• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tiết 119. Dấu chấm lửng và dấu chấm phấy

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Tiết 119. Dấu chấm lửng và dấu chấm phấy"

Copied!
20
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)
(2)
(3)

Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

I. Dấu chấm lửng

Ví dụ1:

Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Tr ng, Bà Triệu, Trần H ng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, …

( Hồ Chí Minh)

Trong tr ờng hợp này dấu chấm lửng

đ ợc dùng để làm gì?

->Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện t ợng ch a liệt kê hết.

Ví dụ1:  Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện t ợng ch a liệt kê hết.

(4)

Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

I. Dấu chấm lửng Ví dụ1:

Ví dụ2:

Em tôi b ớc vào lớp :

- Th a cô, em đến chào cô … - Thuỷ nức nở.

(Khánh Hoài)

Trong tr ờng hợp này dấu chấm lửng dùng để thể hiện điều gì?

->Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.

Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện t ợng ch a liệt kê hết.

Ví dụ2:

>Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.

(5)

Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

I. Dấu chấm lửng Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

Ví dụ 3: Thốt nhiên một ng ời nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ớt đầm, tất tả chạy xông vào thở không ra lời : - Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi !

( Phạm Duy Tốn)

Trong tr ờng hợp này dấu chấm lửng dùng để làm gì?

Ví dụ 3:  ->Thể hiện câu nói ngập ngừng ngắt quãng.

->Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.

->Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện t ợng ch a liệt kê hết.

(6)

Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2011

Tiết 119

: Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

I. Dấu chấm lửng Ví dụ1:

Ví dụ2:

Ví dụ 3:

Ví dụ 4:

Cuốn tiểu thuyết đ ợc viết trên … b u thiếp.

( Báo Hà Nội mới) Trong tr ờng hợp này dấu chấm lửng dùng để làm gì?

->Giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho một thông tin bất ngờ

Ví dụ : Nó nói nó

không đến đ ợc. Nó bận lắm, bận … ngủ.

->hài h ớc châm biếm.

->Giãn nhịp điệu câu văn,

chuẩn bị cho một thông tin bất ngờ hay hài h ớc châm biếm.

->Tỏ ý còn nhiều sự vật hiện t ợng ch a liệt kê hết.

->Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở.

->Thể hiện câu nói ngập ngừng ngắt quãng.

Ví dụ 4:

(7)

Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

I - Dấu chấm lửng:

* Ghi nhớ (sgk-122 )

- Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện t ợng ch a liệt kê hết.

- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, hay ngập ngừng ngắt quãng.

- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài h ớc, châm biếm.

Dấu chấm lửng đ ợc dùng để:

? Từ bài tập trên rút ra kết luận về công dụng của dấu chấm lửng?

(8)

TiÕt 119 : DÊu chÊm löng vµ dÊu chÊm phÈy

I. DÊu chÊm löng:

II. DÊu chÊm phÈy:

VÝ dô 1:

a, Cèm kh«ng ph¶i thøc quµ cña ng êi véi ;

¨n cèm ph¶i ¨n tõng chót Ýt, thong th¶ vµ ngÉm nghÜ.

( Th¹ch Lam)

§N

BN CN

CN VN

VN

C V

(9)

Qua ví dụ,em Qua ví dụ,em

hãy cho biết hãy cho biết công dụng của công dụng của dấu chấm phẩy?

dấu chấm phẩy?

-> Dùng để ngăn cách các vế của một câu ghép phức tạp.

Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

I. Dấu chấm lửng II. Dấu chấm phẩy:

Ví dụ 1:

(10)

Những tiêu chuẩn đạo đức của con ng ời mới phải chăng có thể nêu lên nh sau: yêu n ớc, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thực hiện xây dựng thống nhất n ớc nhà ; ghét bóc lột, ăn bám và l ời biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân thành và khiêm tốn ; quí trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ; yêu văn hoá, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế vô sản

0 1 2 3 4 5 6 7 8 10 9 20 30 40 50 60 70 80 90

ẹoaùn vaờn treõn coự maỏy boọ phaọn lieọt keõ?Caờn cửự vaứo ủaõu maứ em bieỏt?Neõu tác duùng cuỷa daỏu chaỏm phaồy trong ủoaùn vaờn?

Có thể thay nó bằng dấu phẩy đ ợc không? Vì sao?

(11)

Ví dụ 2 : Những tiêu chuẩn đạo đức của con ng ời mới phải chăng có thể nêu lên nh sau : yêu n ớc, yêu nhân dân ; trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa x hội và đấu tranh ã thực hiện thống nhất n ớc nhà ; ghét bóc lột, ăn bám và l ời

biếng ; yêu lao động, coi lao động là nghĩa vụ thiêng liêng của mình ; có tinh thần làm chủ tập thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau ; chân thành và khiêm tốn ; quý trọng của công và có ý thức bảo vệ của công ; yêu văn hóa, khoa học và nghệ thuật ; có tinh thần quốc tế vô sản.

I. Dấu chấm lửng II. Dấu chấm phẩy

( Theo Tr ờng Chinh) Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.

1 3 2

4

5 6

7 8

9

(12)

Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

I. Dấu chấm lửng

II. Dấu chấm phẩy:

Ví dụ 1:

Ví dụ 2:

Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.

Có 9 bộ phận liệt kê.Căn cứ vào dấu

chấm phẩy. Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới các bộ phận của phép liệt kê phức tạp.

Không nên thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy.Vì sẽ gây khó hiểu

(13)

Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

II. Dấu chấm phẩy I. Dấu chấm lửng

* Ghi nhớ (Sgk-122)

Dấu chấm phẩy đ ợc dùng để : - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp.

- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.

Từ 2 ví dụ trên, em rút ra đ ợc kết luận gì về công dụnh của dấu chấm phẩy?

(14)

Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

III/- Luyeõn taõọp

Bài tập 1: Trong mỗi câu có dấu chấm lửng d ới đây, dấu chấm lửng đ ợc dùng để làm gì?

a, - Lính đâu? Sao bay dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây nh vậy ? Không còn phép tắc gì nữa à?

( Phạm Duy Tốn) b, Ô hay, có điều gì bố con trong bảo nhau chứ sao lại …

(Đào Vũ) - Dạ, bẩm …

- Đuổi cổ nó ra !

c, Cơm, áo, vợ, con, gia đình… bó buộc y.

(Nam Cao)

Đáp án: Thể hiện câu nói ngập ngừng.

Đáp án: Thể hiện câu nói còn bỏ dở.

Đáp án: Thể hiện sự việc ch a liệt kê hết.

(15)

Bài tập 2: Chỉ ra công dụng của dấu chấm phẩy trong mỗi câu d ới đây:

a, D ới ánh trăng này, dòng thác n ớc sẽ đổ xuống làm chạy máy phát điện ; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên

những con tàu lớn. (Thép Mới )

b, Con sông Thái Bình quanh năm vỗ sóng òm ọp vào s ờn bãi và ngày ngày vẫn mang phù sa bồi cho bãi thêm rộng ; nh ng mỗi năm vào mùa n ớc, cũng con sông Thái Bình mang n ớc lũ về làm ngập hết cả bãi Soi.

(Đào Vũ)

c, Có kẻ nói từ khi các thi sĩ ca tụng cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ trông mới đẹp ; từ khi có ng ời lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối nghe

mới hay. (Hoài Thanh)

(16)

1.Ng¨n c¸ch hai vÕ cña c©u ghÐp cã cÊu t¹o phøc t¹p.

2.Ng¨n c¸ch gi÷a c¸c bé phËn cña phÐp liÖt kª phøc t¹p.

C©u a, C©u b, C©u c,

(17)

Bài tập :

Đoạn trích còn thiếu dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng. Em hãy điền những dấu đó vào đoạn trích sao cho hợp lí.

Nh ng con giun xéo lắm cũng quằn, chuột ta lấy thế làm giận. Một hôm mới hội nhau lại làm một làng chuột để chống lại mèo. Thôi thì đủ mặt : nào anh chù, mùi hôi đến nỗi thành câu ca nào chú nhắt, có tính nhí nhắt đã nên câu ví nào ông cống rung rinh béo tốt, quan tr ờng lại chấm cho ở trên ông Đồ

; ;

(18)

Bài tập:

Viết đoạn văn có độ dài từ ba đến năm câu nói về cảm nghĩ của em về ca Huế trên sông H ơng trong đó có sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

I. Dấu chấm lửng

Tiết 119 : Dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy

II. Dấu chấm phẩy III. Luyện tập

(19)

Học thuộc ghi nhớ để nắm đ ợc công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.

Vận dụng để viết đoạn, đặt câu : Viết một đoạn văn nói về cảm nghĩ của em về những làn điệu dân ca Huế, đặt câu có sử dụng dấu chấm lửng.

Đọc và tìm hiểu tr ớc những văn bản trong bài : VĂN BảN Đề NGHị

(20)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Môû roäng voán töø: töø ngöõ veà thôøi tieát Ñaët vaø traû lôøi caâu hoûi Khi naøo?. Daáu chaám, daáu

• Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một câu ghép liệt kê phức

chóng ta võa häc xong tiÕt luyÖn tõ

Nói một câu với cô giáo hoặc bạn cùng lớp có sử dụng dấu chấm than hoặc.. dấu

Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách2. Biết sử dụng dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi và

• DÊu hai chÊm dÉn lêi nãi trùc tiÕp cña nh©n vËt.... • DÊu hai chÊm dÉn lêi nãi trùc tiÕp cña

Bài 2 Trong mẩu chuyện sau có một số ô trống được đánh số..

ThÕ nµo lµ tiÕt kiÖm, lîi Ých cña tiÕt kiÖm 2... Häc néi dung bµi vµ lµm bµi tËp