• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
34
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1

NS: 3/9/2016

NG: Thứ 3, ngày 6/9/2017

TOÁN:

TIẾT 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS sau bài:

- Đọc, viết được các số đến 100 000.

- Biết phân tích cấu tạo số.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng: Đọc, viết được các số đến 100 000. Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số. Thực hành nhanh, chính xác BT.

3. Thái độ: - Hs yêu môn học, rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ 2. Học sinh: SGK; Vở BT

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

H Đ của GV H Đ của HS

A. Giới thiệu: 10’

HĐ 1 Ôn tập cách đọc viết số.

Viết: 83251

Viết bảng : 83001;80201 ; 80001 Gọi HS đọc.

Yêu cầu học sinh nêu các số:

tròn trăm tròn nghìn Tròn chục nghìn HĐ 2: Thực hành (28’) Bài1:

- GV yêu học sinh độc lập làm bài.

- GV cùng HS chữa bài.

? Em hãy nhận xét về dãy số?

Bài 2:

Nêu yêu cầu BT

- Đọc số : Nêu từ chữ số:

hàng đơn vị hàng chục hàng trăm hàng nghìn hàng chục nghìn Đọc các số

- Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề - Nhiều em

1HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm.

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 0; 10 000; 20 000; …..; ….; …..; 60 000 b) 36 000; 37 000; …..; ……; 40 000;

4 000; 42 000.

a, Là dãy số tròn nghìn, tròn chục nghìn; số sau hơn số trước 1000; 10000 đơn vị

b: Số sau hơn số liền trước 100 đơn vị - HS kẻ bảng và tự làm vào vở ô li.

(2)

- GV tổ chức chữa bài.

- YC hs đọc lại số.

- GV chốt, củng cố KT về CT số

* Bài tập 3:

- HS đọc yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.

- Chữa bài:

? Giải thích cách làm?

? Em có nhận xét gì về các phép tính đã nối được?

- Nhận xét đúng sai.

* GV Tiểu kết: Củng cố cho Hs cách phân tích một số thành tổng dựa vào cấu tạo.

Bài 4 :

- GV yêu cầu HS tự làm bài.

- GV thu NX một số bài

- Nhận xét nêu kết quả đúng .

4) Củng cố dặn dò : 2’

- GV nhận xét tiết học.

- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau tiếp theo.

Viết theo mẫu

Viết số Chục nghìn

Nghìn Tră m

Chụ c

Đ ơn vị

Đọc số

42 571 4 2 5 7 1

63 850 91 907 16 212 8 105 70 008

- 1HS lên bảng làm , cả lớp nhận xét.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.

Mẫu : 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3.

Tương tự HS làm các bài còn lại.

- 2 HS lên bảng làm , cả lớp nhận xét chữa bài.

+ Đổi chéo bài kiểm tra..

- HS nghe

- Tính chu vi các hình.

- HS tự làm bài

Bài giải

Chu vi hình 1 , 2 , 3 lần lượt là : 6 + 4 + 3 + 4 = 17( cm )

( 8+ 4) x 2= 24( cm ) 5 x 4= 20( cm ) - HS chữa lại bài nếu làm sai.

- HS nhắc lại nội dung bài học

TẬP ĐỌC

(3)

TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YÊU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS hiểu:

- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : cỏ xước, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu của Dế Mèn.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn : cánh bướm non, mới lột, lương ăn , nữa.

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ nhấn giọng ở các từ ngữ gợi ta, gợi cảm.

- Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung : + Nhà Trò : giọng kể lể, đáng thương.

+ Dế Mèn : giọng dứt khoát, mạnh mẽ, thể hiện sự bất bình, kiên quyết.

3. Thái độ: - Hs yêu môn học, có thái độ cư xử đẹp.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Thể hiện được sự cảm thông, có nhận thức về bản thân và xác định được giá trị.

III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa bài tập đọc trang 4 / SGK ( phóng to ) - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

A. MỞ ĐẦU: 2’

- Giới thiệu khái quát nội dung chương trình phân môn Tập đọc của HKI lớp 4.

- Y/ c HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm

- Giới thiệu chủ điểm: “Thương người như thể thương thân”( Từ xa xưa ông cha ta đã có câu Thương người như thể thương thân, đó là truyền thống cao đẹp của dân tộc Việt Nam . Các bài học môn Tiếng Việt tuần 1, 2, 3 sẽ giúp các em thêm hiểu và tự hào về truyền thống cao đẹp này).

B. DẠY BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : 1’

- Treo tranh minh họa bài tập đọc

Hỏi: Em có biết hai nhân vât trong bức tranh này là ai, ở tác phẩm nào không ? - GV vào bài: Giờ học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu đoạn trích Dế Mèn bênh vực kẻ yếu trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí.

Các chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ, Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.

- Dế Mèn và chị Nhà Trò hai nhân vật chính trong tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tô Hoài .

(4)

2. Luyện đọc: 12’

* Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi SGK.

* GV chia đoạn: 3 đoạn

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

+ HD phát âm, từ đọc khó dễ lẫn.

+ HD đoạn văn dài cần ngắt, nghỉ, nhấn giọng.

- Gọi 2 HS đọc. HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào? Từ cần nhấn giọng?

- Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ.

- Nhận xét.

* 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. HD giải nghĩa từ khó.

+ 1 HS đọc chú giải SGK/5

+ Tìm từ trái nghĩa với từ “ ăn hiếp”

+ Đặt câu với từ “ ăn hiếp”

* Đọc trong nhóm:

- Chia nhóm: nhóm 2

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn. GV quan sát, hướng dẫn.

- Thi đọc: đoạn 3

- Bình chọn, tuyên dương nhóm đọc tốt.

* GV đọc mẫu toàn bài. Giới thiệu giọng đọc.

3. Tìm hiểu bài: 15’

- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi 1 SGK:

Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?

Đoạn 1 ý nói gì?

- Ghi ý chính đoạn 1.

- Đoạn 1 : Một hôm… bay được xa.

- Đoạn 2 : Tôi đến gần … ăn thịt em.

- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.

- Các từ : cánh bướm non, mới lột, lương ăn , nữa.

- Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em phải vay lương ăn của bọn nhện . Sau đấy, không may mẹ em mất đi còn lại thui thủi có mình em. Mà em ốm yếu , kiếm bữa cũng chẳng đủ . Bao năm nghèo túng vẫn hoàn nghèo túng . Mấy bận bọn nhện đã đánh em . Hôm nay bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt chân, vặt cánh ăn thịt em.

- Từ khó hiểu: cỏ xước, ăn hiếp, bự , lương ăn, mai phục.

- Bênh vực, bảo vệ, giúp đỡ, che chở…

- Kẻ mạnh ăn hiếp kẻ yếu.

- HS đọc nhóm bàn

- HS Thi đọc, nghe nhận xét - HS nghe GV đọc.

- Thân hình chị nhỏ bé, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột , cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu lại chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.

- Đoạn 1 : Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò.

(5)

- Vì sao chị Nhà Trò lại gục đầu ngồi khóc tỉ tê bên tảng đa cuội ? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 SGK:

? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?

? Qua lời kể của chị Nhà Trò chúng ta thấy được điều gì ?

G: Chúng ta cần biết cảm thông với hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò

Ghi ý chính đoạn 2.

- Gọi 1HS đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi 3 SGK:

Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế mèn ?

Lời nói và việc làm đó cho em biết Dế Mèn là người như thế nào ?

Đoạn 3 ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?

Ghi ý chính đoạn 3.

Qua câu chuyện tác giả muốn nói với chúng ta điều gì?

Gọi 2 HS nhắc lại và ghi nội dung bài lên bảng.

? Trong truyện có nhiều hình ảnh nhân hóa, em thích hình ảnh nào nhất ? Vì sao?

4. Luyện đọc diễn cảm: 10’

- Treo bảng phụ đoạn 3.

- HD đọc:

+ Gọi 1 HS đọc, lớp theo dõi nhận xét.

HS nêu cách đọc ? ngắt nghỉ chỗ nào?

Bọn nhện đã đánh Nhà Trò , chăng tơ ngang đường đe dọa vặt chân, vặt cánh, ăn thịt.

- Tình cảnh đáng thương của Nhà Trò khi bị bọn nhện ức hiếp.

- Đoạn 2 : Hoàn cảnh đáng thương của chị Nhà Trò.

- Đoạn 3 : Hành động nghĩa hiệp, dũng cảm của Dế Mèn

- Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp kẻ yếu.

- Cử chỉ và hành động : xòe hai càng ra, dắt Nhà Trò đi.

- Có tấm lòng nghĩa hiệp, dũng cảm, không đồng tình với những kẻ độc ác cậy khỏe ức hiếp kẻ yếu.

- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.

* Nội dung : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công của Dế Mèn.

- Em thích hình ảnh Dế Mèn dắt Nhà Trò đi vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật anh hùng…

- Em thích hình ảnh Dế Mèn xòe hai càng động viên Nhà Trò đi vì hình ảnh này cho thấy Dế Mèn thật dũng cảm, khỏe mạnh, luôn đứng ra bênh vực kẻ yếu…

Tôi xòe cả hai càng ra,bảo Nhà Trò:

- Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn

(6)

Từ cần nhấn giọng ?

Ghi kí hiệu ngắt, nghỉ, từ cần nhấn giọng.

+ Gọi 2 HS đọc , GV đọc mẫu, HS đọc diễn cảm.

- Nhận xét, chốt.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 2’

- Nhắc lại nội dung của bài

- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?

- Liên hệ: Mọi người trong xã hội đều có quyền bình đẳng như nhau

- Nhận xét tiết học, dặn dò học sinh về nhà luyện đọc bài, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét tiết học , tuyên dương những HS học tập tích cực.

- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau : “ Mẹ ốm

hiếp kẻ yếu. Rồi tôi dắt Nhà Trò đi.Đi được một quãng thì tới chỗ mai phục của bọn nhện.

* Nội dung : Ca ngợi tấm lòng hào hiệp, thương yêu người khác, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu, xóa bỏ những bất công của Dế Mèn.

KHOA HỌC

TIẾT 1: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài học, HS có khả năng:

- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

- Kể được những điều kiện về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thông, giải trí…

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng: sử dụng thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.

3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.

* Giáo dục BVMT: Có ý thức bảo vệ môi trường để bảo vệ sức khoẻ và bảo vệ sự sống muôn loài.

II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV:- Hình trang 4 ,5 SGK - Phiếu học tập

2. HS: SGK, vở bài tập

III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn

- Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe.

IV. CÁC HĐ D-H:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS

1. Giới thiệu bài:1’

Con người cần gì để sống - Học sinh nêu, Gv ghi bảng.

(7)

2. Các hoạt động: 30’

a) Hoạt động 1: Động não (10’)

* Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình.

* Cách tiến hành:

? Em hãy kể ra những thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình?

- Gv tóm tắt lại những ý HS phát biểu nhận xét và bổ sung.

* Kết luận: Những điều kiện cần để con người sống là:

- Điều kiện vật chất.

- Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội.

b) Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập (10’)

* Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người và những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.

* Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm.

- Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- GV tổ chức thảo luận cả lớp:

? Con người và những sinh vật khác cần gì để sống?

? Hơn các sinh vật khác cuộc sống con người còn cần những gì?

* Kết luận: SGK (3 HS đọc lại )

c) Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác( 12’)

* Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về điều kiện cần để duy trì sự sống của con người.

* Cách tiến hành:

- Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhón chuẩn bị bút vẽ, giấy…

- Điều kiện vật chất.

- Điều kiện tinh thần, văn hoá xã hội.

Hs nghe

- Các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập.

- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.

- Thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiện độ…

- Quần áo, phương tiện đi lại, điều kiện về tinh thần…

- HS đọc SGK

- Chia lớp thành 4 nhóm: Mỗi nhón chuẩn bị bút vẽ, giấy…

- Mỗi nhóm vẽ 10 thứ cần thiết để mang

(8)

- Mỗi nhóm vẽ 10 thứ cần thiết để mang đến hành tinh khác (Các nhóm thảo luận suy nghĩ vẽ những thứ mà nhóm mình cho là quan trọng nhất)

3. Củng cố: (2')

? Hãy nêu những gì con người cần cho cuộc sống? Nhận xét tiết học.

đến hành tinh khác (Các nhóm thảo luận suy nghĩ vẽ những thứ mà nhóm mình cho là quan trọng nhất)

- Các nhóm giải thích cách chọn đồ của nhóm mình trước cả lớp.

- HS nêu

NS: 4/9/2017

NG: Thứ 4/ 7/9/2017

TOÁN:

TIẾT 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000 (tiếp theo) I. MỤC TIÊU

Giúp HS ôn tập về:

1. Kiến thức: Sau bài học HS: - Tính nhẩm.

- Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số.

- So sánh các số đến 100000

- Đọc bảng thống kê và tính toán, rút ra một số nhận xét về bảng thống kê.

2. Kĩ năng: - Tính nhẩm nhanh, Tính cộng trừ các số đến 5 chữ số, nhân chia số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. So sánh các số đến 100000

3. Thái độ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG D-H :

1. GV:- Bảng phụ, SGK 2. HS: SGK, VBT

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1) Ổn định: 1’

2) Kiểm tra bài cũ: 5’

Ôn tập các số đến 100.000

- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656;

57686

3) Dạy bài mới:

3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

3.2/ Hướng dẫn ôn tập: 30’

Bài tập 1: Tính nhẩm

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

- Hát tập thể

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở 7000 + 2000 = 9000 9000 - 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000

(9)

Củng cố kĩ năng tính nhẩm Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Củng cố kĩ thuật đặt tính , kĩ thuật tính Bài tập 3: Điền dấu >, <,=

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự nhiên rồi làm bài vào vở (SGK)

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Muốn so sánh các số có nhiều chữ số ta làm như thế nào?

- Gv chốt lại cách so sánh.

- Củng cố cách so sánh các số có nhiều chữ số.

Bài tập 4: viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé: Nhóm2

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng củng cố cách so sánh, xếp thứ tự các số.

Bài tập 5:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Trong bảng thống kê có mấy cột, mấy hàng ? Đó là hàng nào, cột nào ?

- Muốn tìm số tiền phải trả ta làm như t/ nào

?

giá tiền 1 (loại hàng) số lượng (mua) chốt lại lời giải đúng.

- Củng cố cách xem bảng thống kê, kĩ thuật tính.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

3000 x 2 = 6000

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - 4 HS bảng lớp

4637 + 8245 7035 - 2316 4637 7035 + -

8245 2316 12882 4719

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc: Điền dấu >, <,=

- Cả lớp làm bài vào vở (SGK) 4327..>..3742 28676.=.28676 5870..<..5890 97321..<.97400 - Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

b, 92678,82697,79862, 62978 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - Học sinh đọc yêu cầu bài tập - lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

(10)

- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính sau: 3000 + 4000; 8000 – 2000; 2000 x 5;

6000 : 3

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)

TIẾT 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng: Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (l, n) hoặc vần (an, ang) dễ lẫn.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho Hs.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1. GV: Chuẩn bị 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a.

2. HS: Đồ dùng học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: 3’

- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 1’

2. Hướng dẫn học sinh nghe viết. 22’

- Giáo viên đọc bài viết chính tả - Học sinh đọc thầm bài chính tả

- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện tượng chính tả

- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò, tỉ tê, ngắn chùn chùn,...

- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả - Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.

- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : 15’

- Hát tập thể

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Cả lớp lắng nghe

- 2 học sinh đọc lại,P lớp đọc thầm - Học sinh thực hiện

- Học sinh luyện viết từ khó

- Học sinh nhắc lại cách trình bày - Học sinh nghe, viết vào vở - Cả lớp soát lỗi

(11)

Bài 2: (lựa chọn)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại C. Củng cố, dặn dò: 4’

Yêu cầu học sinh sửa lại các tiếng đã viết sai chính tả.

- Nhận xét tiết học

- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính tả (nếu có)

- Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn đi học.

- Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống:

b) an hay ang.

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

TIẾT 1: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học HS:

- Nắm được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong Tiếng Việt.

- Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần trong thơ nói riêng.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hành phân tích cấu tạo tiếng, từ, vần…

3. Thái độ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1.GV: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.

2. HS: Bộ chữ cái ghép tiếng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

A. KTBC: ( 2 phút )

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Dạy bài mới:

1.Giới thiệu bài: ( 1 phút ) 2. Hình thành khái niệm a. Phân tích ngữ liệu: (15 ph) a) Ví dụ:

- G: ghi bảng các câu thơ.

- G: yêu cầu HS đọc thầm và đếm câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng?

- G: yêu cầu HS nêu cách đánh vần tiếng bầu.

- H: nối tiếp đánh vần, lớp nhận xét.

Cả lớp chuẩn bị đồ dùng - HS lắng nghe

- Có 14 tiếng.

(12)

+ Tiếng bầu gồm mấy bộ phận chính?

Đó là những bộ phận nào?

- GV kết luận: Tiếng bầu gôm 3 bộ phận.

Đó là: Âm đầu, vần và thanh.

- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại của câu thơ.

- GV kẻ bảng, gọi HS lên chữa bài.

+Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?

Cho VD?

- Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? Bộ phận nào có thể thiếu?

G + H: Chốt -> Đưa ra kết luận (SGK) b. Ghi nhớ ( SGK )

YC Đọc ghi nhớ ( B. phụ ) -> GV nhấn mạnh sơ đồ cấu tạo tiếng

3. Luyện tập: ( 17 phút ) Bài 1:

H: Nêu yêu cầu của bài tập.

- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ cho từng nhóm.

- Làm bài tập vào vở BT; nhóm 1 làm BT vào bảng nhóm.

H: Đánh vần thầm -> đánh vần thành tiếng

G: Dùng 3 màu phấn tô lại thành 3 phần G: Tiếng bầu do bộ phận nào tạo thành?

G: Nhận xét , bổ xung G: Lưu ý về thanh ngang G: Chốt lại

- Tiếng do những bộ phận nào tạo thành?

- Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu - Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu

- Bộ phận nào bắt buộc có mặt , bộ phận nào không bắt buộc có mặt .

G: Chữa bài, nhấn mạnh các chữ cùng vần trong câu tục ngữ

Bài 2:

YC Hs Nêu yêu cầu BT YC Trao đổi ( cặp )

YC Đại diện nhóm nêu lời giải G: Nhận xét , đánh giá

- Tiếng bầu gôm 3 bộ phận. Đó là: Âm đầu, vần và thanh.

- Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành. Ví dụ tiếng hoài.

- Bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu, bộ phận âm đầu có thể thiếu.

H: Đọc ghi nhớ ( B. phụ )

Bài 1:

Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu

Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nớc phải thương nhau cùng

- Tiếng bầu gôm 3 bộ phận. Đó là: Âm đầu, vần và thanh.

H: Nhóm đưa ra nhận xét (4 N) H: Đại diện nhóm trình bày Nhận xét , bổ xung

- Tiếng do bộ phận: âm đầu, vần, thanh tạo thành. Ví dụ tiếng hoài.

- Bộ phận vần và dấu thanh không thể thiếu, bộ phận âm đầu có thể thiếu.

Bài 2: Giải câu đố Nêu yêu cầu BT Trao đổi ( cặp )

Đại diện nhóm nêu lời giải Để nguyên lấp lánh trên trời

(13)

4. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)

G: Nhấn mạnh các bộ phận của tiếng , bộ phận nào có thể vắng mặt

YC Nêu lại “ ghi nhớ ’’

G: - Nhận xét tiết học

- Giao bài tập về nhà cho HS ( xem trước bài trang 12 )

Bớt đầu , thành chỗ cá bơi hằng ngày . ( Là chữ gì ? )

Nêu lại “ ghi nhớ ’’

HS nêu

LỊCH SỬ

Bài 1: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Sau bài học HS:

- Biết môn lịch sử và địa lí ớ lớp 4 giúp Hs hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.

- Biết môn lịch sử và Địa lí góp phần Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam

2. Kĩ năng: Trình bày, kể được những sự kiện, nhân vật lich sử sẽ học.

3. Thái độ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: - Bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới. BGĐT: Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.

- HS: VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.KTBC : 3’ Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý.

2.Bài mới :

*Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học Lịch sử bài Môn lịch sử và địa lí

*Hoạt động1: làm việc cả lớp: (6’)

- GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư dân ở mỗi vùng (SGK) :Có 54 dân tộc chung sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo.

- GV yêu cầu Hs trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống

*Hoạt động 2 : làm việc nhóm : GV phát tranh

Hát vui.

- HS lặp lại.

- HS trình bày và xác định trên bản đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống.

(14)

cho mỗi nhóm.(8’)

- Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái.

- Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.

- Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.

- Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.

- GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”

*Hoạt động 3 : làm việc cả lớp: (7’)

- Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, giữ nước.

- Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông cha ta?

- GV nhận xét nêu ý kiến – Kết luận: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi

… đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.

*Hoạt động 4: một số yêu cầu khi học môn Lịch sử và Địa lí(5’)

- GV hướng dẫn học sinh cách học : + Quan sát sự vật hiện tượng

+ Nêu thắc mắc đặt câu hỏi trong quá trình học tập

+ Nhận biết đúng các sự vật, sự kiện, hiện tượng lịch sử và địa lí

4.Củng cố - Dặn dò:

- Kể tên một số dân tộc ở nước ta.

- Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.

- Xem tiếp bài “Làm quen với bản đồ”

- HS các nhóm làm việc.

- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét.

- 4 HS kể sự kiện lịch sử.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- Cả lớp lắng nghe

- Cả lớp lắng nghe.

- 2 – 3 trình bày

HS nghe

NS: 5/9/2017

NG: Thứ 5, 8/9/2017

TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP THEO) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.

2. Kĩ năng: Tính được giá trị của biểu thức.

3. Thái độ: Yêu con số.

(15)

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. GV: Bảng phụ, sách giáo khoa 2. HS: SGK,VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ: 4’ Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4637 + 8346;

18418 : 4; 4162 x 4

- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng:

45566; 5656; 57686 3) Dạy bài mới:

3.1/ Giới thiệu bài: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo)

3.2/ Hướng dẫn ôn tập: 30’

Bài tập 1: Tính nhẩm

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng

- củng cố cách tính nhẩm nhanh Bài tập 2: Đặt tính rồi tính

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

Củng cố Kĩ thuật đặt tính, tính Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc: Tính nhẩm - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp a) 6000 + 2000 – 4000 = 4000

90000 - ( 70000 - 20000) = 40000 90000 - 70000 - 20000 = 0

12000 : 6 = 2000 b) 21 000 x 3 = 63 000 9000 – 4000 x 2 = (9000 – 4000 ) x 2 = 8000 – 6000 : 3 =

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

(16)

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

GV chốt: Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân chia trước cộng, trừ sau.

Bài tập 4: Tìm x

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng

Củng cố lại cách tìm các thành phần chưa biết....

Bài tập 5 :

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập -BT thuộc dạng toán gì?

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả đúng

Củng cố : trong bài giải bước nào là bước rút về đơn vị ?

a, 3257 + 4659 – 1300 = b, 6000 – 1300 x 2 = c, ( 70850 – 50230) x 3 d, 9000 + 1000 : 2

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS nghe

- Học sinh đọc: Tìm x

- HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ, nhân, chia?

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp x + 875 = 9936 X x 2 = 4826 x = 9936 - 875 x= 4826 : 2 x = 8061 x =2413 x - 752 = 8259 X : 3 = 1532 x= 8259 + 752 x = 1532 x 3 x = 9011 x = 4596 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Rút về đơn vị

- Cả lớp làm bài vào vở

Học sinh trình bày kết quả trước lớp Tóm tắt:

4 ngày : 680 chiếc 7 ngày : ... chiếc ?

Bài giải

Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày là:

680 :4 = 170 ( chiếc) Số ti vi nhà máy sản xuất được

trong7ngày là:

170 x 7 = 1190 ( chiếc) Đáp số: 1190 chiếc - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

(17)

3. Củng cố, dặn dò: 5’

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Biểu

thức có chứa một chữ - Cả lớp chú ý theo dõi

TẬP ĐỌC TIẾT 2 : MẸ ỐM I.MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Sau bài HS:

Hiểu ý nghĩa của bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài:

- Đọc đúng các từ và câu.

- Biết đọc diễn cảm bài thơ - đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng tình cảm.

3. Thái độ: HS yêu môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.

- Kĩ năng thể hiện sự thông cảm, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

G: Tranh minh họa SGK phóng to.

Bảng phụ viết sẵn khổ thơ cần HD đọc.

H: Chuẩn bị trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH

A. KTBC: “Dế mèn bênh vực kẻ yếu” (5 p) H1: Đọc đoạn 1 và 2 trả lời câu hỏi : Em hãy tìm những chi tiết nói lên tình cảnh đáng thương của chị Nhà Trò?

H2 : Đọc đoạn 3 và nêu nội dung bài ? G: Nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (2 phút) G: Treo tranh phóng to SGK-5

? Bức tranh vẽ cảnh gì?

G: Bài thơ Mẹ ốm của nhà thơ Trần Đăng Khoa giúp các em hiểu thêm được tình cảm sâu nặng giữa con và mẹ, giữa những người hàng xóm láng giềng với nhau.

2. HD luyện đọc và THB a. Luyện đọc: (12phút)

* Đọc mẫu:

- HS đọc và trả lời câu hỏi.

- HS đọc và nêu ND

- Vẽ cảnh một người mẹ bị ốm, mọi người đến thăm hỏi, em bé bưng bát nước cho mẹ.

(18)

YC Hs Đọc toàn bài( 1 em) - lớp theo dõi G: Hướng dẫn cách đọc.

* Đọc khổ thơ

? Bài chia thành mấy khổ thơ?

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 1

G: Theo dõi ghi bảng từ học sinh đọc sai.

YC H Luyện phát âm

- Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2, kết hợp giải nghĩa từ.

? Em hiểu thế nào là cơi trầu?

G: đưa cơi trầu chỉ cho H biết

? Em hiểu thế nào là y sĩ ? G: Đặt câu có từ y sĩ 2 H

G: đưa bảng phụ 4 câu thơ -1 H đọc

? Nêu cách ngắt nhịp cách câu thơ?

? Nêu từ cần nhấn giọng trong 4 câu thơ?

G: nhận xét ghi các kí hiệu ngắt nhịp thơ từ cần nhấn giọng

- 2 - 3 H đọc nhận xét

* Đọc nhóm

+ Chia lớp thành 2 nhóm đọc (3 phút) + YC 2- 3 nhóm đọc, nhận xét

- G Đọc toàn bài nêu giọng đọc b.Tìm hiểu bài: (8 phút)

? Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì?

Lá trâu khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay.

Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa 1 H đọc khổ thơ 3

? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện quanhừng câu thơ nào?

? ý của đoạn thơ này là gì? (2 H nêu) 1H đọc toàn bài thơ

? Tìm những chi tiết bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ?

- Nhận xét, ghi bảng.

? Bài thơ muốn nói nên điều gì?

- 2-3 H nêu

H: Đọc toàn bài( 1 em) - lớp theo dõi

- 7 khổ thơ

- Đọc theo 7 khổ thơ:

Bấy nay, nếp nhăn, cơi trầu…

- Đồ dùng để đựng trầu cau, đáy nông, thường bằng gỗ

- Y sĩ: Người thầy thuốc có trình độ trung cấp

- Mẹ em là y sĩ.

- Cô Hà là y sĩ rất giỏi

Lá trâu/ khô giữa cơi trầu

Truyện Kiều/ gấp lại trên đầu bấy nay.

Cánh màn/ khép lỏng cả ngày

Ruộng vườn /vắng mẹ cuốc cày sớm trưa

HS thi đọc nhóm

- Mẹ không muốn ăn trầu vì bị ốm không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc được, ruộng vườn mẹ không làm được.

1. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng

- Cô bác đến thăm, … cho trứng, cho cam, anh y sĩ mang thuốc…

2. Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ.

- xót thương mẹ, không quản ngại, làm mọi việc…

* Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng

(19)

c. Luyện đọc học thuộc lòng: (8 phút) H: 7 Đọc nối tiếp bài thơ - lớp theo dõi

? Nêu giọng đọc của từng khổ thơ

* Hướng dẫn HTL bài thơ

- Đọc trước lớp: cá nhân, dãy bàn (4 lần) - Đọc đồng thanh- xoá dần bảng

- 2-3 H đọc, nhận xét G: Nhận xét, đánh giá.

Thi đọc từng khổ, cả bài. (4-6 H) G: Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút)

? Nêu ý chính của bài

G: Nhận xét giờ học, yêu cầu học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ, chuẩn bị bài “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”..

biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ - Khổ 1,2 đọc giọng trầm, buồn vì mẹ ốm

- Khổ 3: giọng lo lắng vì mẹ sát cao - Khổ 4,5: đọc giọng vui vì mẹ đã khoẻ

- Khổ 6,7: giọng thiết tha thể hiện lòng biết ơn của bạn nhỏ

- NX bạn đọc tốt 1-2 H nêu

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 1: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác. Bước đầu biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng phân biệt được văn kể chuyện với những loại văn khác, biết xây dựng một bài văn kể chuyện.

3. Thái độ: HS yêu môn học II. ĐỒ DÙNG DH:

1. GV: Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn nội dung học tập 1. Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong truyện “Sự tích Hồ Ba Bể”.

2. HS: Chuẩn bị trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: 4’

- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh.

B) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu

chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào?

- Hát tập thể

- Học sinh lắng nghe

- Cả lớp chú ý theo dõi

(20)

2/ Phần nhận xét: 12’

Bài 1:

- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu

- Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.

- Nêu tên các nhân vật ? + Bà lão ăn xin.

+ Mẹ con bà góa.

- Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.

+ Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không được ai cho.

+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ..

+ Đêm khuya, bà già hiện hình thành một con Giao Long lớn.

+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi.

+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi người.

- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện

Bài 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài Gợi ý: + Bài văn có nhân vật không

+ Bài văn có các sự việc xảy ra với các nhân vật không ?

+ Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ? + Vậy thế nào là văn kể chuyện?

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

* Phần ghi nhớ: 2’

Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ 3/ Luyện tập: 20’

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.

- Mời học sinh kể trước lớp

- Học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể.

- Học sinh nêu tên các nhân vật

- Học sinh nêu các sự việc xảy ra HS kể chuyện.

HS nêu.

- Các nhóm thảo luận và thực hiện các bài tập vào giấy to rồi trình bày ở bảng lớp.

- Học sinh nêu ý nghĩa câu chyện:

+ Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.

- HS: Bài văn sau đây có phải là bài văn kể chuyện không? Vì sao?

- Học sinh đọc bài

- Học sinh đọc suy nghĩ làm bài

+ Không phải đây là bài văn kể chuyện .

+ Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc phần Ghi nhớ

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện theo nhóm đôi.

- Học sinh kể trước lớp

(21)

- Nhận xét, góp ý, bổ sung Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ - Mời học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Nhân vật chính là ai ?

4/ Củng cố, dặn dò: 2’

Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học (nêu lại phần ghi nhớ)

- Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện

- Nhận xét, góp ý, bổ sung

- Học sinh đọc: Câu chuyện em vừa kể có những nhân vật nào?

Nêu ý nghĩa của câu chuyện.

- Cả lớp suy nghĩ câu trả lời - Học sinh trả lời trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

NS: 6/9/2017

NG: Thứ 6,9/9/2017

TOÁN

BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ.

2. Kĩ năng: Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số.

GTai: BT3 ý b.

3. Thái độ: Say sưa, tìm tòi con số.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1.GV : Bảng phụ, sách giáo khoa 2. HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của thầy

1) Kiểm tra bài cũ: 3’ Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp )

- Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4537 + 7346; 1841 : 4;

4366 x 4

- Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 44678; 7772;

6546

2) Dạy bài mới: 13’

3.1/ Giới thiệu bài: Biểu thức có chứa một chữ

3.2/ Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ

Hoạt động của trò

- Học sinh thực hiện

4537 + 7346; 1841 : 4; 4366 x 4

HS nghe

(22)

a) Biểu thức chứa một chữ - Giáo viên nêu bài toán

- Hướng dẫn HS xác định: muốn biết Lan có bao nhiêu vở tất cả, ta lấy 3 + với số vở cho thêm:

- GV nêu vấn đề: nếu thêm a vở, Lan có tất cả bao nhiêu vở?

- GV giới thiệu: 3 + a là biểu thứa có chứa một chữ a

b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ a là giá trị cụ thể bất kì vì vậy để tính được giá trị của biểu thức ta phải làm sao?

(chuyển ý)

- Giáo viên nêu từng giá trị của a cho học sinh tính: 1, 2, 3…

- Giáo viên hướng dẫn học sinh tính:

Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4

- GV : 4 là giá trị của biểu thức 3 + a

Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp a = 2, a = 3….

- Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?

3.3. Thực hành: 25’

Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lai kết quả đúng Củng cố: Muốn tính GT của BT ta làm như thế nào?

Bài tập 2: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng -GV củng cố

Bài tập 3: GT ý b

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp chú ý theo dõi

- HS đọc bài toán, xác định cách giải - Học sinh nêu: nếu thêm 1, có tất cả 3 + 1 vở

Nếu thêm 2, có tất cả 3 + 2 vở

……..

- Lan có 3 + a vở

- HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả”

- HS tính: Giá trị của biểu thức 6- b Nếu b= 4 thì 6- b = 6- 4 = 2

- Học sinh thực hiện

- HS: Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được một giá trị của biểu thưc 3 + a.

- Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

a, 6 - b với b = 4 thì 6-b=6-4=2 b, 115-c với c=7 thì 115-b = 115- 7=108

c, a + 80 với a= 15 thì a +80 = 15 + 80 =95

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

(23)

- GV lưu ý cách đọc kết quả theo bảng như sau: giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 + 10 = 260,…

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - GV củng cố cách làm.

4. Củng cố, dặn dò: 2’

- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ

- Khi thay chữ bằng số ta tính được gì?

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Luyện tập

- Học sinh đọc đề: Viết vào ô trống (theo mẫu)a, Tính gt của biểu thức 250 +m với: m= 10, m= 0, m= 80;

m= 30

- Cả lớp làm bài vào vở

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại

HS nêu

-Tính được gt biểu thức - Cả lớp chú ý theo dõi KỂ CHUYỆN

SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái.

2. Kĩ năng: Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).

- Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể.

3. Thái độ: Biết yêu thương con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. GV: - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) 2. HS: - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được).

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

(24)

A) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Kể chuyện.

B) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể (1’) 2/ Hướng dẫn kể chuyện: (25’)

a) Giáo viên kể chuyện:

- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.

- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

- Kể lần 3(nếu cần)

b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập.

- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:

+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.

+ Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện.

- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện .

- YC Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.

C/ Củng cố, dặn dò:5’

- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể.

- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh kể tốt và cả những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.

- Hát tập thể

- Học sinh lắng nghe - Cả lớp chú ý theo dõi

- Cả lớp lắng nghe.

- Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.

- HS đọc yêu cầu của từng bài tập - Cả lớp theo dõi

- Học sinh kể theo nhóm đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

- Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu chuyện

- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.

- Học sinh thực hiện - HS nghe

- Cả lớp chú ý theo dõi

ĐỊA LÝ

TIẾT 1 : LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU

(25)

1. Kiến thức: Học xong bài này, HS biết:

- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định.

- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.

2. Kĩ năng: Chỉ , nêu được thông tin, kí hiệu trên bản đồ 3. Thái độ: HS yêu môn học

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: BĐ hành chính VN, BĐ thế giới, BĐ Tự nhiên VN.

2. HS: que chỉ, SGK.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HỌC SINH

A. Kiểm tra: 1’

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp(10’)

Bước 1: GV treo các loại bản đồ theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ.

- HS đê đồ dùng học tập

+ Đọc tên các bản đồ treo trên bảng? - HS nối tiếp đọc, nhận xét, bổ sung.

+ nêu phạm vi lãnh thổ thể hiện trên mỗi bản đồ đó ?

- HS nêu: bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện một bộ phận lớn bề mặt trái đất – các châu lục, bản đồ Việt Nam thể hiện một bộ phận nhỏ hơn bề mặt của trái đất – nước Việt Nam.

Bước 2: - GV nhận xét, bổ sung.

=> KL: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái đất theo một tỉ lệ nhất định.

* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân(6’)

- GV yêu cầu HS quan sát H1, 2 (SGK), rồi chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm và đến Ngọc Sơn

- HS quan sát, chỉ vị trí trong SGK.

+ Ngày nay, muốn vẽ bản đồ chúng ta làm như thế nào?

+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ H3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ Địa lí TN Việt Nam ?

- GV yêu cầu HS trả lời trước lớp - Nối tiếp HS phát biểu, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt ý đúng.

* Hoạt động 3: Một số yếu tố bản đồ(làm việc theo nhóm) (14’)

(26)

- GV yêu cầu HS làm việc với SGK để TLCH.

Nhóm 1: + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - 3 nhóm thảo luận theo câu hỏi và ghi kết quả ra phiếu.

+ Nêu tên bản đồ, phạm vi thẻ hiện và thông tin trên bản đồ?

+ Nêu tên bản đồ, phạm vi thẻ hiện và thông tin trên bản đồ

Nhóm 2: + Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế nào?

Trên bản đồ người ta thường quy định các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây

+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ hình 3 ?

Nhóm 3: + Đọc tỉ lệ bản đồ ? Tỉ lệ bản đồ cho em biết đều gì?

Đọc tỉ lệ bản đồ + Bảng chú giải H3 có những kí hiệu nào? Kí

hiệu được dùng để làm gì?

- GV yêu cầu trình bày trước lớp. - đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

=> KL: Một số yếu tố bản đồ mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và các kí hiệu bản đồ.

* Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ (5’) - GV yêu cầu HS quan sát bảng chú giải và 1

số kí hiệu sau đó vẽ lại 1 số kí hiệu của bản đồ.

- HS làm việc các nhân, vẽ vào vở BT.

- GV yêu cầu thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí

hiệu, 1 em nói tên kí hiệu thể hiện trên đó. - HS làm việc cả lớp, nhận xét, bổ sung.

=> GV kết luận: SGV.

+ Bản đồ được dùng để làm gì? - HS nêu

=> Ghi nhớ: SGK - 3 HS đọc

3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Bản đồ là gì? - HS nêu - NX tiết học, yêu cầu chuẩn bị giờ sau

NS: 7/9/2016

NG: Thứ sáu, 10 / 9 /2016

TOÁN:

TIẾT 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :

(27)

1. Kiến thức:

- Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bàng số . - Làm quen công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.

2. Kĩ năng: HS có kĩ năng Tính giá trị biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bàng số, tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.

3. TĐ: HS yêu môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 1. GV: Kẻ sẵn trên bảng lớp BT1.

2. HS: SGK, Vở ô li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1) Kiểm tra bài cũ: 3’ Biểu thức có chứa một chữ

- Giáo viên yêu cầu học sinh tính: 90 – b với b = 45 ; b = 70

- Nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới:

2.1/ Giới thiệu bài: Luyện tập 2.2/ Thực hành: 30’

Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét bài mẫu rồi tự làm

- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp

- Nhận xét, bổ sung, chốt lại - GV củng cố cách làm.

Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh là bài vào vở

- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Củng cố: Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm ntn?

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc: Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu)

- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)

a 6 x a

5 6 x 5 = 30

7 6 x 7 = 42

10 6 x 10 = 60

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở

a,35 + 3 x n với n= 7 Thì 35 + 3 x 7

=56

237 - (66+ x) với x= 34 Thì 237 -(66+

34 ) =137

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung

(28)

Bài tập 3: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

Củng cố BT Bài tập 4:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở

- Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại

Củng cố cách tính CV hình vuông 3. Củng cố, dặn dò: 2’

- Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức có chứa một chữ

- Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ. đọc và viết số có 6 chữ số?

- Giáo viên viết vài số lên bảng và yêu cầu học sinh đọc các số đó

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số

- HS đọc: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Cả lớp làm bài vào vở (SGK)

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung

- Học sinh đọc yêu cầu bài toán - Cả lớp theo dõi

- Cả lớp làm bài vào vở (SGK)

- Học sinh trình bày kết quả trước lớp Chu vi của hình vuông với a = 3 là:

3 x 4= 12 ( m)....

- Nhận xét, bổ sung

- Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: - Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1.

2. Kĩ năng: Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3.

* Học sinh năng khiếu nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5.

3. Thái độ: Thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. GV: Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng .

2. HS: Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Kiểm tra bài cũ: 3’ Cấu tạo của tiếng

- Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo của tiếng xuân, in, nghĩa

- Học sinh thực hiện

(29)

- Nhận xét tuyên dương, chấm điểm B) Dạy bài mới:

1/ Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của tiếng

2/ Hướng dẫn luyện tập: 25’

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, đọc mẫu trong sách giáo khoa

- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm

- Mời học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu cả lớp làm bài

- Mời học sinh trình bày kết quả: ngoài – hoài (oai)

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài

- Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:

+ choắt – thoắt

+ xinh xinh – nghênh nghênh

Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn.

xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh

- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.

choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp làm bài

- Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau. Có thể giống hoàn toàn hoặc không hoàn toàn.

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu, đọc mẫu trong sách giáo khoa

- Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ.

- Học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài

- Học sinh đọc: Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong câu tục ngữ trên.

- Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau, gạch dưới rồi ghi lại vào vở.

- Học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài + choắt – thoắt

+ xinh xinh – nghênh nghênh

Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn.

xinh xinh – nghênh nghênh inh – ênh

- Cặp có vần giống nhau hoàn toàn.

choắt – thoắt (oắt)

- Học sinh đọc: Qua các bài tập trên, em hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau?

- Học sinh suy nghĩ rồi làm bài - Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ của mình.

- Nhận xét, bổ sung, sửa bài

(30)

Bài tập 5:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm bài - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài C / Củng cố, dặn dò: 2’

- Mỗi tiếng thường luôn có những bộ phận nào? Cho ví dụ.

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu – Đoàn kết.

- Học sinh đọc: Giải câu đố sau:

- Cả lớp suy nghĩ và làm bài - Học sinh nêu lời giải của câu đố - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh thực hiện

- Cả lớp chú ý theo dõi

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 2: NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Học sinh biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong chuyên là ngời là con vật, đồ vật, cây cối… đợc nhân hóa.

2. Kĩ năng: Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.

3. Thái độ: Bước đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

1.GV: 3 phiếu to phân loại theo yêu cầu bài tập 1.

2. HS: VBT, SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5’

- Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể chuyện ở những điểm nào?

B. DẠY BÀI MỚI:

- Giới thiệu bài, ghi đầu bài 1. Nhận xét: 12’

*Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu SGK

+ Các em vừa học những câu chuyện nào?

+ Nhân vật trong truyện có thể là ai ? GV: Các nhân vật trong truyện có thể là

- Lớp hát đầu giờ.

+ HS nêu

* HS tìm hiểu ví dụ - HS đọc yêu cầu SGK

- Truyện: Dế Mèn bêng vực kẻ yếu, Sự tích hồ Ba Bể.

- Làm việc theo nhóm:

* Sự tích hồ Ba Bể:

+ N/ vật là người: Hai mẹ con bà nông dân, Bà cụ ăn xin, Những người dự lễ hội

+ N/ vật là vật: Giao long.

- Nhân vật trong truyện có thể là

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài Tập làm

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.... - Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. Bài

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Học sinh suy nghĩ và tự làm bài vào vở bài tập.. bài, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. -

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp.. -

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng... - Nhận xét, chốt

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần - Mời Hs trình bày kết quả trước lớp.. - Nhận xét, chốt