• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Đức Chính #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

Ngày soạn: 28/9/2019

Ngày giảng, Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2019 TOÁN

Tiết 16. Ôn tập và bổ sung về giải toán

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp học sinh qua các ví dụ cụ thể, làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn cho học sinh.

3. Thái độ: -HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A.Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- Yêu cầu học sinh lên bảng chữa bài tập 3 về nhà

?. Nêu các bước giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu?

- Giáo viên nhận xét.

B. Dạy bài mới: (32 phút) 1.Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Hướng dẫn học sinh ôn tập: 10p a) Bài toán 1

- Giáo viên kẻ bảng phụ

? 1 giờ người đó đi bao nhiêu km?

? 2 giờ người đó đi bao nhiêu km?

? So sánh thời gian và quãng đường đi được?

? Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường đi được gấp mấy lần?

? Mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được?

b) Bài toán 2

- Yêu cầu học sinh phân tích, tóm tắt đề - GV yêu cầu học sinh nêu cách giải, nhận xét (+) Rút về đơn vị

Một giờ ô tô đi

90 : 2 = 45 (km) Bốn giờ ô tô đi

45 x 4 = 180 (km)

- 1 học sinh lên bảng chữa bài tập 3 - 1 số em trả lời

- Lớp nhận xét, chữa bài

- Học sinh nghe, xác định nhiệm vụ học tập

- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm

- 1 giờ đi 4 km - 2 giờ đi 8 km

- Thời gian gấp 2 lần, quãng đường gấp 2 lần

- Quãng đường gấp 3 lần

- TG gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấp bấy nhiêu lần

- 1 học sinh đọc đề bài

- Học sinh suy nghĩ, trao đổi cách giải

- HS rút ra các bước giải bài tập + Tìm số km đi trong 1 giờ

(2)

Đáp số: 180 km.

(+) Tìm tỉ số

- Yêu cầu học sinh nhận xét thời gian, quãng đường và giải bài tập

4 giờ gấp 2 giờ số lần là:

4 :2 = 2 (lần) Trong 4 gìơ đi là:

90 x 2 = 180 (km)

Đáp số: 180 km.

3. Luyện tập:

Bài 1 : bài toán. 5p

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn giải bài tập:

? Dựa vào yêu cầu em giải bài bằng cách nào?

Bài 2 : 5p - Tương tự bài 1

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài3 : 7p

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GVtóm tắt lên bảng.

? Bài toán có mấy cách giải?

-GV nh n xét.ậ

?Với bài này ta làm theo cách nào?

Bài 4 : 7p

?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? nêu cách giải C. Củng cố - dặn dò: (3 phút)

? Giờ học này ôn về những dạng toán gì ? Các bước giải bài tập ntn ?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

+ Lấy số km đi trong 1 giờ nhân với 4 - HS nêu các bước giải bài tập

+ Tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần + Lấy 90 nhân với số lần

- Học sinh đọc đề bài.

- HS nêu tóm tắt bài toán.

- HS làm vở, 1HS làm bảng.

Bài giải Mua 1m hết số tiền là

90 000:6=15 000 (đồng ) Mua 10m hết số tiền là

15000 x 10=150 000 (đồng) Đáp số:150 000đồng)

-Cách :rút về đơn vị.

- 1HS đọc bài toán.

- Lớp làm vở, 1HS làm bảng phụ.

Đáp số: 24 cái bánh - 1HS đọc bài toán.

- 1HS nêu tóm tắt.

- Lớp làm vở. 2HS làm bảng phụ theo 2 phần.

- Chữa bài.

Đáp số: 3.000 cây

- Học sinh đọc đề, tóm tắt, phân tích - HS nêu cách giải và giải, nhận xét.

Đáp số: a) 105 người.

b) 75 người.

--- TẬP ĐỌC

Bài 7: Những con sếu bằng giấy

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Đọc thành tiếng: Từ ngữ khó hoặc dễ lẫn, từ phiên âm quốc tế: Hi-rô-si- ma, Na-ga-da-ki, mười năm, lâm bệnh nặng, Xa-da-cô xa-xa-ki. Đọc diễn cảm toàn bài với giọng trầm buồn

(3)

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: bom nguyên tử, phóng xạ, nguyên tử, truyền thuyết…

2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống , khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.

3. Thái độ-GD HS yêu hòa bình, ghét chiến tranh.

*QTE:Chúng ta có quyền được sống trong hòa bình, được bảo vệ khi xung đột, chiến tranh, quyền được kết bạn và được yêu thương.

* KNS: -Xác định được giá trị.

-Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ ,cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại )

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1:Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc 2,Học sinh: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động của thầy của Gv Hoạt động của trò của Hs A. Kiểm tra bài cũ:4p

- Nhận xét.

B. Bài mới: 32p

1. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh chủ điểm và bài đọc.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:

a) Luyện đọc: 10p - Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn - GV sửa phát âm sai cho học sinh - Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó.

- GV đọc mẫu toàn bài

b) Tìm hiểu bài: 12p

? Vì sao Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ?

? Em hiểu như thế nào là phóng xạ?

? Bom nguyên tử là loại bom gì?

? Hậu quả mà 2 quả bom nguyên tử đã gây ra cho nước Nhật là gì?

? ý đoạn 1?

- GV tiểu kết: Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc, Mĩ quyết định ném cả 2 quả bom nguyên tử mới chết tạo xuống nước Nhật.. thảm hoạ đó thật khủng khiếp.

? Từ khi bị nhiễm phóng xạ bao lâu sau xa- da-cô mới mắc bệnh?

? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?

?Vì sao Xa-da-cô lại tin như thế?

- 5 học sinh lên đọc phân vai vở kịch Lòng dân

- Học sinh quan sát, lắng nghe - 1 học sinh khá đọc toàn bài - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 1 - 4 học sinh đọc nối tiếp lần 2 - Luyện đọc theo cặp đôi.

- 1 học sinh đọc 2 đoạn đầu

- Vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản

- Là chất sinh ra khi nổ bom nguyên tử, rất có hại cho sức khoẻ và môi trường.

- Có sức sát thương và công phá mạnh gấp nhiều lần bom thường

- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người...

1. Hậu quả của 2 quả bom nguyên tử đã ném xuống nước Nhật

- 1 học sinh đọc phần còn lại - 10 năm sau bạn mới mắc bệnh

- Ngày ngày gấp sếu bằng giấy sẽ khỏi bệnh - Vì em chỉ còn sống ít ngày, em mong khỏi bệnh được sống như bao trẻ em khác

(4)

? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với xa-da-cô?

* KNS? Nếu như em đứng trước tượng đài của xa-da-cô em sẽ nói gì?

? Đoạn còn lại ý nói gì?

? Nội dung chính của bài là gì?

* ->GV:Đó chính là quyền trẻ em toàn thế giới.

c) Đọc diễn cảm:10p

- GV nêu giọng đọc toàn bài: nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả hậu quả của chiến tranh. Toàn bài với giọng trầm buồn.

- Treo bảng phụ đoạn 3 ( đọc mẫu ) - Yêu cầu học sinh luyện đọc - GV nhận xét.

C. Củng cố - dặn dò: 2p

? Trong kháng chiến chống Mĩ, Việt Nam đã bị ném những loại bom gì? hậu quả?

*QTE? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- Nhận xét giờ học

- Góp tiền xây tượng đài tưởng nhớ - Học sinh suy nghĩ phát biểu

2. Khát vọng sống của xa-da-cô và ước vọng hoà bình của trẻ em Hirôsima

*Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới

- 4 học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn

- Học sinh theo dõi , nêu giọng đọc từng đoạn

- Học sinh luyện đọc theo cặp

- Học sinh nêu.

- Về nhà học bài, chuẩn bị giờ sau.

---

Ngày soạn: 28/9/2019 Buổi sáng

Ngày giảng, Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2019 TOÁN

Tiết 17: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Giúp học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải bài toán liên quan đến hệ tỉ lệ.

2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

3. Thái độ: -HS có ý thức chăm chỉ làm bài.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: - Bảng phụ, VBT 2. Học sinh: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạycủa Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ:4p

? Nêu các cách giải bài toán có liên quan đến tỉ lệ?

- GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới:32p 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập:

Bài 1: bài toán: 5p

- Học sinh chữa bài tập 2,3 về nhà - Lớp nhận xét

(5)

?: Bài toán hỏi gì? cho biết gì?

?: Giải bài toán này bằng cách nào?

- Hướng dẫn học sinh:

Bài 2: 7p - Tổ chức như bài 1

- Một tá bút có máy cái bút?

- Có mấy cách giải?

- GV nhận xét , chữa bài cho học sinh

- GV nhận xét, chốt đáp số đúng

Bài 3: 7p

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn học sinh làm bài - GV nhận xét, cho điểm.

Bài 4: 8p

? Hãy tóm tắt bài toán?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

? Em đã làm bài này theo cách nào?

- Thu vở , chấm một số bài

C. Củng cố dặn dò:2p -Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học - Về nhà làm bài tập trong sgk.

- Học sinh đọc đề.

- Học sinh nêu - Rút về đơn vị

- Suy nghĩ , làm vở bài tập - 1 em lên bảng , lớp nhận xét, - chữa bài

Bài giải Mua 1 quyển vở hết:

40000 : 20 = 2000 (đồng) Mua 30 quyển vở hết

2000 x 21 = 42000 (đồng) Đáp số : 42000 (đồng) - Học sinh đọc đề.

- Là 12 cái.

- Cách được cả 2 cách.

- Lớp làm bài

- Đổi chéo vở - chữa bài

Bài giải 1 tá = 12 cái 12 bút so với 6 bút thì gấp 12 : 6 = 2 (lần) Mua 6 bút hết

15000 : 2 = 7500 (đ) Đáp số : 7500 đồng - Học sinh nêu cách giải khác

- Học sinh đọc đề.

- học sinh làm vở bài tập, nêu kết quả Đáp số: D. 108000đồng

- 1HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- HS trao đổi và làm BT.

- Treo bảng, chữa bài.

- HS nêu cách làm của mình.

Đáp số: 3 em bé 108 em bé 4320 em bé

--- LUYỆN TỪ VÀ CÂU

BàI 7: Từ trái nghĩa

I. MỤC TIÊU:

(6)

1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.

2. Kĩ năng: - Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt những câu phân biệt từ trái nghĩa.

3. Thái độ: -HS có ý thức dựng từ đúng trong mọi lúc mọi nơi.

II. ĐỒ DÙNG:

1.Giáo viên: Từ điển tiếng Việt 2. Học sinh:Vở bài tập,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV nhận xét, cho điểm

B. Dạy bài mới: 35p 1. Giới thiệubài: 2p

2. Nhận xét: 12p

Bài 1: so sánh nghĩa của 2 từ chính nghĩa và phi nghĩa. 5p

- Yêu cầu học sinh trao đổi cặp để so sánh nghĩa của 2 từ: Chính nghĩa - Phi nghĩa

?: Em có nhận xét gì về nghĩa của 2 từ?

- GV: Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ, chiến đấu chính nghĩa là chiến đấu về lẽ phải, chống lại cái xấu, áp bức bất công…từ có nghĩa trái ngược nhau gọi là từ trái nghĩa - ghi bảng ( ghi nhớ 1 )

Bài 2,3: 7p - GV nêu yêu cầu

? Nêu cặp từ trái nghĩa?

? Tại sao em cho rằng đó là cặp từ trái nghĩa?

? Cách dùng từ trái nghĩa trong câu từ ngữ có tác dụng ntn trong việc thể hiện quan niệm sống của người VN?

- GV:dùng từ trái nghĩa luôn tạo ra được sự tương phản trong câu làm nổi bật lên sự việc, sự vật, hoạt động, trạng thái đối lập nhau.

? Thế nào là từ trái nghĩa? tác dụng?

3. Luyện tập

- 1 Số em đọc bài tập 3 về nhà

- 1 học sinh đọc yêu cầu , nội dung bài đọc - Học sinh trình bày

- Lớp nhận xét, bổ sung

- Chính nghĩa: đúng với đạo lí, điều chính đáng, cao cả

- Phi nghĩa: trái với đạo lí

- Hai từ có ý nghĩa trái ngược nhau

- 1 số học sinh nhắc lại

- Trao đổi theo bàn - Chết / sống - Vinh / nhục

- Vì chúng có nghĩa trái ngược nhau

- Làm nổi bật quan niệm sống : thà chết mà được tiếng thơm còn hơn sống mà bị đời khinh bỉ

- 1 số học sinh nhắc lại - 1 số em nêu

(7)

Bài 1: Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong câu sau. 6p

- Yêu cầu học sinh làm cá nhân

- Nhận xét bài làm của học sinh

Bài 2: điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm để hoàn chỉnh câu sau. 6p ( Tương tự như trên)

Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:6p - GV chia nhóm

- Tổ chức thi cho học sinh theo nhóm

- Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm nhanh, nhiều từ đúng

Bài 4: đặt 2 câu để pb một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được . 8p

- GV nhận xét

C. Củng cố dặn dò: 2p

? Thế nào là từ trái nghĩa? Tác dụng?

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- 1 số em đọc yêu cầu - nội dung - 1 số em nêu

- Lớp nhận xét a) đục - trong b) đen - sáng

c) sách - lành ; dở - hay a) hẹp - rộng

b) xấu - đẹp c) trên - dưới

- 1 học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm theo nhóm

- Học sinh đọc yêu cầu - Nối tiếp nhau đặt câu - HS nêu.

- Chuẩn bị giờ sau.

--- CHÍNH TẢ ( nghe viết)

Bài 4: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài " Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ "

2. Kĩ năng: - Tiếp tục củng cố hiểu biết về mô hình cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.

3. Thái độ: - GD HS có ý thức viết chữ đẹp.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Bảng phụ, máy chiếu, bảng con.

2. Giáo viên: SGK, Vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ:3p

- Trả vở chính tả, 2HS viết bảng 1 số từ giáo viên đọc.

- Nhận xét bài viết của học sinh.

-sánh vai,cường quốc, nô lệ, hoàn cầu.

-Đa số các em viết và trình bày bài đẹp cẩn thận như, Y Bình , lan Phương, Hoàng Anh, Duy Phúc.

- Một số em viết sai chữa lỗi không đúng quy định còn gạch xóa: Tiến Đạt.

- Một số em còn sai về độ cao nét khuyết dưới : Mạnh, Lê Minh Phương, Thiện Hoàn.

- Một số em viết chiều ngang nét cong tròn khép kín còn hẹp, nhỏ: Huy, Đức Anh...

(8)

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:1p Tiết học hôm nay các bạn tiếp tục rèn sửa các lỗi cô vừa nêu qua bài viết : anh bộ Đội Cụ Hồ gốc Bỉ và và làm một số bài tập giúp các em nắm được mô hình cấu tạo vần để đặt dấu thanh khi viết chính tả chính xác hơn.

2. Hướng dẫn học sinh nghe viết: 15p a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn

-GV đọc đoạn văn:

Đoạn văn nói về ai?

? Vì sao Phrăng đơ-bô-en lại chạy sang hàng ngũ quân đội ta?

? Chi tiết nào cho thấy ông rất trung thành với Việt Nam?

KL: Vậy ông là một tấm gương sáng về những yêu chuộng hòa bình trên thế giới chiến đấu vì chính nghĩa.

b) Hướng dẫn viết từ khó và trình bày chính tả.

- Cách viết hoa tên riêng:

Gv đọc các từ : Cụ Hồ, Bỉ, tên Việt, Phan Lăng,

Nêu cách viết hoa phiên âm H án Việt?

Nêu cách viết hoa theo phiên âm nước ngoài?

Phrăng đơ-bô-en

Tên Việt Nam của Phrăng đơ-bô-en là gì?

- cách viết các từ dễ lẫn:

- Cách trình bày:

c) Viết chính tả GV đọc cho hs viết.

- d) Soát lỗi và chấm bài Chấm 5-7 bài nhận xét:

3. Hướng dẫn làm chính tả: 15p

Bài 2. Chép vần của các tiếng in đậm trong các câu sau vào mô hình cấu tạo vần - Yêu cầu học sinh mở vở bài tập, làm bài - GV nhận xét, chữa bài cho học sinh

Bài 3: Nêu cách ghi dấu thanh ở các tiếng trên.

Ngoài ra còn nhiều lỗi ghi dấu thanh không rõ và sai vị trí.

GV ghi tên bài lên bảng.

HS nhắc lại tên đầu bài

- Học sinh đọc thầm lại toàn bài

- Đoạn văn kể về ông Phrăng đơ-bô-en có tên Việt là Phan Lăng.Ông là người Bỉ trong đội quân Pháp

- Ông nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược

- ông bị địch bắt, địch dụ dỗ tra tấn thế nào ông cũng không khuất phục được ông.

- Học sinh tìm từ viết hoa

- Cụ Hồ, Bỉ, tên Việt, Phan Lăng, Phrăng đơ-bô-en,

*Cách viết hoa phiên âm H án Việt:

Viết hoa chữ đứng trước mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.

-Cách viết hoa theo phiên âm nước ngoài:

Viết hoa chữ đứng trước mỗi bộ phận tạo thành tiếng đó, giữa các tiếng trong bộ phận đó có dấu gạch nối.

1hs đọc lại các tên riêng - Học sinh tìm từ dễ lẫn

-phi nghĩa; chiến tranh, khuất phục.

-1 hs nêu quy tắc viết ngh : kết hợp sau đó với i,e, ê

1 hs đọc từ dễ lẫn

- 1 Hs nêu tên bài và cách trình bày tên bài: Tên bài viết chữ cỡ nhỡ

vì tên bài dài nên con chỉ lùi 1 ô.

- 1hs nêu cách trình bàybài viết:

-Từ tên đầu bài, cách 1 dòng

-Bắt đầu viết lùi 1 ô, viết hoa chữ cái đầu câu, nếu sai bỏ cách chữ đó và sau khi viết xong soát lỗi dùng bút chì kẻ chân chữ viết sai và viết lại chữ, tiếng sai ra lề trang viết.

- Học sinh soát lỗi bằng bút chì và thước kẻ.

(9)

Quan sát vị trí dấu thanh trên mô hình cấu tạo vần của 2 tiếng, em hãy nêu quy tắc ghi dấu thanh.

* Trò chơi tìm nhanh những tiếng có nguyên âm đôi không có âm cuối, và có âm cuối:đĩa, xỉa, thìa, bìa....tiến, miến, biển, viết, khiến ...

3. Củng cố dặn dò:2p

Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia, iê.

Tự luyện lại các từ dễ lẫn.

- Chuẩn bị gờ sau: một chuyên gia máy xúc....

- Đỗi chéo soát lỗi.

- Học sinh làm , nêu kết quả bài làm - Lớp nhận xét, bổ sung

So sánh hai tiếng nghĩa và chiến về cấu tạo:

+ Giống nhau: hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (GV nói: đó là các nguyên âm đôi).

+ Khác nhau: tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.

1 số em nhắc lại.

+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối), dấu thanh đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.

+ Trong tiếng chiến (có âm cuối), dấu thanh đặt ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi

---

Buổi chiều ĐỊA LÝ

Bài 4: Sông ngòi

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Chỉ được trên bản đồ một số sông chính của Việt Nam.

- Trình bày được một số đặc đIểm của sông ngòi Việt Nam.

- Biết được vai trò của sông ngòi với đời sống và sản xuất.

- Hiểu và lập được mqh địa lý đơn giản giữa khoa học với sông ngòi.

2 Kĩ năng: Chỉ được trên bản đồ một số sông chính của Việt Nam 3. Thái độ: Yêu thích môn học

* BVMT: hs thấy được một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên TN và việc khai thác TNTN của VN.

* SDNLTK&HQ: Giáo dục Hs ý thức sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: Bản đồ địa lý thiên nhiên Việt Nam 2. Học sinh:Vbt sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động day của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 2p

?: Đặc điểm khí hậu Việt Nam? ảnh hưởng - HS nêu.

(10)

đến đời sống và sản xuất của người nông dân?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 30p 1. Giới thiệu

2 Các hoạt động

*Hoạt động 1: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc.

- Treo bản đồ sông ngòi.

? Đây là lược đồ gì? Dùng để làm gì?

? Nước ta có nhiều hay ít sông? Chúng phân bố ở đâu? Em rút ra kết luận gì về hệ thống sông ngòi Việt Nam?

? Chỉ và đọc tên các con sông lớn?

? Sông ngòi ở miền trung có đặc điểm gì ? vì sao?

* BVMT? ở địa phương em có sông không?

về mùa lũ em thấy nước sông có màu gì?

- GV nêu:do phù sa tạo nên vì 3/4 S nước ta là đồi núi dốc.

KL: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Nước sông có nhiều phù sa.

*Hoạt động 2: Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa.

- Treo bảng thống kê. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.

? Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu ?

KL: Nước sông lên xuống theo mùa gây nhiều khó khăn cho đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng đến giao thông thuỷ , hoạt động của nhà máy thuỷ điện , đe doạ mùa màng và đời sống của nhân dân ở ven sông.

*Hoạt động 3: Vai trò của sông ngòi

- Tổ chức cho 2 dãy thi tiếp sức : Kể về vai trò của sông ngòi

- Tổng kết, tuyên dương thắng thua.

* SDNLTK&HQ? Trong sinh hoạt và sản xuất chúng ta cần phải sử dụng nước như thế nào? Nêu 1 số VD về sử dụng nước tiết kiệm và hiệu quả?

C. Củng cố dặn dò: 2p

? Đồng bằng bắc bộ và nam bộ do những con sông nào bồi đắp nên?

- Lớp nhận xét.

- Học sinh quan sát lược đồ.

- để nhận xét về mạng lưới sông ngòi.

- Nước ta có nhiều sông, phân bố ở khắp nơi, nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và phân bố khắp đất nước.

- 1 số học sinh chỉ: sông Hồng, Đà, Hậu, Đồng Nai, sông Mã, sông Cả.

- Sông ngắn và dốc, do môi trường hẹp ngang, địa hình có độ dốc lớn.

- có màu nâu đỏ.

- Nhóm thảo luận, hoàn thành bảng thống kê.

- Thời gian - lượng nước - ảnh hưởng..

+ Mùa mưa + Mùa khô

- Đại diện nhóm báo cáo.

- Phụ thuộc vào lượng mưa.

- Học sinh đọc sách, tìm hiểu về vai trò của sông ngòi.

- Học sinh cử 1 dãy 5 em tham gia chơi.

- 1 học sinh nhắc lại vai trò của sông ngòi.

- Sử dụng tiết kiệm,VD...Sử dụng nước cho thủy điện, Tết kiệm điện cũng chính là tiết kiệm nước.

(11)

? Kể tên một số nhà máy thuỷ điện?

- Nhận xét giờ học, Dặn dò - Học sinh nêu.

- Chuẩn bị giờ sau.

---

Ngày soạn: 28/9/2019 Buổi sáng

Ngày giảng, Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2019 TẬP ĐỌC

Bài 8: Bài ca về trái đất

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

2. Kĩ năng: - Thuộc lòng bài thơ.

3.Thái độ: -GDHS tinh thần đoàn kết ,bảo vệ c/s hòa bình.

*QTE: - Trẻ em có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.

- Quyền được sống trong hòa bình.

- Trẻ em có bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giao viên: - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ luyện đọc

2. Học sinh: Vbt,SGk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs A. Kiểm tra bài cũ:3p

- Gọi 2 học sinh lên bảng

?Vì sao em thích?

? Câu chuyện muốn nói với chiến tranh đIều gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài

- Qua bài tập đọc giờ trước chúng ta thấy được trẻ em toàn thế giới đều yêu chuộng hoà bình.

? Quan sát tranh SGK gợi cho em suy nghĩ gì?

- Hãy bắt nhịp cho lớp hát. BàI hát được phổ nhạc từ bài thơ rất hay của nhà thơ Định Hải

" Bài ca về trái đất" vậy nhà thơ muốn nói với chúng ta đIều gì qua bài thơ?Cô cùng cả lớp sẽ tìm hiểu.

2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc

- GV: Chia đoạn theo 3 khổ.

- Đọc đoạn em thích.

- Đọc cả bài

- Các bạn nhỏ trên thế giới mong ước sống trên 1 thế giới hoà bình rợp cánh chim câu. giống bài hát.

- 1 học sinh khá đọc toàn bài.

- Đọc nối tiếp lần 1 : 3 em.

- Đọc nối tiếp lần 2 : 3 em

(12)

- GV sửa lỗi phát âm sai.

Khổ 1: ?: Chim hải âu là loài chim như thế nào?

Khổ 2: ? "Năm châu" mà nhà thơ ĐH muốn nói đến là những chân lục nào?

Khổ 3: ? Hình ảnh "khối hình nấm" được SGK chú giải như thế nào? Bom H,A là loại bom gì?

? Còn từ nào em chưa hiểu?

- Gọi 1 học sinh đọc chú giải "hành tinh".

- GV đọc mẫu 1 lần b) Tìm hiểu bài

- Yêu cầu lớp đọc lướt khổ 1 bài thơ để trả lời câu hỏi 1.

? Hình ảnh TĐ có gì đẹp?

? Đọc tiếp khổ thơ 2 để biết thời gian còn muốn nói gì với chúng ta ?

? Khổ thơ 2, đặc biệt là 2 câu thơ cuối ý nói gì?

- GV: Nói và ghi bảng TĐ: của bạn trẻ 5 châu.

- GV : Vậy 5 châu mà nhà thơ.

? Vậy qua 2 khổ thơ đầu nhà thơ ĐH muốn nói với chúng ta điều gì? ghi

Chú ý: Trái đất tươi đẹp này là của chúng mình của trẻ em trên toàn thế giới.

*QTE:? Vậy chúng ta cần phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?

? Hãy đọc 2 câu thơ cuối bài hai câu thơ ý nói gì?

? ý khổ thơ 3 muốn nói gì?

? Vậy theo em bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?

c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV nêu giọng đọc toàn bài: Đọc vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng một số từ ngữ: của chính mình bay, thương mến, lên giọng ở những câu có dấu cảm.

? Bài đọc với giọng như thế nào?

? Để đọc hay, khi đọc em cần chú ý giọng

- " Hành tinh "

- 3 học sinh cùng bàn đọc tiếp nối bài - Đọc theo bàn, sửa sai cho nhau.

- Lớp đọc

- Trái đất như quả bóng xanh bay giữa trời xanh , có tiếng chim bồ câu và những cánh chim hải âu.

- 1 học sinh đọc khổ thơ 2.

- Mỗi hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng đều đáng thơm và đáng quý , giống như mọi người trên thế giới dù da vàng, trắng, đen…nhưng đều có quyền bình đẳng, tự do và đáng quý như nhau.

1. Trái đất là của trẻ em, mọi trẻ em trên thế giới đều bình đẳng.

- Chúng ta phải chống chiến tranh, chống bom H, A xây dựng 1 thế giới hoà bình , chỉ có tiếng cười, 1 trái đất trẻ mãi không già.

- 1 học sinh đọc

- Trái đất và mọi vật trên trái đất là của chúng ta những con người yêu chuộng hoà bình.

2. Chúng ta phải chống chiến tranh, giữ cho tráI đất bình yên và trẻ mãi.

* Bài thơ là lời kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

- 1 học sinh nhắc lại.

- 1 học sinh đọc khổ thơ 1.

- Ngắt nhịp 3/4, nhấn giọng.

- 1 học sinh đọc lại.

- 1 học sinh đọc khổ thơ 2.

- Học sinh nêu, đọc lại.

- Học sinh nêu cách đọc.

(13)

đọc như thế nào?

* Treo bảng khổ thơ 3 - GV gạch trên bảng.

* Yêu cầu lớp đọc thầm 1 lượt.

? Ai thuộc đoạn 1,2, 3, đ1+2 cả bài.

- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò: 2p

? Qua bài em có suy nghĩ gì?

? Em còn biết bài thơ, bài hát nào - thiếu nhi thế giới liên hoan ca ngợi hoà bình?

- Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà.

- Luyện cặp (2')

- 3 học sinh thi đọc, lớp nhận xét.

- Học sinh đọc, gấp sách nhẩm một lượt.

2 dãy cử 2 học sinh thi đọc thuộc lòng.

- HS nêu.

- Chuẩn bị giờ sau.

--- TOÁN

Tiết18: Ôn tập và bổ sung về giải toán (Tiếp)

I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức:- Qua ví dụ cụ thể, học sinh làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó.

2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ: -HS có ý thức chăm chỉ làm bài tập.

II. ĐỒ DÙNG

1, Giáo viên: Bảng phụ.

3. Học sinh: Vbt,SGk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A.Kiểm tra bài cũ:4p

- Kiểm tra vở bài tập của lớp..

- Nhận xét.

B Bài mới:32p

1.Giới thiệu bài 2. Giảng bài mới a) Giới thiệu ví dụ

- GV nêu ví dụ ( SGK)

- Yêu cầu học sinh tìm kết quả số bao gạo có được.

?: Khi số kg gạo ở mỗi bao tăng từ 5 kg lên 10 kg thì số bao gạo như thế nào?

?: 20 bao gạo giảm đi mấy lần thì được 10 bao gạo?

?: Khi số kg gạo ở mỗi bao lên 2 lần thì số bao gạo thay đổi như thế nào?

? Nhìn vào bảng em có nhận xét gì về số kg

- 2 học sinh chữa bài tập 2,3 về nhà.

- Học sinh lần lượt nêu.

- Số bao gạo giảm từ 20 bao xuống còn 10 bao.

- Giảm đi 2 lần.

- Số kg…2 lần thì số bao gạo giảm đi 2 lần.

- 1 số học sinh nhắc lại.

- Khi tăng số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao

(14)

gạo ở mỗi bao và số bao gạo?

b) Bài toán

- GV treo bảng phụ viết bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

-GVgợi ý làm theo cách “Rút về đơn vị”.

? Đắp nền nhà 1 ngày cần bao nhiêu người?

? Đắp 4 ngày cần bao nhiêu người?

*GVnhận xét, chốt: Đây là cách làm “ Rút về đơn vị”.

-GVgợi ý làm theo cách “ Tìm tỉ số”.

? Thời gian đắp tăng thì số người ntn?

? Bài này thời gian gấp mấy lần?

? Vậy số người làm sẽ giảm đi mấy lần?

*GVnhận xét, chốt: Đây là cách “Tìm tỉ số”.

3. Luyện tập:VBT Bài 1

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.

- Tìm cách giải: rút về đơn vị.

- GVnhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 2

- Để tính được số ngày ăn cần tính số học sinh của nhà trường.

- GV nhận xét, chữa bài.

Bài 3

? Hãy tóm tắt bài toán?

? Biết các máy bơm cùng loại, khi gấp số máy bơm một số lần thì thời gian hút hết nước trong hồ thay đổi ntn?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

C .Củng cố, dặn dò:2p

- Chốt lại nội dung bài. Nhận xét giờ học, về nhà làm bài tập SGK.

nhiêu lần thì số bao gạo có được giảm đi bấy nhiêu lần.

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.

- Tóm tắt: 2 ngày : 12 người.

4 ngày : …người?

- HS làm bảng, lớp nháp.

- Chữa bài.

Bài giải.

Muốn đắp xong nền nhà 1 ngày cần 12 x 2 = 24 (người)

Muốn đắp xong nền nhà 4 ngày cần 24 : 4 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- HS làm bảng, lớp nháp.

- Chữa bài.

Bài giải.

4 ngày gấp 2 ngày số lần là:

4 : 2 = 2 (lần)

Đắp 4 ngày cần số người là:

12 : 2 = 6 (người)

Đáp số: 6 người.

- 1 học sinh đọc đề . - HS tóm tắt.

- HS làm bảng, lớp làm vở.

- Chữa bài.

Đáp số: 20 người.

- Học sinh đọc đề, tóm tắt .

- 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập.

Bài giải.

Để ăn hết số gạo đó trong 1 ngày cần số học sinh là:

100 x 26 = 2600 (người)

Số ngày để 30 học sinh ăn hết số gạo đó là:

2600 : (100+30) = 20 (ngày)

Đáp số :20 ngày.

- 1HS đọc bài toán.

- HS nêu.

- Lớp trao đổi cặp và làm bài.1 cặp làm bảng - Chữa bài.

Đáp số: 4 máy bơm.

(15)

LỊCH SỬ

Bài 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX.

I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Cuối thế kỉ XIX - Đầu thế kỉ XX, nền kinh tế nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa Pháp.

2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội..

3. Thái độ -HS cú ý thức ham tỡm hiểu lịch sử.

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên: Tranh ảnh, bản đồ, phiếu HT.

2. Học sinh: Sgk, Vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

? Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chống TDP?

? Nêu ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế?

- GV nhận xét.

B. Dạy bài mới: 30p 1)Hoạt động 1:Làm việc cả lớp. 10p

- GV giới thiệu bài : Sau khi dập tắt PT đấu tranh vũ trang TDP đã làm gì? Việc làm đó ở XH nước ta?

- GV nêu nhiêm vụ:

? Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế Việt Nam cuối TK XIX-đầu TK XX?

? Những biểu hiện về sự thay đổi trong XH Việt Nam lúc đó?

? Đời sống công nhân, nông dân Việt Nam trong thời kì này?

2)Hoạt động 2: Những thay đổi của nền kinh tế VN cuối TK XIX - Đầu TK XX. 10p

- GVyêu cầu lớp quan sát tranh và trao đổi cặp đôi.

? Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế VN có những nghành nào là chủ yếu?

? Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN chúng đã thi hành những biện pháp nào để khai thác, bóc lột vơ vét tài nguyên của nước ta?

Những việc làm đó đã dẫn đến sự ra đời của những nghành kinh tế nào?

? Ai là người được hưởng những nguồn lợi do phát triển kinh tế?

*GVKL: Từ cuối TK XIX, TDP tăng cường

- 2HS trả lời.

- Lớp nhận xét.

- HS nghe và quan sát bản đồ.

- Lớp suy nghĩ.

- Lớp quan sát và trao đổi..

- Đại diện một số cặp trả lời.

- Nền kinh tế VN dựa vào nông nghiệp là chủ yếu, bên cạnh đó tiểu thủ công nghiệp cũng phát triểnmột số ngành như dệt, gốm, đúc đồng.

- Chúng khai thác khoáng sản của nước ta như than, thiếc, bạc, vàng. Chúng xây dựng các nhà máy điện, nước, xi măng… Chúng cướp đất của nông dân để xây dựng đồn điền.Lần đầu tiên ở VN có đường xe lửa.

- Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi.

(16)

khai thác…Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới đã làm cho XH nước ta thay đổi.

3)Hoạt động 3: Những thay đổi trong XHVN cuối TK XIX- Đầu TK XX và đời sống của nhân dân. 10p

?Trước khi TDP vào xâm lược, XHVN có những tầng lớp nào?

? Sau khi TDP đặt ách thống trị ở VN, XH có gì thay đổi, có thêm tầng lớp mới nào?

?Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân VN cuối TK XIX - Đầu TK XX?

*GVKL: Trước đây XHVN chủ yếu chỉ có địa chủ phong kiến và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp mới như: công nhân, nhà buôn, viên chức, trí thức

C. Củng cố, dặn dò:2p

- Tổng kết tiết học. GV nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị giờ sau.

- Có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.

- Sự xuất hiện của các ngành kinh tế mới kéo theo sự thay đổi của XH…các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân.

- Nông dân VN bị mất ruộng cày, đói nghèo phải làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng cực khổ.

--- Buổi chiều

HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tham gia các hoạt động nhà trường tổ chức

Địa điểm: Tại trường

--- Ngày soạn: 28/9/2019

Ngày giảng,Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2019 TOÁN

Tiết 19: Luyện tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ.

2. Kĩ năng: - Giải bài toán có liên quan đến mối quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ: -HS có ý thức chăm học.

II. ĐỒ DÙNG :

1.Giáo viên: Bảng phụ.VBT 2. Học sinh: Vbt, Sgk

(17)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt dộng dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 3p

?: Giờ học trước ôn những cách giải toán nào?

các bước làm?

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập:

Bài 1: bài toán. 5p

?: Giải bài tập bằng cách nào? Tại sao em chọn cách đó?

- Nhận xét, chữa bài. Chốt đáp số đúng.

Bài 2: 7p - Tương tự bài 1.

- Nhận xét chữa bài, chốt đáp số đúng.

Bài 3: 10p - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

? Tổng thu nhập của gia đình không đổi, khi tăng số con thì thu nhập bình quân hàng tháng của mỗi người sẽ thay đổi ntn?

?: Muốn biết thu nhập bình quân hàng tháng mỗi người giảm bao nhiêu tiền trước hết chúng ta phải tính được gì?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu học sinh đổi chéo vở chữa bài, chấm 1 số bài, nhận xét.

của gia đình có 2 con và gia đình có 3 con?

- GV mở rộng về dân số kế hoạch hóa gia đình.

Bài 4: 8p

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

C. Củng cố dặn dò: 2p - Củng cố. Nhận xét giờ học.

- Dặn dò chuẩn bài bài sau.

- 1 học sinh nêu.

- 1 em chữa bài tập 3.

- Học sinh đọc đề , tóm tắt.

- 1 em nêu.

- Lớp làm vở bài tập, nhận xét.

Đáp số: 15công nhân.

Đáp số: 10 gói kẹo.

- Lớp đọc đề, tóm tắt

- Thì thu nhập bình quân của mỗi người sẽ giảm.

- Phải tính xem khi có 5 người thì thu nhập bình quân mỗi người hàng tháng là bao nhiêu tiền.

Bài giải

- Cả nhà thu nhập 1 tháng được số tiền là:

800000 x 4 = 3200000 (đồng)

- Nừu có thêm một người thì bình quân thu nhập một người là:

3200000 : (4+1) = 640000 (đồng) - Vậy có thêm 1 người thì bình quân thu nhập mỗi người một tháng giảm đi là:

800000- 640000 = 160000 (đồng) Đápsố: 160000 đồng - 1 học sinh đọc đề.

- Học sinh tự làm vở bài tập, nêu kết quả.

- Lớp nhận xét.

Đáp số : C. 105 m - Chuẩn bị giờ sau.

(18)

TẬP LÀM VĂN

Bài 7: Luyện tập tả cảnh

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Từ kết quả quan sát cẩnh trường học của mình , lập được dàn ý chi tiết của bài văn miêu tả ngôi trường.

2. Kĩ năng: - Viết một đọc văn miêu tả trường học từ dàn ý đã lập.

3, Thái độ-HS có ý thức yêu quý môi trường mình đang học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Giấy khổ to, bút dạ 2. Học sinh: Sgk,Vbt

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài

2.Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1

? Đối tượng em định miêu tả là cảnh gì?

?Thời gian em quan sát là lúc nào?

? Em tả những phần nào của cảnh trường?

? Tình cảm của em với mái trường?

- GV quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

- Chữa câu, lỗi dàn ý cho học sinh.

Bài 2

? Em chọn đoạn văn nào để tả?

- Yêu cầu làm bài phát giấy khổ to cho 2 HS, - Nhận xét học sinh đạt yêu cầu.

C. Củng cố dặn dò:2p -Tổng kết. Nhận xét giờ học.

- Về nhà viết lại bài.

- 3 học sinh đọc bài văn tả cơn mưa.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- 1 học sinh đọc lưu ý.

- Học sinh tự lập dàn ý.

- 1 số em đọc dàn ý.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- Lớp làm vở.2 HS làm giấy.

- 2 học sinh dán bài lên bảng.

trình bày trước lớp.

- 1 số em đọc đoạn văn của mình.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

--- KỂ CHUYỆN

Bài 4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai

I. MỤC ĐÍCH

1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tâm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

(19)

2. Kĩ năng; - Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, những hình ảnh minh hoạ phim trong SGK và lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh, kể lại được câu chuyện tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai, kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt , cử chỉ một cách tự nhiên.

3. Thái độ: - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện.

*GDBVMT :HS có ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh.

* KNS: -Thể hiện sự cảm thông (cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đòng cảm thông với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri )

-Phản hồi / lắng nghe tích cực.

II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:

1.Giáo viên: : Hình ảnh minh hoạ 2. Học sinh: Vbt, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs A. Kiểm tra bài cũ: 3p

- GV nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp

2. Học sinh lắng nghe kể chuyện

- GV kể lần 1 ( ghi ngày tháng năm.những người lính Mĩ )

- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh ( giải nghĩa một số từ ngữ )

3. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

a) Kể chuyện theo nhóm:10p - GV chia nhóm

b) Thi kể trước lớp: 15p - Nhận xét, tuyên dương

? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

*GDBVMT ? Em suy nghĩ gì về tranh?

? Hành động của những người lính mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?

C. Củng cố dặn dò: 2p

* KNS? Nêu ý nghĩa của câu chuyện?

- Nhận xét giờ học

- Về nhà tập kể lại câu chuyện

- 1 HS kể lại chuyện ( giờ học trước )

- Học sinh quan sát tranh và đọc thầm yêu cầu SGK

- Học sinh nghe

- Học sinh nghe + quan sát tranh

- Học sinh tập kể lại từng đoạn, cả câu chuyện

- Trong nhóm trao đỏi về ý nghĩa câu chuyện

- Đại diện nhóm thi kể + Theo đoạn

+ Cả câu chuyện

- Chiến tranh thật kinh khủng, bất kì cuộc chiến tranh nào cũng vô nghĩa vì nó giết chết những người vô tội.

- Chuẩn bị giờ sau.

(20)

Ngày soạn: 28/9/2019

Ngày giảng,Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2019 TOÁN

Tiết 20: Luyện tập chung

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng ( hiệu ) hoặc tỉ số của 2 số đó. Các mối quan hệ tỉ lệ đã học.

2. Kĩ năng: - Giải bài toán liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ.

3. Thái độ : -HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG:

1. Giáo viên; Bảng phụ.

2. Học sinh:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - GV: 2 con gà mái : 35 trứng 62 con gà mái : ? trứng - Nhận xét.

B. Bài mới: 32p 1. Giới thiệu bài

2. Luyện tập:

Bài 1: bài toán. 7p

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

? Bài này thuộc dạng toán nào?

? Hãy nêu cách giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?

- GV yêu cầu lớp làm BT.

- GV nhận xét, chốt đáp số đúng Bài 2 . bài toán. 7p

? Hãy tóm tắt bài toán bằng sơ đồ?

? Đây là dạng toán gì?

? Cách giải bài toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó?

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

? Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật?

Bài 3. bài toán. 10p - GV tóm tắt: 1tạ : 60 kg gạo.

300 kg : … kg gạo?

? Bài này ta chọn cách nào? Vì sao?

- GV cho lớp trao đổi cặp đôi.

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

- Yêu cầu học sinh đổi chéo vở.

- Học sinh lên bảng.

- Lớp làm vở bài tập, nhận xét ( 1085 quả )

- 1 học sinh đọc đề, lớp nhẩm.

- HS tóm tắt.

- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.

- HS nêu cách làm.

- Lớp làm vở bài tập, 1 em làm bảng phụ.

- Lớp nhận xét kết quả.

Bài giải

Tổng số phần bằng nhau là:3+1 = 4 (phần) Số HS nam là: 36 : 4 = 9 (em)

Số HS nữ là: 9 x 3 = 27 (em)

Đáp số : 9 em nam; 27 em nữ.

- 1 HS đọc bài toán.

- 1 học sinh lên bảng.

- Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó.

- 1 HS nêu.

- Lớp làm vở bài tập, 1HS làm bảng phụ.

- Nhận xét - chữa bài.

Đáp số: 100 m - HS nêu.

- 1HS đọc bài toán.

- 1HS nhắc lại tóm tắt.

- Làm theo cách tìm tỉ số. Vì cách rút về đơn vị không thực hiện được.

- HS trao đổi, làm BT;1 cặp làm bảng phụ.

- Chữa bài.

Đáp số: 180 kg gạo.

(21)

Bài 4. bài toán. 10p - Hướng dẫn như bài 3.

1 ngày: 300 sản phẩm: 15 ngày.

1 ngày: 450 sản phẩm: …ngày?

- Nhận xét, chốt đáp số đúng, tuyên dương nhóm làm tốt.

C. Củng cố dặn dò:3p

- Củng cố cách giải dạng toán . NX giờ học.

- Dặn dò về nhà.

- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm.

Bài giải:

- Số sản phẩm phải hoàn thành theo dự định là:

300 x 15 = 4500 (sản phẩm)

- Nếu 1 ngày dệt được 4500 sản phẩm thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là:

4500 : 450 = 10 (ngày) Đáp số : 10 ngày

---

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Bài 8: Luyện tập về từ trái nghĩa

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Thực hành, luyện tập về từ trái nghĩa:

2. Kĩ năng: Tìm từ trái nghĩa theo yêu cầu, đặt câu với từ trái nghĩa.

3. Thái độ: HS có ý thức dùng từ đúng trong khi viết văn ,cũng như trong khi giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG

1.Giáo viên: Từ điển, bảng nhóm.

2. Học sinh: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ: 3p - Gọi 3 học sinh lên bảng.

- Yêu cầu đặt câu với từ trái nghĩa.

?: Thế nào là từ trái nghĩa?

?: Từ trái nghĩa có tác dùng gì?

- Nhận xét.

B. Bài mới: 35p 1. Giới thiệu bài

2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập

Bài 1: Gạch dưới các từ trái nghĩa trong mỗi câu sau.

- Yêu cầu lớp làm cá nhân.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

?: Tìm hiểu gì về nghĩa của những câu trái nghĩa trên ?

Bài 2: Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa thích hợp: 5p

(Tương tự bài 1)

- 3 em lên bảng . - Lớp nhận xét.

- 1 học sinh đọc yêu cầu . - 1 học sinh lên bảng làm.

- Lớp nhận xét.

a.)ít - nhiều b) Chìm - nổi

c)Trưa - tối d) Trẻ - già - Học sinh giải nghĩa.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- nhỏ - lớn , trẻ - già

(22)

- Giáo viên nhận xét.

Bài 3:Điền vào chỗ trống một từ trái nghĩa 9p

- Chia lớp thành 4 nhóm .

- GV nhận xét, kết luận cặp từ đúng.

Bài 4:Tìm những từ trái nghĩa nhau: 9p

(Tương tự bài 1

Bài 5: Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được.7p - Nhận xét, sửa chữa cho học sinh.

C. Củng cố dặn dò: 2p - Củng cố nội dung. Nhận xét giờ học

- VN: Học thuộc câu thành ngữ, trái nghĩa ở bài tập 3.

- dưới - trên , chết - sống - Nhỏ - lớn, rách - lành - Khuya - sớm, chết - sống - Học sinh đọc yêu cầu, mẫu.

- Học sinh làm theo nhóm.

- Các nhóm dán bài lên bảng.

- Đại diện nhóm lên trình bày.

- Lớp nhận xét, bổ sung.

- Học sinh nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.

--- TẬP LÀM VĂN

Bài 8: Tả cảnh

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: - Giúp học sinh thực hiện viết một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh.

2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng viết văn cho HS.

3. Thái độ: -HS cú ý thức luụn quan sỏt cảnh vật xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG

1. Giáo viên: - Đề bài, cấu tạo bài văn tả cảnh, vở.

2. Học sinh: SGK,VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động dạy của Gv Hoạt động học của Hs

A. Kiểm tra bài cũ:1p - Kiểm tra giấy, bút của học sinh.

B. Bài mới: 37p 1. Giới thiệubài: 2p

2. Viết bài: 30p

- Treo bảng phụ ghi cấu tạo 1 bài văn - Nhắc nhở học sinh khi viết bài

? Hãy nêu tên đề bài mình chọn?

- GV quan sát, nhắc nhở.

C. Củng cố dặn dò: 2p - Thu vở. Nhận xét tiết học.

- HS để lên bàn.

- 3 học sinh nối tiếp đọc 3 đề bài.

- 1 học sinh đọc.

- 1 số em nêu đề bài mình chọn.

Lớp viết bài.

---

SINH HOẠT TUẦN 4 - SINH HOẠT THEO CHỦ ĐIỂM THÁNG 10

CHỦ ĐIỂM THÁNG 10: Vòng tay bè bạn

THỜI GIAN: 40 PHÚT

(23)

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nắm được các ngày lễ lớn trong tháng 10 và hiểu rõ ý nghĩa của các ngày lễ đó.

- Đánh giá các hoạt động đã thực hiện trong tuần 4 và triển khai các hoạt động trong tuần 5

2. Kĩ năng:

- Biết đánh giá, nhận xét ưu khuyết điểm của bản thân cũng như của các bạn trong tuần qua.

- Rèn khả năng tự quản trong giờ học.

- Rèn khả năng mạnh dạn trong giao tiếp.

3. Thái độ:

- Có tinh thần tự giác, kỉ luật, thực hiện tốt các quy định của trường, lớp.

- Giáo dục học sinh có tình cảm đối với bà, me, cô giáo…..

II. NỘI DUNG - Sinh hoạt lớp tuần 4

- Hoạt động chủ để : Vòng tay bè bạn III. THỜI ĐIỂM, ĐỊA ĐIỂM - Thời điểm: Tháng 10

- - Địa điểm: Tại lớp 5A – phòng học số 9 IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh, thông tin về hoạt động nhân đạo của trường, địa phương.

- Những món quà của tập thể lớp, tổ, cá nhân trong buổi lễ trao quà quyên góp.

V. NỘI DUNG VÀ CÁC HÌNH THỨC HOẠT ĐỘNG

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

(24)

1. Khởi động: cả lớp hát “ Lớp chúng mình”

2. Nội dung sinh hoạt:

A. Sinh hoạt lớp tuần 4

a. Hoạt động 1: Nhận xét các hoạt động của tuần 28.

- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển việc báo cáo tình hình hoạt động trong tuần 28

+ Lớp trưởng nhận xét tình hình chung của cả lớp trong tuần 28.

+ Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp.

+Lớp phó lao động báo cáo tình hình trực nhật lao động của lớp.

-H: Cả lớp có nhận xét gì về ý kiến của các bạn?

- GV tổng kết, nhận xét tình hình về học tập, nề nếp của cả lớp tuần qua.

-

GV nhắc nhở, bổ sung một số vấn đề: phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm để tuần sau đạt được kết quả tốt hơn.

- GV đưa ra ý kiến của bản thân về HS, tổ, tuyên dương, khen thưởng, động viên, khuyến khích…

- GV ghi lên bảng tên HS xuất sắc được khen

- HS hát

- HS lắng nghe -Về nề nếp lớp:

+ Những bạn nghiêm túc trong giờ học , đi học chuyên cần, các bạn đi học đúng giờ, thực hiện tốt mọi nội quy nề nếp của lớp, của trường đề ra.

+ Các bạn vi phạm nội qui (đi học muộn, nói chuyện trong giờ học, chưa thực hiện nghiêm túc các nội quy nề nếp ,…).

-Về học tập:

+ Có ý thức học tập tốt, tích cực phát biểu xây dựng bài, học bài cũ và hoàn thành bài tập đầy đủ………

+ Những bạn có ý thưc học tập chưa tốt, chuẩn bị sách vở đồ dùng trước khi đến lớp không đầy đủ………….

-Về lao động:

+ Các tổ, các bạn trực nhật vệ sinh lớp

………

……….

+ Các tổ dọn vệ sinh sau dãy phòng học ý thức chưa cao vẫn còn bẩn còn phải nhắc nhở…...

- HS nhân xét.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

(25)

thưởng , tên tổ được lớp bình chọn là tổ xuất sắc nhất trong tuần.

- GV trao phần thưởng cho cá nhân xuất sắc, trao cờ thi đua cho tổ xuất sắc.

b. Hoạt động 2: Triển khai kế hoạch tuần 5 - GV phổ biến kế hoạch của tuần đến

+ Duy trì tốt nề nếp lớp, thực hiện truy bài đầu giờ, đi học đầy đủ đúng giờ.

+ Tham gia vệ sinh lớp học, chăm sóc cây xanh trong lớp, ở khu vực sân trường, làm tốt việc dọn vệ sinh sau dãy phòng học đã đc phân công theo tổ.

+ Thực hiện tốt an toàn giao thông.

+ Thực hiện tốt các phong trào của trường của Đội phát động.

+ Duy trì “Đôi bạn cùng tiến”.

- ………..

- Tổ 2. tổ 3………..

-Cả lớp theo dõi, lắng nghe

- HS thực hiện

B. Sinh hoạt theo chủ điểm tháng 10: Vòng tay bè bạn

THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO.

Mục tiêu hoạt động:

- HS hiểu: tham gia cá hoạt động nhân đạo là việc làm thường xuyên, cần thiết để giúp đỡ người có hoàn cảnh khó khăn.

- HS có ý thức và hành động thiết thực tham gia cá hoạt động nhân đạotheo khả năng của mình.

1. Chuẩn bị.

- GV nêu mục đích và ý nghĩa của hoạt động nhân đạo và phát động phong trào HS thi đua tham gia hoạt động này.

- HS chuẩn bị các món quà quyên góp phù hợp với khả năng của bản thân ( có thể là sách, vở, đồ dùng học tập, quần áo cũ, sách truyện, đồ dùng cá nhân, tiền,… )

- Đóng gói quà của cá nhân hoặc tập trung đóng gói quà của tổ, của lớp.

- Chú ý: HS có thể vận động, tuyên truyền người thân tham gia hoạt động nhân đạo.

2. Lễ quyên góp, ủng hộ.

- GV tuyên bố lí do và giới thiệu chương trình.

- Văn nghệ chào mừng.

- GV mời lần lượt từng cá nhân, đại diện từng nhóm, từng tổ lên trao quà ủng hộ cho ban tổ chức.

- GV giới thiệu một số hoạt động nhân đạo của trường, địa phương như: Lá lành đùm lá rách, Phong trào tương thân tương ái, Tết vì người nghèo, Tháng hành động vì người khuyết tật và nạn nhân chất độc màu da cam,…

3. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét tiết học và yêu cầu HS về chuẩn bị bài sau.

======================================

(26)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn)..

[r]

She’s listening

3/ Ngày nay chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hàng ngày..

Đồng Xuân Lan.. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về đất nước ta?. - Hình ảnh ngôi nhà đang xây nói lên đất nước ta đang trên đà

Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào.. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui

Hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo: Giọt mồ hôi sa / Những trưa tháng sáu / Nước.. như ai nấu / Chết cả cá cờ / Cua ngoi lên

Sự lớn mạnh của hậu phương những năm sau chiến dịch Biên giới Nhiệm vụ: Đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.. Các điều kiện: + Phát triển tinh thần yêu nước