• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
41
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8

Ngày soạn: 22/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 26/10/2020 Toán

Tiết 36: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

- Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.

2. Kĩ năng: Thực hiện tính cộng, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, giải toán về chu vi HCN nhanh, đúng.

3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định:1’

2. KTBC: 4’ BT1(b)

- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới : 33’

a.Giới thiệu bài: GV: ghi bảng.

b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1

- Gọi HS nêu YC bài tập - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Gv làm mẫu 1 câu: 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178

- GVHD: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- 1 em giải thích cách tính thuận tiện - HS nghe.

- 1 em

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính.

- 1 em nêu cách đặt tính và thực hiện

- 1 em nêu: Tính bằng cách thuận tiện

- HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.

67 + 21 + 79 408 + 85 + 92

= 67 + (21 + 79) =(408 + 92) + 85

= 67+ 100 = 500 + 85

= 167 = 585

789 + 285 + 15 = 789 + (285 + 15) = 789 + 300

(2)

cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau.

- GV nhận xét , chốt kiến thức Bài 3

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.

a) x – 306 = 504

x = 504 + 306 x = 810

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4

- Gv gọi 1 hs đọc đề bài - GV yêu cầu hs tự làm bài

- GV nhận xét.

Bài 5

- GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

- Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ?

- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có:

P = (a + b) x 2

Đây chính là công thức tổng quát để tính chu

- GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

4.Củng cố- Dặn dò:2’

- GV tổng kết giờ học.

= 1089

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

b) x + 254 = 680

x = 680 – 254 x = 426

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào VBT

Bài giải

Số dân tăng thêm sau hai năm là:

79 + 71 = 1509 (người) Số dân của xã sau hai năm là:

5256 + 150 = 5400 (người) Đáp số: 150 người 5400 người - Hs đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2.

+ Chu vi của hình chữ nhật là:

(a + b) x 2

+ Tính chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh.

a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) - HS làm bài, chữa bài

- HS nhận xét

(3)

Tập đọc

Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao làm cho thế giới tốt đẹp hơn.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, đúng ngữ điệu các câu thơ; hiểu đúng ND bài thơ.

3. Thái độ: Yêu cuộc sống, có ước mơ và mong muốn thực hiện ước mơ.

*QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

- Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 5’ Ở Vương quốc Tương Lai - Gọi học sinh phân vai đọc và trả lời câu hỏi

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài.1’

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc:

- Gọi một HS đọc tốt đọc bài - HD cách đọc mỗi khổ - Gọi hs đọc nối tiếp lần 1 - Tìm từ khó đọc?

- Câu khó: HD HS đọc kết hợp rèn cách ngắt nhịp các câu thơ: Chớp mắt/…Tha hồ/….Hoá trái bom/…

- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- YC HS đọc bài theo cặp

- Gv đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui…

b, Tìm hiểu bài:

-YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi

+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?

+ Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?

+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?

- Hai nhóm học sinh đọc phân vai và trả lời câu hỏi

- Cả lớp theo dõi

- 1 hs đọc toàn bài - 4HS

+ Phép lạ, chén ngọt lành, lặn, trái ngon, bi tròn, …

- 4 HS đọc nt tiếp các khổ thơ và đọc phần chú giải ở cuối bài - Hs luyện đọc theo cặp.

- Cả lớp chú ý theo dõi, phát hiện giọng đọc.

- Học sinh đọc thầm và trả lời:

+ Câu : Nếu chúng mình có phép lạ.

+ Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết

Khổ 1: Cây mau lớn để cho quả.

(4)

+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?

+ Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ? - Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt lại, nêu nội dung của bài.

3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn

- HD cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- HD học sinh học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ - T/c cho hs các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp

- Nhận xét, góp ý, bình chọn C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nêu ý nghĩa bài thơ

* QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp

- Dặn học sinh về học thuộc lòng bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh

Khổ 2: Trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.

Khổ 3: Trái đất không còn mùa đông.

Khổ 4: Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.

+ Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoà bình.

+ Hs đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu

- Ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.

- 4 em

- Học sinh theo dõi - Học thuộc 1, 2 khổ thơ

- Hs thi đọc thuộc lòng trước lớp

- HS nêu nội dung bài

Chính tả (nghe-viết)

Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết và trình bày bài chính tả

2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp, sạch sẽ. Làm đúng, nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

* GDBVMT: Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Gà Trống và Cáo

- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ ngữ - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết

(5)

có vần ươn/ương

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: 33’

HĐ 1: Giới thiệu bài.1’

HĐ 2: HD HS nghe – viết chính tả 22’

- Giáo viên đọc đoạn viết

- Y/c học sinh đọc lại đoạn chính tả

+ Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung thu độc lập?

- Gv y/c hs đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài

- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét

- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai

- Gv đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho học sinh viết

- Giáo viên đọc toàn bài chính tả lần 2.

- Giáo viên nhận xét 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau

- Giáo viên nhận xét chung

HĐ 3: HD học sinh làm bài tập 7’

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc yêu cầu

* Điền vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng r,d,gi.

Đánh dấu mạn thuyền

Xưa có người đi thuyền, kiếm...bên hông, chẳng may làm kiếm...xuống nước. Anh ta liến đánh...vào mạn thuyền chỗ kiếm...

Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi:

- Bác làm ...lạ thế?

- Tôi đánh ...chỗ kiếm...Khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh...mà mò, thế nào cũng tìm kiếm.

* GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 3:

- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b

- Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi:

Thi tìm từ nhanh. Cách chơi:

bảng con: con đường, sương sớm, tưởng tượng, sườn núi, vươn lên.

- Cả lớp theo dõi

- Cả lớp theo dõi trong SGK - Một hs đọc, cả lớp đọc thầm +…Những thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện… to lớn vui tươi.

- HS đọc thầm lại đoạn viết nêu những từ ngữ mình dễ viết sai:

mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn

- Học sinh nhận xét - Học sinh luyện viết từ - Học sinh nghe và viết vào vở - Học sinh soát lại bài

- Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả

- Cả lớp theo dõi

-

+ Đánh dấu mạn thuyền: kiếm giắt – kiếm rơi xuống nước – đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu – kiếm rơi – đã đánh dấu

(6)

+ Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3 mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng.

+ 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải nhanh / chậm.

3. Củng cố, dặn dò. 3’

- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả

- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học

- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn

- 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm.

- Từ đúng: điện thoại, nghiền, khiêng

- Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 27/10/2020 Toán

Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.

- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng: Nhận diện, giải đúng, nhanh dạng toán.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1.Ổn định:1’

2. KTBC: 4’

- GV gọi 4 HS lên bảng y/c HS làm bài tập 2b, 4 của tiết 36, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác.

789 + 285 + 15 448 + 594 + 52

= 789 + (285 + 15) = (448 + 52) + 594

= 789 + 300 = 500 + 594

= 1089 = 1094 677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969 = 800 + 969 = 1769

- GV chữa bài, nhận xét , đánh giá.

3. Bài mới : 33’

a .Giới thiệu bài:

b. HD tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nh.xét bài làm của bạn.

Bài 4

Bài giải

Số dân tăng thêm sau hai năm là:

79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là:

5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: 150 người 5406 người

-HS nghe.

(7)

* Giới thiệu bài toán

- GV gọi HS đọc bài toán VD trong SGK.

- GV hỏi: Bài toán cho biết gì ? ? Bài toán hỏi gì ?

- GV GT dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.

* HD và vẽ bài toán

- GV y/c HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV HD HS vẽ sơ đồ như sau:

+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng.

+ GV y/c HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ?

+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó y/c HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ đồ.

+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ:

? Số lớn:

10 70 Số bé:

?

*HD giải bài toán (cách 1)

- Y/c HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.

- Y/c HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số bé:

+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ?

+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?

+ Tổng mới là bao nhiêu ?

+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?

+ Hãy tìm số bé.

+ Hãy tìm số lớn.

- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán.

- Y/c HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.

+ Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10.

+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.

- Vẽ sơ đồ bài toán.

+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.

+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé.

+ Là hiệu của hai số.

+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.

+ Tổng mới là 70 – 10 = 60.

+ Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.

+ Số bé là 60 : 2 = 30.

+ Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40)

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

(8)

cách tìm số bé.

- GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ.

* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.

- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số lớn:

+GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn ? +GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có hai lần của số lớn.

+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ?

+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?

+ Tổng mới là bao nhiêu ?

+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?

+ Hãy tìm số lớn.

+ Hãy tìm số bé.

- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán.

- Y/c HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số lớn.

-GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ.

- GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

c.Luyện tập, thực hành : Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?

? tuổi

- HS đọc thầm lời giải và nêu:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.

+Thì số bé sẽ bằng số lớn.

+ Là hiệu của hai số.

+ Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.

+ Tổng mới là 70 + 10 = 80.

+ Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.

+ Số lớn là 80 : 2 = 40.

+ Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30).

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS đọc thầm lời giải và nêu:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

- HS đọc.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nêu ý kiến.

(9)

Tuổi bố:

38tuổi 58 tuổi Tuổi con:

? tuổi

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

-GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2

-GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.

? em HS trai:

4 em 28 em HS gái:

? em

- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 3, 4

- Yêu cầu hs đọc đề bài và hướng dẫn hs giải.

- Gv cho lớp nhận xét. Gv nhận xét 4. Củng cố- Dặn dò:2’

- Y/c HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS CB bài sau.

- 2 HS đọc.

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.

-2 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.

-HS cả lớp.

- Hs đọc đề bài.

- Lớp nhận xét.

Luyện từ và câu

Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (nội dung ghi nhớ).

2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III).

3. Thái độ:Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi tên của nước.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 5’

Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt

Nam - 2 HS lên bảng lớp viết – mỗi em

(10)

- GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ sau: mỗi em viết 1 câu:

Muối Thái Bình ngược Hà Giang

Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh.

Tố Hữu Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông Tố Hữu - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới: (30’)

*HĐ 1: Giới thiệu bài.

*HĐ 2: Hình thành khái niệm (nhận xét) Bài 1: Slide1

- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài;

hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết:Mô-rít-xơ Mát-téc-lích,Hi-ma-lay- a

Bài 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:

+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?

+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào?

+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?

Bài 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài

- GV hỏi: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?

- GV giảng thêm: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng.

Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ

*HĐ 3. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Slide2

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập

viết 1 câu. Cả lớp viết nháp

- Cả lớp theo dõi

- Hs nghe và đọc đồng thanh tên người, tên địa lí nước ngoài.

- 1 HS đọc y/c bài, lớp đọc thầm - Cả lớp suy nghĩ, trả lời:

+ Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận.

Bộ phận 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ phận 2 gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi) + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết hoa.

+ Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối.

- HS đọc y/c bài và TLCH:

+ Viết giống như tên riêng Việt Nam – tất cả các tiếng đều viết hoa

- Cả lớp theo dõi

- 4-5 HS đọc

-1 Hs đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp chú ý theo dõi

(11)

- GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV phát phiếu cho 3 HS

- Y/c hs làm bài

- Mời học sinh làm trên phiếu trình bày bài làm trước lớp

GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV hỏi: Đoạn văn viết về ai?

- Cho HS xem ảnh Lu-i Pa-xtơ

- GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 – 1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại.

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- Gv kết hợp giải thích thêm về tên người, tên địa danh.

Bài tập 3: (trò chơi du lịch) - Giáo viên giải thích cách chơi:

+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh.

+ Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp

- Tiến hành cho học sinh chơi trò chơi

- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng, tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên

nước, thủ đô.

3) Củng cố, dặn dò: 2’

- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào?

- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ ở cuối bài

- Yêu cầu học sinh học thuộc phần Ghi nhớ

- HS làm VBT, 2 em làm phiếu - Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày

- Cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa bài

+ Lời giải đúng: Ác-boa, Lu-I Pa- xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ

- Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ.

- Học sinh lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm bài vào vở (VBT) -Cả lớp nhận xét

+Tên người: An-be Anh - xtanh;

Crit–xti - an An - đéc – xen.

+ Tên địa lí: Xanh Pê –téc-bua, Tô- ki- ô, A- ma- dôn, Ni-a-ga- ra.

- Cả lớp theo dõi

- Hs chú ý theo dõ. HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh minh hoạ trong SGK để hiểu yêu cầu bài.

- Học sinh chơi trò chơi du lịch

- Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Học sinh đọc phần Ghi nhớ - Cả lớp theo dõi

(12)

trong bài

- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.

Kể chuyện

Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

- Cung cấp cho học sinh một số vốn từ để sử dụng khi diễn ý câu chuyện làm cho người nghe hứng thú.

2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện hay, đúng chủ đề. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Lời ước dưới trăng và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới:28’

HĐ 1: Giới thiệu bài.

HĐ 2: a, HD HS hiểu yêu cầu của đề bài:

- Mời học sinh đọc yêu cầu

- GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.

- Y/cầu học sinh đọc các gợi ý

b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm

- Mời những hs xung phong lên trước lớp kể chuyện và nêu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện

- Học sinh lên bảng kể và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc đề bài

- Học sinh cùng GV phân tích đề bài

- HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4

- Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Hs xung phong thi kể trước lớp.

Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

(13)

+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)

- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn

3. Củng cố, dặn dò 3’

- Qua những câu chuyện vừa kể, các em rút ra bài học gì?.

- VN tập kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- GV nhận xét tiết học

- Học sinh chú ý, theo dõi

- HS cùng bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất

- Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp theo dõi

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 28/10/2020 Toán

Tiết 38: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.

2. Kĩ năng: Giải bài toán đúng, nhanh.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1.Ổn định: 1’

2. KTBC: 4’ BT3

- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :33’

a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1. Giải toán.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn câu a, sau đó tự làm bài b,c.

?

-1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Bài giải

Số cây lớp 4B trồng được là:

(600 + 50) : 2 = 325 (cây) Số cây lớp 4A trồng được là:

325 – 50 = 275 (cây)

Đáp số: Lớp 4B: 325 cây lớp 4A: 275 cây.

-HS nghe.

(14)

Số lớn:

6 24 Số bé:

?

- GV nhận xét,đánh giá HS.

Bài 2

- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài.

- GV nhận xét , chốt kiến thức.

Bài 3

- Yêu cầu hs đọc đề bài và hướng dẫn hs giải.

- Gv cho lớp nhận xét - Gv nhận xét.

Bài 4

- Gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Gv đi kiểm tra vở của một số hs Bài 5

Chú ý: Thực hiện đổi đơn vị

4.Củng cố- Dặn dò:2’

- GV tổng kết giờ học.

a/ b/

Số bé là: Số lớn là:

(24 – 6) : 2 = 9 (60 + 12) : 2 = 36 Số lớn là: Số bé là:

9 + 6 = 15 36 – 12 = 24 Đáp số:Số bé: 9 Đáp số:

Sốlớn:15 Số lớn: 36 Số bé: 24 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- 2 HS nêu trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải Tuổi của em là:

(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là:

14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em: 14 tuổi Chị: 22 tuổi

- Hs đọc đề bài, làm bài, nhận xét - Lớp nhận xét

- Hs làm bài và kiểm tra bài của bạn bên cạnh

- Hs đọc đề bài, thảo luận nhóm để tìm cách giải, đại diện 2 nhóm trình bày 2 cách giải.

- Hs nhận xét bài của các nhóm - Hs làm bài vào vở

- Hs làm bài cá nhân, chú ý tổng ẩn dưới số TBC.

(15)

- Dặn HS VN làm BT 4 và CB bài sau.

Tập đọc

Tiết 16: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng.

- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài văn. Hiểu đúng ND bài đọc và các từ khó trong bài. Trả lời đúng, nhanh các câu hỏi.

3. Thái độ:Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 5’

-Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ - Giáo nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới: 33’

HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: a,Luyện đọc:

- Gọi một hs đọc toàn bài

- HD hs chia đoạn và cách đọc từng đoạn.

- Yêu cầu HS đọc nt đoạn lần 1.

- Tìm từ khó?

- Câu khó:

- Yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Gv đọc diễn cảm toàn bài

b) Tìm hiểu bài:

+ Nhân vật “tôi” trong bài là ai?

+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì?

+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?

- 3 Hs đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi SGK

- HS cả lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp theo dõi - Một hs đọc toàn bài

+ Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi.

+ Đoạn 2: đoạn còn lại

+ Hs đọc, nêu từ khó: Khuy, khắp, mấp máy, ngọ nguậy, tưng tưng, … + Hs đọc phần chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

+ Theo dõi, phát hiện giọng đọc.

Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong.

+ Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.

+ Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.

(16)

+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?

+ Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?

+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?

+ Vì sao chị biết điều đó ?

+ Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên tới lớp ?

+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?

+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày?

- Câu chuyện cho ta biết về điều gì?

c, HD học sinh đọc diễn cảm:

- Gọi hs đọc nói tiếp đoạn của bài.

- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:

“Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”

- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn

3. Củng cố, dặn dò. 3’

- Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội?

- Học bài và chuẩn bị bài: Thưa chuyện với mẹ

- Nhận xét tiết học.

+ Không thể đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.

+ Vận động Lái, 1 cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học

+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi.

+ Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố.

+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp

+ Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh giống hệt Lái.

+ Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân … ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ nhảy tưng tưng.

ND: Chị phụ trách nhân hậu, hiểu trẻ emnên đã vận động được cậu bé Lái đi học, làm cho cậu xúc động và vui sướng vì được thưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên.

- 2 em đọc

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Nhận xét, góp ý, bình chọn

Hs trả lời.

- Cả lớp theo dõi

Tập làm văn

Tiết 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

(17)

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3)

2. Kĩ năng: Kể hay, đúng ND câu chuyện đã sắp xếp.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. CÁC KNSCB:

- Xác định giá trị, tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán, thể hiện sự tự tin III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: sgk.

IV. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Y/c vài hs kể lại câu chuyện tuần trước (nằm mơ gặp bà tiên cho em 3 điều ước)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới: 33’

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập

- Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu của bài: Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt (ví dụ: Ông Mạnh thắng Thần Gió; Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;

Người ăn xin, ………)

- Yêu cầu HS nói tên truyện mình sẽ kể

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh các trình tự các sự việc

- Mời học sinh kể trước lớp

- GV nhận xét : Quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời gian không.

Hoạt động nối tiếp:2’

Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau.

- CB bài: Luyện tập phát triển câu chuyện.

- Học sinh kể lại trước lớp - Học sinh khác nhận xét

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Một số HS nói tên truyện mình sẽ kể.

- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc.

- Học sinh kể chuyện trước lớp

- Cả lớp nhận xét, bình chọn

- Cả lớp theo dõi.

Hoạt động ngoài giờ

CHỦ ĐỀ CHĂM NGOAN HỌC GIỎI TỔ CHỨC ĐĂNG KÍ THI ĐUA LỚP I.MỤC TIÊU

(18)

1. Kiến thức: HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của việc thi đua và nắm vững nội dung chỉ tiêu thi đua “Chăm ngoan, học giỏi” theo lời Bác dạy.

2. Kĩ năng: HS tự xác định mục đích, thái độ học tập đúng đắn và quyết tâm thi đua học tập tốt.

3. Thái độ: HS biết tự quản, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau để học tập tốt theo chỉ tiêu đẫ đề ra.

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌc IV. CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC

Nội dung Người thực hiện

Hoạt động 1: Mở đầu - Hát tập thể

Lớp chúng ta kết đoàn.

Nhạc và lời : Mộng Lân Lớp chúng mình rất rất vui. Anh em ta chan hoà tình thân.

Lớp chúng mình rất rất vui. Như keo sơn anh em một nhà.

Đầy tình thân quý mến nhau luôn thi đua học chăm tiến tới.

Quyết kết đoàn giữ vững bền. Giúp đỡ nhau xứng đáng trò ngoan.

- Tuyên bố lý do

- Giới thiệu khách mời

- Giới thiệu chương trình hoạt động : trình bày và thảo luận chương trình hành động chăm ngoan, học giỏi; giao ước thi đua của tổ; một số tiết mục văn nghệ, đố vui.

Hoạt động 2: Thực hiện chương trình

- Cán bộ lớp trình bày chương trình hành động của lớp - Đọc câu hỏi thảo luận:

1,Lớp ta có thể thực hiện được những chỉ tiêu nêu ra không? Vì sao?

2,Có cần bổ sung hay bỏ bớt một số nội dung không ? vì sao?

3,Cá nhân bạn có thể làm gì để giúp lớp đạt được những chỉ tiêu trên ?

- Lớp biểu quyết thông qua

- Đại diện các tổ lần lượt đọc giao ước thi đua của tổ mình

& dán bản giao ước lên khung bản giao ước của lớp - GVCN phát biểu :

+ Ghi nhận chương trình giao ước thi đua của HS + Động viên các em thực hiện tốt dự định của mình

+ Nêu sơ bộ kế hoạch theo dõi thi đua, sơ kết ,tổng kết nhằm bảo đảm cho chương trình thực hiện có hiệu quả Hoạt động 3: Văn nghệ, đố vui

- Mời các bạn lên biểu diễn văn nghệ - Treo câu đố --> mời các bạn giải đáp a) Để nguyên có nghĩa là hai

Thêm huyền - trùng điệp trải dài trung du

- Lớp trưởng và học sinh cả lớp

- Lớp trưởng

- Lớp trưởng - Học sinh cả lớp thực hiện

- Cả lớp

- Tổ trưởng các tổ GVCN

- Lớp trưởng và cả lớp

(19)

Thêm nặng – vinh dự tuổi thơ Cùng dự sinh hoạt đón cờ thi đua.

Là từ gì ? Đáp án : đôi - đồi – đội b)Quả gì chín đỏ

Vỏ rất nhiều gai Lấy ruột đồ xôi Đón mừng năm mới

Là quả gì ? Đáp án: quả gấc c)Hoa gì chào đón xuân sang

Rung rinh cánh đỏ, nhị vàng đẹp tươi Là hoa gì ? Đáp án : hoa đào V. KẾT THÚC HĐ

- GVCN nhận xét sự chuẩn bị của những HS có trách nhiệm, sự điều khiển của cán bộ lớp ; ý thức thái độ của HS trong quá trình tham gia sinh hoạt.

- GVCN chúc các em ra sức học tập rèn luyện tốt để đạt được giao ước của mình.

--- Khoa học

Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…

- Biết nói với cha mẹ, người lớn, khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.

2. Kĩ năng: Phân biệt được lúc cơ thể lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.

3. Thái độ:

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể.

- Kĩ năng tìm kiếm sự gúip đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh.

III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Hình trang 32, 33 SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu nguyên nhân gây bệnh qua đường tiêu hoá ?

- Nêu một số biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới:28’

* Giới thiệu bài:

- Học sinh trả lời trước lớp

- HS cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi

(20)

* Dạy bài mới.

Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện

Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành trang 32 SGK

Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ

- Yêu cầu từng HS lần lượt sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 thành 3 câu chuyện như SGK yêu cầu và kể lại các bạn trong nhóm.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- Mời học sinh đại diện trình bày trước lớp - GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc mô tả khi Hùng bị bệnh (đau răng, đau bụng, sốt) thì Hùng cảm thấy thế nào?

- Giáo viên đặt câu hỏi để HS liên hệ:

+ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc?

+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?

+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?

- Nhận xét, bổ sung, sau mỗi câu trả lời - Kết luận của GV: Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh có thể có những biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao…

Hoạt động 2:Trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con…sốt!

Cách tiến hành:

- Giáo viên nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh

- Học sinh quan sát

- Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan thành 3 câu chuyện và kể lại với các bạn trong nhóm

- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp (mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện, các nhóm khác bổ sung)

- Học sinh kể

+ HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…

+ Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . .

+ Khi cảm thấy khó chịu, không bình thường em báo ngay cho bố mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa trị.

- Học sinh nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc mục Bạn cần biết /33SGK

- Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu cầu thảo luận,

(21)

- GV có thể nêu ví dụ gợi ý:

Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?

Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon.

Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?

- Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh chuẩn bị đóng vai

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.

Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất - Mời đại diện lên trình bày trước lớp

- Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận xét, tuyên dương, cách ứng xử hay.

- Kết luận của GV: Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị

3. Củng cố, dặn dò.

- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.

- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?

- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?

- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh

- Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh

- Theo dõi gợi ý của giáo viên

- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất

- Đại diện nhóm lên diễn xuất - Các bạn khác góp ý kiến

- HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…

- Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . .

- Khi cảm thấy khó chịu, không bình thường em báo ngay cho bố mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa trị.

- Cả lớp theo dõi.

Kĩ thuật

BÀI 8: KHÂU ĐỘT THƯA ( tiết 1) I .MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .

2. Kĩ năng: Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau đường khâu có thể bị dúm .

3. Thái độ: Hs có ý thức thực hành tốt.

(22)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.

- Mẫu vải khâu đột thưa.

- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức(1’)

2. Kiểm tra bài cũ (5’) - GV nhận xét sản phẩm - Nêu 1 số ứng dụng thực tế - GV nhận xét

3.Bài mới:

a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa (1’) b. Hướng dẫn

Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.(10’)

- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát hình 1.

- GV nhận xét và kết luận.

+ Mặt phải : các mũi khâu cách đều nhau giống mũi khâu thường.

+ Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.

- Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ).

Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật(15’) - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.

- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.

- Nhận xét thao tác HS.

* Lưu ý:

+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.

+ Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.

+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.

+ Cuối đường khâu xuống kim để kết

- Hát

- HS trình bày sản phẩm - 1 -2 em nêu

- HS nhắc lại

- HS trả lời câu hỏi.

- Đặc điểm của mũi khâu đột thưa?

- So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường.

- HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.

- HS tự vạch dấu đường khâu (giống vạch dấu đường khâu thường)

- HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d và nêu cách khâu đột thưa.

- 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu.

- HS nêu cách kết thúc đường khâu.

(23)

thúc đường khâu.

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS.

- Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li.

4. CỦNG CỐ –DĂN DÒ (2’)

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của Hs - Hướng dẫn về nhà đọc trước bài: Khâu đột thưa (tiết 2).

- Đọc mục 2 phần ghi nhớ.

Ngày soạn: 23/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 29/10/2020 Toán

Tiết 39 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính cộng, trừ và giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu nhanh, đúng.

3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 4’ Luyện tập

- Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu của chúng là 99

- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 33’

HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Thực hành Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách thử lại.

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách làm.

- Hs làm bài và nêu cách làm - HS cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi

- Hs đọc: Tính rồi thử lại - Cả lớp làm bài vào vở

- Mời hsinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách thử lại

- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức

- Cả lớp làm bài vào vở

- Mời hsinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở nêu

(24)

Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (vận dụng tính chất giao hoán để thực hiện)

- Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách làm.

Bài tập 4:

- Mời học sinh đọc đề toán

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề - Giáo viên hỏi: Đây là dạng toán gì?

- Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài

Bài tập 5: Tìm x

- Học sinh nêu cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết.

3. Củng cố, dặn dò.

- Y/c HS nêu lại tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng. Nêu lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.

- Chuẩn bị bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

cách làm tính

- Cả lớp làm bài vào vở

- Mời hsinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách làm tính

- Học sinh đọc đề toán - Cả lớp thực hiện

- HS: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài

- Học sinh làm bài cá nhân - hs làm bài cá nhân

- Học sinh nêu trước lớp

- Cả lớp theo dõi

Luyện từ và câu

Tiết 16: DẤU NGOẶC KÉP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép, dấu ngoặc kép (nội dung ghi nhớ).

- Vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III) 2. Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, sử dụng đúng, nhanh.

3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học.

*TTHCM: Lời Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác (ở bài tập 1).

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: ƯDPHTM (BT3- Ltập) - Phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét) - Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập) III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Y/c Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Y/c hs viết 5 tên người, tên địa lí nước

- Học sinh nhắc lại ghi nhớ

- Vài học sinh viết bảng lớp, cả lớp

(25)

ngoài trong

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới:

HĐ 1: Giới thiệu bài: Dấu ngoặc kép HĐ 2: Hình thành khái niệm–

a, Phần nhận xét Bài 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội dung bài tập, hướng dẫn cả lớp đọc thầm lại đoạn văn của Trường Chinh, suy nghĩ, trả lời các câu hỏi sau:

+ Những từ ngữ và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?

+ Những từ ngữ và câu đó là lời của ai?

+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?

- Giáo viên chốt lại sau mỗi câu trả lời Bài 2:

- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời câu hỏi:

- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm?

Bài 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GV nói về con tắc kè (kèm tranh, ảnh):

một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống con thạch sùng, thường kêu tắc …… kè.

- Giáo viên hỏi HS:

+ Từ lầu chỉ cái gì?

+ Tắc kè hoa có xây được lầu theo nghĩa trên không?

+ Từ lầu trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?

viết vở nháp

- Cả lớp theo dõi

- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ, trả lời:

- Học sinh nêu trước lớp

+ Lời của Bác Hồ

+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. Đó có thể là một từ hay cụm từ hoặc một câu trọn vẹn

- Hs đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi:

+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.

+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Cả lớp theo dõi

- Học sinh trả lời:

+ Chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng, đẹp đẽ

+ Tắc kè xây tổ trên cây – tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo nghĩa của con người.

+ Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ lầu để đề cao giá trị của cái tổ.

(26)

+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng làm gì?

b,Ghi nhớ

- Yc/ học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ c, Hướng dẫn luyện tập

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (VBT), phát phiếu cho 3 học sinh làm - Mời học sinh trình bày bài làm

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Bài tập 2:

- Mời hs đọc yêu cầu của bài tập

- GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là những lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?

Bài tập 3: ƯDPHTM

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- GV gợi ý tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép.

- Gửi tập tin cho HS

- Y/c tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép

- Yêu cầu học sinh trình bày bài làm - Gọi hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng

3. Củng cố, dặn dò. 3’

- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.

- Nêu cách dùng dấu ngoặc kép.

- Gvnx tinh thần, thái độ học tập của HS

+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ lầu là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.

- Hs đọc thầm phần Ghi nhớ, 3 HS lần lượt đọc to

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- Cả lớp làm bài vào vở (VBT), tìm gạch dưới lời nói trực tiếp trong đoạn văn

- Học sinh trình bày bài làm - Cả lớp nhận xét, bổ sung

+ “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”

+ “Em đã nhiều lần……mùi soa”

- Hs đọc yêu cầu của bài tập

- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn HS không phải dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.

- HS đọc:

- Học sinh theo dõi

- Hs nhận bài và tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó trong dấu ngoặc kép

- Học sinh trình bày bài làm - Gửi bài cho GV

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng a)……… Con nào con nấy hết sức tiết kiệm “vôi vữa”

b)……… gọi là đào “trường thọ”, gọi là “trường thọ”, ……… đổi tên quả ấy là “đoản thọ”

- Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp theo dõi

(27)

- Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi nhớ trong bài

- Chuẩn bị bài: MRVT: Ước mơ PHTN

Tiết 7. NGĂN NGỪA LŨ (tiết 3) I. MỤC TIÊU

- Hs lắp được robots ngừa lũ; biết được tác hại của lũ lụt đối với đời sống, tác dụng của việc ngừa lũ, cách ngừa lũ của con người.

- Hs lắp đúng, nhanh theo các bước hướng dẫn.

- GD ý thức học tập nhóm, BVMT.

II. CHUẨN BỊ: Bộ Wedo

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn đinh lớp (1’)

- GV y/c các nhóm về vị trí quy định, phát MTB cho các nhóm.

2. Nội dung bài (30’)

2.1. HS thực hành lắp ghép (25’)

- Y/c các nhóm trưởng nhận bộ thiết bị, sau đó các nhóm tiến hành lắp ghép.

- GV quan sát, giúp đỡ 3. Tổng kết, dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học

- Các nhóm thực hiện

- Hs thực hiện

--- BDHS

LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: Củng cố về dạng toán : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu 2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính toán nhanh.

3.Thái độ: GD Hs yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Vở thực hành III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1. Kiểm tra: 3’

- Gọi HS nêu các bước tìm hai số khi biết tổng và hiệu

2. Bài mới:

a. GTB. 1’

b. Luyện tập: 28’

Bài 1: Giải toán

Bài giải

Số lớn là: (120 + 20) : 2 = 70 Số bé là: 120 - 70 = 50 Đáp số: Số lớn: 70 ; Số bé: 50 - YC HS làm bài vào VTH

- 2 HS TL

- Hs đọc bài toán, xác định tổng, hiệu, nêu cách tìm số lớn, số bé ...

- HS làm bài cá nhân - 1 HS chữa bài

(28)

- Gọi HS lên bảng chữa bài - Gv NX Bài 2: Giải toán

Bài giải

Số cây cam là: (96 + 6) : 2 = 51 (cây) Số cây bưởi là: 96 – 51 = 45 (cây)

Đáp số: 51 cây cam.

45 cây bưởi.

- YC HS làm bài vào VTH

- Gọi HS lên bảng chữa bài - NX Bài 3: Giải toán

Bài giải

Đội thứ nhất trồng được số cây là:

(1500 - 100) : 2 = 700 (cây) Đội thứ hai trồng được số cây là:

700 + 100 = 800 (cây)

Đáp số: Đội thứ nhất: 700 cây.

Đội thứ hai: 800 cây.

- YC HS làm bài vào vở.

- Gọi Hs chữa bài.

Bài 4 : Đố vui. Hiện nay anh15 tuổi, em 10 tuổi. - YC HS làm bài

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học - Về nhà ôn lại bài

- Lớp NX và bổ sung

- Hs đọc bài toán, xác định tổng, hiệu, đơn vị tương ứng với số lớn;

số bé, nêu cách tìm số lớn, số bé ...

- HS làm vào vở

- 1 Hs làm trên bảng lớp - Lớp NX

- Học sinh làm - Theo dõi - HS làm bài -

- -

- Lớp làm vào vở

--- ĐỊA LÍ

BÀI 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên

+ Trồng cây nông nghiệp lâu năm( cao su, cà phê, hồ tiêu..) trên đất ba dan.

+ Chăn nuôi trâu bò trên đồng cỏ

2. Kĩ năng: + Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp, vật nuôi được nuôi trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên.

+ Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.

3. Thái độ: Tự hào về miền đất Tây Nguyên giàu đẹp .

* GDBVMT : Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan vừa mang lại lợi ích chống sói mòn đất và mang lại bầu không khí trong sạch .

* GDSDNLTK : sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống.

+ Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân nơi đây dựa nhiều vào rừng: củi đun, thực phẩm...Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng, đồng thời

tích cực tham gia trồng rừng.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Giáo viên yêu cầu tất cả học sinh đọc kĩ bài Đơn xin vào Đội trước khi học bài Tập làm

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 - Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.... - Gọi học sinh nêu miệng tên hai sự

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. Bài

Câu 25: Hành động nào sau đây thể hiện tính kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?. Yêu mến các làng nghề

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần - Mời Hs trình bày kết quả trước lớp.. - Nhận xét, chốt

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần - Mời Hs trình bày kết quả trước lớp.. - Nhận xét, chốt

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần - Mời Hs trình bày kết quả trước lớp.. - Nhận xét, chốt

Bài tập 3: Viết vào ô trống (theo mẫu) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm vào vở (SGK) - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét,