• Không có kết quả nào được tìm thấy

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 55, 56, 57, 58 Bài 32: Người Việt Nam | Cánh diều

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 55, 56, 57, 58 Bài 32: Người Việt Nam | Cánh diều"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 32: Người Việt Nam

Đọc

Bài đọc 1: Con Rồng cháu Tiên Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu

Câu 2 (trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Bà Âu Cơ sinh con kì lạ như thế nào?

a) Bà sinh ra một người con lớn nhanh như thổi.

b) Bà sinh ra hàng chục người con lớn nhanh như thổi.

c) Bà sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con lớn nhanh như thổi Trả lời:

Chọn đáp án: c) Bà sinh ra một bóc trăm trứng, nở ra một trăm người con lớn nhanh như thổi.

Câu 3 (trang 55 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Vị vua đầu tiên lập ra nước ta là ai?

Trả lời:

Vị vua đầu lập ra nước ra là con trưởng của Âu Cơ, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu.

Câu 4 (trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Theo truyện này thì người Việt Nam ta là con cháu của ai?

Trả lời:

(2)

Theo truyện này thì người Việt Nam ta có nguồn gốc rất cao quý: là con cháu của Rồng – Lạc Long Quân nòi rồng, của Tiên – Âu Cơ xinh đẹp như tiên; là dòng dõi của các vua Hùng.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 (trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?.

a) Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta.

b) Ngày mùng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm, người dân cả nước về Đền Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung.

Trả lời:

a) Người Việt Nam lập Đền Hùng để thờ các vị vua đầu tiên lập ra nước ta.

b) Ngày mùng Mười tháng Ba âm lịch hằng năm, người dân cả nước về Đền Hùng để tưởng niệm tổ tiên chung.

Câu 2 (trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Đặt một câu có bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì?

Trả lời:

- Lạc Long Quân muốn đưa các con xuống biến, lên núi để chia nhau giữ các phương.

- Thiếu nhi phải chăm tập thể dục để rèn luyện sức khỏe.

- Người dân đào con lạch này để dẫn nước vào vườn cây.

Bài đọc 2: Thư Trung Thu Câu hỏi và bài tập đọc hiểu

(3)

Câu 2 (trang 56 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Nối đúng

Câu 3 (trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Bác Hồ khuyên thiếu nhi điều gì?

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

(4)

Câu 1 (trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Những từ nào trong mỗi câu sau cho biết câu đó là một lời đề nghị, lời khuyên:

a) Mong các cháu cố gắng.

b) Các cháu hãy cố gắng.

Trả lời:

a) Mong các cháu cố gắng.

b) Các cháu hãy cố gắng.

Câu 2 (trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Đặt một câu với từ mong hoặc từ hãy để nói lời đề nghị của em với người khác.

Trả lời:

Đặt câu:

- Mong bạn sẽ giúp mình việc này.

- Chúng mình hãy cùng nhau cố gắng nhé.

Bài viết 2:

Câu 1 (trang 57 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Tìm những từ thích hợp với mỗi dòng theo gợi ý dưới đây. Viết vào mỗi ô trống một chữ cái. Sau đó, đọc chữ trên cột dọc màu cam.

(5)

Câu 2 (trang 58 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2): Viết một đoạn văn (ít nhất 4 -5 câu) kể về những điều em biết về đất nước và con người Việt Nam.

Trả lời:

Đất nước Việt Nam xinh đẹp vô cùng. Nơi đây với truyền thống dựng nước và giữ nước hàng ngàn năm. Con người Việt Nam thân thiện và hiếu khách. Đặc biệt, nhân dân Việt Nam được biết đến với tinh thần đoàn kết cùng chiến thắng giặc ngoại xâm. Em rất tự hào về đất nước của mình.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Đối với Trương Sinh: Lời nói của bé Đản về người cha khác (chính là cái bóng) đã làm nảy sinh sự nghi ngờ vợ không thuỷ chung, nảy sinh thái độ ghen tuông và lấy đó

b) Bé tìm đường của các chú, các bác. c) Bé tìm con đường tương lai trong các bài học.. b) Vì dạo này bác không bán được hàng. c) Vì bác không thích làm đồ chơi bằng

Dựa vào kiến thức đã học về các mùa xuân, hè, thu, đông hay mùa khô, mùa mưa để điền vào bảng tương ứng với đặc điểm, biểu hiện của mùa.. b) Với mỗi hình, em hãy đặt

Bạn ơi hãy đến quê hương chúng tôi Ngắm mặt biển xanh xa tít chân trời Nghe sóng vỗ dạt dào biển cả.. Vút phi lao gió thổi

Bài văn gợi tả được cử chỉ, hành động của con người gắn với thời gian, không gian cụ thể: các tiếng rao trên các con thuyền.. Tác giả có sử dụng các biện pháp tu từ khi

-Chi tiết “bọc trăm trứng”(đồng bào):lí giải, khẳng định nguofn gốc chung của 54 các anh em trên vùng đất Lạc Việt... Tiết 1: Bài 1: Con Rồng

a) Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. b) Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của Trường Tiểu học Thành Công. c) Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy. - Giới thiệu: Cho biết một

Trong quá trình nhận dạng nó được sự hỗ trợ bởi bộ nhớ dài hạn, nơi lưu trữ các biểu tượng đã nhận dạng trước