• Không có kết quả nào được tìm thấy

Xác định ẩm độ hành lá bằng tủ sấy và cân ẩm hồng ngoại

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Xác định ẩm độ hành lá bằng tủ sấy và cân ẩm hồng ngoại"

Copied!
2
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài tập: Xác định ẩm độ vật liệu thực phẩm

Vật liệu:

- Lúa, bắp, đậu xanh (cà phê) (mỗi loại 4 kg); 1 kg hành lá

- Thiết bị xác định ẩm độ Kett Riceter J311 (Kett vặn) và PM-600 (Kett lon) - Cân ẩm hồng ngoại

- Tủ sấy mẫu - Bình hút ẩm

Thực hiện thí nghiệm và tính toán:

1) Phương pháp thực hiện:

• Chuẩn bị mỗi loại vật liệu thành 5 mẫu với các giá trị ẩm độ khác nhau (ẩm độ chênh lệch là 4 đơn vị) - ví dụ: 10, 14, 18, 22, 26 (%wb)

• Đối với lúa, bắp, đậu xanh xác định ẩm độ bằng 3 phương pháp (Tủ sấy, J311, và PM- 600)

• Xác định ẩm độ hành lá bằng tủ sấy và cân ẩm hồng ngoại.

• Mỗi nghiệm thức (mẫu) lặp lại 3 lần.

2) Tính:

• Tính ẩm độ theo căn bản ướt và căn bản khô của mỗi mẫu

3) So sánh kết quả ẩm độ của mỗi mẫu bằng các phương pháp khác nhau.

4) Lập phương trình hồi qui:

Y = a.X + b

Với: Y : ẩm độ xác định bằng tủ sấy ; X: ẩm độ xác định bằng J311, PM- 600, cân ẩm hồng ngoại

a,b: các hệ số của phương trình hồi qui Hoặc tìm một phương trình hồi quy khác phù hợp

5) Lập bảng tra ẩm độ thực tế của nguyên liệu từ phương trình hồi quy (ví dụ Bảng 1) Viết báo cáo với cấu trúc:

• Giới thiệu

• Vật liệu và phương pháp thực hiện

• Kết quả và thảo luận

• Kết luận

• Tài liệu tham khảo

• Phụ lục

(2)

Bảng 1: Quy đổi ẩm độ đo từ máy Kett sang ẩm độ đo bằng phương pháp trọng tài

0 0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 11 9,91 9,99 10,07 10,15 10,23 10,31 10,39 10,47 10,55 10,63 12 10,71 10,79 10,87 10,95 11,03 11,11 11,19 11,27 11,35 11,43 13 11,50 11,58 11,66 11,74 11,82 11,89 11,97 12,05 12,13 12,20 14 12,28 12,36 12,43 12,51 12,59 12,66 12,74 12,82 12,89 12,97 15 13,04 13,12 13,19 13,27 13,34 13,42 13,49 13,57 13,64 13,72 16 13,79 13,87 13,94 14,02 14,09 14,16 14,24 14,31 14,38 14,46 17 14,53 14,60 14,68 14,75 14,82 14,89 14,97 15,04 15,11 15,18 18 15,25 15,33 15,40 15,47 15,54 15,61 15,68 15,75 15,82 15,90 19 15,97 16,04 16,11 16,18 16,25 16,32 16,39 16,46 16,53 16,60 20 16,67 16,74 16,81 16,87 16,94 17,01 17,08 17,15 17,22 17,29

(Nguồn: Phòng KCS) Cách tra bảng: trị số trên máy Kett gồm 2 phần. Số nguyên và số thập phân ứng với cột dọc đầu tiên và hàng ngang đầu tiên của Bảng 1. Ô giao nhau của số nguyên và số thập phân là ẩm độ thực tế của cà phê.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Đọc viết số thập phân; chuyển các số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân2. GD tính cẩn thận, trình bày

- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó đọc phần thập phân... - Muốn viết một số thập

Bảy chục, hai đơn vị, năm phần mười, bốn phần trăm. Hai trăm, tám chục, chín phần mười, bảy phần trăm, năm

- Chuyển đổi từ phân số thập phân sang số thập phân: Đếm xem mẫu số có bao nhiêu chữ số 0, thì dịch chuyển dấu phẩy về bên trái tử số từng ấy chữ số.. - Chuyển đổi từ

Theo qui trình LFH, dòng điện tần số rất thấp (gần như dòng điện một chiều) được đặt vào các cuộn dây, nhờ đó nâng được nhiệt độ đồng nhất của cuộn dây một cách từ từ

Kết luận : Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số và số chia chuyển thành số tự nhiên rồi

Kết luận : Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số và số chia chuyển thành số tự nhiên rồi

Một số loài thực vật ưa sáng như Long não, Nhãn, Khế, Lạc, Ớt và thực vật ưa bóng như Đuôi công, Trúc nhật, Lá cẩm, Mẫu tử, là những loài cây rất phổ biến ở các