• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
42
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 8 (29/10 – 2/11/2018)

Ngày soạn: 22/10/2018 Ngày giảng: Sáng thứ hai ngày 29/10/2018

Toán

Tiết 36: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.

- Giải toán có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.

2. Kĩ năng: Thực hiện tính cộng, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, giải toán về chu vi HCN nhanh, đúng.

3. Thái độ: GD học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Bảng phụ.

III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1. Ổn định:1’

2. KTBC: 4’ BT1(b)

- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới : 33’

a.Giới thiệu bài: GV: ghi bảng.

b. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1

- Gọi HS nêu YC bài tập - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Gv làm mẫu 1 câu: 96 + 78 + 4 = (96 + 4) + 78 = 100 + 78 = 178

- GVHD: Để tính bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng cho nhau và thực hiện cộng các số hạng cho kết quả là các số tròn với nhau.

- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

- 1 em giải thích cách tính thuận tiện - HS nghe.

- 1 em

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và kết quả tính.

- 1 em nêu cách đặt tính và thực hiện

- 1 em nêu: Tính bằng cách thuận tiện

- HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.

67 + 21 + 79 408 + 85 + 92

= 67 + (21 + 79) =(408 + 92) + 85

= 67+ 100 = 500 + 85

= 167 = 585

789 + 285 + 15

(2)

- GV nhận xét , chốt kiến thức Bài 3

- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.

a) x – 306 = 504

x = 504 + 306 x = 810

- GV nhận xét, đánh giá.

Bài 4

- Gv gọi 1 hs đọc đề bài - GV yêu cầu hs tự làm bài

- GV nhận xét.

Bài 5

- GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình chữ nhật ta làm như thế nào ?

- Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì chu vi của hình chữ nhật là gì ?

- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta có:

P = (a + b) x 2

Đây chính là công thức tổng quát để tính chu

- GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

4.Củng cố- Dặn dò:2’

- GV tổng kết giờ học.

= 789 + (285 + 15) = 789 + 300

= 1089

- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

b) x + 254 = 680

x = 680 – 254 x = 426

- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm bài vào VBT

Bài giải

Số dân tăng thêm sau hai năm là:

79 + 71 = 1509 (người) Số dân của xã sau hai năm là:

5256 + 150 = 5400 (người) Đáp số: 150 người 5400 người - Hs đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau

+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với 2.

+ Chu vi của hình chữ nhật là:

(a + b) x 2

+ Tính chu vi hình chữ nhật khi biết các cạnh.

a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm) b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m) - HS làm bài, chữa bài

- HS nhận xét

(3)

Tập đọc

Tiết 15: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.

- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao làm cho thế giới tốt đẹp hơn.

- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, đúng ngữ điệu các câu thơ; hiểu đúng ND bài thơ.

3. Thái độ: Yêu cuộc sống, có ước mơ và mong muốn thực hiện ước mơ.

*QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:

- Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

A. KTBC: 5’ Ở Vương quốc Tương Lai - Gọi học sinh phân vai đọc và trả lời câu hỏi

- Nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài.1’

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc:

- Gọi một HS đọc tốt đọc bài - HD cách đọc mỗi khổ - Gọi hs đọc nối tiếp lần 1 - Tìm từ khó đọc?

- Câu khó: HD HS đọc kết hợp rèn cách ngắt nhịp các câu thơ: Chớp mắt/…Tha hồ/….Hoá trái bom/…

- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.

- YC HS đọc bài theo cặp

- Gv đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui…

b, Tìm hiểu bài:

-YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi

+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?

+ Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?

+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các

- Hai nhóm học sinh đọc phân vai và trả lời câu hỏi

- Cả lớp theo dõi

- 1 hs đọc toàn bài - 4HS

+ Phép lạ, chén ngọt lành, lặn, trái ngon, bi tròn, …

- 4 HS đọc nt tiếp các khổ thơ và đọc phần chú giải ở cuối bài - Hs luyện đọc theo cặp.

- Cả lớp chú ý theo dõi, phát hiện giọng đọc.

- Học sinh đọc thầm và trả lời:

+ Câu : Nếu chúng mình có phép lạ.

+ Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha thiết

Khổ 1: Cây mau lớn để cho

(4)

bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?

+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài thơ?

+ Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ? - Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt lại, nêu nội dung của bài.

3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn

- HD cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.

- HD học sinh học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ - T/c cho hs các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp

- Nhận xét, góp ý, bình chọn C. Củng cố, dặn dò: 2’

- Nêu ý nghĩa bài thơ

* QTE: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp

- Dặn học sinh về học thuộc lòng bài thơ.

- Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh

quả.

Khổ 2: Trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc.

Khổ 3: Trái đất không còn mùa đông.

Khổ 4: Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn.

+ Những ước mơ lớn, những ước mơ cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoà bình.

+ Hs đọc thầm tự suy nghĩ và phát biểu

- Ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.

- 4 em

- Học sinh theo dõi - Học thuộc 1, 2 khổ thơ

- Hs thi đọc thuộc lòng trước lớp

- HS nêu nội dung bài

Ngày soạn: 22/10/2018 Ngày giảng: Chiều thứ hai ngày 29/10/2018

Chính tả (nghe-viết)

Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết và trình bày bài chính tả

2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp, sạch sẽ. Làm đúng, nhanh các bài tập.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận.

* GDBVMT: Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.

II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: ƯDPHTM (BT2a) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

(5)

HĐ của GV HĐ của HS A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Gà Trống và Cáo

- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ ngữ có vần ươn/ương

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Dạy bài mới: 33’

HĐ 1: Giới thiệu bài.1’

HĐ 2: HD HS nghe – viết chính tả 22’

- Giáo viên đọc đoạn viết

- Y/c học sinh đọc lại đoạn chính tả

+ Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung thu độc lập?

- Gv y/c hs đọc thầm lại đoạn văn cần viết và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài

- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và hướng dẫn HS nhận xét

- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai

- Gv đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho học sinh viết

- Giáo viên đọc toàn bài chính tả lần 2.

- Giáo viên nhận xét 1 số HS và yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau

- Giáo viên nhận xét chung

HĐ 3: HD học sinh làm bài tập 7’

Bài tập 2: ƯDPHTM - Gv gửi tệp tin cho Hs.

* Điền vào chỗ trống những tiếng bắt đầu bằng r,d,gi.

Đánh dấu mạn thuyền

Xưa có người đi thuyền, kiếm...bên hông, chẳng may làm kiếm...xuống nước. Anh ta liến đánh...vào mạn thuyền chỗ kiếm...

Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi:

- Bác làm ...lạ thế?

- Tôi đánh ...chỗ kiếm...Khi nào thuyền cập bến, cứ theo chỗ đã đánh...mà mò, thế nào cũng tìm kiếm.

* GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.

- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: con đường, sương sớm, tưởng tượng, sườn núi, vươn lên.

- Cả lớp theo dõi

- Cả lớp theo dõi trong SGK - Một hs đọc, cả lớp đọc thầm +…Những thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện… to lớn vui tươi.

- HS đọc thầm lại đoạn viết nêu những từ ngữ mình dễ viết sai:

mười lăm năm, thác nước, phát điện, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn

- Học sinh nhận xét - Học sinh luyện viết từ - Học sinh nghe và viết vào vở - Học sinh soát lại bài

- Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả

- Cả lớp theo dõi

- Hs nhận tệp tin, làm bài tập.

+ Đánh dấu mạn thuyền: kiếm giắt – kiếm rơi xuống nước – đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu – kiếm rơi – đã đánh dấu

(6)

Bài tập 3:

- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b

- Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi:

Thi tìm từ nhanh. Cách chơi:

+ Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3 mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở trên bảng.

+ 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải nhanh / chậm.

3. Củng cố, dặn dò. 3’

- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả

- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học

- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn

- 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng giấy lên, tính điểm.

- Từ đúng: điện thoại, nghiền, khiêng

- Học sinh thực hiện - Cả lớp theo dõi

Kể chuyện

Tiết 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã nghe, đã đọc nói về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí.

- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.

- Cung cấp cho học sinh một số vốn từ để sử dụng khi diễn ý câu chuyện làm cho người nghe hứng thú.

2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện hay, đúng chủ đề. Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính tự tin.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Lời ước dưới trăng và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới:28’

HĐ 1: Giới thiệu bài.

HĐ 2: a, HD HS hiểu yêu cầu của đề bài:

- Mời học sinh đọc yêu cầu

- GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề

- Học sinh lên bảng kể và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc đề bài

- Học sinh cùng GV phân tích đề

(7)

bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc những ước mơ viển vông, phi lí.

- Y/cầu học sinh đọc các gợi ý

b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện

- Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm

- Mời những hs xung phong lên trước lớp kể chuyện và nêu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện

+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay không? (HS nào tìm được truyện ngoài SGK được tính thêm điểm ham đọc sách)

- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn

3. Củng cố, dặn dò 3’

- Qua những câu chuyện vừa kể, các em rút ra bài học gì?.

- VN tập kể lại câu chuyện cho người thân.

- Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- GV nhận xét tiết học

bài

- HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1, 2, 3, 4

- Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

- Hs xung phong thi kể trước lớp.

Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn, đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô giáo, của các bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.

- Học sinh chú ý, theo dõi

- HS cùng bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất

- Học sinh trả lời trước lớp - Cả lớp theo dõi

Ngày soạn: 23/10/2018 Ngày giảng: Sáng thứ 3 ngày 30/10/2018

Toán

Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.

- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng: Nhận diện, giải đúng, nhanh dạng toán.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC :

(8)

HĐ của GV HĐ của HS 1.Ổn định:1’

2. KTBC: 4’ BT4

- GV chữa bài, nhận xét , đánh giá.

3. Bài mới : 33’

a .Giới thiệu bài:1’

b. HD tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó: 15’

* Giới thiệu bài toán

- GV gọi HS đọc bài toán VD trong SGK.

- GV hỏi: Bài toán cho biết gì ?

? Bài toán hỏi gì ?

- GV GT dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.

* HD và vẽ bài toán

- GV y/c HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS không vẽ được thì GV HD HS vẽ sơ đồ như sau:

+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên bảng.

+ GV y/c HS suy nghĩ xem đoạn thẳng biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn ?

+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau đó y/c HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu của hai số trên sơ đồ.

+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ:

? Số lớn:

10 70 Số bé:

?

*HD giải bài toán (cách 1)

- Y/c HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số bé.

- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nh.xét bài làm của bạn.

Bài 4

Bài giải

Số dân tăng thêm sau hai năm là:

79 + 71 = 150 (người) Số dân của xã sau hai năm là:

5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: 150 người 5406 người -HS nghe.

- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.

+ Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10.

+ Bài toán yêu cầu tìm hai số.

- Vẽ sơ đồ bài toán.

+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.

(9)

- Y/c HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số bé:

+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ?

+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?

+ Tổng mới là bao nhiêu ?

+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé, vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?

+ Hãy tìm số bé.

+ Hãy tìm số lớn.

- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán.

- Y/c HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số bé.

- GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ.

* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)

- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.

- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số lớn:

+GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé thì số bé như thế nào so với số lớn ? +GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có hai lần của số lớn.

+Phần hơn của số lớn so với số bé chính là gì của hai số ?

+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?

+ Tổng mới là bao nhiêu ?

+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn, vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?

+ Hãy tìm số lớn.

+ Hãy tìm số bé.

+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé.

+ Là hiệu của hai số.

+ Tổng của chúng giảm đi đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.

+ Tổng mới là 70 – 10 = 60.

+ Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.

+ Số bé là 60 : 2 = 30.

+ Số lớn là 30 + 10 = 40 (hoặc 70 – 30 = 40)

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS đọc thầm lời giải và nêu:

Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2

- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý kiến.

+Thì số bé sẽ bằng số lớn.

+ Là hiệu của hai số.

+ Tổng của chúng tăng thêm đúng bằng phần hơn của số lớn so với số bé.

+ Tổng mới là 70 + 10 = 80.

+ Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.

+ Số lớn là 80 : 2 = 40.

+ Số bé là 40 – 10 = 30

(10)

- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán.

- Y/c HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu cách tìm số lớn.

-GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu cầu HS ghi nhớ.

- GV kết luận về các cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

c.Luyện tập, thực hành 17’

Bài 1

- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ?

- Bài toán thuộc dạng toán gì ? Vì sao em biết điều đó ?

? tuổi Tuổi bố:

38tuổi 58 tuổi Tuổi con:

? tuổi

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.

- GV nhận xét, chốt kiến thức.

Bài 2

- GV gọi HS đọc yêu cầu, phân tích bài toán.

? em HS trai:

4 em 28 em HS gái:

? em

- GV hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì ? - GV yêu cầu HS làm bài.

- GV nhận xét.

Bài 3, 4

- YC hs đọc đề bài và hướng dẫn hs giải.

(hoặc 70 – 40 = 30).

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp.

- HS đọc thầm lời giải và nêu:

Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2

- HS đọc.

- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.

- HS nêu ý kiến.

- 2 HS đọc.

- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- 2em

- 1em

2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm theo một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.

-2 HS -HS cả lớp.

- Hs đọc đề bài.

- Lớp nhận xét.

(11)

- Gv nhận xét

4. Củng cố- Dặn dò:2’

- Y/c HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- GV tổng kết giờ học, dặn HS CB bài sau.

Luyện từ và câu

Tiết 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (nội dung ghi nhớ).

2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III).

3. Thái độ:Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi tên của nước.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 5’

Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt Nam

- GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ sau: mỗi em viết 1 câu:

Muối Thái Bình ngược Hà Giang

Cày bừa Đông Xuất, mía đường tỉnh Thanh.

Tố Hữu Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông Tố Hữu - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới: (30’)

*HĐ 1: Giới thiệu bài.

*HĐ 2: Hình thành khái niệm (nhận xét) Bài 1: Slide1

- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài;

hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo chữ viết:Mô-rít-xơ Mát-téc-lích,Hi-ma-lay- a

Bài 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:

+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?

- 2 HS lên bảng lớp viết – mỗi em viết 1 câu. Cả lớp viết nháp

- Cả lớp theo dõi

- Hs nghe và đọc đồng thanh tên người, tên địa lí nước ngoài.

- 1 HS đọc y/c bài, lớp đọc thầm - Cả lớp suy nghĩ, trả lời:

+ Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận.

Bộ phận 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ phận 2 gồm 2 tiếng (Tôn / xtôi) + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận

(12)

+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết như thế nào?

+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào?

Bài 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài

- GV hỏi: Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt?

- GV giảng thêm: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng.

Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ

*HĐ 3. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: Slide2

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV phát phiếu cho 3 HS

- Y/c hs làm bài

- Mời học sinh làm trên phiếu trình bày bài làm trước lớp

GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - GV hỏi: Đoạn văn viết về ai?

- Cho HS xem ảnh Lu-i Pa-xtơ

- GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 – 1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại.

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp

được viết hoa.

+ Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối.

- HS đọc y/c bài và TLCH:

+ Viết giống như tên riêng Việt Nam – tất cả các tiếng đều viết hoa

- Cả lớp theo dõi

- 4-5 HS đọc

-1 Hs đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp chú ý theo dõi

- HS làm VBT, 2 em làm phiếu - Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày

- Cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa bài

+ Lời giải đúng: Ác-boa, Lu-I Pa- xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ

- Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa-xtơ sống, thời ông còn nhỏ.

- Học sinh lắng nghe

- Hs đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm bài vào vở (VBT) -Cả lớp nhận xét

+Tên người: An-be Anh - xtanh;

Crit–xti - an An - đéc – xen.

+ Tên địa lí: Xanh Pê –téc-bua, Tô- ki- ô, A- ma- dôn, Ni-a-ga- ra.

(13)

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- Gv kết hợp giải thích thêm về tên người, tên địa danh.

Bài tập 3: (trò chơi du lịch) - Giáo viên giải thích cách chơi:

+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh.

+ Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp

- Tiến hành cho học sinh chơi trò chơi

- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng, tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên

nước, thủ đô.

3) Củng cố, dặn dò: 2’

- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào?

- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ ở cuối bài

- Yêu cầu học sinh học thuộc phần Ghi nhớ trong bài

- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.

- Giáo viên nhận xét tiết học

- Cả lớp theo dõi

- Hs chú ý theo dõ. HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh minh hoạ trong SGK để hiểu yêu cầu bài.

- Học sinh chơi trò chơi du lịch

- Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, tuyên dương - Học sinh đọc phần Ghi nhớ - Cả lớp theo dõi

Ngày soạn: 24/10/2018 Ngày giảng: Sáng thứ 4 ngày 31/10/2018

Toán

Tiết 38: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Củng cố về cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó - Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.

2. Kĩ năng: Giải bài toán đúng, nhanh.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích học toán.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1.Ổn định: 1’

2. KTBC: 4’ BT3 -1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp

(14)

- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới :33’

a.Giới thiệu bài:

b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1. Giải toán.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng dẫn câu a, sau đó tự làm bài b,c.

? Số lớn:

6 24 Số bé:

?

- GV nhận xét,đánh giá HS.

Bài 2

- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu cầu HS nêu dạng toán và tự làm bài.

- GV nhận xét , chốt kiến thức.

Bài 3

- Yêu cầu hs đọc đề bài và hướng dẫn

theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.

Bài giải

Số cây lớp 4B trồng được là:

(600 + 50) : 2 = 325 (cây) Số cây lớp 4A trồng được là:

325 – 50 = 275 (cây)

Đáp số: Lớp 4B: 325 cây lớp 4A: 275 cây.

-HS nghe.

a/ b/

Số bé là: Số lớn là:

(24 – 6) : 2 = 9 (60 + 12) : 2 = 36 Số lớn là: Số bé là:

9 + 6 = 15 36 – 12 = 24 Đáp số:Số bé: 9 Đáp số:

Sốlớn:15 Số lớn: 36 Số bé: 24 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

-HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.

- 2 HS nêu trước lớp.

- 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.

Bài giải Tuổi của em là:

(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi) Tuổi của chị là:

14 + 8 = 22 (tuổi) Đáp số: Em: 14 tuổi Chị: 22 tuổi

- Hs đọc đề bài, làm bài, nhận xét

(15)

hs giải.

- Gv cho lớp nhận xét - Gv nhận xét.

Bài 4

- Gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.

- Gv đi kiểm tra vở của một số hs Bài 5

Chú ý: Thực hiện đổi đơn vị

4.Củng cố- Dặn dò:2’

- GV tổng kết giờ học.

- Dặn HS VN làm BT 4 và CB bài sau.

- Lớp nhận xét

- Hs làm bài và kiểm tra bài của bạn bên cạnh

- Hs đọc đề bài, thảo luận nhóm để tìm cách giải, đại diện 2 nhóm trình bày 2 cách giải.

- Hs nhận xét bài của các nhóm - Hs làm bài vào vở

- Hs làm bài cá nhân, chú ý tổng ẩn dưới số TBC.

Tập đọc

Tiết 16: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng.

- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.

- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.

2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài văn. Hiểu đúng ND bài đọc và các từ khó trong bài. Trả lời đúng, nhanh các câu hỏi.

3. Thái độ:Gd lòng yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 5’

-Bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ - Giáo nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới: 33’

HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: a,Luyện đọc:

- Gọi một hs đọc toàn bài

- HD hs chia đoạn và cách đọc từng đoạn.

- Yêu cầu HS đọc nt đoạn lần 1.

- Tìm từ khó?

- 3 Hs đọc thuộc lòng bài và trả lời câu hỏi SGK

- HS cả lớp theo dõi nhận xét.

- Cả lớp theo dõi - Một hs đọc toàn bài

+ Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi.

+ Đoạn 2: đoạn còn lại

+ Hs đọc, nêu từ khó: Khuy, khắp, mấp máy, ngọ nguậy, tưng tưng, …

(16)

- Câu khó:

- Yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Gv đọc diễn cảm toàn bài

b) Tìm hiểu bài:

+ Nhân vật “tôi” trong bài là ai?

+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì?

+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?

+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không?

+ Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?

+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì?

+ Vì sao chị biết điều đó ?

+ Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên tới lớp ?

+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó?

+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày?

- Câu chuyện cho ta biết về điều gì?

c, HD học sinh đọc diễn cảm:

+ Hs đọc phần chú giải.

- Học sinh luyện đọc theo cặp.

+ Theo dõi, phát hiện giọng đọc.

Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong.

+ Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị.

+ Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang.

+ Không thể đạt được. Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn.

+ Vận động Lái, 1 cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học

+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi.

+ Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố.

+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp

+ Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh giống hệt Lái.

+ Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân … ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ nhảy tưng tưng.

ND: Chị phụ trách nhân hậu, hiểu trẻ emnên đã vận động được cậu bé Lái đi học, làm cho cậu xúc động và vui sướng vì được thưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên.

(17)

- Gọi hs đọc nói tiếp đoạn của bài.

- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài:

“Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”

- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Nhận xét, góp ý, bình chọn

3. Củng cố, dặn dò. 3’

- Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội?

- Học bài và chuẩn bị bài: Thưa chuyện với mẹ

- Nhận xét tiết học.

- 2 em đọc

- Học sinh luyện đọc diễn cảm.

- Đại diện nhóm thi đọc.

- Nhận xét, góp ý, bình chọn

Hs trả lời.

- Cả lớp theo dõi

Ngày soạn: 24/10/2018 Ngày giảng: Chiều thứ 4 ngày 31/10/2018

Khoa học

Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…

- Biết nói với cha mẹ, người lớn, khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường.

2. Kĩ năng: Phân biệt được lúc cơ thể lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.

3. Thái độ:

II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể.

- Kĩ năng tìm kiếm sự gúip đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh.

III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

- Hình trang 32, 33 SGK

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Nêu nguyên nhân gây bệnh qua đường tiêu hoá ?

- Nêu một số biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá ?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới:28’

* Giới thiệu bài:

* Dạy bài mới.

Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK

- Học sinh trả lời trước lớp

- HS cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi

(18)

và kể chuyện Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu cầu ở mục Quan sát và Thực hành trang 32 SGK

Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ

- Yêu cầu từng HS lần lượt sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 thành 3 câu chuyện như SGK yêu cầu và kể lại các bạn trong nhóm.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- Mời học sinh đại diện trình bày trước lớp - GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc mô tả khi Hùng bị bệnh (đau răng, đau bụng, sốt) thì Hùng cảm thấy thế nào?

- Giáo viên đặt câu hỏi để HS liên hệ:

+ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc?

+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?

+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?

- Nhận xét, bổ sung, sau mỗi câu trả lời - Kết luận của GV: Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh có thể có những biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao…

Hoạt động 2:Trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con…sốt!

Cách tiến hành:

- Giáo viên nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh

- GV có thể nêu ví dụ gợi ý:

Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi

- Học sinh quan sát

- Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan thành 3 câu chuyện và kể lại với các bạn trong nhóm

- Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp (mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện, các nhóm khác bổ sung)

- Học sinh kể

+ HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…

+ Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . .

+ Khi cảm thấy khó chịu, không bình thường em báo ngay cho bố mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa trị.

- Học sinh nhận xét, bổ sung - 2 HS đọc mục Bạn cần biết /33SGK

- Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu cầu thảo luận,

- Theo dõi gợi ý của giáo viên

(19)

ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?

Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon.

Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?

- Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh chuẩn bị đóng vai

- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.

Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất - Mời đại diện lên trình bày trước lớp

- Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận xét, tuyên dương, cách ứng xử hay.

- Kết luận của GV: Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị

3. Củng cố, dặn dò.

- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.

- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?

- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Tại sao?

- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh

- Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh

- Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra. Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất

- Đại diện nhóm lên diễn xuất - Các bạn khác góp ý kiến

- HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…

- Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . .

- Khi cảm thấy khó chịu, không bình thường em báo ngay cho bố mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa trị.

- Cả lớp theo dõi.

Ngày soạn: 25/10/2018 Ngày giảng: Sáng thứ 5 ngày 1/11/2018

Kĩ thuật

Bài: KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 1) A .MỤC TIÊU:

1. KT: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .

2. KN: Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau .

(20)

3.TĐ: Hs yêu thích môn học B .CHUẨN BỊ:

- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.

- Mẫu vải khâu đột thưa.

- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU I / Ổn định tổ chức:1’

II / Kiểm tra bài cũ:5’

- GV nhận xét sản phẩm - Nêu 1 số ứng dụng thực tế - GV nhận xét

III / Bài mới: 8’

a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa b. Hướng dẫn

+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu.

- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở mặt phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát hình 1.

- GV nhận xét và kết luận.

+ Mặt phải : các mũi khâu cách đều nhau giống mũi khâu thường.

+ Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.

- Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ).

+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật

- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.

- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len.

- Nhận xét thao tác HS.

* Lưu ý:

+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.

+ Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.

+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.

+ Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc đường khâu.

- Hát

- HS trình bày sản phẩm - 1 -2 em nêu

- HS nhắc lại

- HS trả lời câu hỏi.

- Đặc điểm của mũi khâu đột thưa?

- So sánh mũi khâu ở mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu thường.

- HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.

- HS tự vạch dấu đường khâu (giống vạch dấu đường khâu thường)

- HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d và nêu cách khâu đột thưa.

- 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu.

- HS nêu cách kết thúc đường khâu.

(21)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ của HS.

- Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li.

IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ:2’

- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của Hs - Hướng dẫn về nhà đọc trước bài: Khâu đột thưa (tiết 2).

- Đọc mục 2 phần ghi nhớ.

Khoa học

Bài 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. MỤC TIÊU

1.KT:

- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

2. KN:

- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.

- Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.

3. TĐ: HS yêu thích môn học

* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI: Tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị bệnh thông thường. Kĩ năng ứng xử khi bị bệnh

III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK phóng to.

- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ô-rê-dôn, một nắm gạo, một ít muối, cốc, bát và nước.

- Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận.

- Phiếu ghi sẵn các tình huống.

III. CÁC HĐ DẠY-HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp:1’

2.Kiểm tra bài cũ: 5’

Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:

1. Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?

2. Khi bị bệnh cần phải làm gì ? - GV nhận xét.

-2 HS trả lời.

3.Dạy bài mới:30’

(22)

* Giới thiệu bài:

- Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ? - GV giới thiệu: Các em điều rất ngoan, biết yêu thương, giúp đỡ người thân khi bị ốm.

Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường, đặc biệt là bệnh tiêu chảy mà chúng ta rất hay mắc phải.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- GV ghi tựa bài lên bảng. - HS nhắc lại.

* Hoạt động 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.

 Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường.

Cách tiến hành:

- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:

-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận.

1. Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?

2. Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ?

3. Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?

4. Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ?

5. Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?

- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS.

- GV KL KNS: Các em đã biết chế độ ăn uống cho người bệnh. Nếu bị bệnh thông thường các em phải tự mình biết ăn uống cho mau bình phục.

- Tiến hành thảo luận nhóm.

- Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

1. Thức ăn có chứa nhiều chất dinh dưỡng như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa uqả, đậu nành.

2. Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn.

3. Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho ăn nhiều bữa trong một ngày.

4. Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ.

5. Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.

-HS nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

(23)

- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.

Lớp mình cùng thực hành để chúng mình biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.

* Hoạt động 2: Thực hành: Chăm sóc người bị tiêu chảy.

 Mục tiêu:

- Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu chảy.

- HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và chuẩn bị nước cháo muối.

Cách tiến hành:

- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định hướng.

- Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã chuẩn bị.

- Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn.

- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

- Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát.

* Kết luận : Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước.

* Hoạt động 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ.

 Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.

Cách tiến hành:

- GV tiến hành cho HS thi đóng vai.

- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.

- Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm.

HS nào cũng được thử vai.

- GV gọi các nhóm lên thi diễn.

- GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn tốt nhất.

GDBVMT :

- Các em đã tập làm bác sĩ, các em hãy cho biết người bệnh ngoài ăn cháo ( cơm ), uống

-2 HS đọc.

- Tiến hành thực hành nhóm.

- Nhận đồ dùng học tập và thực hành.

- 4 nhóm lên trình bày.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- Tiến hành trò chơi.

- Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn.

- HS trong nhóm tham gia giải quyết tình huống. Sau đó cử đại diện để trình bày trước lớp.

- Người bệnh còn cần một chỗ yên tịnh, không khí trong lành.

(24)

( thuốc ) ra còn cần gì nữa ?

- Không khí trong lành rất cần cho người bệnh. Muốn không khí trong lành các em phải làm gì ?

- Cần giữ môi trường xung quanh sạch sẽ thì người bệnh sẽ mau chóng bình phục.

4.Củng cố:3’

- Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?

- Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ?

- Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ?

- Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn như thế nào ?

- Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?

5. Dặn dò:1’

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.

- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.

- Dặn HS luôn có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.

- Cần dọn dẹp, lau chùi, tẩy uế xung quanh nơi ngườ bệnh nằm.

- 5 HS lần lượt trả lời.

Toán

Tiết 39 : LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hs có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính cộng, trừ và giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu nhanh, đúng.

3. Thái độ: GDHS yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 4’ Luyện tập

- Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu của chúng là 99

- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: 33’

HĐ 1: Giới thiệu bài

- Hs làm bài và nêu cách làm - HS cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi

(25)

HĐ 2: Thực hành Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách thử lại.

Bài tập 2:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách làm.

Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (vận dụng tính chất giao hoán để thực hiện)

- Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu cách làm.

Bài tập 4:

- Mời học sinh đọc đề toán

- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề - Giáo viên hỏi: Đây là dạng toán gì?

- Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài

Bài tập 5: Tìm x

- Học sinh nêu cách tìm thừa số và số bị chia chưa biết.

3. Củng cố, dặn dò.

- Y/c HS nêu lại tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng. Nêu lại quy tắc tìm hai số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.

- Chuẩn bị bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.

- Giáo viên nhận xét tiết học.

- Hs đọc: Tính rồi thử lại - Cả lớp làm bài vào vở

- Mời hsinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách thử lại

- HS đọc: Tính giá trị của biểu thức

- Cả lớp làm bài vào vở

- Mời hsinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách làm tính

- Cả lớp làm bài vào vở

- Mời hsinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở nêu cách làm tính

- Học sinh đọc đề toán - Cả lớp thực hiện

- HS: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.

- Học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài

- Học sinh làm bài cá nhân - hs làm bài cá nhân

- Học sinh nêu trước lớp

- Cả lớp theo dõi

Tập làm văn

Tiết 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3)

(26)

2. Kĩ năng: Kể hay, đúng ND câu chuyện đã sắp xếp.

3. Thái độ: Gd lòng yêu thích môn học.

II. CÁC KNSCB:

- Xác định giá trị, tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán, thể hiện sự tự tin III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: sgk.

IV. CÁC HĐ DẠY-HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ: 5’

- Y/c vài hs kể lại câu chuyện tuần trước (nằm mơ gặp bà tiên cho em 3 điều ước)

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

2) Dạy bài mới: 33’

Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 3:

- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập

- Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu của bài: Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt (ví dụ: Ông Mạnh thắng Thần Gió; Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;

Người ăn xin, ………)

- Yêu cầu HS nói tên truyện mình sẽ kể

- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh các trình tự các sự việc

- Mời học sinh kể trước lớp

- GV nhận xét : Quan trọng nhất là xem câu chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời gian không.

Hoạt động nối tiếp:2’

Yêu cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì kể sau.

- CB bài: Luyện tập phát triển câu chuyện.

- Học sinh kể lại trước lớp - Học sinh khác nhận xét

- Hs đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp chú ý theo dõi

- Một số HS nói tên truyện mình sẽ kể.

- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân, viết nhanh ra nháp trình tự của các sự việc.

- Học sinh kể chuyện trước lớp

- Cả lớp nhận xét, bình chọn

- Cả lớp theo dõi.

Lịch sử

Bài : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN I .MỤC TIÊU

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên :

(27)

+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su , cà phê , hồ tiêu , chè … ) trên đất ba dan .

+ Chăn nuôi trâu , bò trên đồng cỏ

- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi , trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên .

- Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột . II. CHUẨN BỊ

- Bản đồ địa lí tự nhiên VN

- Tranh ảnh và tư liệu về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Mê Thuột

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV

1.Ổn định: 1’

2. Kiểm tra bài cũ:5’

- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở Tây Nguyên?

- Nhà rông được dùng để làm gì?

- Gọi Hs nhận xét - Gv nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới: 28’

* Giới thiệu bài - GV ghi tựa bài

Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm

* GDBVMT : Trồng cây công nghiệp trên đất Ba dan vừa mang lại lợi ích chống sói mòn đất và mang lại bầu không khí trong sạch .

- Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì?

- Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở đây?

- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

Hoạt động 2 : làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột - Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột .

- GV hỏi: các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột?

- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- 2 –3 HS trả lời HS nhắc lại

- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ mục một trả lời câu hỏi

- Cao su , cà phê , chè ,hồ tiêu

…..Chúng thuộc loại cây công nghiệp

- Cây cà phê được trồng nhiều nhất - Do đất màu nâu xốp phì nhiêu t huận lợi cho việc trồng cây cà phê - Đại diện trình bày kết quả trước lớp .

- HS quan sát tranh – nhận xét

- Ở đây trồng rất nhiều cây cà phê - HS nêu những hiểu biết về cây cà phê

(28)

trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì ? - Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc phục tình trạng khó khăn này?

Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân - Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây Nguyên?

- Con vật nào được nuôi nhiều ở Tây Nguyên?

- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?

- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.

- GV nhận xét chung tiết học . 4. Củng cố, dặn dò: 3’

- GV yêu cầu HS trình bày tóm tắt lại những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên ) - Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem bài sau

- ( HS khá , giỏi )

- Là tình trạng thiếu nước và mùa khô . - Người dân phải dùng máy bơm nước ngầm để tưới cho cây .

- HS dựa vào hình 1 trả lời - Con trâu , bò, voi

- Con bò được nuôi nhiều

- Voi được nuôi đễ chuyên chở hàng hoá ,người

- HS trình bày

Ngày soạn: 25/10/2018 Ngày giảng: Sáng thứ 6 ngày 1/11/2018

Toán

Tiết 40 : GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được góc vuông, góc nhọn, góc trù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc bằng ê ke).

2. Kĩ năng: Nhận biết các góc nhanh, đúng.

3. Thái độ: GDHS Tính cẩn thận, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC

- Ê – ke (cho GV & HS)

- Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vuông.

- Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

HĐ của GV HĐ của HS

1) Kiểm tra bài cũ:5’ – Y/c hs làm bằng cách thuận tiện nhất:

94 + 85 + 6 + 5

- Y/c hs tìm hai số biết tổng là 325 và hiệu của chúng là 99

- Học sinh làm bài và nêu cách làm - HS cả lớp theo dõi nhận xét - Cả lớp theo dõi

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một

- Hướng dẫn các nhóm phân chia các thành viên của nhóm phối hợp thực hiện đảm bảo tiến độ thời gian cho phép.. Ví dụ: 1 học sinh thu nhặt các chi tiết cần lắp

KN: Vận dụng phép cộng, trừ, nhân và chia phân số, tìm phân số của một số để làm đúng, nhanh các bài tập.. TĐ: GD học sinh tính kiên trì, chịu

- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp