Tiếng việt:DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY VÀ
DẤU GẠCH NGANG
(Hướng dẫn tự học) Ngày dạy: 27-4-2020
Tiếng việt:
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY DẤU GẠCH NGANGI/ Dấu chấm lửng:
1. Ví dụ:
a.Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,…
Còn nhiều vị anh hùng nữa chưa được liệt kê
b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đẫm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời:
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!
Biểu thị sự ngắt quãng trong lời nói vì quá mệt ,hoảngsợ c. Cuốn tiểu thuyết được viết trên…bưu thiếp.
Làm giãn nhịp câu văn chuẩn bị cho sự xuất hiện của
một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ ngoài dự đoán tạo sự dí dỏm hài hước
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU HẤM PHẨY , DẤU GẠCH NGANG
I/ Dấu chấm lửng:
2. Ghi nhớ 1:
-Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
-Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng ngắt quãng
-Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội
dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
DẤU CHẤM LỬNG , DẤU CHẤM PHẨY VÀ DẤU GẠCH NGANG
II/ Dấu chấm phẩy:
1. Ví dụ:
a.Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ.
Đánh dấu ranh giới giữa các vế của
một câu ghép có cấu tạo phức tạp
b. Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng có thể nêu lên như sau: yêu nước, yêu nhân
dân; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà;ghét bóc lột, ăn bám và lười biếng; yêu lao động,coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác giúp nhau; chân thành và khiêm tốn; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công;yêu văn hoá, khoa học và nghệ
thuật;có tinh thần quốc tế vô sản.
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY DẤU GẠCH NGANG
Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong
một phép liệt kê phức tạp
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY DẤU GẠCH NGANG
II/ Dấu chấm phẩy:
2. Ghi nhớ 2:
Được dùng để:
• Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.
• Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một câu ghép liệt kê phức tạp.
,
;
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY DẤU GẠCH NGANG
II/ Dấu gạch ngang:
2. Ví dụ:
a. Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – Mùa xuân của Hà Nội thân yêu...
(Vũ Bằng)
,
;
=> Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
b. - Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
- Mặc kệ
=> Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY DẤU GẠCH NGANG
II/ Dấu gạch ngang:
2. Ví dụ:
c. Dấu chấm lửng được dùng để:
– Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết;
– Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng;
– Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.
( Ngữ văn 7, tập hai) => Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
,
;
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY DẤU GẠCH NGANG
II/ Dấu gạch ngang:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 3:
,
;
Công dụng của dấu gạch ngang:
- Đặt giữa câu đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích.
- Đặt đầu dòng, đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Đặt đầu dòng, đặt đầu các ý liệt kê.
- Nối các từ nằm trong một liên danh (tên ghép).
III. Luyện tập: hs tự làm BT1,2/ 123, BT1/ 130