• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2022 - 2023 sở GD&ĐT Nghệ An - THCS.TOANMATH.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Đề tuyển sinh lớp 10 THPT môn Toán năm 2022 - 2023 sở GD&ĐT Nghệ An - THCS.TOANMATH.com"

Copied!
6
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)

LỜI GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TỈNH NGHỆ AN Được thực hiện bởi Nguyễn Nhất Huy, thầy Trịnh Văn Luân

Bài 1:

™

a) Tính A=√

81−√

36 +√ 49.

b) Rút gọn biểu thức P =

1

√x−1 − 1

√x

· x−√ x

2022 , với x >0 và x̸= 1.

c) Xác định hệ sốa, bcủa hàm số y=ax+b, biết đồ thị của hàm số đi qua điểmM(−1; 3) và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng −2.

Hướng dẫn giải

a) Ta có A=√

92−√

62+√

72 = 9−6 + 7 = 10.

b) Với x >0 và x̸= 1, ta có:

P =

1

√x−1− 1

√x

·x−√ x 2022

=

√x−√ x+ 1

√x(√

x−1) ·

√x(√ x−1) 2022

= 1

√x(√

x−1)·

√x(√ x−1) 2022

= 1 2022.

c) Do đồ thị hàm số y=ax+b đi qua điểm M(−1; 3) nên 3 =−a+b⇔ −a+b = 3 (1).

Đồ thị hàm số y=ax+b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng −2, tức là đồ thị hàm số đi qua điểm B(0;−2).

Suy ra −2 = a·0 +b ⇔b=−2.

Thay vào (1) ta được −a−2 = 3⇔a=−5.

Vậy a =−5;b=−2.

Bài 2:

™

a) Giải phương trình 2x2−9x+ 10 = 0.

b) Cho phương trình x2 + 3x−1 = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2. Không giải phương trình, hãy tính giá trị của biểu thức T = 3|x1−x2|

x21x2+x1x22. Hướng dẫn giải

a) Ta có ∆ = (−9)2−4·2·10 = 1>0. Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt

(3)

x1 = −(−9) +√ 1 2·2 = 5

2.; x2 = −(−9)−√ 1 2·2 = 2.

Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 = 5

2;x2 = 2.

b) Ta có ∆ = 32−4·1·(−1) = 13>0, nên phương trình có hai nghiệm phân biệt.

Theo định lý Viét, ta có

x1+x2 =−3 x1x2 =−1.

Có (|x1 −x2|)2 =x21−2x1x2+x22 = (x1+x2)2−4x1x2 = (−3)2−4(−1) = 13.

Suy ra |x1−x2|=√ 13.

Và x21x2+x1x22 =x1x2(x1+x2) = (−1)·(−3) = 3..

Vậy T = 3√ 13 3 =√

13.

Bài 2:

™

Trong kỳ SEA Games 31tổ chức tại Việt Nam, thú sao la được chọn làm linh vật. Một phân xưởng được giao sản xuất 420 thú nhồi bông sao la trong một thời gian dự định để làm quà tặng. Biết rằng nếu mỗi giờ phân xưởng sản xuất thêm 5thú nhồi bông sao la thì sẽ rút ngắn thời gian hoàn thành công việc là 2 giờ. Tính thời gian dự định của phân xưởng.

Hướng dẫn giải

Gọi thời gian dự định sản xuất sao la nhồi bông của phân xưởng là x (giờ, x >0).

Khi đó năng suất dự định của phân xưởng là 420

x (sản phẩm/ giờ).

Thời gian thực tế của phân xưởng là x−2(giờ).

Năng suất thực tế của phân xưởng là 420

x−2 (sản phẩm / giờ).

Do thực tế mỗi giờ phân xưởng sản xuất thêm 5 thú nhồi bông nên ta có phương trình

420

x−2 − 420 x = 5

⇔ 420x

x(x−2)− 420(x−2)

x(x−2) = 5x(x−2) x(x−2)

⇒420x−420x+ 840 = 5x2−10x

⇔5x2−10x−840 = 0

⇔x2 −2x−168 = 0.

Ta có ∆ = (−1)2 −1·(−168) = 169 > 0. Suy ra phương trình có hai nghiệm phân biệt.

x1 = 14 (thoả mãn);x2 =−12(loại).

Vậy thời gian dự định của phân xưởng là 14giờ.

(4)

Bài 4:

™

Cho tam giác ABC vuông tại C (AC < BC), đường caoCK và đường phân giác trong BD (K ∈AB, D ∈AC). QuaD kẻ đường thẳng vuông góc vớiAC cắt CK, AB lần lượt tại H và I.

a) Chứng minh CDKI là tứ giác nội tiếp.

b) Chứng minh AD·AC =DH·AB.

c) GọiF là trung điểm AD. Đường tròn tâmI bán kính ID cắtBC tại M (M khácB) và cắt AM tại N (N khác M). Chứng minh B, N, F thẳng hàng.

Hướng dẫn giải

L N

M

F, F'

I H

D

K B

C

A

a) Theo giả thiết vìCK là đường cao và DI vuông góc AC nên ta có CDI[ =CKI[ = 90

Suy ra tứ giác CDKI là tứ giác nội tiếp.

b) Vì BD là phân giác nên theo tính chất đường phân giác ta có AD

DC = AB

BC. (1)

(5)

Vì CAB[ chung, AKC\=ACB[ = 90. nên ∆ACK ∽∆ABC(g.g). Do đó ta được AB

BC = AC

CK. (2)

Từ (1) và (2) ta được tỷ lệ thức AD

DC = AB

BC = AC

CK ⇔ AC

AD = CK

CD (3)

Vì CDKI là tứ giác nội tiếp nên ADK\ =AIC,[ CAI[ chung nên ∆ADK ∽∆AIC(g.g).

Do đó ta được

AD·AC =AK·AI. (4)

Vì DI, CB cùng vuông góc với AC nên DI ∥CB. Theo định lý Thales ta được AB

AI = AC

AD. (5)

Vì DCH\ chung, CDH\ =CKA\= 90 nên ∆CDH ∽∆CKA(g.g). Do đó ta được AK

DH = CK

CD. (6)

Từ (3),(5) và (6) ta được AK

DH = AB

AI ⇔AK ·AI =DH·AB Kết hợp với (4) ta được AD·AC =AK·AI =DH·AB.

Vậy bài toán được chứng minh.

c) Ta có IDB[ =\CBD=IBD(so le trong vì[ DI ∥CB và BD là phân giácCBA).[ Do đó ∆IBD cân tạiI suy ra ID =IB hay B thuộc (I, ID).

Vì ID⊥AC nên AC là tiếp tuyến của (I, ID).

Gọi F là giao của BN với AC,L là giao của (I, ID) với AB.

Vì FD là tiếp tuyến của (I, ID)(do AC là tiếp tuyến) nên

FD2 =FN·FB. (*) Vì tứ giác LN M B nội tiếp(I, ID) nên \N LB =CM A\ mà theo giả thiết ta có

M CA\ =\BN L= 90 (vì BL là đường kính) nên ∆M CA∽∆LN B(g.g) suy ra F\BA=\N BL=M AC\ =F\AN

Kết hợp với góc AF\B chung ta được∆AFN ∽∆BFA(g.g) do đó ta được tỷ lệ thức FN

FA = FA

FB ⇔FA2 =FN ·FB. (**) Từ (∗) và (∗∗)ta suy ra FD=FA hay F là trung điểm AD nên F trùng F.

Vậy B, N, F thẳng hàng.

(6)

Bài 5:

™

Giải phương trình √

x2+ 1 + 3 = 1

x −3 √

9x2−6x+ 2 + 3 (1).

Hướng dẫn giải Điều kiện x̸= 0.

Nhận thấy V T =√

x2+ 1 + 3>0, với mọi x̸= 0.

Khi đó để phương trình có nghiệm thì vế phải của (1) phải lớn hơn 0.

Hay 1

x −3 √

9x2−6x+ 2 + 3

>0

⇔ 1

x−3>0do 1p

(1−3x)2 + 1 + 3>0 ∀x̸= 0

⇔ 1−3x

x >0⇔0< x < 1 3. Ta có √

x2+ 1 + 3 = 1

x −3 √

9x2−6x+ 2 + 3

⇔x√

x2 + 1 + 3x= (1−3x)p

(1−3x)2+ 1 + 3

⇔x√

x2+ 1 + 3

= (1−3x)p

(1−3x)2+ 1 + 3 . Đặt 1−3x=t (điều kiệnt >0).

Khi đó phương trình trở thành: x√

x2+ 1 + 3

=t√

t2+ 1 + 3

⇔√

x4+x2−√

t4+t2+ 3·(x−t) = 0

⇔ (√

x4+x2−√

t4+t2)(√

x4+x2+√

t4+t2)

√x4+x2+√

t4+t2 + 3(x−t) = 0

⇔ (x4−t4) + (x2−t2)

√x4+x2

t4+t2) + 3(x−t) = 0

⇔ (x−t)(x+t)(x2+t2) + (x−t)(x+t)

√x4+x2+√

t4+t2 + 3(x−t) = 0

⇔(x−t)

(x+t)(x2+t2+ 1)

√x4+x2 +√

t4 +t2 + 3

= 0.

⇔x−t= 0 do (x+t)(x2+t2+ 1)

√x4+x2+√

t4+t2 + 3>0

⇔x=t.

Suy ra x= 1−3x⇔x= 1

4 (thoả mãn).

Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x= 1 4.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Theo kế hoạch một công ty phải sản xuất 4000 chai dung dịch khử khuẩn trong một thời gian quy định (số chai dung dịch khử khuẩn sản xuất trong mỗi ngày

Quãng đường đi được của ô tô thứ hai sau 3 giờ nhiều hơn quãng đường đi được của ô tô thứ nhất sau 2 giờ là 35km.. Chọn ngẫu nhiên một số trong các

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) ĐỀ CHÍNH THỨC.. a) Chứng minh tứ giác AKHD là tứ giác nội tiếp.. Tính thể tích của hình trụ đó.. Thi sinh phải

(1,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình. Khi thực hiện, mỗi ngày xưởng may được nhiều hơn 5 bộ quần áo so với số bộ phải

Biết rằng, thời gian chiếc thuyền ngược dòng trên khúc sông này nhiều hơn xuôi dòng 1 giờ.. Tính vận tốc của

Vì vậy, người ñó ñã ñến B chậm hơn quy ñịnh 1 giờ.. ðiểm A di ñộng trên cung lớn BC (AB &lt; AC) sao cho tam giác

4) Kẻ EF vuông góc AB (F thuộc AB). Giám thị không giải thích gì thêm.. Chứng minh tứ giác MNDE nội tiếp được trong đường tròn... 3) Chứng minh tam giác

Sau khi đi được nửa quãng đường, bác An cho xe tăng vận tốc thêm 5 km h / nên thời gian đi nửa quãng đường sau ít hơn thời gian đi nửa quãng đường đầu là 30