• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
18
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 31 (22/4 – 26/4/2019) NS: 15/4/2019

NG: Thứ hai ngày 22 tháng 4 năm 2019 Toán PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU

-KT: Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.

-KN: Rèn kĩ năng tính nhanh, vận dụng vào giải toán hợp.

- TĐ: Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ(5'): Phép cộng.

-GV nhận xét.

B. Bài mới

1.Giới thiệu bài: “Ôn tập về phép trừ”..

2. Tìm hiểu bài 25' HD HS luyện tập.

Bài 1:

-Giáo viên yêu cầu Học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép trừ.

-Nêu các tính chất cơ bản của phép trừ ? Cho ví dụ

-Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính trừ (Số tự nhiên, số thập phân)

-Nêu cách thực hiện phép trừ phân số?

-Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2:

-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết

-Yêu cần học sinh giải vào vở Bài 3:

-Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.

-Yêu cầu học sinh nhận xét cách làm gọn.

* Bài 5:

-Nêu cách làm.

-Yêu cầu học sinh vào vở + Học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.

- Nêu các tính chất phép cộng.

-Học sinh sửa bài 5/SGK.

Hoạt động cá nhân, lớp.

Hs đọc đề và xác định yêu cầu.

-Học sinh nhắc lại

-Số bị trừ bằng số trừ trừ đi một tổng, trừ đi số 0

-Học sinh nêu .

- Học sinh nêu 2 trường hợp: trừ cùng mẫu và khác mẫu.

-Học sinh làm bài. Nhận xét.

-Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.

-Học sinh giải + sửa bài.

-1HS đọc đề và xác định yêu cầu.

-HS thảo luận, nêu cách giải

-Học sinh giải + sửa bài.

-Học sinh nêu

-Học sinh giải vở và sửa bài.

+ Dân số ở nông thôn

77515000 x 80 : 100 = 62012000 (người)

(2)

C. Củng cố- Dặn dò( 2’) - Nêu lại các kiến thức vừa ôn?

Dân số ở thành thị năm 2000

77515000 – 62012000 = 15503000 (người)

Đáp số: 15503000 người

--- Tập đọc

CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN I. MỤC TIÊU

- Đọc lưu loát toàn bài, đọc phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại, đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật

- Ý chính : Nguyện vọng, lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. ( TL được các câu hỏi trong SGK) - Kính trọng và cảm phục lòng nhiệt thành, yêu nước của chiến sĩ cách mạng II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc . Bảng phụ viết đoạn cần hướng dẫn hs đọc

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ(5' ): Đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời các câu hỏi

B.Bài mới

1. Giới thiệu bài (1’): Công việc đầu tiên 2. Luyện đọc.

Yêu cầu hs khá, giỏi đọc mẫu bài Có thể chia bài làm 3 đoạn như sau:

-Đọc nối tiếp đoạn

-Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần chú giải trong SGK (về bà Nguyễn Thị Định và chú giải những từ ngữ khó).

-Giáo viên giúp các em giải nghĩa thêm những từ các em chưa hiểu.

-Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1.

3. Tìm hiểu bài( 10’)

-Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Út là gì?

-1 học sinh đọc thành tiếng đoạn 2.

-Những chi tiết nào cho thấy út rát hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?

-

-Út đã nghĩ ra cách gì để rài hết truyền đơn?

-Vì sao muốn được thoát li?

- 2- 3 hs đọc bài & TL câu hỏi

-Học sinh lắng nghe; nhận xét

Hoạt động lớp, cá nhân . - 1, 2 học sinh khá, giỏi đọc mẫu.

- HS chia đoạn

-Học sinh tiếp nối nhau đọc thành tiếng bài văn – đọc từng đoạn.

-.1,2 em đọc thành tiếng hoặc giải nghĩa lại các từ đó (truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li)

- Đọc đoạn trong nhóm 2 - 1,2 hs đọc toàn bài

Hoạt động nhóm, lớp.

- Cả lớp đọc lướt đoạn 1 - Rải truyền đơn.

- 1 hs đọc thành tiếng Cả lớp đọc thầm lại.

-Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.

-Giả đi bán cá từ ba giờ sáng. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng quần. Khi rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất.

-Vì Út đã quen việc, ham hoạt

(3)

4.Đọc diễn cảm.

-Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc bài văn.

-GV đọc mẫu đoạn đối thoại trên.

C. Củng cố- Dặn dò( 2’)

-Giáo viên hỏi học sinh về nội dung, ý nghĩa bài văn.

Nhận xét tiết học

động, muốn làm nhiều việc cho cách mạng.

Giọng kể hồi tưởng chậm rãi, hào hứng.

-Nhiều học sinh luyện đọc.

Học sinh thi đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài văn.

...

Chính tả

TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU

- Nghe - viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam, sai không quá 5 lỗi

- Viết hoa đúng các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3a hoặc b)

- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.

II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ, SGK.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ(5'): Giáo viên đọc cho học sinh viết tên các huân chương, danh hiệu và giải thích quy tắc viết.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới 1. GT bài (1’)

2. Các hoạt động: 25'

Hoạt động1: HD học sinh nghe – viết.

Gv hướng dẫn HS viết một số từ dể sai

-Giáo viên đọc từng câu hoặc cụm từ cho học sinh viết.

-Gv đọc cả bài cho học sinh soát lỗi.

-Giáo viên chấm, chữa.

Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.

Bài 2: HD HS nắm YC

-Giáo viên gợi ý:

+ Đầu tiên phân tích tên trường, dùng gạch chéo để thể hiện kết quả phân tích.

+ Sau đó viết hoa chữ đầu tiên của mỗi bộ phận.

-Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.

Bài 3:

-Giáo viên nhận xét, chốt.

C. Củng cố- Dặn dò( 2’)

-Học sinh viết bảng: Nhà giáo ưu tú, Nghệ sĩ nhân dân, Anh hùng lao động, Huân chương sao vàng, Huân chương lao động hạng ba.

Hoạt động lớp, cá nhân.

1 Học sinh đọc cả bài chính tả 1 lần.

- Học sinh viết bảng

-Học sinh nghe - viết.

- Học sinh đổi vở soát và chữa lỗi.

Hoạt động cá nhân.

- 1 học sinh đọc đề – nêu yêu cầu.

-Học snh làm bài

-Học sinh sửa bài

-Học sinh nhận xét

- 1Học sinh đọc đề, Học sinh làm bài.

-Học sinh sửa bài.

-Học sinh nhận xét.

- 1 Học sinh đọc lại các câu văn đã điền nội dung trọn vẹn

(4)

- Muèn b¶o vÖ tµi nguyªn thiªn nhiªn em ph¶i lµm g×?

-Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai nhiều hơn?

-Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ quan.

- Xem lại các qui tắc.

Hoạt động nhóm.

-Đại diện nhóm dán bảng

--- BUỔI CHIỀU

TH TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố cho HS văn tả con vật.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBC 1’

B. Bài mới 30’

Bài tập 1. Đọc bài văn Đại vương Ếch Cốm.

- Gọi HS đọc bài.

- Cho HS làm bài tập - Gọi HS chữa bài.

Bài 2. Chọn câu trả lời đúng.

- HS làm bài và chữa bài.

Bài 3. Chọn viết một tả ngoại hình (hoặc tả hoạt động) của một con vật hoang dã đã có dịp em quan sát trong cuộc sống hoặc trên phim ảnh.

- Y/c Hs đọc đề bài, nêu y/c của đề sau đó lựa chọn viết bài, đọc bài.

- Gọi HS đọc bài - N.xét, tuyên dương.

C. Củng cố - dặn dò 4’ . GV củng cố bài, NX tiết học

- 2 Hs đọc

- Hs làm bài cá nhân - Hs đọc bài làm.

- Hs thực hiện sau đó một số Hs đọc bài làm.

--- THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về phép cộng STN, STP, PS; tìm thành phần chưa biết của phép tính.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng cộng thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở thực hành III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ 3’

- YC hs làm bài tập 4 SGK.

- Gv nhận xét . B. Bài mới

- hs lên làm, lớp nhận xét.

(5)

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 1’

2. HD Hs ôn tập 28’

- Y/c hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.

* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài,

- Cho Hs làm bài, gọi 2 em lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét.

* Bài 2: GV yêu cầu hs đọc đề bài tự làm vào vở, HS lên bảng làm - Gv nhận xét.

*Bài 3: Y/c hs đọc đề bài, hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.

*Bài 4 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài - Gv nhận xét, sữa chữa.

*Bài 5: Y/cầu hS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc kết quả, lớp nhận xét.

- Gv nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

--- NS: 16/4/2019

NG: Thứ ba ngày 23 tháng 4 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Biết vận dụng kĩ năng cộng trừ trong thực hành tính và giải toán.

- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.

II. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.Bài cũ(5')

- Gọi HS nêu tc của phép trừ B. Bài mới

1.Giới thiệu bài( 1’): Luyện tập.

2.Tìm hiểu bài (25') HĐ 1: Thực hành.

Bài 1:

-HD hs làm BT1.

-Nhắc lại cộng trừ phân số.

-Nhắc lại qui tắc cộng trừ số thập phân.

-Giáo viên chốt lại cách tính cộng, trừ phân số và số thập phân.

Bài 2:

-Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?

-Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.

- 2 HS nhắc lại tính chất của phép trừ.

-Sửa bài 4 SGK.

Hoạt động cá nhân.

- Học sinh đọc yêu cầu đề.

-Học sinh nhắc lại

-Làm bảng con.

-Sửa bài.

- HS đọc đề , xác định YC Học sinh làm vở.

-Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp

-Học sinh làm bài.

-1 học sinh làm bảng. LLớp nhận xét

(6)

*Bài 3:

-Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.

-Lưu ý:

Dự định: 100% : 180 cây.

Đã thực hiện: 45% :

-Học sinh có thể thử chọn hoặc dự đoán.

-

C. Củng cố-Dặn dò( 1’) - Nhận xét tiết học

- Nhắc HS ôn bài.

- Đọc đề, xác định YC Học sinh làm vở.

-.1 học sinh nhắc

-Làm bài  sửa.

-Học sinh đọc đề, phân tích đề.

-Nêu hướng giải.

-Làm bài - sửa.

--- Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. MỤC TIÊU

- Biết được các từ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.

- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ BT2 và đặt được một câu với một trong 3 câu tục ngữ ở bt2 (BT3).

* Đặt câu được với mỗi câu tục ngữ ở BT2.

- Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn lời giải cho BT1a, b, c.

HS : SGK III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.Bài cũ(5'): Kiểm tra bài “ Tác dụng của dấu phẩy”

- GV nhận xét . B.Bài mới 1. GT bài ( 1’)

Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Nam và Nữ.

3 Các hoạt động: 25'

Hoạt động 1: HD làm bài tập.

Bài 1

GV phát bút dạ và phiếu cho 3, 4 HS.

-Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:

-Nhắc các em chú ý: cần điền giải nội ddung từng câu tục ngữ.

-Sau đó nói những phẩm chất đáng quý ccủa phụ nữ Việt Nam thể hiện qua từng ccâu.

-Giáo viên nhận xét, chốt lại.

-3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng ccủa dấu phẩy.

1 học sinh đọc yêu cầu a, b, c của BT.

-Lớp đọc thầm. Làm bài cá nhân.

-HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.

-1 học sinh đọc lại lời giải đúng.

-Sửa bài.

-Học sinh đọc yêu cầu của bài.

-Lớp đọc thầm,

-Suy nghĩ trả, trả lời câu hỏi.

-Trao đổi theo cặp.

-Phát biểu ý kiến.

(7)

-Yc hs đọc thuộc lòng các câu tục ngữ Bài 3:

-Nêu yêu của bài.

-Giáo viên nhận xét, kết luận những hs nnào nêu được hoàn cảnh sử dụng câu tục nngữ đúng và hay nhất.

-Chú ý: đáng giá cao hơn những ví dụ ntrêu hoàn cảnh sử dụng câu tục ngữ với nghĩa bóng.

C. Củng cố- Dặn dò( 2’)

-Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy

-Trang 151.

- Nhận xét tiết học

Học sinh suy nghĩ, làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.

Hoạt động lớp.

Thi tìm thêm những tục ngữ, ca dao, ca ngợi phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.

-Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các câu tục ngữ ở BT2.

--- NS: 17/4/2019

NG: Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2019 Toán PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU

- Biết thực hiên phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng tính nhẩm, giải bài toán.

- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. CÁC H D Y H CĐ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ:5' Luyện tập.

-GV nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1’): “Phép nhân”.

2. Các hoạt động: 25'

1:Hệ thống các t/chất phép nhân.

- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, lớp nhận xét.

-Giáo viên ghi bảng.

2: Thực hành Bài 1: Cột 1

Học sinh nhắc lại quy tắc nhân phân số, nhân số thập phân.

-Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành.

-Học sinh sửa bài tập 5/ 72.

-Học sinh nhận xét.

Hoạt động cá nhân, lớp.

- Tính chất giao hoán a  b = b  a

-Tính chất kết hợp

(a  b)  c = a  (b  c)

-Nhân 1 tổng với 1 số

(a + b)  c = a  c + b  c

-Phép nhân có thừa số bằng 1 1  a = a  1 = a

-Phép nhân có thừa số bằng 0 0  a = a  0 = 0

Hoạt động cá nhân

- Học sinh thực hành làm bảng con.

(8)

Bài 2: Tính nhẩm

-Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc nhân nhẩm 1 số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 và giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001

Bài 3: Tính nhanh

-Học sinh đọc đề.

-Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở và sửa bảng

Bài 4: Giải toán

-GV yêu cầu học sinh đọc đề.

C. Củng cố - Dặn dò( 1’) - Nhận xét tiết học

- Nhắc HS ôn bài

- Học sinh nhắc lại 3,25  10 = 32,5 3,25  0,1 = 0,325 417,56  100 = 41756 417,56  0,01 = 4,1756

-Học sinh vận dụng các tính chất đã học để giải bài tập 3.

a/ 2,5  7,8  4= 2,5  4  7,8 = 10  7,8 = 78

b/ 8,35 7,9+ 7,91,7= 7,9  (8,3 + 1,7) = 7,9  10 = 79 Hs đọc đề; . xác định dạng toán và giải.

Tổng 2 vận tốc:

--- Tập đọc

BẦM ƠI I. MỤC TIÊU

- Đọc diễn cảm, lưu toàn bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.

- Hiểu ý nghĩa:Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam (TL được các câu hỏi trong SGK, Thuộc lòng bài thơ).

- GD lòng từ hào về truyền thống yêu nước của nhân dân ta.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc Bảng phụ để ghi những khổ thơ cần h/dẫn HS đọc diễn cảm.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBài cũ(5')

- Gọi đọc lại các bài TĐ đã học,trả lời câu hỏi về bài đọc.

B.Bài mới

1. GT bài ( 2’): Nêu MT & viết Bầm ơi.

2. Tìm hiểu bài( 25') a) HD hs luyện đọc( 10’)

-Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc cả bài thơ.

- Luyện phát âm

Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: giọng cảm động, trầm lắng – giọng của người con yêu thương mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.

b) Tìm hiểu bài ( 8’)

- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?

Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?

-Giáo viên chốt ý : Mùa đông mưa phùn gió bấc – thời điểm các làng quê vào vụ cấy đông; chiều buồn chạnh nhớ tới mẹ, thương

-HS đọc & TLCH

- Học sinh lắng nghe, nhận xét.

Hoạt động lớp, cá nhân.

- 1,2 hs độc nối tiếp bài thơ

Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.

-Học sinh đọc thầm các từ chú giải sau bài

-Đọc trong nhóm 2.

-1 em đọc lại thành tiếng.

-1 học sinh đọc lại cả bài.

- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.

- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình

(9)

mẹ phải lội ruộng bùn lúc gió mưa.

- Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?

Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?

-GV yêu cầu hs nói nội dung bài

c) Đọc diễn cảm( 10’)

-Giọng đọc xúc động, trầm lắng.nhấn giọng, ngắt giọng đúng các khổ thơ.

-Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.

C. Củng cố- Dặn dò( 2’)

-Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài thơ.

cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.

-Cách nói làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con đang làm không thể sánh với những vất vả, khó nhọc mẹ đã phải chịu.

Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ tần tảo, giàu tình yêu thương con.

- bài thơ ca ngợi người chiến sĩ biết yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yêu đất nước.

Hoạt động lớp, cá nhân.

--- Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU

- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.

- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truy ện.

- Yêu quí và học tập những đức tính tốt đẹp.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết đề bài của tiết kể chuyện, các gợi ý 3, 4.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBài cũ( 5') - Gọi HS kể lại chuyện - Nhận xét.

B. Bài mới

1. GT bài ( 1’): Nêu MĐYC tiết học 2. Tìm hiểu bài ( 25')

1.Hd hiểu yêu cầu của đề bài.

-Nhắc học sinh lưu ý.

+ Câu chuyện em kể không phải laà truyện em đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của chính em. Đó là một người được em và mọi người quý mến.

+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam tính, nữ tính của bạn đó.

-2 học sinh kể lại một câu chuyện em đã đđược nghe hoặc được đọc về một nữ anh hhùng hoặc một phụ nữ có tài.

Hoạt động lớp,nhóm, cá nhân 1 học sinh đọc yêu cầu đề.

1 học sinh đọc gợi ý 1.

-5, 6 học sinh tiếp nối nhau nói lại quan đđiểm của em, trả lời cho câu hỏi nêu trong ggợi ý 1.

-1 học sinh đọc gợi ý 2.

-5, 6 học sinh tiếp nối nhau trả lời câu hhỏi: Em chọn người bạn nào?

-1 học sinh đọc gợi ý 3.

1 học sinh đọc gợi ý 4, 5.

-Học sinh làm việc cá nhân, dựa theo

(10)

-YC hs nhớ lại những phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.

Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh có thể chọn 1 trong 2 cách kể:

+Giới thiệu phẩm chất đáng quý của bạn rồi minh hoạ mổi phẩm chất bằng 1, 2 ví dụ.

+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.

2. Thực hành kể chuyện.

Gv tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn khi học sinh kể chuyện.

Giáo viên nhận xét, tính điểm.

C. Củng cố- dặn dò( 5')

-Chuẩn bị: Nhà vô địch.

-Nhận xét tiết học.

Gợi ý 4 trong SGK, các em viết nhanh ra nnháp dàn ý câu chuyện định kể.

Từng học sinh nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình trong nhóm, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-1 hs khá, giỏi kể mẫu câu chuyện

-Đại diện các nhóm thi kể.

-Cả lớp trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, títinh cách của nhân vật trong truyện.

Có tthể nêu câu hỏi cho người kể chuyện.

-Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất.

--- NS: 18/4/2019

NG: Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2019 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

- Biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.

- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ - HS: Bảng con

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.KT bài cũ( 5' ): Phép nhân – Gọi HS nhắc lại t/c của phép nhân

-Giáo viên nhận xét B. Luyện tập

Hoạt động 1: Thực hành.25' Bài 1:

-HD hs làm BT1.

-6,75kg + 6,75kg + 6,75kg =...

-7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 x 3 =

-7,14m2 x (1 + 1) + 7,14m2 x3 =

-7,14m2 x (2 + 3) = 7,14m2 x 5=

35,7m2 Bài 2:

- Nhắc lại tính chất của phép nhân.

-Sửa bài 4 SGK.

Hoạt động cá nhân.

- Học sinh đọc yêu cầu đề.

-Học sinh nêu cách làm, lớp nhận xét.

-Làm vở; 1,2 hs làm bảng.

-Sửa bài.

-

HS đọc đề , xác định YC

(11)

-Muốn tính nhanh ta áp dụng tính chất nào?

-Lưu ý: Giao hoán 2 số nào để khi cộng số tròn chục hoặc tròn trăm.

Bài 3:

Phân tích, tóm tắt bài toán

-Yêu cầu nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm.

Cuối năm 2000: 77515000 người Sau mỗi năm tăng: 1,3% so với năm

trước

Cuối năm 2001:... người?

Bài 4: Hướng dẫn hs nắm YC BT V thuyền khi nước yên lặng : 22,6

Km/giờ

V nước : 2,2 km/giờ

Thuyền xuôi dòng từ A đến B: 1giờ 15 phút

Tính quãng đường AB: ... km?

C. Củng cố - dặn dò (1’)

-Chuẩn bị: Phép chia.

Học sinh làm vở.

-Học sinh trả lời: giáo hoán, kết hợp

-Học sinh làm bài.1 học sinh làm bảng.

- Đọc đề, xác định YC Học sinh làm vở

-Dân số tăng thêm năm 2001 là:

77515000 : 100 x 1,3=1007696(ng)

-Dân số tính đến cuooí năm 2001 là:

77515000 + 1007696= 78522695(ng) Đáp số: 78522695người -Học sinh đọc đề, phân tích đề.

-Nêu hướng giải.

-Làm bài - sửa.

- Lớp nhận xét, bổ sung

………

Tập làm văn

ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

- Liệt kê những bài văn tả cảnh đã đọc hoặc viết trong học kì 1. Lập được dàn ý vắn tắt cho một trong những bài văn đó.

- Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (bt2).

- Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ: Những ghi chép của học sinh – liệt kê những bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì 1.

- Giấy khổ to liệt kê những bài văn tả cảnh HS đã đọc hoặc viết trong học kì 1.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. Bài cũ: 5'

Giáo viên chấm vởcủa một số học sinh.

Kiểm tra 1 học sinh dựa vào dàn ý đã lập, tttrình bày miệng bài văn.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài mới: Nêu MĐYC tiết học.

2. Các hoạt động: 25'

Hoạt động 1: Trình bày dàn ý 1 bài văn.

-Văn tả cảnh là thể loại các em đã học suốt

- HS nộp vở viết dán ý bài văn miệng (Hãy tả một con vật em yêu thích)

- Lớp nhận xét bài của bạn

Hoạt động nhóm đôi.

- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập.

- Học sinh làm việc cá nhân hoặc trao đổi

(12)

từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê những bbài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các tihết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của ssách. Sau đó, lập dàn ý 1 trong các bài văn đó.

Giáo viên nhận xét.

-Treo bảng phụ liệt kê những bài văn tả cảnh học sinh đã đọc, viết.

Giáo viên nhận xét.

Hoạt động 2: Phân tích trình tự bài văn, nghệ thuật quan sát và thái độ người tả.

Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng C. Củng cố - Dặn dò ( 1’)

-Yêu cầu học sinh về nhà viết lại những câu văn miêu tả đẹp trong bài Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh

theo cặp.

Các em liệt kê những bài văn tả cảnh.

-Học sinh phát biểu ý kiến.

Dựa vào bảng liệt kê, mỗi hs tự chọn đề trình bày dàn ý của một trong các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.

- hs tiếp nối nhau trình bày dàn ý .

-Lớp nhận xét.

- H đọc toàn văn yêu cầu của bài.lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ để trả lời lần lượt từng câu hỏi.

-HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét.

--- Luyện từ và câu

ÔN TẬP DẤU CÂU( Dấu phẩy) I. MỤC TIÊU

- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (bt1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dung sai (bt2,3).

- Cẩn thận khi viết một văn bản (dùng dấu phẩy cho chính xác).

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết nội dung 2 bức thư trong mẫu chuyện Dấu chấm và dấu phẩy (BT1).Bảng nhóm

III. CÁC H D Y H CĐ Ạ

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBài cũ(5')

- Gv viết lên bảng lớp 2 câu văn có dấu phẩy.

- Nhận xét.

B. Bài mới( 28’)

1.HD học sinh làm bài tập.

Bài 1

-Hướng dẫn học sinh xác định nội dung 2 bức thư trong bài tập.

-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2: HD HS nắm YC BT

-GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ.

-Nhiệm vụ của nhóm:

+ Nghe từng học sinh trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.

- 2Học sinh nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.

Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm.

- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài.

- Học sinh làm việc độc lập, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì mờ.

-Những học sinh làm bài trên bảng nhóm trình bày kết quả.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

-Làm việc cá nhân – các em viết đoạn văn của mình trên nháp.

-Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn của nhóm, nêu tác dụng của từng dấu

(13)

+ Chọn 1 đoạn văn đáp ứng yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào giấy khổ to.

+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn đã chọn.

-Giáo viên chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những nhóm học sinh làm bài tốt.

C. Củng cố - dặn dò ( 1’)

Cb“Luyện tập về dấu câu: Dấu hai chấm”.

- Nhận xét tiết học

phẩy trong đoạn văn.

-Học sinh các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn.

Một vài học sinh nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.

--- HĐNGLL

Tuyên truyền ANGT “ Bảo vệ nụ cười trẻ thơ” do công ty Head Vũ Thành phối hợp với nhà trường tổ chức.

--- NS: 18/4/2019

NG: Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2019 Toán PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU

- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, các số thâp phân, phân số và ứng dụng trong tính nhẩm.

- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ: Bảng con, nhóm III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A.KTBài cũ( 5')

- Gọi hs chữa bài 4 trang 74 SGK.

- Nhận xét

B. Các hoạt động( 25') 1. Luyện tập.

Bài 1:

Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần và kết quả của phép chia.

-Nêu các tính chất cơ bản của phép chia ?

-Nêu các đặc tính và thực hiện phép tính chia (Số tự nhiên, số thập phân)

-Nêu cách thực hiện phép chia phân số?

-Yêu cầu học sinh làm vào bảng con Bài 2:

Các em đã vận dụng quy tắc nào để tính nhanh?

-Yêu cầu học sinh giải vào vở ? Bài 3:

- 1HS ( 30,6 km)

Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm đôi.

Học sinh đọc đề và xác định yêu cầu.

-Học sinh nhắc lại - Học sinh nêu.

-Học sinh nêu.

-Học sinh nêu.

- Học sinh làm. Nhận xét.

- Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.

-Học sinh thảo luận, nêu hướng giải từng bài.

-Hs trả lời, nhân nhẩm, chia nhẩm.

-Học sinh giải + sửa bài.

-Hs đọc đề, xác định yêu cầu đề.

(14)

-Nêu cách làm.

-Yêu cầu học sinh nêu tính chất đã vận dụng?

* Bài 5:

-Nêu cách làm.

-Yêu cầu học sinh giải vào vở.

-1 học sinh làm nhanh nhất sửa bảng lớp.

-

C. Củng cố- Dặn dò( 1’) - Nêu lại các kiến thức vừa ôn?

-Một tổng chia cho 1 số.

-Một hiệu chia cho 1 số.

-Học sinh giải vở + sửa bài.

Giải: 121 giờ = 1,5 giờ Quãng đường ô tô đã đi.

90 1,5 = 135 (km)

Quãng đường ô tô còn phải đi.

300 - 135 = 165 (km)

………..

ÔN TẬP VỀ VĂN TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU

- Lập được dàn ý một bài văn miêu.

- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.

- Giáo dục học sinh yêu thích quan sát cảnh vật xung quanh.

II.CHUẨN BỊ: Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh viết dàn bài.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBài cũ(5')

-GVkiểm tra dàn bài của bài văn tả cảnh.

B.Các hoạt động (25') 1.Lập dàn ý.

Giáo viên lưu ý học sinh.

+ Về đề tài: Các em hãy chọn tả 1 trong 4 cảnh đã nêu. đó phải là cảnh em muốn tả vì đã thấy, đả ngắm nhìn, hoặc đã quen thuộc.

+ Về dàn ý: Dàn ý bài làm phải dựa theo khung chung đã nêu trong SGK.

Song các ý cụ thể phải là ý của em, giúp em có thể dựa vào bộ khung mà tả miệng được cảnh.

Giáo viên phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 3, 4 học sinh (chọn tả các cảnh khác nhau).

2: Trình bày miệng.

Bài 2:

-Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.

-Giáo viên nhận xét, cho điểm theo các tiêu chí: nội dung, cách sử dụng từ ngữ, giọng nói, cách trình bày…

- 1 học sinh trình bày dàn ý một bài vvăn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trtrong học kì 1

Hoạt động nhóm.

-1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu của bài – các đề bài và Gợi ý 1 (tìm ý cho bài văn theo Mở bài, Thân bài, Kết luận.

Nhiều hs nói tên đề tài mình chọn.

-Học sinh làm việc cá nhân.

-Mỗi em tự lập dàn ý cho bài văn nói theo gợi ý trong SGK (làm trên nháp hoặc viết vở).

-Những học sinh làm bài trên dán kết quả lên bảng lớp: trình bày.

3, 4 học sinh trình bày dàn ý của mình.

Hoạt động cá nhân.

Những học sinh có dàn ý trên bảng trình bày miệng bài văn của mình.

-Cả lớp nhận xét.

-Nhiều học sinh dựa vào dàn ý, trình bbày bài làm văn nói.

(15)

-Giáo viên nhận xét nhanh.

C. Củng cố - dặn dò( 1’) - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.

-Nhận xét tiết học.

-Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở dàn ý đã lập, nếu có thể viết lại bài văn.

--- BUỔI CHIỀU

THỰC HÀNH TOÁN

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố về phép trừ STN, STP, PS.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng cộng thành thạo.

3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DH: Vở thực hành III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV HĐ của Hs

A. Kiểm tra bài cũ 3’

- YC hs nêu lại cách trừ STN, STP, PS.

- Gv nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 1’

2. HD Hs ôn tập 28’

- Y/c hS tự làm bài rồi chữa các bài tập.

* Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc đề bài,

- Cho Hs làm bài, gọi 4 em lên bảng chữa bài.

- Gv nhận xét.

* Bài 2: GV yêu cầu hS nêu y/c, nêu cách thực hiện biểu thức sau đó tự làm vào vở.

- Gọi 2 HS lên bảng làm

- Gv nhận xét, củng cố, tuyên dương.

*Bài 3: Y/c hs đọc bài toán,

? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn HS cách làm, Hs tự làm vào vở.

- Gọi 1 Hs lên bảng làm

- Nhận xét, tuyên dương, tích hợp tiết kiệm NL

*Bài 4 : Đố vui

- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài - Gv nhận xét, sữa chữa.

C. Củng cố, dặn dò: 3’

- Hướng dẫn bài tập về nhà xem lại bài.

- hs nêu ý kiến, lớp nhận xét.

- Hs đọc đề bài, nêu cách tính và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.

- Hs đọc đề bài, làm vào vở, lên bảng làm.

- Hs thực hiện, nêu ý kiến - Hs thực hiện cá nhân - Hs lên bảng làm

--- SINH HOẠT LỚP – KĨ NĂNG SỐNG

Phần thứ nhất: Sinh ho¹t tuÇn 31 I. MỤC TIÊU

(16)

- Đánh giá tình hình của lớp trong tuần, nhận xét u khuyết điểm của lớp. Tuyên d-

ơng những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn yếu, nhắc nhở học sinh vệ sinh cá nhân.

II. TIẾN TRèNH A. Ổn định tổ chức (1’) - Sinh hoạt văn nghệ.

1. Nhận xột tuần 30

* Ưu điểm:

...

...

...

*Tồn tại: .……….…………

*Tuyờn dương: ……….

*Nhắc nhở: .………

2. Phương hướng tuần 32:

- Nghiờm tỳc thực hiện những nội quy quy định của trường lớp.

- Luụn giữ gỡn lớp học xanh – sạch – đẹp – thõn thiện.

- Cả lớp phải thực hiện tốt việc đeo khăn quàng.

- Phải đi học đầy đủ, đỳng giờ, khụng đi học muộn và nghỉ học vụ lớ do.

- Phải thực hiện nghiờm tỳc quy định về học tập, thực hiện nghiờm tỳc cú hiệu quả 15 phỳt truy bài đầu giờ.

- Thực hiện nghiờm tỳc ATGT: đội mũ BH đầy đủ khi ngồi trờn xe mỏy, xe đạp điện.

- Duy trỡ làm làm tốt Tiếng trống sạch trường.

- Cú ý thức giữ gỡn VS cỏ nhõn, VS trường lớp sạch đẹp,

- Luụn cú ý thức giữ gỡn và bảo vệ của cụng, tài sản của lớp học.

- Phải thực hiện nghiờm tỳc hoạt động giữa giờ.

- Thực hiện nghiờm tỳc nề nếp ăn ngủ bỏn trỳ.

- Tiếp tục chăm súc chậu cõy hoa của lớp mỡnh.

- Chăm súc vườn hoa của nhà trường theo khu vực lớp phụ trỏch.

- Vừa học mới vừa ụn lại kiến thức cũ.

Phần thứ hai: Kĩ năng sống

Bài 11: KĨ NĂNG ĐI ĐƯỜNG MỘT MèNH AN TOÀN I. MỤC TIấU

- Biết được những nguy hiểm tiềm ẩn khi đi đường một mỡnh.

- Hiểu được một số yờu cầu cơ bản khi đi đường một mỡnh.

- Vận dụng một số yờu cầu đó biết để đảm bảo an toàn của bản thõn khi đi đường một mỡnh.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Giỏo viờn : Tài liệu kĩ năng sống - HS : Vở kĩ năng sống

III. TIẾN TRèNH DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1/ Ổn định

(17)

2/ Bài cũ: Kĩ năng vượt qua cám dỗ

Mình đã vượt qua những cám dỗ gì trong tuần qua GVNX

3/ Bài mới / Khám phá :

GVKL : Liên hệ giới thiệu tên bài học : Kĩ đi dường một mình an toàn.

b/ Kết nối :

A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Hoạt động 1: Trải nghiệm

- Đọc tình huống: Có thành phố bí ẩn, người dân không thể ra khỏi nhà vì không có đường. Hãy vẽ đường và thêm đèn giao thông, làn đương cho người đi bộ và vỉa hè.

GV yêu cầu HS thực hành vẽ vào VTH- GVNX GV hỏi: Theo em việc biết rõ đường đi và tín hiệu đèn giao thông khi đi đường một mình có quan trọng không

GV chốt ý

Hoạt động 2 : Chia sẻ- phản hồi

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 xem những hậu quả có thể gặp khi đi đường một mình trong các tình huống( nội dung SGK trang49)

- Yêu cầu đại diện trình bày, nhận xét - GV chốt :

c) Thực hành

Hoạt động 3 : Xử lí tình huống

- Yêu cầu HS đọc tình huống trang 49 SGK - Yêu cầu HS làm cá nhân bài tập trang 50 SGK -Yêu cầu HS trình bày, nhận xét

Kết luận: Để An đi đường an toàn cần: chú ý làn đường đi bộ; Quan sát cẩn thận; đi trên lề đường;

chú ý đèn giao thông; không mê đọc sách, mê nhìn cửa hàng khi đi; không đùa giỡn; nhờ SĐT bố mẹ…

Hoạt động 4 : Rút kinh ngiệm Yêu cầu thực hiện bài tập trang 50

- Tổ chức HS thi đua HTL bài thơ: Luật đi đường.

-Yêu cầu trình bày, nhận xét

- GV chốt nội dung bài học SGK trang 50.

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH Hoạt động 5: Rèn luyện

Yêu cầu thực hiện bài tập trang 51 - Tổ chức HS chơi trò chơi:

+ đèn xanh: Hai tay quay tốc độ nhanh

+ Đèn vàng: Hai tay quay tốc độ chậm rồi dừng lại + Đèn đỏ: hai tay dừng lại

-Yêu cầu chơi theo cặp- nhận xét - GV chốt .

Hoạt động 6: Định hướng ứng dụng Yêu cầu thực hiện bài tập trang 51 - Tổ chức HS làm cá nhân

HS nêu- NX

1 em kể- Lớp lắng nghe - HS phát biểu

HS đọc- thực hành vẽ- trình bày HSNX

-Thực hiện -Thảo luận cặp -Trình bày, nhận xét

-Thực hiện

-Thảo luận nhóm

-Trình bày, nhận xét - Viết vào VTH- Đọc lại

-Thực hiện

-Trình bày, nhận xét -Nghe

-Thực hiện

-Trình bày, nhận xét HS nghe

Một vài em nêu lại bài học.

-Thực hiện theo cặp- nhận xét

HS đọc và làm bài- trình bày, nhận xét

(18)

-Yêu cầu trình bày, nhận xét

- GV chốt nội dung bài học SGK trang 50.

C. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG.

Yêu cầu thực hiện bài tập trang 51

- HS chia sẻ với bố mẹ các tình huống không an toàn khi đi đường một mình và cách xử lí tình huống ấy.

-Yêu cầu HS về nhà thực hiện trình bày ở tiết sau- nhận xét

- GV chốt . d) Vận dụng

- Yêu cầu vận dụng thực hiện tốt nội dung bài vừa học trong cuộc sống hàng ngày.

HS thực hiện

……….

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

Hoạt động 3: Tìm hiểu tỉ số lƣợng giác của góc nhọn Đọc sách tài liệu và lƣu ý các nội dung sau:.. Định nghĩa tỉ số lƣợng giác của một

Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được lịch sự, cần có cách xưng hô cho phù hợp và thêm vào trước hoặc sau động từ các từ làm ơn, giùm, giúp ….. Có thể dùng câu

Biết nói lời yêu cầu đề nghị lịch sự.Biết dùng các từ ngữ phù hợp với các tình huống khác nhau dể đảm bảo tính lịch sự của lời yêu cầu, đề nghị.. Học sinh hiểu thế nào

a) Bạn Hùng: yêu cầu của Hùng bất lịch sự. b) Bạn Hoa: yêu cầu của Hoa lịch sự.. Đánh dấu X vào □ thích hợp: câu giữ được phép lịch sự hay không giữ được phép lịch sự.

Bài tập 3: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét,

Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng

Hiểu tác dụng và cách dùng dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.. Tìm một thành ngữ hay tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm nêu ở bài tập 1. Đặt câu với thành ngữ. hoặc nêu hoàn