinh tự nhiên và nhân tạo.

D. Không cần tái sinh rừng.

2. Em hãy đánh dấu x vào các ô Nên hoặc Không nên cho phù hợp với câu hỏi sau: Làm thế nào để phát huy tiềm năng ngư nghiệp của nước ta? (1 điểm)

Biện pháp Nên Không nên

(17)

9. Giảm bớt diện tích đất trồng trọt để chuyển sang nuôi trồng thủy sản.

10. Ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất giống, thức ăn, phòng trừ dịch bệnh cho thủy sản.

11. Bồi dưỡng kiến thức về kĩ thuật nuôi trồng thủy sản cho người lao động.

12. Tập trung khai thác các nguồn lợi thủy, hải sản tự nhiên, giảm bớt diện tích nuôi thủy sản.

Phần II. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 13:(1 điểm)

Vì sao nói Nguồn lợi hải sản nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế và được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn?

Câu 14:(1 điểm)

Tại sao phải chọn đất, làm đất khi tiến hành trồng trọt và phải bón phân cho cây trồng trong quá trình trồng trọt?

Câu 15:(2 điểm)

Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và môi trường?

Câu 16:(3 điểm)

Gia đình bạn Minh ở tỉnh Long An. Ao nhà bạn có diện tích tương đối rộng nhưng chỉ nuôi một vài loại cá để giải quyết nhu cầu thực phẩm của gia đình là chính, còn lại mới

(18)

đem bán ở chợ. Vài năm nay, kinh tế khó khăn, gia đình bạn muốn đầu tư hơn vào việc nuôi cá để cải thiện kinh tế gia đình nhưng còn băn khoăn chưa biết chọn nuôi loại cá nào cho hiệu quả. Bằng những hiểu biết về giá trị xuất khẩu, điều kiện nuôi cá tra, em hãy thuyết phục và tư vấn giúp gia đình bạn Minh chuyển sang nuôi và nuôi thành công giống cá này.

ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM ĐỀ SỐ 3

Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

1. Khoanh tròn vào đáp án đúng: (2 điểm)Mỗi ý đúng 0,25đ

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8

Đáp án A D B B C A D C

2. Đánh dấu x vào các ô Nên hoặc Không nên:(1 điểm)Mỗi ý đúng 0,25đ Nên: 10, 11 Không nên: 9, 12

Phần II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu NỘI DUNG Điểm

Câu 13

Nguồn lợi hải sản nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế và được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn vì:

- Đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao.

- Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.

0,25đ

(19)

- Góp phần phát triển các ngành công nghiệp đánh bắt, khai thác hải sản.

- Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 14

- Phải chọn đất, làm đất khi tiến hành trồng trọt vì mỗi loài cây sẽ phù hợp với một loại đất khác nhau. Do đó, cần phải chọn loại đất phù hợp với loại cây trồng. Ngoài ra, khi trồng phải làm đất vì có như thế đất mới tơi xốp, thoáng để có thể dễ dàng cung cấp nước và các chất dinh dưỡng.

- Cần phải bón phân cho cây trồng trong quá trình trồng trọt vì làm như vậy để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây để cây có thể phát triển tốt.

0,5đ

0,5đ

Câu 15

Vai trò của rừng đối với đời sống con người và môi trường:

- Rừng là lá phổi xanh của trái đất. Cây rừng quang hợp thu nhận khí cacbonic, giải phóng khí oxi giúp điều hòa không khí.

0,25đ

(20)

- Rừng có tác dụng giữ nước, làm giảm dòng chảy bề mặt, khắc phục được xói mòn đất, tăng mực nước ngầm, giảm nguy cơ lũ quét, sạt lở đất, hạn hán.

- Cây rừng liên tục tạo chất hữu cơ, xác động, thực vật trong rừng phân hủy làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

- Rừng có tác dụng chắn cát, gió bão, bảo vệ đê biển.

- Là nơi cư trú của rất nhiều loài động vật.

- Cung cấp gỗ và nhiều loại nông sản quý.

- Cung cấp nguồn dược liệu quan trọng và dự trữ nhiều nguồn gen quý.

- Là nơi du lịch sinh thái, tham quan thắng cảnh thiên nhiên.

0,25đ

0,25đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ

0,25đ

Câu 16

Em sẽ thuyết phục gia đình bạn Minh:

- Nếu để cải thiện kinh tế gia đình thì gia đình bạn nên chuyển sang nuôi cá tra vì hiện nay, cá tra có giá trị kinh tế cao nên được xuất khẩu sang 25/26 nước châu Âu và Mĩ. Trong thịt cá tra có hàm lượng đạm dễ tiêu cao, khoảng 23-28%. Gan cá có chứa nhiều vitamin A, D. Mùi vị của cá thơm ngon nên được người tiêu dùng ưa chọn.

- Giống cá này sống chủ yếu ở nước ngọt, chịu được nước lợ. Cá tra có thể sống được ở những ao, hồ chật hẹp, thiếu ôxi và nuôi

(21)

này.

- Hơn nữa, cá tra tăng trưởng nhanh, chủ yếu ăn tạp, thiên về thức ăn có nguồn gốc động vật. Để nuôi thành công, gia đình bạn chỉ cần tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về loại cá này, chắc chắn kinh tế gia đình bạn sẽ có sự thay đổi so với trước đây.

Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu học tập lớp 7 tại đây:

https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-7

https://vndoc.com/ 024 2242 6188 https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-7

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Do đó cho lớp đất đã trộn phân bón xuống trước để không bị rửa trôi và có đủ chất dinh dưỡng cho cây phát triển mạnh trong thời gian mới trồng... Tại sao

Khám phá 1 trang 13 Công nghệ lớp 7: Quan sát và nêu tên, mục đích của các công việc làm đất trồng cây tương ứng với mỗi ảnh trong Hình 2.2.. Lên luống - Dễ chăm sóc

Kết nối năng lực trang 18 Công nghệ lớp 7: Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu về tác hại của việc sử dụng thuốc hóa học không đúng cách trong phòng trừ sâu,

Vận dụng trang 7 Công nghệ lớp 7: Địa phương em có những thế mạnh gì trong phát triển trồng trọt..

Luyện tập 2 trang 30 Công nghệ lớp 7: Các hình ảnh trong Hình 5.2 tương ứng với bước nào của quy trình trồng rừng bằng cây con có bầu?.. Vun gốc: vun đất vào gốc cây

Câu hỏi 3 trang 22 Công nghệ lớp 7: Các loại cây dễ nhân giống bằng phương pháp giâm cành ở Hình 4.2 có những đặc điểm gì..

Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác cho cây vì chất khoáng trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt, và cho năng suất cao?. Làm như

Vì sao khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng.. Vì xung thần kinh xuất hiện lan ra một