• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
31
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 25 Ngày soạn:

Ngày dạy :Thứ hai ,ngày 2 tháng 3 năm 2015

Toán : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(CHUYÊN MÔN RA ĐỀ)

_______________________________________

Tập đọc

Tiết 49: PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I.MỤC TIÊU

- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bảy tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

* GD quyền trẻ em:

- Quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.

Kiểm tra bài cũ: 5 phút

- Gọi HS đọc nối tiếp bài “ Hộp thư mật”.

- Trả lời các câu hỏi.

2. Dạy bài mới: 32 phút 2.1/ Giới thiệu bài:

2.2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a)Luyện đọc:

- Một HS giỏi đọc toàn bài.

- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 1):

- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn (chót vót, dập dờn, uy nghiêm, vòi vọi, sừng sững, Ngã Ba Hạc,…)

- GV yêu cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn (lượt 2):

+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài (đền Hùng, Nam quốc sơn hà, bức hoành phi, Ngã Ba Hạc, ngọc phả, đất Tổ, chi…).

+ Đoạn 1: từ đầu đến bức hoành phi

- HS thực hiện.

2 HS đọc và trả lời:

HS quan sát tranh minh họa chủ điểm

HS lắng nghe.

- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi bài đọc trong SGK.

- 3 HS đọc tiếp nối nhau.

- HS luyện phát âm.

- Các tốp HS đọc tiếp nối.

- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK

- Nhóm 2.

(2)

treo chính giữa..

+ Đoạn 2: từ Lăng của các vua Hùng đến đồng bằng xanh mát.

+ Đoạn 3: phần còn lại.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.

- GV đọc diễn cảm toàn bài - nhịp điệu khoan thai, giọng trang trọng, tha thiết;

nhấn mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và niềm thành kính tha thiết đối với đất Tổ, với tổ tiên.

b) Tìm hiểu bài:

GV hỏi:

- Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?

Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng.

- Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng.

GV: Những từ ngữ đó cho thấy cảnh thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ, hùng vĩ.

- Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó.

GV: Mỗi ngọn núi, con suối, dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn dân tộc.

- Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?

“ Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng

ba”.

*GV liên hệ GD quyền trẻ em:

Quyền được thừa nhận bản sắc văn hóa, giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.

c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:

- GV yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc lại

- 1, 2 HS đọc.

- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.

- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.

- Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm.

- Có những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh,…

- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước./ Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng - một truyền thuyết chống giặc ngoại xâm./ Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương - một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

- Câu ca dao ngợi ca một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thủy chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răng mọi người: Dù đi

(3)

3 đoạn của bài. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2.

- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn

3. Củng cố, dặn dò: 3 phút

- GV yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.

- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài “Cửa sông”.

bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.

- 3 HS đọc tiếp nối.

- Cả lớp luyện đọc.

- HS thi đọc diễn cảm.

- Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

_______________________________________

Tiếng việt: Thực hành

LUYỆN TẬP VỀ VĂN TẢ ĐỒ VẬT.

I

. MỤC TIÊU

- Củng cố cho học sinh về văn tả đồ vật.

- Rèn cho học sinh có tác phong làm việc khoa học.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II. CHUẨN BỊ Nội dung ôn tập.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - G

V giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Hoạt động 1: Phân tích đề

Đề bài: Hãy tả một đồ vật gắn bó với em.

- GV cho HS chép đề.

- Cho HS xác định xem tả đồ vật gì?

- Cho HS nêu đồ vật định tả.

- Cho HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.

a) Mở bài:

- Giới thiệu đồ vật dịnh tả (Có nó tờ bao

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

- HS chép đề và đọc đề bài.

- HS xác định xem tả đồ vật gì.

- HS nêu đồ vật định tả.

- HS nhắc lại dàn bài văn tả đồ vật.

(4)

giờ? Lí do có nó?) b) Thân bài:

- Tả bao quát.

- Tả chi tiết.

- Tác dụng, sự gắn bó của em với đồ vật đó.

c) Kết bài:

- Nêu cảm nghĩ của em.

Hoạt động 2: Thực hành - Cho HS làm bài.

- GV giúp đỡ HS chậm.

- Cho HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung.

- GV đánh giá.

4 Củng cố, dặn dò.

- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau.

- HS làm bài.

- HS trình bày bài, HS khác nhận xét và bổ xung.

HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.

Toán:( Thực hành) LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu.

- HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm

- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

Hoạt động 1 : Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật.

- HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.

- HS lên bảng ghi công thức tính?

- HS trình bày.

V = a x b x c V = a x a x a - HS đọc kĩ đề bài.

(5)

Hoạt động 2 : Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm:

40dm3 = ...m3 A) 501 B) 254 C) 504 D) 251

Bài tập 2: Thể tích của một hình lập phương bé là 125cm3 và bằng

8

5 thể tích của hình lập phương lớn.

a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu cm3?

b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập phương bé?

Bài tập3: (HSKG)

Cho hình thang vuông ABCD có AB là 20cm, AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A với C ta được 2 tam giác ABC và ADC.

a) Tính diện tích mỗi tam giác?

b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC?

A 20cm B 30cm

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải : Khoanh vào D

Lời giải:

Thể tích của hình lập phương lớn là:

125 : 5  8 = 200 (cm3)

Thể tích của hình lập phương lớn so với thể tích của hình lập phương bé là:

200 : 125 = 1,6 = 160%

Đáp số: 200 cm3 ; 160%

Lời giải:

Diện tích tam giác ADC là:

40  30 : 2 = 600 (cm2) Diện tích tam giác ABC là:

20  30 : 2 = 300 (cm2)

Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC là:

300 : 600 = 0,5 = 50%

Đáp số: 600 cm2 ; 50%

- HS chuẩn bị bài sau.

(6)

D 40cm D

4. Củng cố dặn dị.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn:

Ngày dạy :Thứ ba ,ngày 3 tháng 3 năm 2015

ChÝnh t¶: ( Nghe – viết)

Tiết 25: AI LÀ THỦY TỔ LỒI NGƯỜI ? I . MỤC TIÊU:

- Nghe - viết đúng bài CT.

- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Ki ểm tra bài cũ:

B. D ạy bài mới 1. Gi ới thiệu bài :

2. Hướng dẫn học sinh nghe – viết:

- Giáo viên đọc toàn bài.

- Giáo viên nhắc HS chú ý các tên riêng viết hoa, những chư hay viếtsai chính tả

- Giáo viên đọc : Chúa trời, A- đam,Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, … - Giáo viên đọc.

- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 1 lượt.

- Giáo viên chấm 7 đến 10 bài và nêu nhận xét về nội dung bài

- HS làm lại bài tập 3 tiết trước.

- HS lắng nghe.

- Cả lớp theo dõi SGK.

- 1 HS đọc thành tiếng bài chính tả, trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.

- 2 HS viết bảng, cả lớp viết nháp - HS viết

- HS soát lại bài.

- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. HS sửa những chữ viết sai bên lề trang vở.

- HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên

(7)

chép , chữ viết cách trình bày.

- Giáo viên treo bảng phụ đã viết quy tắc.

3. H ướ ng d ẫ n HS l à m b à i t ậ p chính t ả .

Bài tập 2

- Giáo viên giải thích từ Cửu Phủ.

- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung BT1, một HS đọc phần chú giải trong SGK.

- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.

- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”

H: Anh chàng mê đồ cổ cĩ tính cách như thế nào ?

- Giáo viên và HS nhận xét, chốt lại.

C. Củng cố, dặn dị: 3 phút - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí nước ngồi;

nhớ mẩu chuyện vui Dân chơi đồ cổ, về nhà kể lại cho người thân.

người, tên địa lí nước ngoài.

Tìm các tên riêng trong mẩu chuyện vui dưới đây và cho biết những tên riêng đĩ được viết như thế nào.

- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện : Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài - Các em dùng bút chì gạch dưới tên riêng tìm được trong VBT và giải thích cách viết những tên riêng đĩ.

- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:

Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Cơng.

Những tên riêng đĩ đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngồi nhưng được đọc theo âm Hán Việt.

- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi : - Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng : - Hễ nghe nĩi một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua liền, khơng cần biết đĩ là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn khơng bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ đời Khương Thái cơng.

______________________________________

Tốn:

Tiết 122: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I.

MỤC TIÊU : Biết:

(8)

- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.

- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.

- Đổi đơn vị đo thời gian.

Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Bảng phụ kẽ sẵn Bảng đơn vị đo thời gian.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ: 5 phút Sửa bài kiểm tra.

2. Bài mới: 32 phút

a/ Ôn tập các đơn vị đo thời gian:

* Các đơn vị đo thời gian:

- GV yêu cầu:

+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.

- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.

- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là năm nào?

- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.

- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày.

- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả lớp quan sát và đọc.

- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS khác nhận xét và bổ sung.

1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần lễ = 7 ngày

1 năm = 12tháng 1 ngày = 4 giờ 1 năm = 365ngày 1 giờ = 60 phút 1năm nhuận = 366ngày 1 phút = 60 giây Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận

- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa là: 2008, 2012, 2016 …

- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29 ngày).

- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo thời gian.

- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng × 1,5 = 18 tháng

0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút 180 phút = 3 giờ

Cách làm: như SGK 216 phút = 3 giờ 36 phút Cách làm: như SGK

(9)

* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:

- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời gian.

+ Đổi từ năm ra tháng:

+ Đổi từ giờ ra phút :

+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)

3. Luyện tập :

Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự kiện lịch sử.

- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp

+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130)và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào?

-Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.

Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập : - Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài.

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập :

- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng làm.

- Nhận xét, ghi điểm.

4. Củng cố - Dặn dò: 3 phút

- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian.

- Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong sách bài tập.

Vậy 216 phút = 3,6giờ

Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp - Các đại diện trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào chỗ chấm:

a) 6 năm = 72 tháng

4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng (12 tháng × 3,5 = 42 tháng) 3 ngày = 72 giờ

0,5 ngày= 12 giờ

Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 72 phút = 1,2 giờ.

270phút =4,5giờ.

b) 30 giây = 0,5 phút.

135 giây = 2,25 phút.

_______________________________________

LuyÖn tõ vµ c©u :

Tiết 49: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ

I. MUÏC TIEÂU:

- Hiểu và nhận biết những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.

(10)

- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; Làm được các BT ở mục III.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).

- 4 Bảng nhĩm - 2 bảng 2 đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập) và 2 bảng chép 2 đoạn văn ở BT2.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H C:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ 5phút

- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hơ ứng).

- GV nhận xét.

………

B. Dạy bài mới: 32 phút 1. Giới thiệu bài:

Trong các tiết LTVC vừa qua, các em đã học cách thức nối các vế trong câu ghép. Tiết LTVC hơm nay các em sẽ được học cách thức liên kết các câu với nhau trong một đoạn văn, bài văn.

2. Phần nhận xét:

Bài tập 1 : Tìm những tữ ngữ được lặp lại để liên kết câu - Giáo viên nhận xét, chốt.

Bài tập 2 :

- GV cho HS đọc yêu cầu của BT, thử thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét, chốt.

- 2 HS làm lại các bài tập 1; 2.

Bài tập 1: Các cặp từ hơ ứng : chưa

… đã, vừa .. .đã, càng…càng.

Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã (vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu.

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS trao đổi theo cặp - HS phát biểu ý kiến.

- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.

- 1 HS đọc yêu cầu bài, thử thay thế từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết quả thay thế.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS phát biểu ý kiến:

+ Đền Thượng nằm chĩt vĩt trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường, lớp), những khĩm hải đường đâm bơng rực đỏ…

+ Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung hai câu khơng cịn ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nĩi đến một sự vật khác nhau: câu 1 nĩi về đền Thượng cịn câu 2 lại nĩi về ngơi nhà hoặc ngơi chùa hoặc trường hoặc lớp.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.

- HS phát biểu ý kiến.

Hai câu cùng nĩi về một đối tượng (ngơi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự

(11)

B

ài tập 3 :

- GV cho HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ, phát biểu.

- Giáo viên nhận xét, chốt.

3. Ghi nhớ

- GV cho hai HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.

- GV yêu cầu một, hai HS nĩi lại nội dung cần ghi nhớ kết hợp nêu ví dụ minh họa.

4.

Luyện tập

Bài tập 1 : Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu - Giáo viên nhận xét.

Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2 : Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống để các câu, các đoạn liên kết nhau.

- GV nêu yêu cầu của bài tập.

- GV yêu cầu cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá song, tơm, thuyền, cá chim, chợ) điền vào ơ trống trong VBT. GV cho HS phát biểu ý kiến

- GV dán 2 bảng nhĩm, mời 2 HS lên bảng làm bài.

- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu khơng cĩ sự liên kết giữa các câu văn thì sẽ khơng tạo thành đoạn văn, bài văn.

HS đọc nội dung phần ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.

- 2 HS nhắc lại.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài.

- HS đọc thầm hai đoạn văn, làm bài cá nhân.

- 2 HS làm trên bảng nhom.

- HS phát biểu ý kiến.

- HS dán bài lên bảng và trình bày.

a) Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hĩa Đơng Sơn (1) chính là bộ sưu tập trống đồng (1) hết sức phong phú. Trống đồng (2) Đơng Sơn (2) đa dạng khơng chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.

Từ trống đồng và Đơng Sơn được dùng lặp lại để liên kết câu.

- Thi đua:

b) Trong một sáng đào cơng sự, lưỡi xẻng của anh chiến sĩ (1) xúc lên một mảnh đồ gốm cĩ nét hoa văn (1) màu nâu và xanh hình đuơi rồng. Anh chiến sĩ (2) quả quyết rằng những nét hoa văn (2) này y như hoa văn trên hữu rượu thờ ở đình làng anh.

Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào ô trống.

- 2 HS làm trên bảng nhom (mỗi em một đoạn).

- HS phát biểu ý kiến.

- HS dán bài lên bảng và trình bày.

(12)

C.Củng cố, dặn dị: 3 phút

GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ; chuẩn bị bài “Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ”.

Đại diện nhĩm trình bày:

… Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đơi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tơm cá đầy khoang…

Chợ Hịn Gai buổi sáng la liệt tơm cá.

Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì,…Những con tơm trịn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba,…

- Cả lớp nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.

_______________________________________

Tiếng việt: Thực hành

LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I.Mục tiêu :

- Củng cố cho HS những kiến thức về liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.

- Rèn cho học sinh cĩ kĩ năng làm bài tập thành thạo.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ mơn.

II.Chuẩn bị :

Nội dung ơn tập.

III.Hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ơn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

(13)

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: Gạch chân từ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau:

Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học.

Bài tập2:

a/ Trong hai câu văn in đậm dưới đây, từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu liền trước.

Từ trên trời nhìn xuống thấy rõ một vùng đồng bằng ở miền núi.

Đồng bằng ở giữa, núi bao quanh.

Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài.

b/ Việc lặp lại từ ngữ như vậy có tác dụng gì?

Bài tập 3: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau :

Theo báo cáo của phòng cảnh sát giao thông thành phố, trung bình một đêm có 1 vụ tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn.

Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông.

4. Củng cố dặn dò.

Bài làm:

Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học.

Bài làm

a/ Các từ ngữ được lặp lại : đồng bằng.

b/ Tác dụng của việc lặp lại từ ngữ : Giúp cho người đọc nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa các câu. Nếu không có sự liên kết thì các câu văn trở lên rời rạc, không tạo thành được đoạn văn, bài văn.

Bài làm

Các từ ngữ được lặp lại : giao thông.

- HS chuẩn bị bài sau.

(14)

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Toán: Thực hành LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu.

- HS nắm vững cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương, tỉ số phần trăm

- Vận dụng để giải được bài toán liên quan.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:

Hiệu của 12,15 giờ với 6,4 giờ là:

A) 5 giờ 45 phút B) 6 giờ 45 phút C) 5 giờ 48 phút

Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 15giờ = ...phút ; 1 21 giờ

= ...phút

b) 31 phút = ...giây; 241 phút

= ...giây

Bài tập3: Có hai máy cắt cỏ ở hai khu vườn . Khu A cắt hết 5 giờ 15

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Lời giải : Khoanh vào A

Lời giải:

a) 51giờ = 12 phút ; 112 giờ = 90 phút b) 13phút = 20 giây; 214 phút = 135giây

Lời giải:

Máy cắt ở khu A lâu hơn khu B số thời gian là:

5 giờ 15 phút – 3 giờ 50 phút = 1 giờ 25 phút.

(15)

phỳt, khu B hết 3 giờ 50 phỳt. Hỏi mỏy cắt ở khu A lõu hơn khu B bao nhiờu thời gian?

Bài tập4: (HSKG)

Cho hỡnh vẽ, cú AD bằng 2dm và một nửa hỡnh trũn cú bỏn kớnh 2dm. Tớnh diện tớch phần gạch chộo?

A B

D O C 4. Củng cố dặn dũ.

- GV nhận xột giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

Đỏp số: 1 giờ 25 phỳt Lời giải:

Diện tớch nửa hỡnh trũn là:

2 x 2 x 3,14 : 2 = 6,28 (dm2) Chiều dài hỡnh chữ nhật ABCD là:

2 + 2 = 4 (dm)

Diện tớch hỡnh chữ nhật ABCD là:

4 x 2 = 8 (dm2)

Diện tớch phần gạch chộo là:

8 – 6,28 = 1,72 (dm2) Đỏp số: 1,72dm2 - HS chuẩn bị bài sau.

Ngày soạn: Ngày 4 tháng 3 năm 2012

Ngày dạy :Thứ tư ,ngày 7 tháng 3 năm 2012

Tập đọc:

Tiết 50: CỬA SễNG I. MUẽC TIEÂU:

- Bieỏt ủoùc dieón caỷm baứi thơ với giọng thiết tha, gắn bú.

- Hieồu ý nghĩa: Qua hỡnh ảnh cửa sụng, tỏc giả ca ngợi nghĩa tỡnh thủy chung, biết nhớ cội nguồn. (Traỷ lụứi ủửụùc caực caõu hoỷi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ ).

* GD mụi trường:

- GV giỳp HS cảm nhận được “tấm lũng” của cửa sụng qua cỏc cõu thơ:

Dự giỏp mặt cựng biển rộng,…Bỗng… nhớ một vựng nước non. Từ đú, giỏo dục HS ý thức biết quý trọng và bảo vệ mụi trường thiờn nhiờn.

II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC:

Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

(16)

A. Ki ểm tra bài cũ 5 phút B. Dạy bài mới : 32 phút 1. Gi ới thiệu bài

2. H ướ ng d ẫ n HS lu yệ n đọc v à tìm hi ểu b ài

a. Luy ện đọc:

- Một HS giỏi đọc bài thơ.

- GV yêu cầu từng tốp (mỗi tốp 6 HS) tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ.

- GV nhắc HS chú ý phát âm đúng các từ ngữ dễ viết sai chính tả (then khĩa, mênh mơng, cần mẫn, nước lợ, nơng sâu, tơm rảo, lấp lĩa…).

- GV cho HS luyện đọc lượt 2.

- GV giúp HS giải nghĩa thêm những từ ngữ, hình ảnh các em chưa hiểu (Cần câu uốn cong lưỡi sĩng - ngọn sĩng uốn cong tưởng như bị cần câu uốn).

- Giáo viên nhắc HS chú ý : + Ngắt giọng đúng nhịp thơ.

+ Phát âm đúng.

- GV đọc diễn cảm tồn bài: giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình cảm;

nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; ngắt giọng tự nhiên giữa các dịng thơ để gây ấn tượng.

- GV cho HS luyện đọc theo cặp.

b. H ướ ng d ẫ n tìm hi ể u b ài

- Giáo viên tổ chức học sinh đọc ( thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét các ý kiến thảo luận và chốt kiến thức .

- Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nĩi về nơi sơng chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy cĩ gì hay ?

GV: Biện pháp độc đáo đĩ là chơi

- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc bài thơ.

- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 6 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ (lượt 1).

- HS luyện phát âm.

- HS đọc lượt 2.

- Học sinh đọc thầm phần chú giải từ và giải nghĩa các từ ngữ đó.

- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1,2 HS đọc toàn bài thơ.

- Học sinh đọc ( thành tiếng, đọc thầm, đọc lướt ) từng đoạn và trao đổi, trả lời các câu hỏi cuối bài.

Để nĩi về nơi sơng chảy ra biển, trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa, nhưng khơng then, khĩa / Cũng khơng khép lại bao giờ. Cách nĩi đĩ rất đặc biệt - cửa sơng cũng là một cái cửa nhưng khác mọi cái cửa bình thường - khơng cĩ then, cĩ khĩa. Bằng cách đĩ, tác giả làm người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sơng, cảm thấy cửa sơng rất thân quen.

- Là nơi những dịng sơng gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ; nơi nước ngọt chảy vào biển rộng; nơi biển cả tìm về với đất liền; nơi nước ngọt của những con sơng và nước mặn của biển cả hịa lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tơm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp lĩa đêm trăng; nơi những con tàu kéo

(17)

chữ: tác giả dựa vào cái tên “cửa sơng” để chơi chữ.

- Theo bài thơ, cửa sơng là một địa điểm đặc biệt như thế nào ?

- Phép nhân hĩa ở khổ thơ cuối giúp tác giả nĩi điều gì về “tấm lịng” của cửa sơng đối với cội nguồn ?

* GD mơi trường:

- GV giúp HS cảm nhận được

“tấm lịng” của cửa sơng qua các câu thơ: Dù giáp mặt cùng biển rộng,…Bỗng… nhớ một vùng nước non. Từ đĩ, giáo dục HS ý thức biết quý trọng và bảo vệ mơi trường thiên nhiên.

c. Đọc diễn cảm + Học thuộc lòng

- Giáo viên hướng dẫn HS xác lập kĩ thuật đọc.

- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ 4 và 5.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét cách đọc của bạn mình.

Giáo viên chốt lại ý nghĩa của bài thơ.

3. C ủng cố dặn dị 3 phút - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.

cịi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra khơi…

+ Những hình ảnh nhân hĩa được sử dụng trong khổ thơ : Dù giáp mặt vùng biển rộng, Cửa sơng chẳng dứt cội nguồn / Lá xanh mỗi lần trơi xuống / Bỗng …nhớ một vùng núi non…

+ Phép nhân hĩa giúp tác giả nĩi được “tấm lịng” của cửa sơng khơng quên cội nguồn.

- 3 HS nối tiếp nhau đọc 6 khổ thơ - HS đánh dấu cách đọc nhấn giọng, ngắt giọng một vài câu thơ, khổ thơ.

- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS nhẩm học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài.

- HS nêu ý nghĩa của bài thơ.

To¸n:

Tiết 123: CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU:

(18)

- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.

- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.

- Làm các BT (Bài 1 dịng 1,2; bài 2).BT1(dịng 3,4):HSKG II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:

2. Dạy bài mới: 32 phút

2.1. Thực hiện phép cộng số đo thời gian

a) Ví dụ 1 :

- Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1

- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính

- Vậy : 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút.

b)

Ví dụ 2 :

- Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 2

- Giáo viên cho HS tìm cách đặt tính và tính

- Giáo viên cho HS nhận xét và đổi

83 giây = 1 phút 23 giây

45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây

3. Luyện tập:

Bài 1: Thực hiện phép cộng số đo thời gian

- Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.

Bài 2 : Vận dụng giải toán đơn

- HS nêu phép tính tương ứng.

3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = ? - HS đặt tính, tính

3 giờ 15 phút 2 giờ 35 phút 5 giờ 50 phút - HS nêu phép tính tương ứng.

22phút 58 giây + 23 phút 25 giây = ? - HS đặt tính, tính

22phút 58 giây 23 phút 25 giây 45 phút 83 giây

- HS nhận xét rồi đổi 83 giây = 1 phút 23 giây.

45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây Vậy : 22phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây

- HS nhận xét :

+ Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.

- Cả lớp làm vào vở sau đó đổi vở kiểm tra chéo cho nhau.

- HS làm trên bảng và trình bày.

a) 12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng 9 giờ 37 phút

b) 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ 9 phút 28 giây

- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.

+ +

+

(19)

giản

4. Củng cố - dặn dị: 3 phút

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?

- Dặn HS về thực hành tính ở nhà.

- Nhận xét tiết học.

- Cả lớp làm vào vở.

- HS làm trên bảng và trình bày.

Bài giải

Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng Lịch sử là 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút

Đáp số : 2 giờ 55 phút.

- Nhận xét bài làm của bạn - HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.

- Khi cộng số đo thời gian cần cộng các số đo theo từng loại đơn vị.

_______________________________________

KĨ chuyƯn:

Tiết 25: VÌ MUƠN DÂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và tồn bộ câu chuyện Vì muơn dân.

- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư xử vì đại nghĩa.

* GD quyền trẻ em:

- Quyền và bổn phận sống vì mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Giáo viên: Bảng phụ viết 2 đề bài SGK.

+ Học sinh: Soạn câu chuyện theo đề bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

2. Dạy bài mới: 32 phút - Giới thiệu bài :

a) GV kể chuyện :

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

- GV kể lần 1 : Giọng kể thong thả, chậm rãi.

- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số từ khĩ đã ghi trên bảng lớp : Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ, giới thiệu tên 3 nhân vật:

Trần Quốc Tuấn và Trần Quang Khải là anh em họ : Trần Quốc Tuấn là con

- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu trong SGK.

(20)

ông bác, Trần Quang Khải là con ông chú. Trần Nhân Tông là cháu gọi Trần Quang Khải là chú.

- GV kể lần 2 : GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.

- GV kể lần 3:

b) Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :

*Kể chuyện trong nhóm.

- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng tranh.

- Gọi HS phát biểu. GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.

- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho bạn.

- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

* Thi kể chuyện trước lớp:

- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt.

- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.

* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:

+ Câu chuyện kể về ai?

+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- HS lắng nghe.

- Đọc chú giải SGK : tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.

- Lắng nghe

+ Tranh 1: Cha của Trần Quốc Tuấn trước khi qua đời dặn con phải dành lại ngôi vua. Trần Quốc Tuấn không cho điều đó là phải, nhưng thương cha nên gật đầu.

+ Tranh 2 : Năm 1284, giặc Nguyên sang xâm lược nước ta.

+ Tranh 3 : Trần Quốc Tuấn mời ông Trần Quang Khải xuống thuyền của mình ở bến Đông để cùng nhau bàn kế đánh giặc.

+ Tranh 4 : Trần Quốc Tuấn tự tay dội nước tắm cho Trần Quang Khải, khéo léo cởi bỏ mâu thuẩn gia tộc.

+ Tranh 5 : Theo lời Trần Quốc Tuấn, vua mở hội nghị Diên Hồng triệu tập các vị bô lão từ mọi miền đất nước.

+ Tranh 6 : Cả nước đoàn kết một lòng nên giặc Nguyên mới bị đánh tan.

- Kể chuyện theo nhóm 4

- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.

- HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo hình thức nối tiếp.

- Hs thi kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:

HS nối tiếp nhau trả lời theo ý kiến của mình

+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.

+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc ta

* Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi

(21)

+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thãnh ngữ nào nĩi về truyền thống của dân tộc?

3. Củng cố- dặn dị: 3 phút

- GV hỏi : + Vì sao câu chuyện cĩ tên là “Vì muơn dân”?

- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, luơn cĩ lịng yêu nước.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện nĩi về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đồn kết của dân tộc.

- GV nhận xét tiết học.

Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xố bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đồn kết chống giặc.

- HS thi đua phát biểu. Ví dụ :

+ Gà cùng một mẹ chớ hồi đá nhau.

+ Máu chảy ruột mềm + Mơi hở răng lạnh.

+ Anh em như thể tay chân

Rách lành đùm bọc, khĩ khăn đỡ đần.

+ Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.

+ Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hịn núi cao.

- Hs suy nghĩ, trả lời

_______________________________________

Ngày soạn:

Ngày dạy :Thứ năm ,ngày tháng 3 năm 2015

TËp lµm v¨n:

Tiết 49: TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết ) I. MỤC TIÊU:

- Viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.

- HS cĩ thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. K iểm tra bài cũ 5 phút

- Kiểm tra chuẩn bị của HS.

(22)

B. D ạy bài mới 32 phút 1. Giới thiệu bài

Trong tiết TLV cuối tuần 24, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đĩ. Trong tiết học hơm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hồn chỉnh.

2. Hướng dẫn HS làm bài:

- GV cho một HS đọc 5 đề bài trong SGK.

- GV hướng dẫn: Các em cĩ thể viết theo một đề bài khác với đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất là viết theo đề bài tiết trước đã chọn.

- GV cho hai, ba HS đọc lại dàn ý bài.

3. HS làm bài

4. Củng cố, dặn dị: 3 phút - GV nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Tập viết đoạn đối thoại, để chuẩn bị cùng các bạn viết tiếp, hồn chỉnh đoạn đối thoại cho màn kịch Xin Thái sư tha cho!

- HS lắng nghe.

- HS 5 đề bài trong SGK.

- HS lắng nghe

- 3,4 HS đọc lại dàn ý bài viết.

- HS viết bài.

_________________________________

Tốn

Tiết 124: TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN I. MỤC TIÊU

- Thực hiện phép trừ số đo thời gian.

- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.

- Cả lớp làm bài 1, bài 2 và bài 3*HSKG làm được . II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

GV yêu cầu HS tính:

7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ 2. Dạy bài mới: 32 phút

2.1. Thực hiện phép trừ số đo thời gian:

- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính bảng con.

12 năm 15 tháng = 13 năm 3 tháng 12 giờ 77 phút = 13 giờ 17 phút 7 ngày 35 giờ = 8 ngày 11 giờ

(23)

a) Ví dụ 1 :

- Giáo viên nêu bài toán trong ví dụ 1

- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính

b) Ví dụ 2 :

- Giáo viên tổ chức cho HS tìm cách đặt tính và tính

- Giáo viên cho HS nhận xét và đổi

2. Luyện tập:

Bài 1 : Thực hiện phép trừ số đo thời gian

G i HS đ c đ bài, GV h i:ọ ọ ề ỏ + Bài t p yêu c u các em làm gì? ậ ầ G i 2 HS lên b ng làm. ọ ả

- HS nêu phép tính tương ứng.

15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ? - HS đặt tính, tính

15 giờ 55 phút 13 giờ 10 phút 2 giờ 45 phút

Vậy : 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút

= 2 giờ 45 phút

- HS đọc bài toán và nêu phép tính tương ứng.

3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây = ? - HS đặt tính :

3 phút 20 giây 2 phút 45 giây

- HS nhận xét : 20 giây không trừ được cho 40 giây, vì vậy cần lấy 1 phút đổi ra giây ta có :

3 phút 20 giây = 2 phút 80 giây.

2 phút 80 giây 2 phút 45 giây 0 phút 35 giây

Vậy : 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây

= 35 giây

- HS nhận xét :

+ Khi trừ số đo thời gian cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

+ Trong trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi trừ.

- HS tính b ng con.ả

- HS làm trên bảng và trình bày.

a) 23phút 25giây - 15phút 12giây 23phút 25giây

15phút 12giây

_

_

_

-

(24)

- GV cùng HS ch a bài c a b n ữ ủ ạ trên b ng ả

Bài 2 : Thực hiện phép trừ số đo thời gian

- Giáo viên hướng dẫn HS yếu cách đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời gian.

*Bài 3 : GV mời HS đọc đề tốn, GV hướng dẫn HS phân tích đề tốn.

+ Người đĩ bắt đầu đi từ A vào lúc nào?

+ Người đĩ đến B lúc mấy giờ?

+ Giữa đường người đĩ đã nghỉ bao lâu?

+ Vậy làm thế nào để tính được thời gian người đĩ đi từ A đến B khơng tính thời gian nghỉ?

- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.

- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng, sau đĩ nhận xét và ghi điểm HS

3. Củng cố - dặn dị: 3 phút - Muốn trừ số đo thời gian ta làm như thế nào?

- Về học qui tắc và thực hành ở

8phút 13giây

b) 54phút 21giây - 21phút 34giây 54phút 21giây 53phút 8giây

21phút 34giây 21phút 34giây

32phút 47giây

c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút 22giờ 15phút 21giờ 75phút

12giờ 35phút 12giờ 35phút

9giờ 40phút

- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.

- Cả lớp làm vào vơ.û

- HS làm trên bảng và trình bày.

a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ 23ngày 12giờ

- 3ngày 8giờ 20ngày 4giờ

b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ

3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ

10ngày 22giờ

c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng 13năm 2tháng 12năm 14tháng

8năm 6tháng 8năm 6tháng

4tháng 8tháng

- Nhận xét bài làm của bạn, sửa chỗ sai.

- Cả lớp làm vào vở.

- HS làm trên bảng và trình bày.

Bài giải

- -

-

-

- -

- -

(25)

nhà.

- Nhận xét tiết học.

Thời gian người đĩ đi hết quãng đường AB (khơng kể thời gian nghỉ) là:

8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút - 15 phút

= 1 giờ 30 phút

Đáp số: 1 giờ 30 phút - Nhận xét bài làm của bạn

- HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.

- Khi trừ số đo thời gian, cần trừ các số đo theo từng loại đơn vị.

_______________________________________

Ngày soạn:

Ngày dạy :Thứ sáu ,ngày tháng 3 năm 2015 Luyện từ và câu

Tiết 50: LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ

I MỤC TIÊU:

- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND Ghi nhớ.

- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút 2. Dạy bài mới: 32 phút - Giới thiệu bài :

a. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ:

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ ngữ cho em biết đoạn văn nĩi về ai ?

- Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS làm trên bảng lớp.

- Hs lắng nghe.

Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau nĩi về ai ? Những từ ngữ nào cho biết điều đĩ ?

- HS làm bài:

+ Các câu trong đoạn văn đều nĩi về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng

(26)

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. Sau đó, GV kết luận lời giải đúng.

- Nhận xét, ghi điểm

Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.

Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ.

- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp.

b. Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập:

Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em làm vào bảng phụ

- GV cùng HS nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi điểm.

Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.

- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.

- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:

Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.

Bài 2 : Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ?

- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi:

+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.

- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)

- HS tự nêu

Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?

- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng phụ, kết quả : + Từ anh thay cho Hai Long.

+ Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.

+ Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.

Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ.

Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ.

(27)

3.Củng cố - Dặn dị

- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ

Tốn

Tiết 125: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Biết:

- Cộng, trừ số đo thời gian.

- Vận dụng giải các bài tốn cĩ nội dung thực tế.

Cả lớp làm bài 1, bài 2 ; bài 3 và bài 4*HSKG làm được . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 5 phút

2. Dạy bài mới: 32 phút Bài 1: Gọi 1 em đọc đề bài.

- Gọi 2 em lên bảng làm và giải thích cách làm.

- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên bảng và thống nhất kết quả tính.

- Nhận xét, ghi điểm.

Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài tốn trong SGK.

- Yêu cầu HS đặt tính và tính.

- Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.

- GV nhận xét,ghi điểm . Bài 3 . GV gọi HS đọc đề bài - Gọi 3 hs lên bảng làm, cho cả lớp làm vào vở.

-Nhận xét , ghi điểm

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ trống.

- HS tự làm vào vở.

a) 12ngày = 288giờ (giải thích 1ngày 24giờ, 12ngày = 12 × 24 = 288giờ)

Tương tự như trên với các số cịn lại.

3,4ngày = 81,6giờ 4ngày 12giờ = 108giờ

2

1giờ = 30phút b) 1,6giờ = 96phút 2giờ 15phút = 135phút 2,5phút= 150giây 4phút 25giây= 265giây Bài 2. Tính

- Ta cần cộng các số đo thời gian theo từng loại đơn vị.

- Ta cần đổi sang hàng đơn vị lớn hơn liền kề.

- HS cả lớp làm vào vở, 3 HS lên bảng làm.

Bài 3. Tính.

a) 4năm 3tháng - 2năm 8tháng

4năm 3tháng 3năm 27tháng 2năm 8tháng 2năm 8tháng 1năm 19tháng b) 15ngày 6giờ - 10ngày 12giờ

15ngày 6giờ 14ngày 30giờ 10ngày 12giờ 10ngày 12giờ 4ngày 18giờ

- -

- -

-

(28)

Bài 4* : Gọi HS đọc đề bài. GV hỏi và HS nối tiếp nhau trả lời : + Cri-xtơ-phơ Cơ-lơm-bơ phát hiện ra châu Mĩ vào năm nào?

+ I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm nào?

+ Muốn biết được hai sự kiện này cách nhau bao lâu chúng ta phải làm như thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài ra nháp gọi 1 em đọc kết quả trước lớp.

- GV nhận xét và ghi điểm cho HS.

3. Củng cố – dặn dị: 3 phút - Nhận xét tiết học.

- Muốn cộng số đo thời gian ta làm thế nào ?

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong VBT Tốn.

c) 13giờ 23phút - 5 giờ 45phút

13 giờ 23 phút 12giờ 47phút 5 giờ 45 phút 5giờ 45phút 7giờ 2phút Bài 4.

- Cri-xtơ-phơ Cơ-lơm-bơ phát hiện ra châu Mĩ vào năm 1942

- I-u-ri Ga-ga-rin bay vào vũ trụ vào năm 1961.

- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 1961 – 1942

1961 1942 19

Hai sự kiện này cách nhau 19 năm.

- Cả lớp làm vào vở.

- HS làm trên bảng và trình bày.

Bài giải

Số năm hao sự kiện này cách nhau là:

1961 – 1492 = 469 (năm)

Đáp số: 469 năm - Nhận xét bài làm của bạn

- HS sửa chỗ sai, hoàn thiện bài giải.

_______________________________________

Tập làm văn

Tiết 50: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I.

MỤC TIÊU

Dựa vào vào truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được lời các đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).

* GD KNS:

- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hồn cảnh giao tiếp)

- Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hồn chỉnh màn kịch).

* GD quyền trẻ em:

-

-

-

(29)

-Quyền được xét sử cơng bằng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhĩm viết tiếp lời đối thoại cho màn kịch.

- Một số vật dụng để HS sắm vai, diễn kịch.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Giới thiệu bài :

- GV yêu cầu: Em hãy nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở các lớp 4, 5.

- Giới thiệu: Tiết học hơm nay, các em sẽ học cách chuyển một đoạn trong truyện Thái sư Trần Thủ Độ thành một vở kịch bằng cách viết tiếp các lời thoại. Sau đĩ lớp mình cùng tham gia diễn kịch xem ai cĩ thể trở thành diễn viên.

2. Hướng dẫn học sinh làm BT : Bài tập 1:

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích.

- GV hỏi:

+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai?

+ Nội dung của đoạn trích là gì ? + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc đĩ như thế nào ?

Bài tập 2: Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.

- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhĩm, mỗi nhĩm 4 HS.

- 4 HS tạo thành 1 nhĩm cùng nhau trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. 1 nhĩm làm vào bảng phụ gắn lên bảng , cho lớp nhận xét .

- GV cùng HS nhận xét, sữa chữa, bổ sung.

- Gọi 1 nhĩm trình bày bài làm của

- HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lịng dân; Người Cơng dân số Một.

Bài tập 1: HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.

+ Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ơng

+Thái sư nĩi với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngĩn chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha

+ Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị giọng nĩi sang sảng. Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn

Bài tập 2: Dựa vào nội dung của trich đoạn trên (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhĩm viết tiếp lời thoại để hồn chỉnh màn kịch.

- HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.

- HS làm bài tập trong nhĩm, mỗi nhĩm 4 HS.

VD:

Phú nơng : - Bẩm , vâng …

Trần Thủ Độ : - Ta nghe phu nhân nĩi ngươi muốn xin chức câu đương, cĩ đúng khơng ?

Phú nơng : - (Vẻ vui mừng) Dạ đội ơn Đức Ơng. Xin Đức Ơng giúp con được thỏa nguyện ước.

(30)

mình.

- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại của nhóm.

- Cho điểm những nhóm viết đạt yêu cầu.

Bài tập 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.

- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.

- Gợi ý HS : Khi diễn kịch không cần phụ thuộc quá vào lời thoại.

Người dẫn chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu chuyện.

- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp.

- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS diễn kịch tự nhiên, sinh động.

3. Củng cố - Dặn dò:

- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn cho cả lớp xem.

- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại vào vở và chuẩn bị bài sau.

Trần Thủ Độ : - Ngươi có biết chức câu đương phải làm những việc gì không ?

Phú nông : - Dạ bẩm … (gãi đầu, lúng túng). Con phải … phải … đi bắt tội phạm ạ …

Trần Thủ Độ : Làm sao ngươi biết kẻ nào là phạm tội ?

Phú nông : -Dạ bẩm …bẩm … Con cứ thấy nghi nghi là bắt ạ.

Trần Thủ Độ: - Thì ra ngươi hiểu chức phận thế đấy! Thôi được, nể tình phu nhân, ta sẽ cho ngươi được thỏa nguyện. Có điều chức câu đương của ngươi là do phu nhân xin cho nên không thể ví như những câu đương khác. Vì vậy, phải chặt một ngón chân ngươi để phân biệt.

Phú nông: (Hoảng hốt, cuống cuồng). Ấy chết! Sao ạ? Đức ông bảo gì cơ ạ? ...

- HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận xét.

- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.

Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên .

- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi phân vai

+ Trần Thủ Độ + Phú ông

+ Người dẫn chuyện HS diễn kịch trước lớp.

_______________________________________

Nhận xét kí duyệt của BGH

………

………

………

………

(31)

………

……

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Bài 2: Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ khác ( bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ…)?. Luyện từ và câu.. b) Khi

Vẽ đoạn thẳng có độ

a) Diện tích toàn phần của hình M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình N?. b) Thể tích của hình M gấp mấy lần thể tích của

[r]

[r]

Muốn cộng số đo thời gian ta làm như thế nào?. Muốn trừ số đo thời gian ta làm như

Chia hình vuoâng thaønh hai phaàn baèng

-Xây dựng cốt truyện tương đối hợp lí, một số bài làm biết sử dụng lời kể tự nhiên, diễn đạt tương đối trôi chảy, biết sử dụng dấu câu để phân biệt lời