PHIẾU HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
NỘI DUNG MÔN KHTN LỚP 6
Tên bài học/
chủ đề - Khối lớp
TIẾT 16 – BÀI 7: THANG NHIỆT ĐỘ CELSIUS. ĐO NHIỆT ĐỘ (tt)
Hoạt động 1:
Đọc tài liệu và thực hiện các yêu cầu.
- Đọc SGK trang 33 (nội dung 3), trả lời các câu hỏi.
A/. GHI NHỚ:
3/. Thực hành đo nhiệt độ:
- Khi đo nhiệt độ của một vật, ta cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Ước lượng nhiệt độ của vật cần đo Bước 2: Chọn nhiệt kế phù hợp
Bước 3: Hiệu chỉnh nhiệt kế đúng cách trước khi đo Bước 4: Thực hiện phép đo
Bước 5: Đọc và ghi kết quả mỗi lần đo.
Hoạt động 2:
Kiểm tra, đánh giá quá trình tự học.
- Các câu 1 ghi đáp án được chọn.
- Câu 2, 3 ghi trả lời vào vở.
+ Câu 3: nhiệt độ K = nhiệt độ C + 273.
- Câu 4, 5 quan sát hình, ghi trả lời vào vở.
* Có thắc mắc về các bài tập thì ghi câu hỏi gởi cho GVBM (cô Ánh zalo 0367144996)
B/. BÀI TẬP:
1/. Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế B. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ C. Hiệu chỉnh về vạch số 0
D. Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ Dung đã nói sai ở điểm nào?
2/. An nói rằng: “Khi mượn nhiệt kế y tế của người khác cần phải nhúng nước sôi để sát trùng rồi hãy dùng”. Nói như thế có đúng không? Vì sao?
3/. Bản tin dự báo thời tiết nhiệt độ của một số vùng như sau:
- Hà Nội: Nhiệt độ từ 190C đến 280C - Nghệ An: Nhiệt độ từ 200C đến 290C
Nhiệt độ trên tương ứng với nhiệt độ nào trong nhiệt giai Kelvin?
4/. Quan sát hình sau, cho biết:
a. Tên gọi của dụng cụ đo
hoặc thông qua người phát tài liệu học tập
b. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
c. Giá trị nhiệt độ đọc được là bao nhiêu 5/. Quan sát các hình sau, cho biết:
a. Tên gọi của dụng cụ đo b. GHĐ và ĐCNN của dụng cụ
c. Giá trị nhiệt độ đọc được ở mỗi hình.